Bảng giá đất huyện Cát Tiên tỉnh Lâm Đồng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Cát Tiên tỉnh Lâm Đồng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Cát Tiên Tỉnh Lâm Đồng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Cát Tiên. Bảng giá đất huyện Cát Tiên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Cát Tiên Lâm Đồng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Cát Tiên Lâm Đồng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Cát Tiên Lâm Đồng.

Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Cát Tiên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Cát Tiên mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Lâm Đồng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Cát Tiên tại đây.

Thông tin về huyện Cát Tiên

Cát Tiên là một huyện của Lâm Đồng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Cát Tiên có dân số khoảng 35.283 người (mật độ dân số khoảng 83 người/1km²). Diện tích của huyện Cát Tiên là 426,9 km².Huyện Cát Tiên có 9 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Cát Tiên (huyện lỵ), Phước Cát và 7 xã: Đồng Nai Thượng, Đức Phổ, Gia Viễn, Nam Ninh, Phước Cát 2, Quảng Ngãi, Tiên Hoàng.

Bảng giá đất huyện Cát Tiên Tỉnh Lâm Đồng mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Cát Tiên

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Lâm Đồng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Cát Tiên tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Cát Tiên tỉnh Lâm Đồng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cát Tiên

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Cát Tiên có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Cát Tiên tại đây.

Bảng giá đất Lâm Đồng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cát Tiên

Bảng giá đất huyện Cát Tiên

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Số TT Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường Giá đất (1.000 đồng/m2)
1 XÃ GIA VIỄN
1.1 Khu vực I
1.1.1 Đường ĐH 91
1 Từ ngã 3 Gia Viễn (Thửa số 72 – tờ bản đồ 04, thửa số 617- tờ bản đồ 04) đến kênh Đạ Bo A 840
2 Từ đất ông Đinh Ngọc Bình (Thửa số 2237- tờ bản đồ 04) đến hết đất bà Trần Thị Thinh (Thửa số 769- tờ bản đồ 02) 484
3 Từ đất bà Đinh Thị Bình (Thửa số 728 – tờ bản đồ 02) đến hết đất ông Nguyễn Văn Thủy (Thửa số 8-tờ bản đồ 20) 370
4 Từ đất ông Mai Văn Khuê (Thửa số 4-tờ bản đồ 20) đến giáp ranh xã Tiên Hoàng 190
5 Từ ngã 3 Gia Viễn (Thửa số 763 – tờ bản đồ 04, thửa số 756 – tờ số 04 hai bên đường) đến hết đất ông Nguyễn Đình Tiến (Thửa số 1351-tờ bản đồ 04) 840
6 Từ đất ông Đặng Hữu Bình (Thửa số 1382-tờ bản đồ 04) đến cầu Brun 2 430
7 Từ cầu Brun 2 đến hết đất ông Lê Anh Mạc (Thửa số 71-tờ bản đồ 36). 208
8 Từ đất ông Nguyễn Văn Từ (Thửa số 408- tờ bản đồ 8) đến cầu 2 Gia Viễn 418
9 Từ cầu 2 Gia Viễn đến giáp ranh thị Trấn Cát Tiên). 187
1.1.2 Đường ĐH 95
1 Từ ngã 3 Gia Viễn (Thửa số 623- tờ số 04; thửa số 717- tờ số 04 hai bên đường) đến hết đất ông Bùi Thanh Tuyền (Thửa số 641- tờ bản đồ 04) 1.360
2 Từ giáp đất ông Bùi Thanh Tuyền (Thửa số 641- tờ bản đồ 04) đến hết đất UBND xã Gia Viễn 825
3 Từ giáp đất UBND xã Gia Viễn đến hết đất trường tiểu học Gia Viễn 715
4 Từ giáp trường tiểu học Gia Viễn đến hết đất ông Nguyễn Văn Thường (thửa đất 1022- tờ bản đồ 02) 310
5 Từ giáp đất thổ cư nhà ông Nguyễn Văn Thường (thửa đất 1022- tờ bản đồ 02) đến giáp ranh xã Nam Ninh 154
1.1.3 Đường quy hoạch trong khu vực Ch (31 lô)
1 Từ đất khu vực quy hoạch chợ mới Gia Viễn, từ lô 3A9 đến hết lô đất 3A19 640
2 Từ đất khu vực quy hoạch chợ mới Gia Viễn, từ lô 3B1 đến hết lô đất 3B21 440
3 Từ đất ông Bùi Đức Hiến (Thửa đất 825-tờ bản đồ 04) đến hết đất ông Bùi Đức Minh (Thửa đất 569- tờ bản đồ 04) (đường Vân Minh) 220
1.2 Khu vực II (Đường liên thôn)
1 Từ nhà bà Trần Thị Lĩnh (Thửa đất 483-tờ bản đồ 08) đến hết đất ông Phạm Ngữ (Thửa đất 274-tờ bản đồ 10) (hướng đi vào Hồ Đắc lô) 150
2 Từ giáp đất ông Bùi Đức Minh (Thửa đất 569- tờ bản đồ 04) đến hết phân hiệu trường Vân Minh 150
3 Đường thôn Cao Sinh (từ cổng chào đến Kênh N1) 110
4 Đường thôn Thanh Tiến từ đất nhà ông Nguyễn Văn Bình (thửa 512 – tờ bản đồ 16) đến hết đất nhà ông Nguyễn Thế Thìn (thửa 307 – tờ bản đồ 16). 110
5 Đường Hưng Phú (thôn Trung Hưng) 110
6 Đường thôn Tân Lập 150
7 Đường Bầu Chim 155
8 Đường mầm non đi vào thôn Tiến Thắng 135
9 Đường Liên Phương số 1 135
10 Đường Liên Phương số 2 135
11 Đường trục chính thôn Trấn Phú 160
12 Đường liên thôn Hòa Thịnh – Liên Phương – Tiến Thắng 135
13 Đường Thanh Trấn thôn Tân Xuân 110
14 Đường Hòa Thịnh – Liên Phương 135
15 Đường Phú Thịnh 135
16 Đường vào bản Brun 90
1.3 Khu vực III: Khu vực còn lại (không thuộc khu vực I, II trên địa bàn xã) 60
2 XÃ MỸ LÂM
2.1 Khu vực I
2.1.1 Đường ĐH 92
1 Từ đất ông Lê Văn Tuyến (thửa 779 – tờ bản đồ 05) đến hết đất ông Đặng Văn Tuấn (thửa 73 – tờ bản đồ 05). 220
2 Từ đất ông Ngô Gia Ngọc (thửa 87 – tờ bản đồ 05) đến hết đất ông Nguyễn Hữu Đức (thửa 464 – tờ bản đồ 02) 170
3 Từ đất ông Phạm Văn Đông (thửa 306 – tờ bản đồ 03) đến giáp ranh xã Nam Ninh (thửa 12- tờ bản đồ 03) 100
4 Từ đất ông Bùi Văn Hoàng (thửa 778 – tờ bản đồ 05) đến hết đất bà Bùi Thị Hằng (thửa 671- tờ bản đồ 05) 110
5 Từ đất ông Nguyễn Công Tốt (thửa 206 – tờ bản đồ 07) đến hết đất bà Đinh Thị Mạng (thửa 889 – tờ bản đồ 08) hướng đi Tư Nghĩa. 95
6 Từ đất bà Nguyễn Thị Tiện (thửa 407 – tờ bản đồ 08) đến hết đất ông Bùi Kiên Định (thửa 362 – tờ bản đồ 09) giáp ranh xã Tư Nghĩa 110
2.1.2 Đường Trung tâm xã
1 Từ đất ông Nông Văn Coỏng (thửa 161 – tờ bản đồ 05) đến giáp đất bà Trần Thị Hoa (thửa 341 – tờ bản đồ 05) (trung tâm xã) 180
2 Từ đất ông Trần Văn Luyện (thửa 208 – tờ bản đồ 05) đến giáp đường liên thôn Mỹ Trung (thửa 317- tờ bản đồ 05) 160
3 Từ đất ông Trương Hải Đê (thửa 491- tờ bản đồ 05) đến hết đất ông Hoàng Văn Hoa (thửa 324 – tờ bản đồ 05) 140
4 Từ đất ông Chu Văn Chương (thửa 228 – tờ bản đồ 05) đến hết đất ông Chu Văn Liên (thửa 182 – tờ bản đồ 05) 110
5 Từ đất ông Trần Văn Tuất (thửa 148 – tờ bản đồ 05) đến hết đất ông Phạm Minh Hải (thửa 334 – tờ bản đồ 04). 100
2.2 Khu vực II (Đường liên thôn)
1 Từ giáp đất ông Hoàng Văn Hoa (thửa 536 – tờ bản đồ 05) đến hết đất ông Vũ Văn Quảng (thửa 451 – tờ bản đồ 07) 90
2 Từ đất ông Nguyễn Tuấn Toàn (thửa 464-tờ bản đồ 03) đến giáp đất ông Trần Văn Toản (thửa 180- tờ bản đồ 03) 65
3 Từ giáp đất ông Triệu Văn Thành (thửa 14 – tờ bản đồ 03) đến hết đất ông Chu Văn Mắm (thửa 98 – tờ bản đồ 03) 70
4 Từ đất ông Ninh Văn Mạch (thửa 306 – tờ bản đồ 08) đến giáp đất ông Cao Khắc Dậu (thửa 299 – tờ bản đồ 09) 80
5 Từ đất ông Trần Văn Sơn (thửa 75 – tờ bản đồ 02) đến hết đất ông Cao Văn Trị (thửa 291 – tờ bản đồ 01) 90
6 Từ cầu Mỹ Điền đến giáp đường liên thôn Mỹ Điền – Mỹ Thủy (đường ĐH 97). 90
7 Từ giáp đất bà Địch Thị Dẻn (thửa 294 – tờ bản đồ 01) đến hết đất ông Nguyễn Văn Thắng (thửa 2 – tờ bản đồ 01) 70
2.3 Khu vực III: Khu vực còn lại (không thuộc khu vực I, II trên địa bàn xã) 60
3 XÃ QUẢNG NGÃI
3.1 Khu vực I
3.1.1 Đưng Tnh lộ 721
1 Từ cầu Đạ Sị (thửa số 01- tờ bản đồ số 02) đến đất ông Trần Văn Tư (cầu Đạ Sị cũ) (thửa số 05 – tờ bản đồ số 02) 280
2 Từ đất ông Vũ Thế Phương (thửa số 08 – tờ bản đồ số 02) đến giáp đất ông Tô Trọng Nghĩa (thửa số 525 – tờ bản đồ số 02) 520
3 Từ đất bà Bùi Thị Ớt (thửa số 526 – tờ bản đồ số 02) đến hết đất ông Nguyễn Ngọc Khuê (thửa số 122 – tờ bản đồ số 02) 480
4 Từ đất ông Đồng Hoài Minh (thửa số 121- tờ bản đồ số 02) đến hết đất ông Nguyễn Văn Xuân (thửa số 26 – tờ bản đồ số 05) 450
5 Từ đất ông Cao Xuân Trường (thửa số 27- tờ bản đồ số 05) đến hết đất ông Nguyễn Tơ (Trung tâm xã) (thửa số 115 – tờ bản đồ số 05) 855
6 Từ đất ông Nguyễn Tấn Hậu (thửa số 322 – tờ bản đồ số 06) đến hết đất ông Nguyễn Như Tài (thửa số 75 – tờ bản đồ số 06) 280
7 Từ đất ông Nguyễn Xuân Lai (thửa số 347 – tờ bản đồ số 02) đến ranh địa phận Đạ Tẻh 470
3.1.2 Đường ĐH 92 (hưng đi Mỹ Lâm)
1 Từ đất ông Bùi Văn Dũng (thửa số 353 – tờ bản đồ số 02) đến hết đất trạm xá cũ 450
2 Từ đất bà Bùi Thị Thu Vân (thửa số 25 – tờ bản đồ số 02) đến hết đất ông Lê Ngọc Hà (thửa số 21 – tờ bản đồ số 01) 275
3.1.3 Đường bến phà
1 Từ đất ông Phan Cảnh Biên (thửa số 209 – tờ bản đồ số 05) đến cầu qua xã Đắc Lua 600
2 Từ đất ông Đặng Thành Hơn (thửa số 239 – tờ bản đồ số 05) đến hết đất ông Trần Văn Khoát (thửa số 08 – tờ bản đồ số 06) 340
3.2 Khu vực II
3.2.1 Đường thôn 3 đi thôn 2 và thôn 1
1 Từ đất Lê Thái Thi (thửa số 09 – tờ bản đồ số 06) đến hết đất ông Đinh Thiên Vân (thửa số 10 – tờ bản đồ số 07) 240
2 Từ đất Đặng Quang Sinh (giáp thửa số 10 – tờ bản đồ số 07) đến hết đất ông Bùi Xuân Tứ (thửa số 106 – tờ bản đồ số 07) 180
3 Từ đất ông Đỗ Kim Thành (thửa số 07- tờ bản đồ số 06) đến hết đất ông Nguyễn Tức (thửa số 78 – tờ bản đồ số 06) 180
4 Từ giáp đất ông Vương Trung Thành (thửa số 19 tờ bản đồ số 01) đến đập V20 (đường ĐH 92 giáp ranh xã tư Nghĩa) 150
3.2.2 Đường 7 mẫu
1 Tư đất ông Trần Văn Cúc (thửa số 112 – tờ bản đồ số 04) đến hết đất ông Nguyễn Tài (thửa 78 – tờ bản đồ 04) 150
2 Từ đất ông Nguyễn Thanh Hiệu (thửa 56 – tờ bản đồ 04) đến đập V20 140
3.2.3 Đưng sân vận động: Từ giáp mương thủy lợi đến hết đất bà Cao Thị Phong (thửa số 30 – tờ bản đồ số 05) 300
3.2.4 Đường thôn 3 đi thôn 4
1 Từ đất ông Chế Văn Hoàng (thửa số 78 – tờ bản đồ số 05) đến hết đất ông Phạm Văn Phu (thửa số 88 – tờ bản đồ số 05) 360
2 Từ đất ông Nguyễn Văn Dương (thửa số 73 tờ – tờ bản đồ số 05) đến hết đất bà Nguyễn Thị Tuyết Mai (thửa số 452- tờ bản đồ số 05) 350
3 Từ đất ông Cao Xuân Tùng (thửa số 45 – tờ bản đồ số 05) đến hết đất bà Nguyễn Thị Thủy (thửa số 01 – tờ bản đồ số 02) 150
4 Từ đất ông Nguyễn Khoa (thửa số 158 – tờ bản đồ số 02) đến hết đất ông Đặng Thanh Long (thửa số 389 – tờ bản đồ số 02) 200
3.2.5 Đường Thôn 4: Từ đất ông Phạm Văn Hồng (thửa số 124 – tờ bản đồ số 02) đến hết đất ông Nguyễn Văn Tương (thửa số 188-tờ bản đồ số 02) 180
3.3 Khu vực III: Khu vực còn lại (không thuộc khu vực I, II trên địa bàn xã) 80
4 XÃ TƯ NGHĨA
4.1 Khu vực I
4.1.1 Đường Tỉnh lộ 721
1 Từ đất ông Nguyễn Đức Thắng đến giáp cầu Đạ Sỵ (từ thửa 39 tờ bản đồ 11 đến hết thửa 37 tờ bản đồ 11) 260
2 Từ đất ông Lê Đình Lam đến hết đất ông Bùi Văn Hưng (từ thửa 86 tờ bản đồ 06 đến hết thửa 177 tờ bản đồ 07) 240
3 Từ đất ông Bùi Văn Chính đến hết đất ông Nguyễn Tăng Kiệt (từ thửa 249 tờ bản đồ 07 đến hết thửa 283 tờ bản đồ 07) 460
4.1.2 Đường ĐH 92
1 Từ đất ông Nguyễn Trần Diệu đến hết đất ông Bùi Khánh (từ thửa 284 tờ bản đồ 07 đến hết thửa 266 tờ bản đồ 07) 400
2 Từ đất ông Phạm Văn Cuông đến hết đất bà Nguyễn Thị Thọ (từ thửa 278 tờ bản đồ 07 đến hết thửa 467 tờ bản đồ 07) 354
3 Từ đất ông Phùng Văn Đoàn đến hết đất ông Lê Văn Hồng (từ thửa 349 tờ bản đồ 07 đến hết thửa 303 tờ bản đồ 04) 165
4 Từ đất ông Trần Văn Sơn đến hết đất ông Phạm Văn Bốn (đi Mỹ Lâm) (từ thửa 73 tờ bản đồ 04 đến hết thửa 02 tờ bản đồ 01) 150
4.1.3 Đường ĐH 96
1 Từ đất ông Ninh Văn Bích đến hết đất ông Ninh Văn Học (từ thửa 138 tờ bản đồ 07 đến hết thửa 109 tờ bản đồ 08) 140
2 Từ đất ông Trịnh Văn Mười đến hết đất ông Đoàn Anh Tuấn (từ thửa 108 tờ bản đồ 08 đến hết thửa 472 tờ bản đồ 03) 150
3 Từ đất ông Đoàn Anh Viết đến hết đất ông Nguyễn Văn Thầm (từ thửa 264 tờ bản đồ 03 đến hết thửa 03 tờ bản đồ 03) 230
4 Từ đất ông Đinh Công Bậc đến hết đất ông Đinh Trọng Tiến (từ thửa 220 tờ bản đồ 02 đến hết thửa 28 tờ bản đồ 03) 150
5 Từ đất ông Hoàng Văn Nông đến hết đất ông Nguyễn Văn Báu (từ thửa 170 tờ bản đồ 07 đến hết thửa 66 tờ bản đồ 06) 154
4.2 Khu vực II (Đường liên thôn)
1 Từ đất bà Nguyễn Thị Ba đến hết cống 19/5 (từ thửa 67 tờ bản đồ 06 đến cống 19/5) 130
2 Từ đất ông Lê Văn Thảo đến hết đất ông Phạm Văn Lâm (từ thửa 54 tờ bản đồ 06 đến hết thửa 26 tờ bản đồ 05) 120
3 Từ đất ông Đặng Văn Cui đến hết đất ông Nguyễn Văn Thành (từ thửa 16 tờ bản đồ 05 đến hết thửa 304 tờ bản đồ 04) 105
4 Từ đất ông Nguyễn Văn Thạch đến hết đất ông Nguyễn Đình Thể (từ thửa 68 tờ bản đồ 04 đến hết thửa 55 tờ bản đồ 01) 94
5 Từ đất bà Khổng Thị Chụt đến hết đất ông Đinh Văn Hiến (từ thửa 13 tờ bản đồ 02 đến hết thửa 178 tờ bản đồ 02) 94
6 Từ đất ông Đinh Hồng Phẩm đến hết đất ông Đinh Đức Lương và bà Phạm Thị Huệ (từ thửa 106 tờ bản đồ 02 đến hết thửa 112 tờ bản đồ 02) 95
7 Từ đất ông Vũ Xuân Điều đến hết đất bà Đinh Thị Chỉnh (từ thửa 210 tờ bản đồ 03 đến hết thửa 107 tờ bản đồ 03) 110
8 Từ đất ông Đỗ Văn Lợi đến hết đất ông Nguyễn Hữu Hải (từ thửa 267 tờ bản đồ 03 đến hết thửa 196 tờ bản đồ 03) 120
4.3 Khu vực III: Khu vực còn lại (không thuộc khu vực I, II trên địa bàn xã) 70
5 XÃ NAM NINH
5.1 Khu vực I
5.1.1 Đường ĐH 95
1 Từ cầu 1 Nam Ninh (Thửa 1566 – tờ bản đồ số 05) đến cầu 3 Nam Ninh (thửa 342-tờ bản đồ số 05). 290
2 Từ giáp ranh xã Gia Viễn (thửa 1415 – tờ bản đồ số 05 đến cầu 1 Nam Ninh (thửa 1191- tờ bản đồ số 05). 190
5.1.2 Đường ĐH 92
1 Từ đất ông Mai Văn Tam (thửa 2073 – tờ bản đồ số 05) đến hết đất ông Nguyễn Văn Mùi (thửa 146 – tờ bản đồ số 05) 300
2 Từ đất ông Trần Văn Tiến (thửa 39 – tờ bản đồ số 05) đến giáp ranh xã Tiên Hoàng. 190
3 Từ cầu 3 Nam Ninh đến hết đất ông Phạm Duy Vàng (thửa 102- tờ bản đồ số 05) (tách ra ở đoạn 1) 290
4 Từ đất bà Hoàng Thị Cứu (thửa 104 – tờ bản đồ số 05) đến hết đất ông Nguyễn Trọng Đáp (thửa 110- tờ bản đồ số 05) 180
5 Từ đất ông Nguyễn Đỗ Hùng (thửa 238 – tờ bản đồ số 05) đến hết đất nhà Văn hóa thôn Ninh Hậu 140
6 Từ đất ông Nguyễn Văn Đào (thửa 868 – tờ bản đồ số 05) đến giáp ranh giới xã Mỹ Lâm 100
5.2 Khu vực II (Đường liên thôn)
1 Đường thôn Ninh Thượng 95
2 Đường Thôn Ninh Đại 95
3 Đường Thôn Ninh Trung 95
4 Đường Thôn Ninh Hạ 95
5 Đường Thôn Ninh Thủy 95
6 Đường Thôn Ninh Hải 95
7 Đường Thôn Ninh Hậu 95
5.3 Khu vực III: Khu vực còn lại (không thuộc khu vực I, II trên địa bàn xã) 65
6 XÃ TIÊN HOÀNG
6.1 Khu vực I
6.1.1 Đường ĐH 91
1 Từ đất ông Nguyễn Công Thăng (thửa 322 – tờ bản đồ số 08) đến cầu Brun 5 325
2 Từ cầu Brun 5 đến hết ngã ba nhà ông Nguyễn Văn Dương (thửa đất số 338 – tờ bản đồ số 06) 230
3 Từ đất ông Trần Văn Duẩn (thửa đất số 21 – tờ bản đồ số 08) đến giáp ranh Gia Viễn 225
6.1.2 Đưng ĐH 92
1 Từ đất ông Lê Ngọc Chinh (Thửa số 301- tờ bản đồ 06) đến ngã ba ông Phạm Xuân Khanh (hết thửa đất số 943 – tờ bản đồ 06) 225
2 Từ ngã ba ông Phạm Xuân Khanh đến giáp địa phận xã Nam Ninh 165
6.1.3 Đường ĐH 94
1 Từ ngã ba xã Tiên Hoàng đến hết đất ông Đỗ Đình Quân (thửa 267- tờ bản đồ 06) 325
2 Từ đất bà Lê Thị Quyền (thửa 263 tờ bản đồ số 06) đến hết đất bà Phạm Thị Dịp (thửa 809 – tờ bản đồ 05). 230
3 Từ đất ông Phạm Xuân Phong (thửa 760 – tờ bản đồ 05) đến hết đất ông Nguyễn Ngọc Thơ (thửa 387- tờ bản đồ 02). 180
4 Từ đất ông Trần Văn Hoan (thửa số 385 – tờ bản đồ 02) đến đất ông Hà Hải Long (thửa 72- tờ bản đồ 01). 145
5 Từ đất Ông Quách Đình Trọng (thửa 70 tờ bản đồ 01) đến cầu bà Đinh Thị Quây 115
6.1.4 Các tuyến đường khác
1 Từ ngã ba nhà ông Nguyễn Văn Dương đến hết đất ông Đinh Tiến Ba (thửa số 1107 – tờ bản đồ 06) 212
2 Từ đất ông Trần Hưu Phúc (thửa số 828A – tờ bản đồ 06) đến cầu ông Đại thôn 2. 166
3 Từ đất ông Vũ Văn Kịnh (thửa số 24 – tờ bản đồ 06) đến hết đất ông Nguyễn Văn Lương (thửa 874- tờ bản đồ 05). 165
6.2 Khu Vực II (Đường liên thôn)
1 Từ ngã ba bà Trần Thị Ninh (Thửa số 870- tờ bản đồ số 05) đến ngã ba bà Vũ Thị Toản (Thửa 71- tờ bản đồ 04). 140
2 Từ ngã ba ông Nguyễn Văn Nhiên (thửa số 478- tờ bản đồ 07) đến ngã ba ông Bùi Xuân Biên (thửa số 304 – tờ bản đồ 07) 140
3 Từ ngã ba ông Lê Ngọc Chinh đến hết đất bà Đinh Thị Hương Nga (thửa 1101- tờ bản đồ 06). 140
4 Từ đất ông Vũ Hồng Hoàn (thửa số 931- tờ bản đồ 06) đến ngã ba ông Lê Văn Quỳnh thôn 1. 140
5 Từ đất ông Đinh Duy Bốn (thửa 133- tờ bản đồ 05) đến hết đất ông Trần Xuân Quynh (thửa đất số 17- tờ bản đồ 05) 140
6 Từ đất ông Đoàn Hữu Thọ (Thửa đất số 904- tờ bản đồ 02) đến hết đất ông Nguyễn Phương Huân (Thửa đất số 1101- tờ bản đồ 02) 140
7 Từ ngã ba ông Vũ Văn Lâm đến hết Ngã ba ông Nguyễn Văn Thiêm (đường Liên Thôn 4 -5) 140
6.3 Khu vực III: Khu vực còn lại (không thuộc khu vực I, II trên địa bàn xã) 90
7 XÃ ĐỨC PH
7.1 Khu vực I
7.1.1 Đường ĐT 721
1 Từ giáp ranh thị trấn Cát Tiên đến hết đất ông Nguyễn Minh Tuấn (thửa 207- tờ bản đồ số 02) 500
2 Từ đất ông Trần Hùng Hiệp (thửa đất 214- tờ bản đồ 02) đến hết đất ông Lê Chí Chuyên (thửa 79- tờ bản đồ số 3) 480
3 Từ đất ông Nguyễn Văn Ban (thửa 78 tờ bản đồ số 03) đến hết đất bà Nguyễn Thị Đào (thửa 356- tờ bản đồ số 03) 480
4 Từ đường vào Trường Mầm non đến hết đất ông Huỳnh Tấn Kiệt (thửa 502- tờ bản đồ số 5) 550
5 Từ đất ông Trần Lập (thửa 358- tờ bản đồ 03) đến đất ông Võ Ly (thửa 150- tờ bản đồ số 05) 540
6 Từ đất bà Đỗ Ngọc Trinh (thửa 231- tờ bản đồ số 05) đến đất ông Mai Xuân Nam (thửa 449- tờ bản đồ số 05) 485
7 Từ đất ông Trần Đình Mẫn thửa 44- tờ bản đồ số 6) đến giáp ranh thị trấn Phước Cát 490
7.1.2 Đường ĐH 93 (Đường Bù Khiêu)
1 Từ giáp ranh thị trấn Cát Tiên đến hết đất ông Nguyễn Văn Tinh (thửa đất số 111 tờ bản đồ số 8) (Phía bên núi) 415
2 Từ giáp ranh thị trấn Cát Tiên đến hết đất ông Bùi Văn Khải (thửa 461- tờ bản đồ 08) Phía bên suối 350
3 Từ đường vào Khu Ủy khu 6 đến giáp ranh giới thị trấn Phước Cát 200
7.2 Khu vực II (Đường liên thôn)
7.2.1 Tuyến đường Thôn 1
1 Từ đất ông Phan Văn Thuận (thửa 40- tờ bản đồ số 6) đến hết đất bà Nguyễn Thị Hồng Châu (thửa 487- tờ bản đồ số 6) 200
2 Từ đất ông Nguyễn Tấn Dũng (thửa 50- tờ bản đồ số 6) đến hết đất ông Võ Ngọc Phúc (thửa 183- tờ bản đồ số 6) 180
3 Từ đất bà Hồ Thị Thu Thanh (thửa 148- tờ bản đồ số 6) đến hết đất bà Nguyễn Thị Ngọ (thửa 66- tờ bản đồ số 6) 160
4 Từ đất ông Cao Nghĩa (thửa 190- tờ bản đồ số 6) đến hết đất ông Phan Văn Thể (thửa 248- tờ bản đồ số 6) (đường ra sông) 160
7.2.2 Tuyến đường thôn 2
1 Từ nhà văn hóa thôn 2 (thửa 696, tờ bản đồ số 5) đến hết đất ông Tô Hồng Thái (thửa 764, tờ bản đồ số 5) 200
2 Từ đất ông Trần Út (thửa đất 138- tờ bản đồ số 5) đến hết đất ông Phan Thanh Tùng (thửa đất số 38- tờ bản đồ số 5) 200
3 Từ lò giết mổ (thửa đất 513, tờ bản đồ số 5) đến hết đất ông Trần Ngọc Thanh (Thửa đất số 668, tờ bản đồ số 5) 185
4 Từ đất ông Nguyễn Văn Sáu (thửa đất số 610- tờ bản đồ số 5) đến hết đất ông Nguyễn Nghề (thửa đất số 24- tờ bản đồ số 5) 160
7.2.3 Tuyến đường thôn 3
1 Từ đất ông Phan Khiêm (thửa đất số 51- tờ bản đồ số 3) đến hết đất ông Võ Hoàng (thửa đất số 325- tờ bản đồ số 3) 200
2 Từ đất ông Đỗ Văn Tuấn (thửa đất số 558- tờ bản đồ số 3) đến hết đất ông Bùi Tá Tính (thửa đất số 66- tờ bản đồ số 3) 180
7.2.4 Tuyến đường thôn 4
1 Từ đất ông Nguyễn Đi (thửa đất số 110- tờ bản đồ số 1) đến hết đất ông Võ Thanh Toán (thửa đất số 86- tờ bản đồ số 1) 190
2 Từ đất bà Lương Thị Phương (thửa đất số 88- tờ bản đồ số 1) đến Cầu ông Tuệ (thửa đất số 2- tờ bản đồ số 11) 150
3 Từ đất ông Nông Văn Yên (thửa đất số 35- tờ bản đồ số 2) đến hết đất ông Võ Thanh Bình (thửa đất số 419- tờ bản đồ số 2) 160
4 Từ nhà Văn hóa thôn 4 (thửa đất 357, tờ bản đồ số 2) đến hết đất ông Nguyễn Văn Hùng (thửa đất số 280- tờ bản đồ số 2) 200
5 Đường liên thôn 1,2,3 từ đất bà Nguyễn Thị Ẩn (thửa đất số 232- tờ bản đồ số 5) đến hết đất Nguyễn Đăng Ninh (thửa 49- tờ bản đồ số 6) 180
7.3 Khu vực III: Khu vực còn lại (không thuộc khu vực I, II trên địa bàn xã) 150
8 XÃ PHƯỚC CÁT 2
8.1 Khu vc I
8.1.1 Đường ĐT 721
1 Từ đất ông Nguyễn Xuân Thành (thửa 150- tờ bản đồ 38) đến hết đất ông Trần Duy Đệ (thửa 4- tờ bản đồ 08). 360
2 Từ Đất ông Trần Văn Chương (thửa 82 -tờ bản đồ 09. đến hết đất ông Hoàng Văn Khang (thửa 18 tờ bản đồ 09). 140
3 Từ đất bà Điểu Thị Đrin (thửa số 25- tờ bản đồ số 19) đến hết đất ông Bùi Khánh Thi (thửa số 137- tờ bản đồ số 04). 200
4 Từ đất ông Nguyễn Doãn Lương (thửa 110 – tờ bản đồ 09) đến hết đất ông Hồ Bến. 300
8.1.2 Đường ĐH 98
1 Từ đất ông Đinh Ích Triều (thửa số 404 – tờ bản đồ số 12) đến hết đất ông Thạch Văn Khoắn (thửa số 144- tờ bản đồ số 11). 140
2 Từ đất ông Thạch Văn Khoắn thửa số 144 tờ bản đồ số 11 đến hết đất ông Lương Văn Đường (thửa số 32- tờ bản đồ số 11). 140
8.2 Khu vực II (Đường liên thôn)
1 Từ nhà Văn hóa thôn Phước Hải đến hết đất UBND xã 120
2 Từ đất ông Võ Văn Huê thửa số 48 tờ bản đồ số 18 đến hết đất ông Nguyễn Quang Minh (thửa số 01- tờ bản đồ số 16). 100
3 Từ đất ông Phạm Phú thửa số 83 tờ bản đồ số 04 đến cầu Suối Sắt Suối Nhỏ (thay cầu Khỉ). 95
4 Từ đất ông Hoàng Văn Triều (thửa số 93 tờ bản đồ số 11) đến hết đất ông Nông Thanh Thuyết (thửa số 19 tờ bản đồ số 11). 85
5 Từ giáp đất ông Trương Trọng Cảnh (thửa số 268 – tờ bản đồ số 08) đến hết đất bà Trương Thị Bích Thủy (thửa số 303-tờ bản đồ số 08). 85
6 Từ đất ông Trương Trọng Cảnh (thửa số 268- tờ bản đồ số 08) đến hết đất trường cấp 1 (thửa số 266 – tờ bản đồ số 08). 85
7 Từ đất ông Nông Văn Thức (thửa 75- tờ bản đồ 07) đến hết đất ông Hà Vân Lâm (thửa 79 – tờ bản đồ 07). 85
8 Từ Đất ông Nguyễn Ngọc Phóng (thửa số 92 (211) – tờ BĐồ số 07) đến hết đất ông Bùi Anh (thửa 159 – tờ bản đồ 07) 85
8.3 Khu vực III: Khu vực còn lại (không thuộc khu vực I, II trên địa bàn xã) 80
9 XÃ ĐNG NAI THƯỢNG
9.1 Khu vực I
9.1.1 Đường ĐH 94
1 Từ trạm kiểm lâm (thửa 19- tờ bản đồ 18) đến hết đất UBND xã. (thửa 59- tờ bản đồ 18). 150
2 Từ giáp đất UBND xã (thửa 47- tờ bản đồ 15) đến hết đất ông Điểu K Thành (thửa 44- tờ bản đồ 15). 90
9.1.2 Đưng bù sa – Bê Đê – Bi Nao
Từ đất ông Điểu K Lết (thửa 14- tờ bản đồ 23) đến đất ông Điểu K Đúp (thửa 48- tờ bản đồ 23). 90
9.1.3 Đường Bu sa – Bù Gia Rá
1 Từ đất ông Điểu K Khung (thửa 17- tờ bản đồ 13) đến hết đất ông Điểu K Lộc B (thửa 28- tờ bản đồ 13). 120
2 Từ giáp đất ông Điểu Klộc B (thửa 17- tờ bản đồ 20) đến giáp đường DH 94 (thửa 34- tờ bản đồ 20). 90
3 Từ đất ông Điểu K Gió (thửa 15- tờ bản đồ 10) đến ngã 3 đường đi thác Đà Rông (thửa 43- tờ bản đồ 10). 80
9.2 Khu vực II (Đường liên thôn)
1 Từ giáp đất ông Điểu K Đúp (thửa 34 -tờ bản đồ 16) đến hết đất ông Điểu K Thành (thửa 34 -tờ bản đồ 15). 75
2 Từ giáp đất trạm kiểm lâm (thửa 40- tờ bản đồ 20) đến hết đất ông Điểu K Lọ (thửa 61- tờ bản đồ 20) Đường ĐH 94. 70
3 Từ giáp đất ông Điểu K Lọ (thửa 04 tờ bản đồ 24) đến hết đất ông Điểu K Men (thửa 20 tờ bản đồ 24) Đường ĐH 94 80
9.3 Khu vực III: Khu vực còn lại (không thuộc khu vực I, II trên địa bàn xã) 55

III. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

Số TT Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường Giá đất (1.000 đồng/m2)
I THỊ TRẤN CÁT TIÊN
1 Đường Phạm Văn Đồng
1.1 Từ đất trạm xăng dầu Cát Tiên (thửa 606, 503 – tờ bản đồ 25) đến hết đất ông Nguyễn Văn Tuyển (thửa 298, tờ bản đồ số 25) 2.600
1.2 Từ đất bà Nguyễn Thị Thóc (thửa 609, 502 – tờ bản đồ 25) đến hết đất ông Phạm Quang Vinh (thửa 141 – tờ bản đồ 29) 2.300
1.3 Đường vào khu vực đồi độc lập 100
1.4 Từ đất ông Trần Ngọc Vương (thửa 147, tờ bản đồ 29) đến hết đất ông Trần Văn Quý giáp đường La Văn Cầu (thửa 280, tờ bản đồ 29) 1.900
1.5 Từ đất ông Trần Văn Hoan (thửa 850, 277 – tờ bản đồ 29) đến hết đất ông Đặng Văn Chuyển (32, 35 – tờ bản đồ 31) 1.200
1.6 Từ đất ông Trần Hữu Kỷ (thửa 110 – tờ bản đồ 26) đến giáp cầu Hai Cô, thửa số 119, 24 – tờ bản đồ 26) 1.200
1.7 Từ đất nhà máy trà ông Hoàng Văn Tư (thửa 295, 277 – tờ bản đồ 25) đến hết đất ông Trần Văn Dũng, (thửa 107, tờ bản đồ 26) – đường Phạm Văn Đồng và hết đất ông Vũ Thanh Tương, (thửa 63 – tờ bản đồ 26) – đường Đinh Bộ Lĩnh 2.100
1.8 Từ đất ông Hồ Ngọc Mừng (thửa 21, 18 – tờ bản đồ 01) đến hết đất ông Lê Hồng Long (thửa 4, 494 – tờ bản đồ 06) 1.110
1.9 Từ đất ông Cao Văn Phương (thửa 6, 7- tờ bản đồ 06) đến hết đất ông Tô Văn Tiên (thửa 50, 44 – tờ bản đồ 06) 1.300
1.10 Từ đất ông Nguyễn Nhiễu (thửa 47,499- tờ bản đồ 06) đến hết đất Cơ quan Quân sự huyện (thửa 428,450- tờ bản đồ 06) 1.200
1.11 Từ đất ông Nguyên Văn Bạo (thửa 448 – tờ bản đồ 06) đến hết đất ông Nguyễn Văn Quy (thửa 120, 130- tờ bản đồ 07) 1.300
1.12 Từ đất ông Lê Thành Cang (thửa 124,134 – tờ bản đồ 07) đến hết đất ông Phan Văn Cường (thửa 163, tờ bản đồ 07) và Từ đất ông Lê Thành Cang đến hết đất ông Lê Thành Phước (thửa 173,313, tờ bản đồ 07) 1.400
1.13 Từ đất bà Phạm Thị Lan (thửa 434, 155 – tờ bản đồ 07) đến hết đất ông Thể (Đường vào bãi cát) (thửa 155 – tờ bản đồ 08) 900
2 Đường lô 2 (Đường Trần Lê)
2.1 Từ đất đường Lô 2 tiếp giáp với đường ĐT 721 đến hết lô đất A27-7 1.100
2.2 Từ Lô đất A26-39 đến hết đất ông Đoàn Văn Thuận (lô đất A24-15) 1.200
2.3 Từ giáp đất ông Đoàn Văn Thuận đến hết đất ông Trương Tấn Mỹ (lô đất A21-31) 1.600
2.4 Từ giáp đất ông Trương Tấn Mỹ (lô A21-30) đến lô đất A20-10 1.650
2.5 Từ giáp lô đất A20-9 đến giáp ranh Đồng Nai cũ 1.200
2.6 Từ Lô đất A20-9 đến giáp đất bà Trần Thị Xuân (lô đất A12-5) 1.200
2.7 Từ đất bà Trần Thị Xuân (Lô đất A12-5) đến suối Chuồng bò 1.250
2.8 Từ giáp suối Chuồng Bò đến hết đất nhà bà Dương Thị Tén (lô đất A6-2) 1.300
2.9 Từ giáp đất bà Dương Thị Tén đến giáp đất ông Trần Gà (lô đất A2-9) 1.350
2.10 Từ lô đất (A2-34) đến giáp ông Trần Gà (lô A1-9) 1.500
2.11 Từ đất ông Trần Gà (lô A2-9) đến giáp đất ông Vũ Đình Hiển 2.200
3 Đường Đinh Bộ Lĩnh (Hướng đi Gia Viễn)
3.1 Từ đất ông Trần Văn Lâm (thửa 62 – tờ bản đồ 26) đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Lương, (thửa 203, 198- tờ bản đồ 21). 1.550
3.2 Từ giáp đất ông Nguyễn Văn Lương (thửa 195, 145 – tờ bản đồ 21) đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Lưu, (thửa 87, 84 – tờ bản đồ 21) 1.700
3.3 Từ giáp đất ông Nguyễn Văn Lưu (thửa 51, 55 – tờ bản đồ 21) đến hết đất ông Đinh Văn Bắc, (thửa 425, 175 – tờ bản đồ 20) 1.200
3.4 Từ giáp đất ông Đình Văn Bắc (thửa 169, 166 – tờ bản đồ 20) đến hết đất ông Vũ Văn Tào, (thửa 258,252 – tờ bản đồ 18) 700
3.5 Từ đất ông Lê Văn Dực (thửa 255,241- tờ bản đồ 18) đến hết đất ông Trần Văn Đoài (thửa 23- tờ bản đồ 18; thửa 172 – tờ bản đồ 05) 550
3.6 Từ đất ông Trần Văn Thích (thửa 18- tờ bản đồ 18; thửa 120 – tờ bản đồ 05) đến giáp cầu 1 Gia Viễn 350
4 Đường Hai Bà Trưng (Hướng đi Đức Phổ)
4.1 Từ giáp cầu Hai Cô (thửa 121,15 – tờ bản đồ 28) đến hết đất ông Lưu Vũ Vinh (thửa 513 – tờ bản đồ 26; thửa 39 – tờ bản đồ 27) 1.100
4.2 Từ đất ông Nguyễn Văn Minh (thửa 48 – tờ bản đồ 27; thửa 427- tờ bản đồ 26) đến hết đất ông Trần Văn Thỏa (thửa 56,61- tờ bản đồ 28) 1.300
4.3 Từ đất ông Trần Văn Dũng (thửa 345, 83- tờ bản đồ 28) đến hết đất ông Nguyễn Văn Hòa, (thửa số 206, 216 – tờ bản đồ 28) 700
4.4 Từ đất ông Nguyễn Văn Lẫm (thửa 288, 219- tờ bản đồ 28) đến giáp ranh xã Đức Phổ (thửa 111, tờ bản đồ 33) 500
5 Đưng Lê Thị Riêng
5.1 Từ đất bà Nguyễn Thị Hương (thửa 16, 20- tờ bản đồ 31) đến hết đất ông Bùi Văn Hống, (thửa số 12 – tờ bản đồ 32) 270
5.2 Từ đất ông Lã Quang Doanh (thửa 572, 55- tờ bản đồ 29) đến hết đất nhà văn hóa khu 3 (thửa số 661,309 – tờ bản đồ 29) 200
5.3 Từ đất ông Đặng Xuân Đước (thửa 333 – tờ bản đồ 29) đến hết đất ông Nguyễn Hồng Sơn (thửa 15- tờ bản đồ 32) 220
5.4 Từ đất ông Nguyễn Văn Mão (thửa 453, 450 – tờ bản đồ 29) đến hết đất ông Đào Xuân Thành (thửa 22 – tờ bản đồ 32; 458 tờ bản đồ 29) đường Bà Triệu. 320
5.5 Từ đất bà Trần Thị Hương Thương (thửa 212,195- tờ bản đồ 30) đến giáp khu dân cư đường lô 2, đường Hoàng Hoa Thám 500
6 Đường Bùi Thị Xuân
6.1 Từ đất ông Đỗ Quốc Toản (thửa 307, 194- tờ bản đồ 07) đến hết đất ông Cao Văn Hoàng (Tổ dân phố 15) (thửa 233, 227 – tờ bản đồ 07) 700
6.2 Từ đất ông Vũ Văn Cẩm (thửa 319,228- tờ bản đồ 07) đến hết đất bà Phạm Thị Thơm (thửa 324,325- tờ bản đồ 07) 480
Các tuyến đường khác
7 Từ đất ông Vũ Đình Thiều (thửa 88, 130- tờ bản đồ 30) đến giáp khu dân cư đường lô 2, đường Trương Công Định 390
8 Từ đất ông Đinh Văn Diện (thửa 132, 144- tờ bản đồ 29) đến giáp khu dân cư đường lô 2, đường Võ Thị Sáu 710
9 Từ đất ông Khương Đình Phùng (thửa 56,71 – tờ bản đồ 30) đến giáp trường Tiểu học Võ Thị Sáu, (thửa số 125,83 – tờ bản đồ 24) 220
10 Từ đất ông Đặng Xuân Sinh (thửa 405, 401 – TBĐ 25) đến hết đất bà Nguyễn Thị Liên, (thửa 93, 77 – TBĐ 30) 300
11 Từ Xưởng điều (thửa 286,367 – tờ bản đồ 29) đến hết đất bà Nguyễn Thị Hà, (thửa số 529,349 – tờ bản đồ 29) – đường La Văn Cầu 300
12 Từ đất bà Đỗ Thị Ngọc Trinh (thửa 690, 376 – tờ bản đồ 25) đến đường khu 8 (thửa số 400, 251 – tờ bản đồ 25) – đường Đào Duy Từ 600
13 Từ đất bà Nguyễn Thị Ngân (thửa 245, 246 – tờ bản đồ 25) đến đất ông Đỗ Huy Hòa, (thửa 178, 167- tờ bản đồ 25) Đường Đào Duy Từ 450
14 Từ khu dân cư đường lô 2 (thửa 231,90 – tờ bản đồ 24) đến hết đất ông Nguyễn Văn Lục, (thửa số 73,74 – tờ bản đồ 24) 200
15 Từ đất ông Trần Văn Tâm (thửa 297, 298 tờ bản đồ 02) đến hết đất ông Phạm Văn Thanh, (thửa số 313, 328 tờ bản đồ 02) 155
16 Tuyến đường tổ dân phố số 11 (Từ thửa số 555, – tờ bản đồ 25) đến hết (thửa số 591 tờ bản đồ 25) 480
17 Từ đất ông Nguyễn Văn Đức (thửa 773 tờ bản đồ 25) đến giáp đất khu dân cư đường lô 2 (giáp đất CA huyện) đường Nguyễn Tri Phương 550
18 Tuyến đường nội bộ Làng đồng bào dân tộc (Buôn Go) 135
19 Từ tuyến đường tái định cư làng đồng bào dân tộc (Từ thửa số 665, – tờ bản đồ 25) đến hết (thửa số 697 tờ bản đồ 25) (đường đối diện suối Chuồng Bò) 395
20 Từ tuyến đường tái định cư làng đồng bào dân tộc còn lại (Từ thửa số 649, tờ bản đồ 25) đến hết (thửa số 664 tờ bản đồ 25) 200
21 Từ đất ông Trần Văn Minh (thửa 300, 321 – tờ bản đồ 21) đến giáp khu tái định cư đường lô 2 (thửa 129, 168- tờ bản đồ 22) đường Phạm Ngọc Thạch 380
22 Từ đất ông Nguyễn Văn Lương (thửa 216, tờ bản đồ 21) đến giáp khu dân cư đường lô 2 280
23 Từ đất ông Đinh Hải Lương (thửa 190 tờ bản đồ 05; thửa 17 – tờ bản đồ 03) đến hết đất ông Bùi Đình Nhương, (thửa 780 – tờ bản đồ 03) đường Nguyễn Văn Trỗi 220
24 Từ đất bà Lục Thị Nong (thửa 29 tờ bản đồ 03; thửa 231 tờ bản đồ 05) đến đất ông Nguyễn Văn Hiền, (thửa 36 tờ bản đồ 03; thửa 235 tờ bản đồ 05) 150
25 Từ đất ông Vũ Sơn Đông (thửa 79, 154 tờ bản đồ 21) đến hết đất ông Trần Văn Viện, (thửa 172, 174 tờ bản đồ 21)- đường Nguyễn Minh Châu (nối tiếp đường Bù Khiêu) 850
26 Từ đất ông Nguyễn Văn Quán (thửa 307 tờ bản đồ 07; thửa 249- tờ bản đồ 21) đến giáp ranh xã Đức Phổ đường Bù Khiêu 450
27 Từ giáp đất nhà sinh hoạt cộng đồng Tổ dân phố số 1 (thửa 220, 221 tờ bản đồ 28) đến giáp mương Đắk lô – đường Kim Đồng 200
28 Từ đất bà Vũ Thị Hà (thửa 120 – tờ bản đồ 33) đến giáp mương thủy lợi Đắk Lô – đường (thửa 55 – tờ bản đồ 33). Phan Đình Giót. 180
29 Từ đất ông Chu Đình Quyết (thửa 188 – tờ bản đồ 22; thửa 03 – tờ bản đồ 24) đến hết đất ông Nguyễn Văn Thấn, (thửa 414 – tờ bản đồ 03; thửa 129 – tờ bản đồ 24) 130
30 Từ đất ông Hoàng Văn Rum (thửa 766, 241- tờ bản đồ 03) đến hết đất ông Hoàng Văn Hiền, (thửa 257 – tờ bản đồ 04) 130
31 Từ đất bà Đặng Thị Cúc (thửa 451, 460 tờ bản đồ 21) đến hết đất ông Lương Văn Bốn (thửa 392, 393 tờ bản đồ 21) (Từ cầu Hai Cô đi vào) – đường Nguyễn Viết Xuân. 130
32 Từ đất ông Mai Văn Lâm (thửa 475, 489 tờ bản đồ 21) đến hết đất ông Nguyễn Văn Lim, (thửa 175, 246 tờ bản đồ số 21) đường Lê Văn Tám. 300
33 Từ đất ông Trần Văn Vinh (thửa 62, 106 tờ bản đồ 21) đến hết đất ông Trịnh Văn Lịch (thửa 115, tờ bản đồ 20) 120
34 Từ đất ông Phạm Văn Viên (thửa 73 tờ bản đồ 20) đến hết đất ông Phan Thanh Miêng (thửa 39 – tờ bản đồ 20) 160
35 Từ giáp đường Đinh Bộ Lĩnh (thửa 108, 68 tờ bản đồ 18) đến hết đất ông Trần Văn Thuyết (thửa 35, tờ bản đồ 18) 150
36 Từ đất ông Phan Hữu Chỉnh (thửa 73 tờ bản đồ 06) đến giáp khu dân cư đường lô 2 (thửa 211, 36 tờ bản đồ 06) – Đường Nguyễn Thái Học. 800
37 Từ đất ông Ngô Quốc Hưng (thửa 197,258- tờ bản đồ 06) đến hết đất ông Lê Chu Huân (thửa 214,280 – tờ bản đồ 06) – Đường Nguyễn Trung Trực. 600
38 Từ đất ông Lê Chu Huân (thửa 213, 266 tờ bản đồ 06) đến hết đất ông Lã Văn Thủy (thửa 207, 268 – tờ bản đồ 08) – Đường Nguyễn Trung Trực. 350
39 Từ giáp đất ông Lê Hải Nhị (thửa 314,336 tờ bản đồ 06) đến đất ông Ngô Văn Dục (thửa 326,369 tờ bản đồ 06) – Đường Lê Quý Đôn. 320
40 Từ đất ông Đoàn Văn Đức (thửa 142, 169 tờ bản đồ 06) đến hết đất ông Đồng Thân (thửa 155, 158 tờ bản đồ 06) – Đường Ngô Mây. 350
41 Từ đất ông Trần Văn Định (thửa 156,155 tờ bản đồ 06) đến hết đất bà Phạm Thị Lan (thửa 456, 457 tờ bản đồ 06) – Đường Ngô Mây. 200
42 Từ đất ông Đinh Văn Hiệp (thửa 92, 55 – tờ bản đồ 06) đến hết đất ông Nguyễn Văn Thanh (99 – tờ bản đồ 06) 300
43 Từ đất ông Huỳnh Thúc Kháng (thửa 611 – tờ bản đồ 07) đến hết đất bà Phan Thị Thùy (thửa 430 – tờ bản đồ 06) – Đường Phạm Ngũ Lão (giáp đường 5b) 350
44 Đường Phan Đình Phùng 1.000
45 Đường tổ dân phố 14 (Từ đầu đường Phạm Văn Đồng (thửa 143 – tờ bản đồ 08) đến hết nhà ông Trần Bá Khổ (thửa 139 – tờ bản đồ 08) 180
46 Đường tổ dân phố 14 Từ đất ông Lê Duy Mới (thửa 171, tờ bản đồ 08) đến giáp đường vào Mỹ Lâm (thửa 162, tờ bản đồ 03) 150
47 Đường tổ dân phố 15 từ đất bà Nguyễn Thị Đờn (thửa 245 – tờ bản đồ 07) đến hết đất nhà bà Lê Thị Thảo (thửa 293 – tờ bản đồ 07) 260
48 Đường Xuân Diệu (từ thửa số 423, tờ bản đồ 06) đến hết (thửa 22, BĐ01) 290
49 Đường Lương Thế Vinh 400
50 Đường Phan Chu Trinh (từ thửa số 176, 1280 tờ bản đồ 06) đến hết (thửa 22,21 tờ bản đồ 01) 320
51 Đường 6 tháng 6 1.400
52 Đường tổ dân phố 1: Từ đất ông Nguyễn Văn Dạn thửa 137 tờ bản đồ 28. 100
53 Đường tổ dân phố 4: Từ đất ông Ngô Bá Thầm (thửa số 83 tờ bản đồ 06) đến hết đất ông Đinh Văn Mỹ (thửa 47 tờ bản đồ 18) 120
54 Đường tổ dân phố 4: Từ đất ông Đoàn Ngọc Vượng (thửa số 100 tờ bản đồ 18) đến hết đất ông Nông Văn Đại (thửa 34 tờ bản đồ 18) 120
55 Đường tổ dân phố 5: Từ đất ông Nguyễn Đức Toán (thửa số 732 tờ bản đồ 03) đến hết đất Vũ Thị Thúy Hiên (thửa 34 tờ bản đồ 18) 120
56 Đường tổ dân phố 9: Từ đất ông Nguyễn Đức Ủy (thửa số 110 tờ bản đồ 32) đến hết đất ông Đỗ Văn Khải (thửa 125 tờ bản đồ 32) 120
57 Đường tổ dân phố 9: Từ đất ông Vũ Văn Tấn ( thửa số 513 tờ bản đồ 30) đến hết đất bà Nguyễn Thị Đoan (thửa 259 tờ bản đồ 30) 200
58 Đường tổ dân phố 10: Từ đất ông Trần Quang Chiến (thửa số 413 tờ bản đồ 03) đến hết đất ông Vũ Văn Hồ (thửa 197 tờ bản đồ 04) 110
59 Đường vào Mỹ Lâm (Từ Đất ông Nguyễn Minh Đức (thửa 49 tờ bản đồ 05), đến hết đất ông Tôn Văn Đàn (thửa 198 tờ bản đồ 02) 500
II THỊ TRẤN PHƯỚC CÁT
60 Từ đất ông Ngô Xuân Hiển (thửa 84; 118- tờ bản đồ 13) đến giáp đất ông Trương Cao Viên (thửa 593; 666- tờ bản đồ 12). 910
61 Từ đất ông Trương Cao Viên (thửa 276, 632 – tờ bản đồ 12) đến giáp đất Nguyễn Văn Long (thửa 41,36 – tờ bản đồ 12) 1.500
62 Từ đất ông Nguyễn Văn Long (thửa 41 – tờ bản đồ 12) đến hết đất ông Phan Quang Đáng (thửa 116- tờ bản đồ 10) 2.100
63 Từ đất ông Phan Văn Cuộc (thửa 105 tờ bản đồ 10) đến hết đất ông Dương Xuân Thanh (thửa 65 tờ bản đồ 10). 2.100
64 Từ đất ông Võ Tấn Phúc (thửa 35- tờ bản đồ 12) đến hết đất ông Phạm Hồng Hoàng (thửa 142- tờ bản đồ 10). 2.100
65 Từ đất ông Nguyễn Đức Diện (thửa 141- tờ bản đồ 10) đến hết đất ông Chu Văn Quyết (thửa 345- tờ bản đồ 10). 2.100
66 Từ đất ông Võ Văn Minh (thửa 254- tờ bản đồ 10) đến hết đất ông Nguyễn Ngọc Phước (thửa 350- tờ bản đồ 10). 2.100
67 Từ đất ông Nguyễn Văn Phải (thửa 374- tờ bản đồ 10) đến hết đất ông Nguyễn Văn Thương (thửa 47- tờ bản đồ 10). 2.100
68 Từ đất ông Nguyễn Văn Đức (thửa 69- tờ bản đồ 10) đến hết đất ông Huỳnh Văn Hữu (thửa 95- tờ bản đồ 10). 2.100
69 Từ đất ông Tống Văn Định (thửa 305- tờ bản đồ 10) đến hết đất ông Lương Xuân Trường (thửa 425- tờ bản đồ 10). 2.100
70 Từ đất ông Trần Văn Điển (thửa 96-BĐ 10) đến hết đất ông Võ Trung Hùng (thửa 117-BĐ10) 2.100
71 Từ đất bà Nguyễn Thị Ân (thửa 44- tờ bản đồ 10) đến hết đất ông Kim Văn Bút (thửa số 7- tờ bản đồ 10) 840
72 Từ đất bà Nguyễn Thị Hạnh (thửa số 01- tờ bản đồ 10) đến hết đất ông Trần Văn Hải (thửa 307 tờ bản đồ 10) 840
73 Từ đất ông Nguyễn Đăng Chiến (thửa 470- tờ bản đồ 10) đến hết đất ông Trần Văn Đường (thửa 427- tờ bản đồ 10). 840
74 Từ giáp đất ông Nguyễn Văn Long (thửa số 44 tờ bản đồ 12) đến giáp đất bà Dương Thị Như (thửa 445 tờ bản đồ 12) 2.025
75 Từ đất ông Hà Công Khanh (thửa 333 tờ bản đồ 10) đến giáp đất ông Phan Quang Đáng (thửa 445 tờ bản đồ 10) 2.025
76 Từ đất ông Đỗ Văn Hòa (thửa 269 tờ bản đồ 09) đến giáp đất bà Thời Thị Hồng Lạc (thửa 397 tờ bản đồ 09) 2.025
77 Từ đất bà Thời Thị Hồng Lạc (thửa 218; 145 tờ bản đồ 09) đến giáp đất ông Nguyễn Đẩu (hướng đi Tổ dân phố 7) (thửa 519;600- tờ bản đồ 09) 2.020
78 Từ đất ông Nguyễn Văn Lực (thửa 937 tờ bản đồ 10; đến thửa 405 tờ bản đồ 09) đến giáp cầu treo 2.020
79 Từ đất ông Nguyễn Theo (thửa 512 – tờ bản đồ 09) đến giáp đất ông Lê Trung Thực (thửa 97 – tờ bản đồ 09) 910
80 Từ đất bà Dương Thị Như (thửa 592 – tờ bản đồ 09) đến giáp sân vận động thị trấn Phước Cát 910
81 Từ đất sân vận động (ông Ngữ) đến hết đất ông Phan Văn Chài (thửa 288 – tờ bản đồ 03). Và từ đất ông Lê Trung Thực (thửa 97 – tờ bản đồ 09) đến giáp đường bê tông Phan Văn Phủ (thửa 399 – tờ bản đồ 03). 500
82 Từ đất ông Nông Văn Tuân (thửa 124, 179 – tờ bản đồ 13) đến hết đất ông Nguyễn Văn Sỹ (trại heo).(thửa 45, 337 – tờ bản đồ 11). 500
83 Từ Trạm bơm Phước Cát đến hết đất ông Trương Cao Viên (thửa 367 – tờ bản đồ 11) 550
84 Từ đất ông Trần Đình Phương (thửa 70 – tờ bản đồ 11) đến hết đất ông Phạm Văn Thủy (thửa 364 – tờ bản đồ 11) 550
85 Từ đất ông Đặng Văn Sang (thửa số 111 – tờ bản đồ 11) đến hết đất ông Trần Đình Tùng (thửa số 10 – tờ bản đồ 12) 500
86 Từ đất ông Huỳnh Thế Thuận (thửa 227 – tờ bản đồ 12) đến hết đất bà Võ Thị Út (thửa số 199 – tờ bản đồ 11) 500
87 Từ đất bà Phan Thị Gái (thửa 255- tờ bản đồ 11; thửa 459 tờ bản đồ 10) đến hết đất Nguyễn Văn Đức (thửa 33 tờ bản đồ 12; thửa 277 tờ bản đồ 10) 700
88 Từ đất ông Phạm Văn Duyệt (thửa 309; 131 – tờ bản đồ 11) đến hết đất bà Võ Thị Năm (thửa 378 – tờ bản đồ 11) 650
89 Từ giáp đất ông Phạm Văn Thủy (thửa 363 – tờ bản đồ 11) đến hết đất ông Nguyễn Văn Văn (thửa 351 – tờ bản đồ 11). 870
90 Từ đất ông Đỗ Phúc Thương (thửa 372 – tờ bản đồ 10) đến hết đất bà Nguyễn Thị Lại (thửa 17 – tờ bản đồ 10). 875
91 Từ đất ông Lê Đức Sự (thửa 345, 228 – tờ bản đồ 10) đến giáp kênh mương thủy lợi. 550
92 Từ đất ông Nguyễn Văn Tuấn (thửa 71; thửa 71; 67 – tờ bản đồ 11) đến giáp đất ông Trương Thanh Phùng (thửa 77; 314 – tờ bản đồ 11) 520
93 Từ đất bà Trần Thị Sắn (thửa 375 – tờ bản đồ 07) đến hết đất ông Bùi Đình Cương (thửa 537 – tờ bản đồ 5) và từ đất bà Trần Thị Tửu (thửa 237 tờ bản đồ 07) đến giáp đất trường tiểu học Kim Đồng. 520
94 Từ trường tiểu học Kim Đồng đến hết đất ông Nguyễn Đẩu (thửa 519 – tờ bản đồ 09) và từ giáp nghĩa trang nhân dân đến giáp cụm Công An thị trấn Phước Cát 600
95 Từ đất bà Phan Thị Hà (thửa 04 – tờ bản đồ 09) đến hết đất ông Phan Văn Cần (thửa 223 – tờ bản đồ 05) 250
96 Từ đất ông Nông Văn Xướng (thửa 512 – tờ bản đồ 05) đến hết đất ông Nguyễn Văn Khánh (thửa 397 tờ bản đồ 03). 250
97 Từ giáp ranh xã Đức Phổ đến giáp đất nhà Văn hóa tổ dân phố 1, thửa 426 – tờ bản đồ 15). 520
98 Từ đất nhà Văn Hóa Tổ dân phố 1 (thửa 389 – tờ bản đồ 15) đến giáp đất ông Ngô Xuân Hiển (thửa 85; 196 – tờ bản đồ 13) 700
99 Từ đất ông Nguyễn Kế Mương (thửa 544, 345 – tờ bản đồ 03) đến giáp ranh xã Đức Phổ (đường Bù Khiêu). 250
100 Từ đất ông Trịnh Tiến Dũng (thửa 57; 55 – tờ bản đồ 08) đến hết đất ông Nguyễn Văn Tòng (thửa 421; 13- tờ bản đồ 7) đường ĐT 721. 455
101 Từ giáp đất ông Nguyễn Văn Tòng (thửa 14; 15 – tờ bản đồ 07) đến hết đất ông Nguyễn Hồng Thái (thửa 138; 404 – tờ bản đồ 07) 360
102 Từ đất ông Nguyễn Văn Dũng (thửa 56; 115 – tờ bản đồ 08) đến giáp ranh xã Phước Cát 2. 300
103 Từ đất ông Nguyễn Văn Hưng (thửa 36 tờ bản đồ 08) đến hết đất ông Đào Thanh Bình (thửa 05 – tờ bản đồ 08) và đối diện bên kia đường 205
104 Từ giáp đất ông Võ Minh Dũng (thửa 347, 355 – tờ bản đồ 15) đến hết đất ông Phạm Văn Nhẫn (thửa 162, 155 – tờ bản đồ 15) 270
105 Từ đất ông Ma Ích Toại (thửa 312 – tờ bản đồ 15) đến giáp mương thủy lợi và từ đất ông Hồ Văn Thắng (thửa 316 – tờ bản đồ 15) đến hết đất bà Võ Thị Bình (thửa 235 – tờ bản đồ 15). 180
106 Từ đất ông Nguyễn Qua (thửa 498, 229 – tờ bản đồ 15) đến giáp mương thủy lợi (Tổ dân phố 1). 180
107 Từ đất bà Nông Thị Hài (thửa 311, 366 – tờ bản đồ 15) đến hết đất ông Trần Văn Năm (thửa 302, 541 – tờ bản đồ 15). 180
Đường ĐH 98
108 Từ giáp đất ông Trịnh Phi Hùng (thửa 102; 60 – tờ bản đồ 08) đến hết đất ông Nguyễn Anh Mỹ (thửa 90 tờ bản đồ 08) 300
109 Từ đất ông Huỳnh Văn Kim (thửa 47;69) đến giáp ranh xã Phước Cát 2 240
Khu vực II
110 Từ đất ông Nguyễn Văn Can (thửa 608- tờ bản đồ 09) đến giáp đất ông Đỗ Tu (thửa 13- tờ bản đồ 09) và đối diện bên kia đường. 200
111 Từ đất ông Hà Công Sỹ (thửa 154 tờ bản đồ 15) đến hết đất ông Nguyễn Kế Tùng (thửa 342 tờ bản đồ 03) và từ đất bà Phạm Thị An (thửa 161 tờ bản đồ 15) đến hết đất ông Nông Ngọc Sơn (thửa 491 tờ bản đồ 03) 200
112 Từ đất ông Trương Tùng Thạch (thửa 323 tờ bản đồ 09) đến hết đất ông Phạm Văn Minh (thửa 516 tờ bản đồ 12) và từ đất sân vận động đến hết ông Nguyễn Văn Nhựt (thửa 525 tờ bản đồ 12) 300
113 Từ đất ông Trần Hữu Tứ (thửa 345 tờ bản đồ 15) đến hết đất ông Hà Đại Đức (thửa 94 tờ bản đồ 13) và từ đất ông Hoàng Đức Luyện (thửa 448 tờ bản đồ 15) đến hết đất ông Trần Văn Ngãi (thửa 29 tờ bản đồ 13) 200

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở

Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được áp dụng theo Điều 8 của Quy định kèm theo Quyết định này.

  1. BẢNG GIÁ ĐT CHƯA SỬ DỤNG

Giá đất chưa sử dụng được áp dụng theo Điều 9 của Quy định kèm theo Quyết định này./.

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cát Tiên

(Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

ĐVT: Nghìn đồng/m2
IĐất trồng cây hàng năm
1Thị trấn Cát Tiên393120
2Xã Gia Viễn362618
3Xã Đức Phổ372919
4Thị trấn Phước Cát383019
5Xã Tiên Hoàng362918
6Xã Quảng Ngãi362918
7Xã Phước Cát 2322616
8Xã Tư Nghĩa362918
9Xã Nam Ninh322516
10Xã Mỹ Lâm282214
11Xã Đồng Nai Thượng302415
IIĐất trồng cây lâu năm
1Thị trấn Cát Tiên171410
2Xã Gia Viễn191510
3Xã Đức Phổ201610
4Thị trấn Phước Cát241912
5Xã Tiên Hoàng221811
6Xã Quảng Ngãi221811
7Xã Phước Cát 2252013
8Xã Tư Nghĩa201610
9Xã Nam Ninh15128
10Xã Mỹ Lâm18149
11Xã Đồng Nai Thượng221811
IIIĐất nuôi trồng thủy sản
1Thị trấn Cát Tiên393120
2Xã Gia Viễn362618
3Xã Đức Phổ372919
4Thị trấn Phước Cát383019
5Xã Tiên Hoàng362918
6Xã Quảng Ngãi362918
7Xã Phước Cát 2322616
8Xã Tư Nghĩa362918
9Xã Nam Ninh322516
10Xã Mỹ Lâm282214
11Xã Đồng Nai Thượng302415
IVĐất nông nghiệp khác
1Thị trấn Cát Tiên393120
2Xã Gia Viễn362618
3Xã Đức Phổ372919
4Thị trấn Phước Cát383019
5Xã Tiên Hoàng362918
6Xã Quảng Ngãi362918
7Xã Phước Cát 2322616
8Xã Tư Nghĩa362918
9Xã Nam Ninh322516
10Xã Mỹ Lâm282214
11Xã Đồng Nai Thượng302415
VĐất rừng sản xuất
1Xã Gia Viễn121110
2Xã Tiên Hoàng1198
3Xã Quảng Ngãi11109
4Xã Tư Nghĩa141211
5Xã Nam Ninh1198
6Xã Mỹ Lâm1198
7Xã Đồng Nai Thượng1087

Phân loại xã và cách xác định giá đất Lâm Đồng

QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

  1. Quy định này quy định giá và việc xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
  2. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ thực hiện các trường hợp được quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai 2013.
  3. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất cụ thể theo Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 1, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
  2. Người sử dụng đất.
  3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Khu đất là phần diện tích đất của một hay nhiều thửa đất liền kề nhau của cùng một chủ sử dụng đất.
  2. Đường, phố có tên đường là các con đường có tên gọi (Đường hoặc Phố đã được đặt tên theo quy định) nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
  3. Đường hẻm là các đoạn đường “Hẻm” nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị hoặc là các con đường, đoạn đường (có hoặc chưa có tên gọi) chưa được đưa vào trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị, được tính toán, xác định giá đất theo Hệ số vị trí 2, 3, 4.
  4. Đường chính được hiểu là các con đường, đoạn đường nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị có giá đất áp dụng để tính toán, xác định giá đất theo Hệ số vị trí của thửa đất (lô đất), khu đất thuộc các vị trí 2, 3, 4.
  5. Bề rộng hẻm được xác định tại đoạn có bề rộng nhỏ nhất (không bao gồm phần diện tích đất thuộc quyền quản lý, sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) của đường hẻm tính từ đường chính đi theo đường hẻm vào đến thửa đất (lô đất), khu đất xác định giá.

Điều 4. Nguyên tắc xác định giá các loại đất

  1. Giá các loại đất sau khi điều chỉnh theo các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh tương ứng đối với từng loại đất theo Quy định này (không bao gồm hệ số điều chỉnh giá đất theo Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm) không được thấp hơn mức giá tối thiểu, không cao hơn mức giá tối đa trong khung giá của cùng loại đất theo quy định hiện hành của Chính phủ; trường hợp vượt thì lấy bằng khung giá đất của Chính phủ (Khung giá đã được điều chỉnh tỷ lệ % tăng tối đa theo quy định).
  2. Đối với đất ở và đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sau khi điều chỉnh theo các tỷ lệ và hệ số (bao gồm cả hệ số điều chỉnh giá đất theo Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm) không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại cùng vị trí, cùng khu vực.
  3. Giá đất tại Bảng giá đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 5. Đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt quy định tại Bảng giá đất, gồm:
  2. a) Giá đất trồng cây hàng năm;
  3. b) Giá đất trồng cây lâu năm;
  4. c) Giá đất nuôi trồng thủy sản;
  5. d) Giá đất nông nghiệp khác;

đ) Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn, khu quy hoạch đất ở đô thị thuộc thị trấn;

  1. e) Giá đất rừng sản xuất.
  2. g) Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
  3. Phân định vị trí đất nông nghiệp:
  4. a) Tại đô thị, gồm các phường thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và thị trấn thuộc địa bàn các huyện. Chia làm ba (03) vị trí:

– Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với các đường, phố có tên đường và các đoạn đường trong Khu quy hoạch dân cư, Khu công nghiệp nằm trong danh mục của Bảng giá đất ở tại đô thị.

– Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với các đường, đoạn đường không thuộc Vị trí 1 hoặc có mặt tiếp giáp với đường hẻm, có các điều kiện: Cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của đường, phố có tên đường, đường chính lân cận gần nhất trong phạm vi 300m; bề rộng của đoạn đường có thửa đất (lô đất), khu đất từ 3 mét trở lên.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. b) Tại nông thôn, gồm các xã thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và các huyện. Chia làm ba (03) vị trí:

– Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện trong phạm vi 500 mét.

– Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện từ trên 500 mét đến 1.000 mét; hoặc có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của đường xã trong phạm vi 500 mét.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. Trường hợp diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có nhiều cách xác định vị trí khác nhau thì ưu tiên cách xác định có vị trí cao nhất (theo thứ tự giảm dần từ Vị trí 1 đến Vị trí 3).

Điều 6. Đất ở tại nông thôn

  1. Giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn các huyện, thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc quy định tại các Bảng giá đất là mức giá chuẩn (chưa bao gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với đường, đoạn đường trong danh mục của Bảng giá.
  2. Xác định giá đất ở tại nông thôn:

Giá đất ở tại nông thôn được xác định bằng mức giá chuẩn (giá đất của đường, đoạn đường có trong danh mục Bảng giá đất ở tại nông thôn), nhân (x) với tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu và các hệ số, gồm: KĐH, KTL, KGR (nếu có các điều kiện tương ứng), theo công thức sau:

Giá đất = Giá chuẩn x KĐH x KTL x KGR x Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu.

Trong đó:

  1. a) Các hệ số điều chỉnh (KĐH, KTL, KGR): Áp dụng tương tự như đối với đất ở tại đô thị.
  2. b) Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu: Những thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông chính (gồm: Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các đoạn đường giao thông nông thôn đã được nâng cấp, mở rộng mà có sự tham gia đóng góp kinh phí của người dân) có chiều sâu trên 40m thì được áp dụng tính toán theo quy định như sau:

– Phần diện tích có chiều sâu tính từ lộ giới đường giao thông chính vào đến 40 mét, giá đất tính bằng 100% giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 40 mét đến 100 mét, giá đất tính bằng 70% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 100 mét đến 300 mét; giá đất tính bằng 60% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 300 mét tính bằng giá đất khu vực II đất ở nông thôn (theo giá của đoạn đường của Khu vực II lân cận gần nhất), nhưng tối đa không cao hơn giá đất của phần diện tích có chiều sâu trên 100 mét đến 300 mét.

  1. Xử lý các trường hợp cụ thể đối với đất ở tại nông thôn:

Trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất tiếp giáp với nhiều đường giao thông khác nhau (tức là có 2, 3, 4 mặt tiền) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất) để xác định giá đất theo nguyên tắc giá cao nhất, hoặc xây dựng phương án giá gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh đối với các trường hợp đặc biệt (thực hiện tương tự đối với đất ở tại đô thị quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 7 Quy định này).

Việc xác định giá đất đối với các trường hợp trên đây được áp dụng điều chỉnh theo các hệ số và tỷ lệ chiều sâu của trục đường giao thông tính giá đất đối với thửa đất (lô đất), khu đất theo quy định tại Khoản 2 Điều này (nếu có điều kiện tương ứng).

Điều 7. Đất ở tại đô thị

  1. Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt quy định tại các Bảng giá đất là mức giá chuẩn của Vị trí 1 (chưa bao gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với đường, phố trong danh mục của Bảng giá.
  2. Vị trí đối với đất ở tại đô thị, gồm bốn (04) vị trí:
  3. a) Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với đường, phố (mặt tiền đường).
  4. b) Vị trí 2, 3 và 4: Diện tích của các thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với đường hẻm.
  5. Phân loại đường hẻm:
  6. a) Hẻm cấp A là các hẻm trải nhựa, bê tông, xi măng, đá chẻ.
  7. b) Hẻm cấp B là các đường hẻm còn lại (không bao gồm hẻm bậc cấp).
  8. c) Hẻm bậc cấp là các hẻm có từ 02 bậc cấp trở lên mà xe ô tô không lưu thông được.
  9. Xác định giá đất ở tại đô thị theo vị trí:
  10. a) Giá đất của Vị trí 1 (mặt tiền đường, phố) được xác định bằng mức giá chuẩn Vị trí 1 (giá đất của đường, phố có trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị), nhân (x) với các hệ số (nếu có các điều kiện tương ứng), gồm: Hệ số địa hình (KĐH), Hệ số thuận lợi (KTL), Hệ số giáp ranh (KGR), theo công thức sau:

Giá đất Vị trí 1 = Giá chuẩn Vị trí 1 x KĐH x KTL x KGR.

  1. b) Giá đất Vị trí 2, 3, 4 được tính bằng Hệ số vị trí (KVT) theo mức giá chuẩn Vị trí 1 của đường, phố (giá đất của đường, phố có trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị) thông với đường hẻm đó, nhân (x) với các hệ số (nếu có các điều kiện tương ứng), gồm: Hệ số địa hình (KĐH), Hệ số thuận lợi (KTL), Hệ số giáp ranh (KGR), theo công thức sau:

Giá đất Vị trí 2, 3, 4 = Giá chuẩn Vị trí 1 x KGR x KVT x KĐH x KTL.

Việc xác định giá đất Vị trí 2, 3, 4 theo công thức trên đây chỉ áp dụng đối với các con đường, đoạn đường (có hoặc chưa có tên gọi) không nằm trong danh mục của các Bảng giá đất ở tại đô thị.

  1. 5. Các hệ số điều chỉnh để xác định giá đất theo vị trí:
  2. a) Hệ số địa hình (KĐH): Thửa đất (lô đất), khu đất (bao gồm tất cả các trường hợp trên đất có hoặc chưa có công trình xây dựng, như: nhà ở, công trình kiến trúc,…) có địa hình cao hoặc thấp hơn so với mặt đường mà thửa đất (lô đất), khu đất đó tiếp giáp tính giá đất (được xác định theo hiện trạng thực tế tại thời điểm xác định giá đất) thì áp dụng Hệ số địa hình (KĐH) theo bảng sau:
Địa hình thực tế chênh lệch so với mặt đường Hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH)
 – Từ 1 mét đến 3 mét 0,9
 – Trên 3 mét 0,8

Trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất có địa hình dốc hoặc thực tế có các phần diện tích có địa hình chênh lệch khác nhau so với mặt đường thì việc xác định địa hình chênh lệch so với mặt đường để áp dụng hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH) tính theo bình quân cộng giữa chênh lệch thấp nhất và chênh lệch cao nhất so với mặt đường.

  1. b) Hệ số thuận lợi (KTL): Thửa đất (lô đất), khu đất có vị trí thuận lợi (có từ 02 mặt tiền trở lên) thì căn cứ vào vị trí của thửa đất (lô đất) để áp dụng hệ số thuận lợi sử dụng (KTL) theo bảng sau:
Vị trí của thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số điều chỉnh thuận lợi (KTL)
Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó có 02 mặt tiếp giáp với 02 đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất 1,20
Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó chỉ có 01 mặt tiếp giáp với đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất 1,15
  1. c) Hệ số giáp ranh (KGR): Thửa đất (lô đất), khu đất ở khu vực giáp ranh giữa các đoạn đường có mức giá khác nhau thì diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất nằm trên đoạn đường có giá đất cao hơn được giữ nguyên mức giá, còn diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất giáp ranh thuộc đoạn đường có mức giá thấp hơn (trong phạm vi đến 100 mét tính từ điểm giáp ranh) phải điều chỉnh giá tăng lên theo Hệ số giáp ranh (KGR) tối đa không quá 1,2 lần nhưng phải đảm bảo nguyên tắc giá đất ở đoạn đường có mức giá thấp sau khi điều chỉnh không được cao hơn giá đất ở đoạn đường có mức giá cao.
  2. d) Hệ số vị trí (KVT): Áp dụng để tính giá đất đối với diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc Vị trí 2, 3, 4, được quy định như sau:

– Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:

+ Bề rộng hẻm trên 5m: Hệ số vị trí (KVT) áp dụng để xác định giá đất trong trường hợp hẻm rộng trên 5m không phân biệt Hẻm cấp A hay B:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT)
– Đến 100 mét 0,75
– Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,70
– Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,65
– Trên 300 mét 0,55

+ Bề rộng hẻm từ 3 mét đến 5 mét:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B
– Đến 100 mét 0,70 0,49
– Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,60 0,42
– Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,50 0,35
– Trên 300 mét 0,45 0,315

– Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:

+ Bề rộng hẻm từ 2 mét đến dưới 3 mét:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B
– Đến 100 mét 0,50 0,35
– Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,40 0,28
– Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,35 0,245
– Trên 300 mét 0,30 0,21

+ Bề rộng hẻm dưới 2 mét:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B
Đến 100 mét 0,40 0,28
Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,35 0,245
Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,30 0,21
Trên 300 mét 0,25 0,175

– Vị trí 4: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm phải xây dựng bậc cấp để đi lại. Hệ số vị trí (KVT) áp dụng để xác định giá đất đối với các thửa đất (lô đất) trong trường hợp này được tính bằng 50% hệ số của các đường hẻm cấp B có bề rộng và cự ly tương ứng.

  1. 6. Xử lý các trường hợp cụ thể đối với đất ở tại đô thị
  2. a) Đối với trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất tiếp giáp với nhiều đường, phố khác nhau (tức là có 2, 3, 4 mặt tiền) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất), khu đất đó để xác định giá theo đường, phố có giá đất cao nhất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng).

Trường hợp theo hiện trạng thực tế (bao gồm cả những trường hợp xác định trước và sau khi có quy hoạch) mà thửa đất (lô đất), khu đất đó không sử dụng được đường, phố có giá cao nhất thì xác định theo đường, phố có giá đất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng) theo thứ tự thấp hơn tiếp theo. Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất) thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

  1. b) Đối với thửa đất (lô đất), khu đất nằm ở vị trí thuộc đường hẻm thông với nhiều đường (hẻm của nhiều đường, phố) thì giá đất được xác định theo đường, phố mà theo đó cho kết quả giá đất của thửa đất (lô đất), khu đất là cao nhất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng). Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất) thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

Điều 8. Bảng giá đất phi nông nghiệp (không phải đất ở)

  1. Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được xác định theo từng loại đất và được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá đất ở đã bao gồm các hệ số điều chỉnh theo các điều kiện tương ứng (trừ Hệ số địa hình KĐH) và theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này.
  2. Tỷ lệ phần trăm (%) để xác định giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở):
Loại đất Tỷ lệ
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng. Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
b) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:  
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp đối với trường hợp sử dụng ổn định lâu dài. Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp đối với trường hợp sử dụng có thời hạn:  
+ Đất thuộc nhóm thương mại dịch vụ, gồm: đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất). Bằng 70% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
+ Đất không thuộc nhóm thương mại dịch vụ (trừ đất cho hoạt động khoáng sản) Bằng 65% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
– Đất cho hoạt động khoáng sản Bằng 70% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
c) Đất sử dụng vào mục đích công cộng Bằng 50% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
Riêng đối với diện tích sử dụng có mục đích kinh doanh hoặc nằm trong các dự án có mục đích kinh doanh thì giá đất của phần diện tích đất đó được xác định theo từng loại và tỷ lệ tương ứng như quy định với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Điểm b nêu trên.
d) Đối với diện tích đất phi nông nghiệp trong các dự án nông nghiệp, lâm nghiệp: Giá đất được xác định cho từng vị trí đất cụ thể trong dự án theo từng mục đích sử dụng, theo loại đất và tỷ lệ tương ứng như quy định với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Điểm b nêu trên.
e) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:  
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng có sử dụng kết hợp vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp Bằng 35% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng còn lại Áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí, cùng khu vực
f) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng Bằng 35% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
g) Đất phi nông nghiệp khác (gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở). Bằng 30% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
  1. Xử lý các trường hợp cụ thể:
  2. a) Đối với thửa đất (lô đất) hoặc khu đất tiếp giáp với nhiều đường, phố khác nhau (tức là một thửa đất, lô đất, khu đất có 2, 3, 4 mặt tiền) hoặc nằm ở vị trí thuộc đường hẻm thông với nhiều đường (hẻm của nhiều đường, phố) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất) hoặc khu đất để xác định giá đất theo nguyên tắc giá cao nhất (thực hiện tương tự đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị quy định tại Khoản 3 Điều 6, Khoản 6 Điều 7 Quy định này).

Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất, hoặc còn có ý kiến khác nhau từ người sử dụng đất, quản lý đất về việc xác định giá đất) thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

  1. b) Đối với trường hợp thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có chiều sâu trên 200m thì được áp dụng tính toán theo quy định như sau:

– Phần diện tích có chiều sâu tính từ lộ giới vào đến 200 mét, giá đất tính bằng 100% giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 200 mét đến 300 mét, giá đất tính bằng 95% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 300 mét đến 400 mét, giá đất tính bằng 90% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 400 mét đến 500 mét, giá đất tính bằng 85% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 500 mét, giá đất tính bằng 80% so với giá đất quy định.

Điều 9. Bảng giá đối với nhóm đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất liền kề hoặc lân cận gần nhất có cùng vị trí.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Lâm Đồng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Lâm Đồng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lâm Đồng

Kết luận về bảng giá đất Cát Tiên Lâm Đồng

Bảng giá đất của Lâm Đồng được căn cứ theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lâm Đồng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Cát Tiên tỉnh Lâm Đồng

Nội dung bảng giá đất huyện Cát Tiên trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Cát Tiên - Lâm Đồng: bảng giá đất Thị trấn Cát Tiên, bảng giá đất Thị trấn Phước Cát, bảng giá đất Xã Đồng Nai Thượng, bảng giá đất Xã Đức Phổ, bảng giá đất Xã Gia Viễn, bảng giá đất Xã Nam Ninh, bảng giá đất Xã Phước Cát 2, bảng giá đất Xã Quảng Ngãi, bảng giá đất Xã Tiên Hoàng.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.