Bảng giá đất huyện Cái Nước Tỉnh Cà Mau năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Cái Nước. Bảng giá đất huyện Cái Nước dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Cái Nước Cà Mau. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Cái Nước Cà Mau hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Cái Nước Cà Mau.
Căn cứ Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Cái Nước. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Cái Nước mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Cà Mau tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Cái Nước tại đây.
Thông tin về huyện Cái Nước
Cái Nước là một huyện của Cà Mau, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Cái Nước có dân số khoảng 136.638 người (mật độ dân số khoảng 328 người/1km²). Diện tích của huyện Cái Nước là 417,1 km².Huyện Cái Nước có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Cái Nước (huyện lỵ) và 10 xã: Đông Hưng, Đông Thới, Hòa Mỹ, Hưng Mỹ, Lương Thế Trân, Phú Hưng, Tân Hưng, Tân Hưng Đông, Thạnh Phú, Trần Thới.
bản đồ huyện Cái Nước
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Cà Mau trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Cái Nước tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cái Nước
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Cái Nước có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Cái Nước tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cái Nước
Bảng giá đất huyện Cái Nước
V. BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN CÁI NƯỚC
1. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN CÁI NƯỚC
Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
STT | Đường, | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|
tuyến lộ, khu vực | Từ | Đến | (2020-2024) | |
-1 | -2 | -3 | -4 | (5) |
1. Thị trấn Cái Nước | ||||
1 | Đường 19-5 | Nghĩa trang (Mé sông Lộ Xe cũ) | Giáp ranh Bệnh viện | 1,200 |
2 | Đường 19-5 | Giáp ranh Bệnh viện | Hết ranh Ban Chỉ huy Quân sự huyện | 1,400 |
3 | Đường 19-5 | Hết ranh Ban Chỉ huy Quân sự huyện | Hết ranh Trung Tâm Dạy Nghề (cũ) | 1,000 |
4 | Đường 19-5 | Hết ranh Trung Tâm Dạy Nghề (cũ) | Đầu lộ Phú Mỹ | 800 |
5 | Đối diện đường 19 - 5 | Đối diện hết ranh Nghĩa trang | Cầu Tài chính | 500 |
6 | Đường Hồ Thị Kỷ | Cầu Tài chính | Doi Văn hóa (Bia tưởng niệm) | 1,000 |
7 | Khu Kiôt | Khu Kiôt (Dãy nhà ông Hội) | Hết khu Kiôt | 2,800 |
8 | Đường 30 - 4 | Lộ Tân Duyệt | Hẻm số 2 | 3,400 |
9 | Đường 30 - 4 | Hẻm số 2 | Cầu Văn hóa | 3,100 |
10 | Đường 30 - 4 | Cầu Văn Hóa | Cầu Cây Hương | 1,700 |
11 | Đường 3 - 2 | Đường 1-5 | Đường 2-9 | 1,800 |
12 | Đường 3 - 2 | Đường 2-9 | Đường 30-4 | 1,800 |
13 | Đường 2 - 9 | Lộ Tân Duyệt | Nhà ông Út Anh | 1,800 |
14 | Đường 2 - 9 | Nhà ông Chiến | Đường 30-4 | 2,000 |
15 | Đường 2-9 (nối dài) | Nhà ông Chiến | Cầu Cây Hương | 1,700 |
16 | Đường 1 - 5 | Lộ Tân Duyệt | Đường 3-2 | 1,400 |
17 | Đường 1 - 5 | Đường 3-2 | Đường 2-9 | 1,400 |
18 | Đường 1 - 5 | Đường 2-9 | Đường 30-4 | 1,400 |
19 | Đường Phan Ngọc Hiển | Hết đất ông 10 Ơn | Lộ Tân Duyệt | 2,200 |
20 | Đường Phan Ngọc Hiển | Lộ Tân Duyệt | Hết ranh đất Trung tâm Bồi dưỡng Chính Trị | 1,500 |
21 | Đường Phan Ngọc Hiển | Hết ranh đất Trung tâm Bồi dưỡng Chính Trị | Hết ranh đất ông Phan Văn chiến | 350 |
22 | Hẻm số 1 | Đường 30-4 | Đường 2-9 | 1,400 |
23 | Hẻm số 1 | Đường 2-9 | Đường 1-5 | 1,200 |
24 | Hẻm số 2 | Đường 30-4 | Đường 2-9 | 1,800 |
25 | Hẻm số 3 | Đường 1-5 | Cuối Hẻm số 3 | 1,000 |
26 | Hẻm số 3 | Cuối hẻm số 3 | Cầu Cây Hương | 550 |
27 | Hẻm số 3 | Cuối Hẻm số 3 | Đường 2-9 | 700 |
28 | Lộ Tân Duyệt | Quốc lộ 1A | Đường 19-5 | 2,500 |
29 | Lộ Tân Duyệt | Phan Ngọc Hiển | Đường 1/5 | 2,800 |
30 | Lộ Tân Duyệt | Đường 1-5 | Cống Cây Hương | 2,300 |
31 | Lộ Tân Duyệt | Cống Cây Hương | Đường Vành Đai | 1,000 |
32 | Lộ Tân Duyệt | Đường Vành Đai | Giáp ranh xã Đông Thới | 500 |
33 | Lộ Tân Duyệt | Lộ Tân Duyệt | Đường 3-2 | 2,600 |
34 | Đối diện lộ Tân Duyệt | Đối diện Cống Cây Hương | Đối diện Đường Vành Đai đối diện | 400 |
35 | Đối diện lộ Tân Duyệt | Đối diện Đường Vành Đai | Đối diện Đập Ông Phụng | 350 |
36 | Đường Cách Mạng tháng 8 | Quốc lộ 1A | Đầu kinh Láng Tượng | 700 |
37 | Đường Cách Mạng tháng 8 | Quốc Lộ 1A | Đường 19/5 | 2,500 |
38 | Đường Vành Đai | Cầu Tài chính | Cầu Vành Đai | 1,200 |
39 | Đường Vành Đai | Cầu Vành Đai | Lộ Tân Duyệt | 900 |
40 | Đối diện đường Vành Đai | Cầu Tài chính | Cầu Lộ Hãn | 600 |
41 | Đối diện đường Vành Đai | Cầu Vành Đai | Lộ Tân Duyệt | 350 |
42 | Hai bên bờ sông Cái Nước | Hai bên bờ sông từ Đền thờ Bác | Đầu kênh Sư Thông | 550 |
43 | Hai bên bờ sông Cái Nước | Đầu kênh Sư Thông | Đầu kênh Láng Tượng | 500 |
44 | Khu dân cư Cây Hương | Khu dân cư Cây Hương giai đoạn 1 | Hết khu dân cư Cây Hương | 550 |
45 | Khu dân cư Lương Thực (Đường số 1, đường số 4) | 1,200 | ||
46 | Khu dân cư Lương Thực (Đường số 2, đường số 3) | 1,000 | ||
47 | Đường Võ Thị Sáu | Tượng đài Khu văn hóa (Bia Tưởng niệm) | Hết ranh Trường THPT Cái Nước | 1,000 |
48 | Đường Võ Thị Sáu | Hết ranh Trường THPT Cái Nước | Giáp ranh ấp Đồng Tâm | 800 |
49 | Đường Võ Thị Sáu | Giáp ranh ấp Đồng Tâm | Cầu Vành Đai | 400 |
50 | Lộ Cái Nước -Phú Tân | Quốc lộ 1A | Đầu kênh Sư Thông | 600 |
51 | Lộ Cái Nước -Phú Tân | Đầu kênh Sư Thông | Đập Cây Dương | 400 |
52 | Quốc lộ 1A theo hướng Cà Mau đi Năm Căn | Ranh Nghĩa trang | Ranh Nhà hàng Cẩm Tiên | 1,600 |
53 | Quốc lộ 1A theo hướng Cà Mau đi Năm Căn | Ranh Nhà hàng Cẩm Tiên | Hết ranh cây xăng Kim Minh | 2,200 |
54 | Quốc lộ 1A theo hướng Cà Mau đi Năm Căn | Hết ranh cây xăng Kim Minh | Đầu lộ Phú Mỹ + 200m | 1,700 |
55 | Quốc lộ 1A theo hướng Cà Mau đi Năm Căn | Đầu lộ Phú Mỹ + 200m | Nhà nghĩ Tuấn Anh | 1,300 |
56 | Quốc lộ 1A theo hướng Cà Mau đi Năm Căn | Nhà nghĩ Tuấn Anh | Giáp ranh xã Trần Thới | 1,000 |
57 | Đường Khu tập thể bệnh viện | 500 | ||
58 | Khu dân cư Tân Duyệt | 300 | ||
59 | Lộ bê tông | Lộ Tân Duyệt | Giáp ranh khu dân cư Cây Hương | 300 |
60 | Lộ bê tông | Lộ Tân Duyệt | Hết ranh khóm 1 | 400 |
61 | Lộ bê tông | Hết ranh khóm 1 | Cầu 5 Bương | 300 |
62 | Hẻm số 4 (sau kho Thương nghiệp cũ), thị trấn Cái Nước | Đường 2 tháng 9 | Hẻm số 2 | 1,200 |
63 | Các đoạn tuyến lộ bê tông còn lại từ 1,5m đến 2m | 180 | ||
64 | Các tuyến đường bê tông rộng 2,5m | 300 | ||
65 | Các tuyến đường bê tông rộng 3m trở lên | 350 | ||
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng | Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 150 | ||
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 120 |
V. BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN CÁI NƯỚC
2. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN HUYỆN CÁI NƯỚC
Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
STT | Đường, | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|
tuyến lộ, khu vực | Từ | Đến | (2020-2024) | |
-1 | -2 | -3 | -4 | (5) |
1. Xã Lương Thế Trân | ||||
1 | Lộ Cà Mau - Đầm Dơi | Quốc lộ 1A | Hết ranh đất Công ty cổ phần thực phẩm thủy sản Cà Mau | 1,200 |
2 | Lộ Cà Mau - Đầm Dơi | Hết ranh đất Công ty cổ phần thực phẩm thủy sản Cà Mau | Đập ông Buồl | 1,000 |
3 | Lộ Cà Mau - Đầm Dơi | Đập ông Buồl | Hết ranh Khu Công Nghiệp | 1,000 |
4 | Lộ Cà Mau - Đầm Dơi | Hết ranh Khu Công Nghiệp | Cầu Hòa Trung 1 | 1,000 |
5 | Tuyến Đê Đông Cái Nước | Cầu Hòa Trung 1 | Cống Giải Phóng (Đê Đông) | 300 |
6 | Kênh Hai Mai | Lộ Cà Mau - Đầm Dơi | Ngã ba đường Gạo | 300 |
7 | Kênh Hai Mai | Ngã ba đường Gạo | Ngã ba Tư Kía | 300 |
8 | Kênh Cây Bốm | Ngã ba đường Gạo | Cầu Nhà Thờ Cây Bốm | 160 |
9 | Kênh Bào Kè | Quốc lộ 1A | Ngã Ba Láng | 180 |
10 | Kênh Bào Kè | Ngã Ba Láng | Cầu Tư Đức | 150 |
11 | Kênh Bào Kè | Cầu Tư Đức | Ngã Ba Út Đeo | 110 |
12 | Quốc Lộ 1A theo hướng Cà Mau - Năm Căn | Cầu Lương Thế Trân | Lộ quy hoạch khu công nghiệp | 2,200 |
13 | Quốc Lộ 1A theo hướng Cà Mau - Năm Căn | Lộ quy hoạch khu công nghiệp | Cống Kinh Giữa | 2,000 |
14 | Các đoạn tuyến lộ bê tông còn lại từ 1,5m đến 2m | 150 | ||
2. Xã Thạnh Phú | ||||
15 | Lộ Lung lá Nhà Thể | Quố lộ 1A | Giáp ranh trường mẫu giáo | 2,000 |
16 | Lộ Lung lá Nhà Thể | Giáp ranh trường mẫu giáo | Cầu Trần Quốc Toản | 1,700 |
Lộ Lung lá Nhà Thể | Cầu Trần Quốc Toản | Hết ranh khu di tích Lung lá - Nhà Thể | 800 | |
17 | Lộ Lung lá Nhà Thể | Cầu Trần Quốc Toản | Trường Trần Quốc Toản | 800 |
18 | Lộ Lung lá Nhà Thể | Trường Trần Quốc Toản | Hết ranh khu di tích Lung lá - Nhà Thể | 500 |
19 | Kênh xáng Lương Thế Trân | Quốc lộ 1A | Giáp ranh huyện Trần Văn Thời | 300 |
20 | Quốc Lộ 1A theo hướng Cà Mau - Năm Căn | Cầu Lương Thế Trân | Lộ quy hoạch khu công nghiệp | 2,200 |
21 | Quốc Lộ 1A theo hướng Cà Mau - Năm Căn | Lộ quy hoạch khu công nghiệp | Cống Cả Giữa | 2,000 |
22 | Quốc Lộ 1A theo hướng Cà Mau - Năm Căn | Cống Cả Giữa | Cống Cái Nhum | 2,000 |
23 | Quốc Lộ 1A theo hướng Cà Mau - Năm Căn | Cống Cái Nhum | Cống Vịnh Gáo | 2,000 |
24 | Quốc Lộ 1A theo hướng Cà Mau - Năm Căn | Cống Vịnh Gáo | Cống Nhà Phấn | 2,500 |
25 | Quốc Lộ 1A theo hướng Cà Mau - Năm Căn | Cống Nhà Phấn | Cống Nhà Phấn + 300m | 1,500 |
26 | Quốc Lộ 1A theo hướng Cà Mau - Năm Căn | Cống Nhà Phấn + 300m | Cầu Tân Đức | 1,300 |
27 | Xã Thạnh Phú (Lộ bê tông) | Quốc lộ 1A | Chùa Hưng Nhơn | 1,000 |
28 | Xã Thạnh Phú (Lộ bê tông) | Phía sau trụ sở UBND xã Thạnh Phú (cũ) | 1,000 | |
29 | Lộ bê tông | Phía sau nhà lồng chợ xã Thạnh Phú | Giáp ranh đất ông Tám Vĩnh | 1,000 |
30 | Các đoạn tuyến lộ bê tông còn lại từ 1,5m đến 2m | 150 | ||
31 | Các tuyến đường bê tông rộng 2,5m | 240 | ||
32 | Các tuyến đường bê tông rộng 3m | 300 | ||
3. Xã Phú Hưng | ||||
33 | Chợ Đức An | Quố lộ 1A | Cầu 6 Hiệp | 700 |
34 | Khu Dân cư ấp Cái Rắn A | Hết khu | 550 | |
Quốc Lộ 1A theo hướng Cà Mau - Năm Căn | Cầu Tân Đức | Cây xăng Phú Hưng | 1,000 | |
35 | Quốc Lộ 1A theo hướng Cà Mau - Năm Căn | Cầu Tân Đức | Ngã 3 về Tân Hưng | 1,000 |
36 | Quốc Lộ 1A theo hướng Cà Mau - Năm Căn | Ngã 3 về Tân Hưng | Cây xăng Phú Hưng | 1,300 |
37 | Quốc Lộ 1A theo hướng Cà Mau - Năm Căn | Cây xăng Phú Hưng | Hết ranh trường cấp III Phú Hưng | 1,000 |
38 | Quốc Lộ 1A theo hướng Cà Mau - Năm Căn | Hết trường cấp III Phú Hưng | Lộ liên huyện về Trần Văn Thời | 700 |
39 | Đối diện lộ liên huyện về Trần Văn Thời | Quốc lộ 1A | Giáp ranh Trần Văn Thời | 200 |
40 | Đường ô tô về xã Tân Hưng | Quốc lộ 1A | Cầu Đức An + 300m | 650 |
41 | Đường ô tô về xã Tân Hưng | Cầu Đức An + 300m | Ranh xã Tân Hưng | 440 |
42 | Lộ nhà thờ Cái Rắn | Quốc lộ 1A | Nhà thờ Cái Rắn | 300 |
43 | Các đoạn tuyến lộ bê tông còn lại từ 1,5m đến 2m | 150 | ||
44 | Các tuyến đường bê tông rộng 2,5m | 240 | ||
45 | Các tuyến đường bê tông rộng 3m | 300 | ||
4. Xã Hưng Mỹ | ||||
46 | Khu chợ Rau Dừa cũ | Khu chợ phía Bắc (Chợ Rau Dừa cũ) | Hết khu | 400 |
47 | Khu chợ Rau Dừa | Khu chợ phía Nam | Hết Khu trừ Khu C | 1,000 |
48 | Khu dân cư | Khu dân cư (Khu C) | Hết Khu | 500 |
49 | Lộ liên huyện về Trần Văn Thời | Quốc lộ 1A | Cầu Biện Tràng | 500 |
50 | Lộ liên huyện về Trần Văn Thời | Cầu Biện Tràng | Giáp ranh Trần Văn Thời | 400 |
51 | Lộ Rau Dừa - Tân Hưng | Quốc lộ 1A | Trường Mẫu Giáo Họa Mi | 300 |
52 | Lộ Rau Dừa - Tân Hưng | Trường Mẫu Giáo Họa Mi | Cống Cái Giếng | 250 |
53 | Quốc Lộ 1A theo hướng Cà Mau - Năm Căn | Lộ liên huyện về Trần Văn Thời | Hết ranh Trung Tâm Văn Hóa xã Hưng Mỹ | 700 |
54 | Quốc Lộ 1A theo hướng Cà Mau - Năm Căn | Hết ranh Trung Tâm Văn Hóa xã Hưng Mỹ | Cầu Rau Dừa | 1,000 |
55 | Quốc Lộ 1A theo hướng Cà Mau - Năm Căn | Cầu Rau Dừa | Đường về Trường Tiểu Học Hưng Mỹ I | 1,300 |
56 | Quốc Lộ 1A theo hướng Cà Mau - Năm Căn | Đường về Trường tiểu học Hưng Mỹ I | Cống Sư Liệu | 900 |
57 | Đường ô tô về trung tâm xã | Cầu Cái Bần | Hết ranh UBND xã Hưng Mỹ | 400 |
58 | Các đoạn tuyến lộ bê tông còn lại từ 1,5m đến 2m | 150 | ||
59 | Xã Hưng Mỹ | Đường ô tô về trung tâm xã Hưng Mỹ | Giáp ranh xã Phong Lạc | 300 |
60 | Tuyến bờ bao sông Thị Tường | Đường ô tô về trung tâm xã Hưng Mỹ | Hết ranh đất nhà ông Ngô Tấn Công | 300 |
61 | Bờ Nam Sông Đốc | Quốc lộ 1A | Cầu Rau Dừa | 900 |
62 | Bờ Nam Sông Đốc | Cầu Rau Dừa | Cầu Quang Đàm | 750 |
63 | Bờ Nam Sông Đốc | Cầu Quang Đàm | Giáp xã Hòa Mỹ | 650 |
64 | Cống Cái Giếng - Bùng Binh | Cống Cái Giếng | Ngã 3 Bùng Binh | 300 |
5. Xã Tân Hưng | ||||
65 | Lộ ấp Phong Lưu | Cầu kênh xáng Đông Hưng | Hết ranh trường THCS Tân Hưng | 350 |
66 | Lộ ấp Phong Lưu | Giáp đường ô tô về trung tâm xã (Trụ sở UBND xã Tân Hưng) | Đường ô tô về trung tâm xã Tân Hưng | 300 |
67 | Lộ ấp Tân Hòa | Cầu Tân Bửu | Trạm Y Tế xã | 300 |
68 | Lộ ấp Tân Hòa | Trạm Y Tế xã | Đường ô tô về trung tâm xã Tân Hưng | 300 |
69 | Khu dân cư phía sau chợ Tân Hưng | Cống Bộ Mão 1 | Cầu Tân Bửu | 400 |
70 | Khu chợ xã Tân Hưng | Đường ô tô về trung tâm xã | Cống Bộ Mão 1 | 600 |
71 | Đường ô tô về trung tâm xã Tân Hưng | UBND xã Tân Hưng | Cầu Tân Bửu | 450 |
72 | Đường ô tô về trung tâm xã Tân Hưng | Cầu Tân Bửu | Cầu Cựa Gà | 550 |
73 | Đường ô tô về trung tâm xã Tân Hưng | Cầu Cựa Gà | Cầu Tân Bửu | 440 |
74 | Xã Tân Hưng | Các đoạn tuyến lộ bê tông còn lại từ 1,5m đến 2m | 150 | |
75 | Lộ Cái Giếng (3,5m) | Cầu kênh xáng Tân Hưng | Cầu Cái Giếng | 300 |
76 | Các tuyến đường bê tông rộng 3m | 300 | ||
6. Xã Hòa Mỹ | ||||
77 | Quốc lộ 1A | Cống Sư Liệu | Cống Đá | 550 |
78 | Đường ô tô về xã Hòa Mỹ | Cầu Hòa Mỹ | Hết khu thiết chế văn hóa xã | 300 |
79 | Xã Hoà Mỹ | Các đoạn tuyến lộ bê tông còn lại từ 1,5m đến 2m | 150 | |
80 | Bờ Nam Sông Đốc | Cầu Mò Ôm | Cống Chống Mỹ | 500 |
81 | Các tuyến đường bê tông rộng 2,5m | 240 | ||
82 | Các tuyến đường bê tông rộng 3m | 300 | ||
7. Xã Tân Hưng Đông | ||||
83 | Lộ cống đá Kênh Tư | Quốc lộ 1A | Cầu kênh Láng Tượng | 400 |
84 | Lộ cống đá Kênh Tư | Cầu kênh Láng Tượng | Đầu kênh Bến Đìa | 350 |
85 | Đường vào UBND xã cũ | Quốc lộ 1A | Kênh xáng Lộ Xe | 600 |
86 | Quốc Lộ 1A theo hướng Cà Mau - Năm Căn | Cống Đá | Hết ranh Trường mẫu giáo Tân Hưng Đông | 650 |
87 | Quốc Lộ 1A theo hướng Cà Mau - Năm Căn | Hết ranh Trường mẫu giáo Tân Hưng Đông | Giáp ranh Trạm Điện Lực | 780 |
88 | Quốc Lộ 1A theo hướng Cà Mau - Năm Căn | Giáp ranh Trạm Biến Điện 110 kv | Giáp ranh Nghĩa Trang | 1,400 |
89 | Đường kênh Ráng | Từ trạm y tế | Giáp ranh trường Tân Tạo | 300 |
90 | Các đoạn tuyến lộ bê tông còn lại từ 1,5m đến 2m | 200 | ||
91 | Các tuyến đường bê tông rộng 2,5m | 240 | ||
92 | Các tuyến đường bê tông rộng 3m | 300 | ||
8. Xã Đông Thới | ||||
93 | Lộ Tân Duyệt | Đập Ông Phụng | Cống Hai Lươm | 450 |
94 | Tuyến Đê Đông | Đập Giáo Hổ | Đập nhà Thính A | 330 |
95 | Kênh xáng Đông Hưng | Ngã tư Rạch Dược | Đập Giáo Hổ | 300 |
96 | Các đoạn tuyến lộ bê tông còn lại từ 1,5m đến 2m | 150 | ||
97 | Các tuyến đường bê tông rộng 2,5m | 240 | ||
98 | Các tuyến đường bê tông rộng 3m | 300 | ||
9. Xã Đông Hưng | ||||
99 | Tuyến sông Cái Cấm (Bên nhà thờ) | Cầu Hiệp Thông | Cầu Kinh Huế | 300 |
100 | Cụm dân cư Tân Phong | Cụm dân cư Tân Phong | Hết Cụm | 460 |
101 | Tuyến Đê Đông | Đập nhà Thính A | Giáp ranh xã Tân Hưng | 330 |
102 | Lộ Tân Duyệt | Cống Hai Lươm | Cầu BOT Chà Là | 450 |
103 | Lộ nhựa Tân Phong | Tuyến Đê Đông | Cầu Kênh Tắt | 300 |
104 | Đường vào UBND xã | Giáp đường ô tô về trung tâm xã | Giáp Sân Chim Chà Là | 300 |
105 | Các đoạn tuyến lộ bê tông còn lại từ 1,5m đến 2m | 150 | ||
106 | Các tuyến đường bê tông rộng 2,5m | 240 | ||
107 | Các tuyến đường bê tông rộng 3m | 300 | ||
10. Xã Trần Thới | ||||
108 | Quốc lộ 1A | Giáp ranh thị trấn Cái Nước | Cách Xí nghiệp Nam Long 300m | 700 |
109 | Quốc lộ 1A | Cách Xí nghiệp Nam Long 300m | Giáp ranh Xí nghiệp Nam Long | 900 |
110 | Quốc lộ 1A | Giáp ranh Xí nghiệp Nam Long | Dốc cầu Đầm Cùng | 1,100 |
111 | Lộ Cái Nước - Phú Tân | Đập Cây Dương | Giáp ranh huyện Phú Tân | 300 |
112 | Đường vào UBND xã Trần Thới cũ | Chùa Hưng Vy Tự | Hết ranh UBND xã Trần Thới (cũ) | 1,800 |
113 | Khu vực chợ xã Trần Thới | Hết ranh UBND xã Trần Thới (Cũ) | Hết ranh Trạm Y Tế | 1,150 |
114 | Khu vực chợ xã Trần Thới | Hết ranh Trạm Y Tế | Hết ranh bến Nhà Máy Nước Đá Tấn Đạt | 650 |
115 | Lộ trung tâm xã | Quốc lộ 1A | Hết ranh trạm y tế | 1,150 |
116 | Lộ trung tâm xã | Lộ Trung tâm xã | Hậu dãy nhà UBND xã Trần Thới (Cũ) | 1,100 |
117 | Khu Tái định cư cầu Đầm Cùng | Những dãy giáp mặt tiền lộ trung tâm xã và khu vực chợ xã Trần Thới (Đoạn từ UBND xã cũ đến trạm Y tế) | 1,150 | |
118 | Khu Tái định cư cầu Đầm Cùng | Những dãy còn lại phía trong | 1,000 | |
119 | Đường Cống Bào Chấu | Quốc lộ 1A | Cống Bào Chấu | 300 |
120 | Tuyến lộ theo sông Bảy Háp | Bến phà Đầm Cùng (Quốc lộ 1A cũ) | Cây xăng Bào Chấu | 250 |
121 | Đường Công Vụ | Quốc Lộ 1A | Kênh Lộ Xe | 350 |
122 | Quốc Lộ 1A cũ | Đường vào Ngã 3 Trạm Y Tế | Hết ranh Chùa Hưng Vy Tự | 1,150 |
123 | Các đoạn tuyến lộ bê tông còn lại từ 1,5m đến 2m | 150 | ||
124 | Các tuyến đường bê tông rộng 2,5m | 240 | ||
125 | Các tuyến đường bê tông rộng 3m | 300 | ||
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng | Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 120 | ||
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 100 |
IX. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH CÀ MAU
1. X. ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
STT | Tên loại đất | Giá đất (2020-2024) | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm (Đất trồng lúa, Đất trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, Đất trồng cây hàng năm còn lại, Đất nuôi trồng thủy sản, Đất nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa) | 100 | 60 | 45 | 30 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | 170 | 120 | 60 | 40 | |
3 | Đất rừng sản xuất | 30 | ||||
4 | Đất rừng phòng hộ | 30 | ||||
5 | Đất rừng đặc dụng | 20 | ||||
6 | Đất làm muối | 30 |
Ghi chú về đất nông nghiệp Cà Mau: | ||||||
- Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Cà Mau. | ||||||
- Khu vực 2: Xã Tắc Vân và xã Lý Văn Lâm thuộc thành phố Cà Mau, thị trấn Năm Căn thuộc huyện Năm Căn. | ||||||
- Khu vực 3: Các thị trấn thuộc huyện (trừ thị trấn Năm Căn); các xã còn lại thuộc thành phố Cà Mau và 01 phần xã Nguyễn Việt Khái thuộc phạm vi quy hoạch khu Trung tâm Hành chính huyện Phú Tân. | ||||||
- Khu vực 4: Các xã còn lại trong tỉnh. |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Cà Mau
QUYẾT ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định Bảng giá đối với từng loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Đối tượng áp dụng:
- a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
- b) Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
- c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Điều 4. Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất
- Nhóm đất phi nông nghiệp:
- a) Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn:
Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng và được phân thành 04 vị trí như sau: Vị trí 1 (30m đầu tính từ chỉ giới đường đỏ) tính bằng 100 % mức giá quy định trong bảng giá (vị trí từ mép đường hiện hữu đến chỉ giới đường đỏ khi cần áp dụng thì tính theo giá đất của vị trí 1); Vị trí 2 (từ trên 30 m đến 60 m) tính bằng 60% mức giá vị trí 1; Vị trí 3 (từ trên 60 m đến 90 m) tính bằng 40% mức giá vị trí 1; Vị trí 4 (từ trên 90 m) tính bằng 20% mức giá vị trí 1. Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông kể cả các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng. Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.
Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất theo từng tuyến đường và cộng thêm 20% mức giá của tuyến đường này, sau đó chọn giá trị cao nhất làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất.
Đối với những tuyến đường dài được phân ra nhiều đoạn giá, giữa các đoạn tại điểm nút có sự chênh lệch giá tương đối lớn gây ra sự bất hợp lý thì điều chỉnh giá đất ở như sau: 10 m đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao. Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên cứ 10 m tiếp theo giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp.
Giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, chỉ áp dụng đối với các thửa đất ở thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất.
Thửa đất ở vừa tiếp giáp với đường, vừa tiếp giá với hẻm thì giá đất ở của thửa đất được tính theo tuyến đường như quy định nêu trên.
Đối với đất ở tại những tuyến đường gom hai bên cầu (tính từ mố cầu) chưa xây dựng giá đất ở trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 thì tính bằng 50% giá đất của tuyến đường liền kề.
- b) Giá đất thương mại dịch vụ tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- d) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
đ) Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- e) Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- Nhóm đất nông nghiệp:
- a) Giá đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được tính bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- b) Giá các loại đất nông nghiệp còn lại chưa có quy định trong Bảng giá các loại đất thì được tính bằng giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- Nhóm đất chưa sử dụng: Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- Đối với các dự án đầu tư hạ tầng, khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại đang thực hiện thì khi hoàn thành đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành có liên quan đề xuất mức giá đất ở để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Đối với những tuyến đường, vị trí chưa có trong Bảng giá các loại đất thì giá đất ở được tính tương đương với giá đất ở của các tuyến đường, vị trí có kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh lợi tương tự đã được quy định trong Bảng giá các loại đất. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm điều tra, khảo sát, đề xuất giá đất ở gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá các loại đất năm 2015; Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành bổ sung giá đất vào Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau; Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 và Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cà Mau.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cà Mau
- Bảng giá đất thành phố Cà Mau
- Bảng giá đất huyện Cái Nước
- Bảng giá đất huyện Đầm Dơi
- Bảng giá đất huyện Năm Căn
- Bảng giá đất huyện Ngọc Hiển
- Bảng giá đất huyện Phú Tân
- Bảng giá đất huyện Thới Bình
- Bảng giá đất huyện Trần Văn Thời
- Bảng giá đất huyện U Minh
Kết luận về bảng giá đất Cái Nước Cà Mau
Bảng giá đất của Cà Mau được căn cứ theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cà Mau tại liên kết dưới đây: