Bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Sóc Trăng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Sóc Trăng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Châu Thành Tỉnh Sóc Trăng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Châu Thành. Bảng giá đất huyện Châu Thành dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Châu Thành Sóc Trăng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Châu Thành Sóc Trăng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Châu Thành Sóc Trăng.

Căn cứ Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Châu Thành. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Châu Thành mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Sóc Trăng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Châu Thành tại đây.

Thông tin về huyện Châu Thành

Châu Thành là một huyện của Sóc Trăng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Châu Thành có dân số khoảng 95.188 người (mật độ dân số khoảng 403 người/1km²). Diện tích của huyện Châu Thành là 236,3 km².Huyện Châu Thành có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Châu Thành (huyện lỵ) và 7 xã: An Hiệp, An Ninh, Hồ Đắc Kiện, Phú Tâm, Phú Tân, Thiện Mỹ, Thuận Hòa.

Bảng giá đất huyện Châu Thành Tỉnh Sóc Trăng mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Châu Thành

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Sóc Trăng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Châu Thành tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Sóc Trăng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành tại đây.

Bảng giá đất Sóc Trăng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành

Bảng giá đất huyện Châu Thành

PHỤ LỤC 1

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

(TRỪ CÁC VỊ TRÍ ĐÃ QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 7, 8 PHỤ LỤC 6 QUYẾT ĐỊNH NÀY)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường Vị trí Đoạn đường Giá đất
Từ Đến
D HUYỆN CHÂU THÀNH
I THỊ TRẤN CHÂU THÀNH
1 Quốc lộ 1A 3 Ranh xã Hồ Đắc Kiện Hết ranh đất Cây xăng Vạn Phúc Lộc (hết thửa số 669, tờ bản đồ số 8) 1.800
1 Giáp ranh đất Cây xăng Vạn Phúc Lộc (giáp thửa số 669, tờ bản đồ số 8) Hết ranh đất Ngân hàng Sacombank (UBND thị trấn cũ) 3.900
2 Giáp ranh đất Ngân hàng Sacombank (UBND thị trấn cũ) Giáp ranh xã Thuận Hòa 2.000
2 Đường hai bên nhà lồng chợ 1 Toàn tuyến 5.800
3 Các đường khác khu vực chợ 1 Toàn tuyến 4.900
4 Đường Tỉnh 939B 1 Từ cầu chợ Thuận Hòa Hết ranh đất Cây xăng Quang Minh (hết thửa số 1228, tờ bản đồ số 01) 1.300
2 Giáp ranh đất Cây xăng Quang Minh (giáp thửa số 1228, tờ bản đồ số 01) Giáp ranh xã Thuận Hòa 1.000
5 Đường Trần Phú 1 Từ giáp Quốc lộ 1A Hết ranh đất nhà trọ Út Nhỏ (hết thửa số 1334, tờ bản đồ số 02) 3.500
2 Giáp ranh đất nhà trọ Út Nhỏ (giáp thửa số 1334, tờ bản đồ số 02) Đường Trần Hưng Đạo 1.500
6 Đường Huyện 5 (đường Huyện 94) 1 Đường Trần Hưng Đạo Cầu Xây Cáp 800
2 Cầu Xây Cáp Cầu 30/4 550
7 Khu tái định cư Xây Đá 1 Khu tái định cư Xây Đá đã đầu tư cơ sở hạ tầng 1.300
2 Vị trí tiếp giáp khu tái định cư chưa đầu tư cơ sở hạ tầng 850
8 Khu tái định cư Thuận Hòa 1 Các đường khác trong khu tái định cư 1.900
2 Các vị trí tiếp giáp khu tái định cư 1.200
9 Đường Hùng Vương 1 Giáp Quốc lộ 1A Đường Phạm Ngũ Lão 4.000
2 Đường Phạm Ngũ Lão Đường Trần Hưng Đạo 3.500
10 Đường Trần Hưng Đạo 1 Toàn tuyến 1.800
11 Đường Lý Thường Kiệt 1 Toàn tuyến 900
12 Tuyến đê bao Thuận Hòa (đường Huyện 93) 1 Đường ĐT 939 B Cống Ông Minh 800
2 Cống Ông Minh Giáp ranh xã Thuận Hòa 600
3 Cống Thuận Hoà Giáp ranh xã Hồ Đắc Kiện 430
13 Đường Bạch Đằng (đường kênh Hậu cũ) 3 Đường đal Xây Cáp Giáp ranh xã Thuận Hòa 350
1 Đường Hùng Vương Hết ranh đất Ngân hàng Sacombank 450
2 Giáp ranh đất Ngân hàng Sacombank Đường đal Xây Cáp 360
14 Lộ đal 1 Các đoạn đường trong phạm vi quy hoạch Khu hành chính đô thị thị trấn Châu Thành 320
1 Nhà sinh hoạt cộng đồng ấp Trà Quýt Hết ranh đất bà Kiều Anh (hết thửa số 271, tờ bản đồ số 01) 250
1 Cống ông Ướng Cầu ranh xã Thuận Hoà 280
1 Đầu ranh đất bà Châu Thị Nguyệt (đầu ranh thửa số 246, tờ bản đồ số 03) Giáp đê bao 250
1 Đầu ranh đất bà Châu Thị Nguyệt (đầu ranh thửa số 246, tờ bản đồ số 03) Cống Thuận Hoà 250
1 Đường Xây Cáp (toàn tuyến) 300
15 Lộ đal 1 Giáp đường Trần Hưng Đạo Cầu Xây Cáp 310
16 Đường đất 1 Cống Thuận Hoà Giáp ranh xã Hồ Đắc Kiện 250
1 Đầu ranh đất ông Đẳng (thửa số 2324, tờ bản đồ số 05) Kênh 30/4 250
1 Đầu ranh đất Trịnh Thị Tý (thửa số 37, tờ bản đồ số 01) Hết ranh đất Công an huyện 250
1 Đầu ranh đất ông Xiêm (thửa số 651, tờ bản đồ số 08) Kênh Mai Thanh 250
1 Đầu ranh đất ông Đường (thửa số 1228, tờ bản đồ số 01) Giáp ranh đất Công an huyện 250
1 Đầu ranh đất ông Trần Văn Nhứt (thửa số 311, tờ bản đồ số 03) Hết ranh đất bà Thị Tiên (thửa số 40, tờ bản đồ số 03) 250
1 Kênh Mai Thanh (toàn tuyến) 250
1 Kênh Lò gạch hai bên (toàn tuyến) 250
1 Kênh Hai Long hai bên (toàn tuyến) 250
1 Kênh 30/4 (toàn tuyến) 250
1 Rạch Xây Cáp hai bên (toàn tuyến) 250
1 Kênh 6 Sệp (toàn tuyến) 250
1 Kênh giáp ranh xã Thuận Hòa ấp Trà Quýt (toàn tuyến) 250
1 Kênh ông Minh (toàn tuyến) 250
1 Kênh 2 Cọl (toàn tuyến) 250
1 Kênh 2 Hiến (toàn tuyến) 250
1 Rạch Sáu Siểng (toàn tuyến) 250
1 Kênh hậu dọc đường Thuận Hòa – Phú Tâm 250
1 Sau Trường Mẫu giáo cặp kênh Huyện lộ 5 hết đất ông Đẳng (thửa số 2324, tờ bản đồ số 05) 250
17 Đường giao thông nông thôn 1 Tòa án huyện Kênh hậu Huyện lộ 5 300
18 Lộ đal nối khu vực chợ với khu tái định cư 1 Toàn tuyến 320
19 Đường nhựa vị trí tiếp giáp khu vực chợ 1 Toàn tuyến 1.500
20 Đường A4 (vào UBND thị trấn mới) 1 Toàn tuyến 1.000
21 Đường giao thông nông thôn 1 Các tuyến đường bê tông, đường đal còn lại 250
II XÃ THUẬN HÒA
1 Quốc lộ 1A KV1-VT1 Toàn tuyến 1.100
2 Đường Tỉnh 939B (TL14) KV1-VT2 Toàn tuyến 600
3 Đường vào Trại giống KV1-VT3 Toàn tuyến 350
4 Đường vào khu hành chính KV1-VT3 Toàn tuyến 350
5 Tuyến đê bao Thuận Hoà (đường Huyện 93) KV2-VT1 Giáp ranh thị trấn Châu Thành Hết ranh đất Chùa Cũ 400
KV2-VT2 Giáp ranh Chùa Cũ Giáp ranh xã An Hiệp 300
6 Lộ bao quanh khu hành chính xã KV2-VT2 Giáp đường vào khu hành chính Hết đất Trường Tiểu học Thuận Hòa B 400
KV2-VT3 Tuyến còn lại 250
7 Lộ đal Ba Sâu KV2-VT3 Toàn tuyến 250
8 Lộ đal Cống 2 KV2-VT3 Toàn tuyến 250
9 Lộ đal 6 A1 KV2-VT3 Toàn tuyến 250
10 Lộ đal kênh 85, ấp Trà Canh KV2-VT3 Toàn tuyến 250
11 Lộ đal kênh ông Ướng KV2-VT3 Toàn tuyến 250
12 Lộ đal Tư Lung – Bảy Trang KV2-VT3 Toàn tuyến 250
13 Lộ đal kênh Trà Tép KV2-VT3 Toàn tuyến 250
14 Lộ đal Kênh 6 Nghĩa Địa – Rạch Hàn Bần KV2-VT3 Toàn tuyến 250
15 Đường đal KV2-VT3 Các tuyến đường đal còn lại 250
III XÃ AN HIỆP
1 Quốc lộ 1A KV1-VT1 Ranh xã Thuận Hoà Hết ranh đất cây xăng Mỹ Trân 1.100
KV1-VT1 Giáp ranh đất cây xăng Mỹ Trân Hết cống (hết đất nhà Lý Sà Nen) 1.500
ĐB Giáp cống (giáp đất nhà Lý Sà Nen) Hết ranh đất kho Công ty Cổ phần TMDL Sóc Trăng 2.600
ĐB Giáp ranh đất kho Công ty Cổ phần TMDL Sóc Trăng Giáp ranh thành phố Sóc Trăng 2.500
2 Đường Tỉnh 932 KV1-VT1 Ngã ba An Trạch Giáp đường vào Trường Tiểu học An Hiệp A 1.500
KV1-VT2 Giáp đường vào Trường Tiểu học An Hiệp A Giáp ranh xã Phú Tân 1.200
3 Đường Tỉnh 932 nối dài KV1-VT1 Giáp Quốc Lộ 1A Cầu đi Giồng Chùa A 1.300
KV1-VT2 Cầu đi Giồng Chùa A Hết ranh đất ông Hoàng (thửa số 826, tờ bản đồ số 05) 900
KV2-VT1 Giáp ranh đất ông Hoàng (thửa số 826, tờ bản đồ số 05) Hết đất Chùa PengSomRach 600
KV2-VT2 Giáp Chùa PengSomRach Cầu Bưng Tróp 450
KV1-VT3 Cầu Bưng Tróp A Giáp đường vào chợ Bưng Tróp (đi An Ninh) 600
KV2-VT3 Giáp đường vào chợ Bưng Tróp (đi An Ninh) Giáp ranh xã An Ninh 340
4 Đường Sóc Vồ KV1-VT2 Quốc lộ 1A Giáp ranh xã An Ninh 400
5 Tuyến tránh Quốc lộ 60 KV1-VT1 Toàn tuyến 1.500
6 Tuyến đê bao (đường Huyện 93) KV2-VT3 Toàn tuyến 250
7 Chợ An Trạch KV1-VT1 Hai bên và dãy dưới nhà lồng chợ 1.500
8 Các hẻm khu vực chợ An Trạch KV2-VT3 Toàn khu 260
9 Đường vào chợ Bưng Tróp A KV2-VT3 Toàn tuyến (từ giáp đường huyện đi An Ninh vào chợ và đoạn từ qua cầu Bưng Tróp A vào chợ) 250
10 Khu vực chợ Bưng Tróp A KV2-VT3 Toàn khu 250
11 Đường đal KV2-VT3 Cầu Bưng Tróp Hết đất

Chùa Bưng Tróp

250
KV2-VT3 Sau chùa PengsomRach Cầu ông Lonl 250
KV2-VT3 Cầu ông Lonl Giáp ranh xã Thiện Mỹ 250
KV2-VT3 Giáp ranh xã Thiện Mỹ Hết đất Trường Mẫu giáo An Tập 250
KV2-VT3 Sau chùa PengsomRach 250
KV2-VT3 Các tuyến còn lại 250
12 Khu tái định cư KV2-VT1 Toàn khu 600
13 Đường vào khu tái định cư KV1-VT3 Toàn tuyến 700
14 Đường vào Trường Tiểu học An Hiệp qua khu tái định cư KV2-VT1 Toàn tuyến 600
15 Đường liên xã Thiện Mỹ – An Hiệp (đường Huyện 90) KV2-VT2 Đầu đường Cầu An Hiệp B 400
KV2-VT3 Cầu An Hiệp B Giáp ranh xã Thiện Mỹ 300
16 Đường đal ấp An Trạch (Hẻm 3) KV2-VT3 Từ Đường 932 Kênh Thủy lợi 250
17 Đường đal ấp An Trạch (Hẻm 4) KV2-VT3 Từ Đường 932 Kênh Thủy lợi 250
18 Đường đal KV2-VT2 Quốc lộ 1A Kênh Thủy lợi 400
19 Hẻm 2 ấp Phụng Hiệp (Hẻm nhà trọ Tường Vy cũ) KV1-VT3 Toàn tuyến 750
IV XÃ PHÚ TÂM
1 Đường Tỉnh 932 ĐB Từ cầu Phú Tâm Hẻm Trạm Y tế 2.700
KV1-VT2 Hẻm Trạm Y tế Kênh ống Đọng 1.000
KV1-VT3 Kênh ống Đọng Giáp ranh huyện Kế Sách 800
2 Đường hai bên nhà lồng chợ ĐB Đường hai bên nhà lồng chợ 3.500
KV2-VT1 Hẻm Công Lập Thành Hết ranh đất Trường Mẫu giáo 600
KV2-VT2 Giáp ranh đất Trường Mẫu giáo Hết ranh đất ông Lâm Minh Tài (thửa số 231, tờ bản đồ số 11) 500
3 Đường Huyện 5 (đường Huyện 94) KV2-VT2 Đường ĐT 932 Cầu Bà Ngẫu 600
KV2-VT3 Đoạn còn lại 350
4 Đường giao thông nông thôn KV1-VT3 Hẻm khu 2 của ấp Phú Bình 350
KV2-VT2 Đầu ranh đất Trường Hoa Cầu nhà thầy Sinh 300
KV2-VT2 Giáp đường Tỉnh 932 (cặp vật liệu xây dựng Tân Phong) Kênh Vành Đai 300
KV2-VT2 Giáp đường Tỉnh 932 (cặp trụ sở ấp Thọ Hòa Đông) Kênh Vành Đai 300
KV2-VT2 Giáp đường Tỉnh 932 (cặp nhà Sơn Hậu) Kênh Vành Đai 300
KV2-VT3 Đầu ranh đất ông Dương Hải Sui (thửa số 26, tờ bản đồ số 11) Hết ranh đất ông Lâm Hữu Minh (thửa số 34, tờ bản đồ số 04) 250
KV2-VT3 Đầu ranh đất ông Lâm Anh Tài (thửa số 897, tờ bản đồ số 08) Kênh bà Phải 250
KV2-VT3 Giáp đường Tỉnh 932 Hết đường đal Phú Thành A 250
KV2-VT3 Giáp ranh đất Trường Hoa Cầu Lương Sơn Bá 250
KV2-VT3 Giáp đường Huyện 5 Hết ranh đất Tô Yều Cam (thửa số 60, tờ bản đồ số 10) 250
KV2-VT3 Các hẻm ximăng còn lại 250
5 Đường đal KV2-VT3 Cầu Bảy Quýt Mỏ neo (giáp huyện Kế Sách) 350
KV2-VT3 Cầu Bảy Quýt Giáp huyện Kế Sách (hết đất ông Hai Thà) 350
KV2-VT3 Cầu Bảy Quýt Kênh 30/4 350
KV2-VT3 Kênh 30/4 Hết ranh nghĩa trang cũ 300
KV1-VT1 Đường Tỉnh 932 Cầu Chùa 700
KV1-VT2 Cầu Chùa Hết ranh đất thửa số 02, tờ bản đồ số 26 (nhà ông Châu Ngọc Sang) 400
KV2-VT3 Cầu Bảy Quýt Cầu Na Tưng 300
6 Đường giao thông nông thôn KV2-VT3 Các tuyến đường bê tông, đường đal còn lại 250
V XÃ AN NINH
KV1-VT2 Giáp ranh thành phố Sóc Trăng Cua Xà Lan (hết ranh thửa 422, tờ bản đồ số 07) 600
1 Đường Tỉnh 938 KV1-VT3 Cua Xà Lan (giáp ranh thửa 422, tờ bản đồ số 07) Cầu Chùa 550
KV1-VT3 Giáp ranh cầu Chùa Đường tỉnh 932 (đường đi Chông Nô cũ) 600
KV1-VT1 ĐT 932 (đường đi Chông Nô cũ) Hết ranh đất Trường Tiểu học An Ninh D 800
KV1-VT2 Giáp ranh đất Trường Tiểu học An Ninh D Cầu Trắng 600
2 Đường Tỉnh 939 KV1-VT1 Cầu Trắng Hết ranh đất nhà máy ông Ba Chiến (thửa số 1521, tờ bản đồ số 04) 1.200
KV1-VT2 Giáp ranh đất nhà máy ông Ba Chiến (thửa số 1521, tờ bản đồ số 04) Cống Kênh Mới 400
KV1-VT3 Cống Kênh Mới Giáp ranh xã Mỹ Hương 350
3 Đường Tỉnh 932 nối dài (đường đi Chông Nô cũ) KV2-VT2 Đường Tỉnh 938 Cầu kênh 76 300
KV2-VT3 Cầu kênh 76 Bưng Chóp 250
4 Hẻm Chợ KV1-VT1 Đầu ranh đất Bà Léng (đầu thửa số 1176, tờ bản đồ số 06) Hết ranh đất bà Nguyên (thửa số 1195, tờ bản đồ số 06) 1.200
KV1-VT2 Đầu ranh đất Bà Dân (thửa số 1178, tờ bản đồ số 06) Hết ranh đất ông Xe (thửa số 1226, tờ bản đồ số 06) 1.000
5 Các hẻm trung tâm xã KV1-VT2 Các hẻm nhựa thuộc Ấp Châu Thành 450
KV1-VT1 Hai bên nhà lồng chợ cũ 900
KV1-VT3 Đường sân bóng cũ 300
6 Hẻm ấp Châu Thành KV2-VT2 Các hẻm xóm 1, 2, 3, 4 thuộc ấp Châu Thành 300
7 Đường Sóc Vồ KV2-VT1 Bia truyền thống Giáp ranh xã An Hiệp 350
8 Hẻm khu vực Sóc Vồ KV2-VT3 Các hẻm 250
9 Đường đal KV2-VT3 Lộ đal Xà Lan 250
10 Đường giao thông nông thôn KV2-VT3 Các tuyến đường bê tông, đường đal còn lại 250
VI XÃ THIỆN MỸ
1 Đường Tỉnh 939 B (Đường Tỉnh 14) KV1-VT1 Đầu đất UBND xã Thiện Mỹ Cầu xã Thiện Mỹ 2.100
KV1-VT3 Giáp đất UBND xã Thiện Mỹ Giáp ranh xã Thuận Hoà 850
KV1-VT2 Cầu xã Thiện Mỹ Hết ranh đất quán Café Thanh Trúc (thửa số 497, tờ bản đồ số 03) 1.950
KV2-VT1 Giáp ranh đất quán Café Thanh Trúc (thửa số 497, tờ bản đồ số 03) Giáp ranh xã Mỹ Hương 500
2 Đường liên xã Thiện Mỹ – An Hiệp KV1-VT1 Giáp Tỉnh lộ 939 B Hết ranh đất nhà ông Trần Quốc Phong (thửa số 600, tờ bản đồ số 01) 500
KV1-VT2 Giáp ranh đất nhà ông Trần Quốc Phong (thửa số 600, tờ bản đồ số 01) Giáp ranh xã An Hiệp 300
3 Lộ đal KV2-VT2 Cầu UBND xã Giáp ranh xã Hồ Đắc Kiện 250
KV2-VT2 Ngã tư Chùa Hết ranh đất ông Lương Văn Cam (thửa số 789, tờ bản đồ số 02) 500
KV2-VT2 Ngã tư Chùa Hết ranh đất Trường THCS Thiện Mỹ 500
KV2-VT3 Ranh xã Hồ Đắc Kiện Giáp ranh huyện Mỹ Tú 300
Lộ đal (giáp kênh Tăng Phước) KV2-VT3 Ngã tư Chùa Giáp ranh xã Hồ Đắc Kiện 300
Lộ đal (giáp kênh Ba Rinh, phía nhà thờ) KV2-VT3 Ranh Mỹ Tú Giáp ranh xã Hồ Đắc Kiện 300
4 Lộ đal ấp An Tập (giáp ranh An Hiệp) KV2-VT3 Giáp đường liên xã Thiện Mỹ – An Hiệp Giáp ấp Mỹ An 250
5 Khu vực nhà lồng chợ KV1-VT1 Dãy hai bên nhà lồng chợ 2.000
KV1-VT2 Dãy phía sau nhà lồng chợ 1.800
6 Các hẻm xung quanh khu vực chợ KV2-VT1 Toàn tuyến 800
7 Đường giao thông nông thôn KV2-VT3 Các tuyến đường bê tông, đường đal còn lại 250
VII XÃ HỒ ĐẮC KIỆN
1 Quốc lộ 1A KV1-VT1 Ranh thị trấn Châu Thành Hết ranh đất nhà máy Tuyết Phương 1.500
KV1-VT2 Giáp ranh đất nhà máy Tuyết Phương Hết ranh đất cây xăng Dư Hoài 1.400
KV1-VT1 Giáp ranh đất cây xăng Dư Hoài Giáp ranh xã Đại Hải 1.500
2 Lộ đal trung tâm xã KV2-VT1 Cầu Hai Sung Cầu Kênh Gòn 350
KV2-VT2 Đầu ranh đất Tám Quốc (đầu bờ kè) Cầu Kênh Gòn 350
KV1-VT3 Cầu Kênh Gòn đi Thiện Mỹ Hết đoạn bờ kè 500
KV1-VT1 Cầu Kênh Gòn Hết ranh đất UBND xã 1.000
KV1-VT2 Chợ xã: Cầu kênh Gòn Hết bờ kè Kênh Gòn 900
3 Tuyến đê bao (đường Huyện 93) KV2-VT2 Toàn tuyến 300
4 Lộ đal KV2-VT3 Cống chùa mới Cầu 2 Sung 250
KV2-VT3 Toàn tuyến kinh cũ ấp Đắc Lực, Đắc Thời, Đắc Thế 250
KV2-VT3 Lộ đal kênh Xây Đạo 250
KV2-VT3 Hết bờ kè kinh Gòn Đê bao phân trường 250
KV2-VT3 Đi Thiện Mỹ: hết bờ kè Giáp ranh xã Thiện Mỹ 250
KV2-VT3 Hết bờ kè ấp Đắc Lực Giáp ranh xã Đại Hải 300
KV2-VT3 Lộ đông Kinh Cũ ấp Đắc Lực 300
KV2-VT3 Bờ bao Phân trường lộ đal 3m 320
5 Lộ đal kênh Ba Rinh mới KV2-VT3 Giáp đường Huyện 92 Cầu Chín Hữu 300
6 Lộ đal KV2-VT3 Cầu Dân Trí Giáp ranh huyện Mỹ Tú 300
7 Lộ đal ấp Kênh Ba Rinh mới ấp Đắc Thắng giáp ranh xã Thiện Mỹ KV2-VT3 Toàn tuyến 300
8 Tuyến lộ trên kênh Phú Cường KV2-VT3 Giáp Quốc lộ 1A Đến kênh thứ Nhất 350
9 Đường Huyện 92 KV2-VT1 Giáp thị trấn Châu Thành Cầu Trạm Y tế xã 500
KV2-VT2 Cầu trạm Y Tế xã Cầu qua UBND xã 700
KV2-VT1 Đầu ranh đất Trường Mầm Non Hồ Đắc Kiện Giáp đê bao Phân trường Phú Lợi 500
10 Đường giao thông nông thôn KV2-VT3 Các tuyến đường bê tông, đường đal còn lại 250
VIII XÃ PHÚ TÂN
1 Đường Tỉnh 932 (đường Tỉnh 1 cũ) KV1-VT3 Giáp ranh xã An Hiệp Cầu 30/4 800
KV1-VT2 Cầu 30/4 Hết đất Tịnh xá Ngọc Tâm 1.100
KV1-VT1 Giáp đất

Tịnh xá Ngọc Tâm

Giáp ranh xã Phú Tâm 2.100
2 Lộ Giếng Tiên KV2-VT2 Đường Tỉnh 932 Cổng vào Giếng Tiên 500
3 Đường đal KV2-VT2 Xóm rẫy 270
KV2-VT2 Chùa Bốn mặt 270
KV2-VT2 Hẻm ấp văn hoá Phước An 330
KV2-VT2 Đường Trọt Trà Ét 250
KV2-VT2 Tất cả các đường đal ấp Phước Lợi 300
KV2-VT2 Đường vào chùa Bà 330
KV2-VT2 Đường vào Đình Phước Hưng 330
KV2-VT2 Toàn tuyến cặp kênh 30/4 300
KV2-VT3 Các đường đal ấp Phước Hòa, Phước An, Phước Thuận 250
KV2-VT1 Hẻm trục chính ấp Phước Lợi 430
KV2-VT1 Cầu 30/4 Hết ranh đất ông Hoàng 450
KV1-VT3 Giáp ranh đất ông Hoàng Chùa ChamPa 350
KV2-VT1 Hẻm chính chùa ChamPa Hết ranh đất Bà Hạnh 420
KV2-VT3 Các tuyến đường bê tông, đường đal còn lại 250
4 Đường nhựa KV2-VT2 Tuyến trục chính xã Phú Tân 400
5 Tuyến tránh Quốc lộ 60 KV1-VT1 Toàn tuyến 1.200

Phân loại xã và cách xác định giá đất Sóc Trăng

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT SÓC TRĂNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định bảng giá các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng được quy định tại Điều 10 Luật đất đai năm 2013. Giá đất theo Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.

  1. Đối tượng áp dụng
  2. a) Cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, kế hoạch và đầu tư, xây dựng, thuế, tài chính và các cơ quan khác có liên quan.
  3. b) Tổ chức, cơ sở tôn giáo; cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
  4. c) Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng đất.

Điều 2. Bảng giá các loại đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  2. Tính thuế sử dụng đất.
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  7. Áp dụng đối với các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Chương II

PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ, KHU VỰC, VỊ TRÍ

Điều 3. Phân loại đô thị

  1. Đô thị loại III: Địa bàn thành phố Sóc Trăng.
  2. Đô thị loại IV: Địa bàn 04 phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, 03 phường thuộc thị xã Ngã Năm;
  3. Đô thị loại V: Địa bàn thị trấn của các huyện.

Điều 4. Phân khu vực, vị trí đất nông nghiệp

  1. Phân khu vực
  2. a) Khu vực 1: Địa bàn thành phố Sóc Trăng.
  3. b) Khu vực 2: Gồm 04 phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, 03 phường thuộc thị xã Ngã Năm và thị trấn thuộc các huyện.
  4. c) Khu vực 3: Địa bàn các xã còn lại.
  5. Phân vị trí
  6. a) Đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng được căn cứ vào vị trí, khu vực, tuyến đường, phân khu quy hoạch đất phi nông nghiệp để tính tỷ lệ % theo đất ở; mức giá được khống chế trong khung giá đất của Chính phủ quy định. Riêng về đất nông nghiệp chuyên canh ngoài đất nông nghiệp quy định tại Điểm này đã được xác định theo tỷ lệ % đất ở, giá đất nông nghiệp chuyên canh được xác định cùng một mức giá.
  7. b) Đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã có cạnh tiếp giáp với các tuyến lộ giao thông trong phạm vi 70 mét tính từ mép lộ giới; đất nông nghiệp trong hành lang lộ giới chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu vực đủ điều kiện chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp theo quy định pháp luật về đất đai; đất nông nghiệp thuộc khu vực đã được cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đủ điều kiện chuyển sang đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai; giá đất được căn cứ vào vị trí, tuyến đường, khu vực để tính tỷ lệ % theo giá đất ở; mức giá được khống chế tại khung giá đất của Chính phủ quy định; riêng đất nông nghiệp trong hành lang lộ giới, giá đất ở để tính % là giá đất ở trong phạm vi 30 mét mà thửa đất đó đấu nối vào tuyến giao thông có hành lang lộ giới.
  8. c) Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác ở các xã (khu vực 3), thị trấn, các phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm (khu vực 2) chưa được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này, được phân thành các vị trí (thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000) trên cơ sở các tiêu chí: Đơn vị hành chính cấp xã, năng suất cây trồng, khoảng cách từ nơi cư trú của khu vực tập trung dân cư đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm. Trong đó:

– Vị trí 1: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp; thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp; gần khu tập trung dân cư; gần thị trường tiêu thu sản phẩm.

– Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp; thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp; gần khu tập trung dân cư; gần thị trường tiêu thu sản phẩm nhưng có từ 1 đến 2 yếu tố kém thuận lợi vị trí 1.

– Vị trí 3, 4, 5, ..: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp; thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp; gần khu tập trung dân cư; gần thị trường tiêu thụ sản phẩm nhưng có từ 1 đến 2 yếu tố kém thuận lợi vị trí liền kề trước đó.

  1. d) Đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất làm muối, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh được phân thành 01 vị trí.

đ) Đất bãi bồi ven sông Hậu, đất cồn mới nổi trên sông, đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng, đất chưa sử dụng khi sử dụng vào mục đích nông nghiệp; căn cứ vào mục đích sử dụng đất khi đưa vào sử dụng hoặc theo quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền; giá đất được xác định bằng giá đất của cùng loại đất có mục đích sử dụng có cùng vị trí, khu vực.

  1. e) Trường hợp thửa đất nông nghiệp có diện tích lớn, có từ 02 cạnh trở lên tiếp giáp với nhiều vị trí, thì vị trí đất được căn cứ vào vị trí có điều kiện thuận lợi về giao thông, sản xuất để xác định.

Điều 5. Phân khu vực, vị trí đất ở tại nông thôn

  1. Phân khu vực

Căn cứ điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; khả năng sinh lợi trên địa bàn từng xã, được phân thành 03 khu vực:

  1. a) Khu vực 1: Là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
  2. b) Khu vực 2: Là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực 1.
  3. c) Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi nhất.
  4. Phân vị trí thửa đất thuộc khu vực 1 và khu vực 2
  5. a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường Quốc lộ, đường Tỉnh, đường Huyện, đường nhựa, đường giao thông liên xã, liên ấp; tiếp giáp trục giao thông trung tâm khu vực, trung tâm chợ xã, trường học; có kết cấu hạ tầng thuận lợi trong sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi cao nhất.
  6. b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 1 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 1.
  7. c) Vị trí 3: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 2 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 2.
  8. d) Vị trí 4: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 3 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 3.
  9. Phân vị trí thửa đất khu vực 3

Các thửa đất còn lại không thuộc các vị trí đã được quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 6. Phân vị trí đất ở tại đô thị

  1. Vị trí 1: Là vị trí có mặt tiền tiếp giáp các trục đường, đoạn đường giao thông chính có điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực thuận lợi nhất và có khả năng sinh lợi cao nhất.
  2. Các vị trí tiếp theo (vị trí 2, 3, 4, 5,..): Là vị trí có mặt tiền tiếp giáp các trục đường, đoạn đường giao thông kế tiếp vị trí trước đó và có điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh kém thuận lợi vị trí liền kề trước đó; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực xa hơn vị trí liền kề trước đó và có khả năng sinh lợi thấp hơn vị trí liền kề trước đó.

Điều 7. Tính giá đất thâm hậu, phân loại hẻm, giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

  1. Giá đất thâm hậu
  2. a) Giá đất ở tại các vị trí quy định tại Điều 5, Điều 6 Quy định này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thâm hậu thứ 70 và từ mét thâm hậu trên 70 thì giá đất được tính bằng tỷ lệ % của giá đất mặt tiền trước đó.
  3. b) Trường hợp 02 thửa đất có cùng một chủ sử dụng, trong đó có một thửa đất có cạnh tiếp giáp đường giao thông có chiều sâu thâm hậu dưới 30 mét, thì phần diện tích thửa đất còn lại liền kề phía sau được tính thâm hậu theo quy định tại Điểm a Khoản này.
  4. c) Trường hợp có hành lang an toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp đường, hẻm chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường.
  5. Phân loại hẻm, vị trí đất trong các hẻm
  6. a) Cấp đường hẻm: Căn cứ theo chiều rộng mặt đường hẻm, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, khoảng cách tiếp giáp với đường giao thông mà hẻm đó đấu nối vào, được phân thành 03 cấp:

– Hẻm cấp 1: Có chiều rộng từ 04 mét trở lên.

– Hẻm cấp 2: Có chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét.

– Hẻm cấp 3: Có chiều rộng dưới 02 mét.

  1. b) Vị trí trong đường hẻm: Các thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường hẻm được phân thành 03 vị trí, căn cứ vào cấp hẻm, chiều sâu của hẻm; giá đất ở tại các vị trí của đường hẻm được tính thâm hậu theo quy định Khoản 1 Điều này.
  2. c) Trường hợp hẻm đấu nối vào đường có giá trong Phụ lục 1 nhưng chưa được quy định giá trong Phụ lục 1, sau đó được tách ra nhiều nhánh, các nhánh có độ rộng hẻm và kết cấu hạ tầng kỹ thuật tương đồng nhau, được xác định là cùng một cấp hẻm không tính hẻm của hẻm (hẻm phụ).
  3. Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng chưa được quy định tại Phụ lục 1, giá đất của từng loại đất được căn cứ vào giá đất ở có cùng khu vực, đường phố, vị trí tương ứng để tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giá đất ở. Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong khu kinh tế chưa có quy định giá đất ở được căn cứ vào giá đất ở của tuyến đường chính đấu nối vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế đó đấu nối để tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giá đất ở.

Chương III

GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Điều 8. Đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp)

Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Phụ lục 5.

Điều 9. Đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm và thị trấn các huyện (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp)

  1. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu được quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 Phụ lục 5.
  2. Giá đất trên địa bàn thị xã Ngã Năm: Được quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3, phụ lục 4. Đối với trường hợp đã áp dụng tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.
  3. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thị trấn các huyện: Được quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và phụ lục 4. Đối với trường hợp đã áp dụng tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.

Điều 10. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp)

Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp): Được quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4. Đối với trường hợp đã áp dụng tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.

Điều 11. Giá các loại đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh (trừ trường hợp quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 10 Quy định này).

  1. Giá đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nông nghiệp khác được quy định tại Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 7 Phụ lục 5.
  2. Giá đất bãi bồi ven sông Hậu, đất cồn mới nổi trên sông, đất sông, ngòi, kênh rạch; đất bãi bồi ven biển khi sử dụng vào mục đích nông nghiệp được quy định tại Khoản 8 và Khoản 9 Phụ lục 5.
  3. Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng tỷ lệ % đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí.

Chương IV

GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Điều 12. Giá đất ở tại đô thị và giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng được quy định tại Phụ lục 1, Khoản 7 và Khoản 8 Phụ lục 6

  1. Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục 1, Khoản 7 và Khoản 8 Phụ lục 6 được áp dụng như sau:

Giá đất ở tại các vị trí của các đường phố, đoạn đường phố quy định tại Phụ lục 1 được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới. Từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thứ 70, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền đường trước đó và từ mét thứ trên 70 trở lên được tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền đường trước đó, nhưng không thấp hơn 250.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng; không thấp hơn 200.000 đồng/m2 đối với địa bàn thị trấn các huyện, các phường thuộc thị xã Ngã Năm và thị xã Vĩnh Châu.

  1. Đối với đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục 1 và Khoản 7 Phụ lục 6 được áp dụng như sau:

Giá đất ở tại các vị trí của khu vực 1 và khu vực 2 của các tuyến đường, hẻm được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thứ 70, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền và từ mét thứ trên 70 trở lên được tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền trước đó, nhưng không thấp hơn 150.000 đồng/m2.

  1. Việc áp dụng tính thâm hậu thửa đất tại Khoản 1 và 2 Điều này chỉ áp dụng cho các thửa đất có cạnh tiếp giáp các trục đường giao thông và các thửa đất liền kề phía sau thửa đất có cạnh tiếp giáp trục đường giao thông với điều kiện phải cùng một chủ sử dụng đất.
  2. Đối với các tuyến đường giao thông có một bên đường tiếp giáp mương lộ đang sử dụng vào mục đích công cộng, phía bên mương lộ chưa được quy định giá đất trong các phụ lục thì giá đất phía bên mương lộ được tính như sau:
  3. a) Trường hợp phía bên mương lộ không có đường giao thông thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 60% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
  4. b) Trường hợp phía bên mương lộ có đường giao thông nhưng chưa quy định giá trong phụ lục, thì thửa đất cặp đường giao thông được tính bằng 70% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường; trường hợp đường giao thông bên mương lộ đấu nối vào tuyến đường có trong bảng giá đất; mức giá áp dụng tính cho thửa đất là mức giá có giá trị cao nhất khi áp dụng tính theo Điểm này và tính theo hệ số hẻm quy định tại Điều 13 Quy định này.
  5. Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt, bao gồm các thửa đất cùng một chủ sử dụng hoặc đang thuê đất để thực hiện cho cùng dự án, mục đích sử dụng chung (hình cổ chai, hình chữ T ngược, hình chữ L, hình tam giác …); giá đất thâm hậu 30 mét chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu vuông góc với đường phân định giữa chiều rộng mặt tiền chiếu thâm hậu trong phạm vi 30 mét; phần diện tích còn lại trong phạm vi thâm hậu 30 mét được áp giá theo giá đất phạm vi mét thứ trên 30 đến mét thứ 70.
  6. Giá đất trong khung giá đất, bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp, thời hạn sử dụng đất dưới 70 năm thì giá đất của thời hạn sử dụng đất được xác định theo công thức sau:

Giá đất của thời hạn sử dụng đất = (bằng) Giá đất tại bảng giá đất chia (:) 70 x (nhân) thời hạn sử dụng đất.

Điều 13. Giá đất tại các hẻm chưa được quy định tại Phụ lục 1

Đối với đất ở tại các đường hẻm đấu nối vào các tuyến đường nêu tại Phụ lục 1 nhưng chưa được quy định giá tại Phụ lục 1, kể cả các hẻm của hẻm mà hẻm chính đấu nối vào các tuyến đường đã quy định giá tại Phụ lục 1. Giá đất được tính theo giá các thửa đất ở giáp với các tuyến đường mà hẻm đó đấu nối nhân với hệ số sau:

  1. Hẻm có chiều rộng trên 4 mét:
  2. a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi từ đầu hẻm vào 300 mét và mét thứ 300 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,25.
  3. b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 500 tính từ đầu hẻm và mét thứ 500 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,20.
  4. c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2, hệ số 0,15.
  5. Hẻm có chiều rộng 2 mét đến dưới 4 mét:
  6. a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 150 mét và mét thứ 150 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,20.
  7. b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 250 tính từ đầu hẻm và mét thứ 250 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,15.
  8. c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2, hệ số 0,10.
  9. Hẻm có chiều rộng dưới 2 mét:
  10. a) Vị trí 1: Thửa đất nằm trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 100 mét và mét thứ 100 nằm trong thửa đất nào thì tính hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,15.
  11. b) Vị trí 2: Thửa đất nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 200 tính từ đầu hẻm và mét thứ 200 nằm trong thửa đất nào thì tính hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,10.
  12. c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2 đến hết hẻm, hệ số 0,05.
  13. Hẻm của hẻm (hẻm phụ)
  14. a) Hẻm thông ra hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng hẻm và kết cấu hạ tầng bằng hoặc tương đương với hẻm chính, giá đất của hẻm được tính hệ số, khoảng cách so với đường giao thông mà hẻm chính đấu nối vào theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
  15. b) Hẻm tiếp giáp với hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn hẻm chính một cấp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Quy định này, giá đất được tính bằng 80% giá đất của hẻm chính mà thửa đất có hẻm đó đấu nối vào.
  16. c) Hẻm tiếp giáp với hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn hẻm chính 02 cấp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Quy định này, giá đất được tính bằng 70% giá đất của hẻm chính mà thửa đất có hẻm đó đấu nối vào.
  17. Giá đất các vị trí 1, 2 và 3 quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép hẻm giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 trở lên đến mét thứ 70 giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền hẻm và mét thứ trên 70 trở lên bằng 25% giá đất ở mặt tiền hẻm. Giá đất trong các đường hẻm được tính theo quy định trên nhưng không thấp hơn 250.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng; không thấp hơn 200.000 đồng/m2 đối với địa bàn đô thị loại IV và đô thị loại V thuộc thị trấn của các huyện, thị xã; không thấp hơn 150.000 đồng/m2 đối với địa bàn các xã còn lại; không áp dụng đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất.

Trường hợp thửa đất nằm tại vị trí có nhiều đường hẻm thông nhau giáp với nhiều tuyến đường có mức giá khác nhau trong Phụ lục 1, mức giá áp dụng tính cho thửa đất là mức giá có giá trị cao nhất khi áp dụng Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này để tính đối với các tuyến đường hoặc hẻm mà hẻm đó đấu nối vào.

Điều 14. Việc xác định địa danh, điểm đầu và điểm cuối của bước giá theo tuyến đường, đoạn đường, hẻm tại Phụ lục 1 được quy định như sau

  1. Các địa danh chủ sử dụng đất, số thửa, số tờ bản đồ và các địa danh khác dùng để xác định điểm đầu, điểm cuối của bước giá, giới hạn đoạn đường, hẻm được sử dụng trong Phụ lục 1 là các địa danh được xác định tại thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định bảng giá các loại đất, được cập nhật, quản lý tại cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính theo quy định.
  2. Việc nêu vị trí, điểm tiếp giáp giữa các mức giá theo tuyến đường, đoạn đường, hẻm tại Phụ lục 1 chỉ thể hiện ranh giới điểm đầu và điểm cuối của một bên đường, hẻm; ranh giới giá đất phía bên kia đường, hẻm được xác định là điểm đầu hoặc điểm cuối địa danh được nêu trong Phụ lục 1 theo đường vuông góc giao qua trục lộ giao thông, hẻm và giá đất được tính hết ranh thửa đất điểm cuối phía bên kia đường chiếu vuông góc qua.
  3. Việc nêu giá đất từ một địa danh cụ thể về 02 phía với khoảng cách nhất định trên một đoạn đường, hẻm: Điểm cuối để xác định mức giá đất được tính hết ranh của đất tại mét thứ cuối cùng của khoảng cách đã xác định về 02 phía và 02 bên của đoạn đường, hẻm đó.

Điều 15. Xác định giá đất tại các tuyến đường giao nhau

Đất ở tại vị trí hai tuyến đường giao thông giao nhau tại ngã 03 hoặc ngã 04 mà thửa đất có 02 cạnh giáp với 02 tuyến đường giao thông thì giá đất ở được áp dụng cho thửa đất là giá đất ở tính theo tuyến đường có mức giá cao hơn và nhân với 1,2 (trừ trường hợp thửa đất giáp hẻm).

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp

  1. Đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo quy định hiện hành tại thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai (cơ quan tài nguyên và môi trường) chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế.
  2. Đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 108 Luật đất đai.
  3. Trường hợp hồ sơ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, nếu đến trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà còn trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất (05 năm) thì vẫn tiếp tục ổn định đơn giá thuê đất cho đến hết chu kỳ ổn định; sau khi hết chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất xác định lại đơn giá thuê đất theo quy định.

Điều 17. Đối với các dự án, công trình đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xử lý như sau

  1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này.
  2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này. Trường hợp bồi thường chậm thì giá đất để áp dụng chính sách hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Sóc Trăng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Sóc Trăng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Sóc Trăng

Kết luận về bảng giá đất Châu Thành Sóc Trăng

Bảng giá đất của Sóc Trăng được căn cứ theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Sóc Trăng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Sóc Trăng

Nội dung bảng giá đất huyện Châu Thành trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Châu Thành - Sóc Trăng: bảng giá đất Thị trấn Châu Thành, bảng giá đất Xã An Hiệp, bảng giá đất Xã An Ninh, bảng giá đất Xã Hồ Đắc Kiện, bảng giá đất Xã Phú Tâm, bảng giá đất Xã Phú Tân, bảng giá đất Xã Thiện Mỹ, bảng giá đất Xã Thuận Hòa.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.