Bảng giá đất thành phố Buôn Ma Thuột tỉnh Đắk Lắk mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Buôn Ma Thuột tỉnh Đắk Lắk mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Buôn Ma Thuột Tỉnh Đắk Lắk năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Buôn Ma Thuột. Bảng giá đất thành phố Buôn Ma Thuột dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột Đắk Lắk. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Buôn Ma Thuột Đắk Lắk hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Buôn Ma Thuột Đắk Lắk.

Căn cứ Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Buôn Ma Thuột mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Lắk tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Buôn Ma Thuột tại đây.

Thông tin về thành phố Buôn Ma Thuột

Buôn Ma Thuột là một thành phố của Đắk Lắk, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Buôn Ma Thuột có dân số khoảng 375.590 người (mật độ dân số khoảng 996 người/1km²). Diện tích của thành phố Buôn Ma Thuột là 377,2 km².Thành phố Buôn Ma Thuột có 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 13 phường: Ea Tam, Khánh Xuân, Tân An, Tân Hòa, Tân Lập, Tân Lợi, Tân Thành, Tân Tiến, Thắng Lợi, Thành Công, Thành Nhất, Thống Nhất, Tự An và 8 xã: Cư Êbur, Ea Kao, Ea Tu, Hòa Khánh, Hòa Phú, Hòa Thắng, Hòa Thuận, Hòa Xuân. Đặc biệt có 7 buôn (làng) nội thành với gần chục nghìn người Êđê, họ vẫn giữ kiến trúc nhà ở và lối sản xuất riêng ngay trong lòng thành phố.

Bảng giá đất thành phố Buôn Ma Thuột Tỉnh Đắk Lắk mới nhất năm 2024
bản đồ thành phố Buôn Ma Thuột

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Lắk trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Buôn Ma Thuột tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Buôn Ma Thuột tỉnh Đắk Lắk

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Buôn Ma Thuột

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Buôn Ma Thuột có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Buôn Ma Thuột tại đây.

Bảng giá đất Đắk Lắk

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Buôn Ma Thuột

Bảng giá đất thành phố Buôn Ma Thuột

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn thành phố Buôn Ma Thuột

(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
IXã Hòa Thuận
1Quốc lộ 14Hết cầu Đạt lý (Thửa 27; TBĐ số 51)Đường 5A thôn 2 và đường 7B thôn 5 (Thửa 22; TBĐ số 53)7.500.000
Đường 5A thôn 2 và đường 7B thôn 5 (Thửa 01; TBĐ số 53)Hết UBND xã Hòa Thuận (Hết thửa 55; TBĐ số 46)5.500.000
Hết UBND xã Hòa Thuận (Hết thửa 55; TBĐ số 46)Hết địa bàn TP. Buôn Ma Thuột (Thửa 22; TBĐ số 42)4.500.000
2Đường vào thôn Kiên CườngQuốc lộ 14 (Thửa 268; TBĐ số 43)Đến đập hồ Đạt lý (Hết thửa 03; TBĐ số 32)1.500.000
3Đường rộng từ 5m trở lên (tại vị trí thửa đất xác định giá)900.000
4Đường rộng dưới 5m (tại vị trí thửa đất xác định giá)600.000
IIXã Cư Ebur
1Tỉnh lộ 5Cầu ranh giới xã Cư Êbur (Thửa 24; TBĐ số 102)Hết trụ sở UBND xã (Hết thửa 51; TBĐ số 99)6.000.000
Hết trụ sở UBND xã (Hết thửa 51; TBĐ số 99)10 tháng 3 (Hết thửa 183; TBĐ số 88)5.500.000
10 tháng 3 (Thửa 171; TBĐ số 88)Ngã ba đường vào thôn 8 (Hết thửa 147; TBĐ số 80)4.000.000
Ngã ba đường vào thôn 8 (Hết thửa 147; TBĐ số 80)Ranh giới huyện Buôn Đôn (Hết thửa 131; TBĐ số 11)1.500.000
2Các trục đường chính tại xã Cư ÊBur
Đường ATỉnh lộ 5 (Thửa 316; TBĐ số 93)10 tháng 3 (Hết thửa 13; TBĐ số 92)3.000.000
Tỉnh lộ 5 (Thửa 110; TBĐ số 93)Đường giải phóng cũ (Hết thửa 62; TBĐ số 94)2.500.000
Đường BTỉnh lộ 5 (Thửa 183; TBĐ số 93)10 tháng 3 (Hết thửa 26; TBĐ số 92)3.200.000
10 tháng 3 (Thửa 217; TBĐ số 87)Hết khu dân cư (Giáp đường dây 500KV - Hết thửa 19; TBĐ số 85)2.500.000
Tỉnh lộ 5 (Thửa 66; TBĐ số 94)Đường giải phóng cũ (Hết thửa 101; TBĐ số 94)2.500.000
Đường CTỉnh lộ 5 (Thửa 237; TBĐ số 93)Cổng trước Nhà thờ Châu Sơn (Hết thửa 148; TBĐ số 93)3.000.000
Cổng sau Nhà thờ Châu Sơn (Thửa 119; TBĐ số 92)10 tháng 3 (Hết thửa 70; TBĐ số 92)2.700.000
10 tháng 3 (Thửa 433; TBĐ số 92)Hết địa bàn thôn 3 (Hết thửa 43; TBĐ số 85)2.500.000
Đường DTỉnh lộ 5 (Hết thửa 235; TBĐ số 94)Hết khu dân cư (Giáp 10 tháng 3 - Hết thửa 110; TBĐ số 92)3.000.000
3Đường A1, A2, A3 (Buôn Đung)2.700.000
4Đường A4, A5, A6, A7 (Buôn Đung)2.500.000
5Đường A8, A9, A10, A11, A12, A13, A14 (Buôn Đung)2.600.000
6Đường liên thônNgã ba tượng thánh Gioan (Thửa 177; TBĐ số 87)Ngã ba tỉnh lộ 5 (Hết thửa 144; TBĐ số 83)2.500.000
7Giải phóng (Đoạn xã Cư ÊBur)Giáp ranh phường Tân Lợi (Thửa 195; TBĐ số 45)10 tháng 3 (Hết thửa 84; TBĐ số 89)3.500.000
8Y Moan Ênuôl nối dàiGiáp ranh phường Tân Lợi (Thửa 146; TBĐ số 37)Đường trục 2 buôn Dhă Prông (Hết thửa 67; TBĐ số 70)6.000.000
9Đường giao thông trục 1 buôn Dhă PrôngY Moan Ênuôl về phía bên trái (Thửa 164; TBĐ số 70)Hết thửa đất số 288, 315; TBĐ số 682.000.000
Y Moan Ênuôl về phía bên phải (Thửa 985; TBĐ số 70)Hết thửa đất số 649; TBĐ số 372.000.000
10Đường giao thông trục 2 buôn Dhă PrôngY Moan Ênuôl về phía bên trái (Thửa 22; TBĐ số 70)Hết thửa đất số 181; TBĐ số 24 và thửa đất số 5; TBĐ số 351.500.000
Y Moan Ênuôl về phía bên phải (Thửa 923; TBĐ số 70)Hết địa giới xã Cư Êbur (Hết thửa 108; TBĐ số 38)1.500.000
1110 tháng 3Đoạn qua xã Cư ÊBur7.500.0007.500.000
12Đất các khu vực còn lại (Ngoài khu vực có tên đường đã xác định trong bảng giá trên)
Đường rộng từ 5m trở lên900.000
Đường rộng dưới 5m700.000
13Đất khu vực còn lại (Thôn 8)
Đường rộng từ 5m trở lên (tại vị trí thửa đất xác định giá)800.000
Đường rộng dưới 5m (tại vị trí thửa đất xác định giá)600.000
IIIXã Ea Tu
1Nguyễn Văn Linh (Quốc lộ 14)Bắt đầu từ ranh giới xã Ea Tu (Thửa 04; TBĐ số 12)Hết cầu Đạt lý (Hết thửa 31; TBĐ số 57)7.000.000
Hết cầu Đạt Lý (Thửa 05; TBĐ số 57)Hết địa bàn xã Ea Tu (Hết thửa 01; TBĐ số 92)7.500.000
2Đường giao thông qua UBND xã Ea TuNguyễn Văn Linh (Thửa 58; TBĐ số 56)Ngã ba đường đi Liên Doanh 2 buôn Krông A (Hết thửa 64; TBĐ số 62)2.500.000
Ngã ba đường đi Liên Doanh 2 buôn Krông A (Thửa 69; TBĐ số 62)Hết ngã tư sân bóng Buôn Ko Tam (Hết thửa 321; TBĐ số 85)2.000.000
Hết ngã tư sân bóng Buôn KoTam (Thửa 34; TBĐ số 84)Quốc lộ 26 (Hết thửa 71; TBĐ số 85)2.200.000
3Phạm Văn Đồng (Quốc lộ 26)Hết địa bàn phường Tân Hòa (Thửa 33; TBĐ số 40)Hết địa bàn TP Buôn Ma Thuột (Hết thửa 36; TBĐ số 77)3.500.000
4Đường nối Nguyễn Văn Linh với Hà Huy Tập (Ranh giới phường Tân An với xã Ea Tu)Nguyễn Văn Linh (Thửa 24; TBĐ số 56)Hết ranh giới xã Ea Tu2.000.000
5Đường vào thôn Kiên Cường, xã Hòa ThuậnQuốc lộ 14 (Thửa 307; TBĐ số 51)Ngã ba nhà ông Phan Thanh Hiền (Thửa 133, TBĐ số 47)1.500.000
6Đất khu vực còn lại (Ngoài khu vực có tên đường đã xác định trong bảng giá trên)
Đường rộng từ 5m trở lên (tại vị trí thửa đất xác định giá)800.000
Đường rộng dưới 5m (tại vị trí thửa đất xác định giá)600.000
IVXã Hòa Thắng
1Đam SanNguyễn Thái Bình (Thửa 89; TBĐ số 60)Cổng Sân bay Buôn Ma Thuột (Hết thửa 06; TBĐ số 62)3.000.000
2Nguyễn Lương BằngCầu km5 (Thửa 78; TBĐ số 03)Ngã ba Viện KH NLN Tây Nguyên (Cũ) - (Hết thửa 216; TBĐ số 52)5.500.000
Ngã ba Viện KH NLN Tây Nguyên (Cũ) - (Hết thửa 216; TBĐ số 52)Nguyễn Thái Bình 60)6.000.000
3Nguyễn Thái BìnhNguyễn Lương Bằng (Thửa 88; TBĐ số 60)Đường vào buôn Kom Leo (Hết thửa 50; TBĐ số 83)6.000.000
Đường vào buôn Kom Leo (Hết thửa 50; TBĐ số 83)Hết thửa đất số 397; 410, tờ bản đồ 834.500.000
Hết thửa đất số 397; 410, tờ bản đồ 83Hết địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột4.000.000
4Đường vào Viện KH NLN Tây Nguyên (Cũ)Nguyễn Lương Bằng (Thửa 507; TBĐ số 52)Nhà bà Châu (Hết thửa 45; TBĐ số 49)3.500.000
5Đường vào buôn Kom LeoDoanh trại Bộ đội Thôn 5 (Thửa 48; TBĐ số 83)Hết khu dân cư thôn 4 (Hết thửa 364; TBĐ số 27)2.000.000
6Đường vào buôn Ea Chu KắpNgã ba (Số 173 Nguyễn Thái Bình)Ngã ba nhà ông Bùi Văn Hùng (Thửa 133, TBĐ số 74)2.000.000
7Đường vào buôn Ea Chu KắpNgã ba (Trụ sở Công ty Việt Thắng)Đất nông nghiệp Công ty Việt Thắng cũ (Thửa 20, TBĐ số 28)2.000.000
8Các hẻm cấp đường Nguyễn Lương Bằng (Cả 2 bên), đoạn từ Cầu km5 đến Ngã ba Viện KH NLN Tây Nguyên (Cũ)
Đường rộng từ 5m trở lên (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)1.500.000
Đường rộng dưới 5m (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)1.000.000
9Các hẻm cấp 1 đường Nguyễn Lương Bằng, đoạn từ Ngã ba Viện KH NLN Tây Nguyên (Cũ) đến Nguyễn Thái Bình
* Phía thôn 2, thôn 3
Đường rộng từ 5m trở lên (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)1.700.000
Đường rộng dưới 5m (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)1.200.000
* Phía ngã ba Viện KH NLN Tây Nguyên (Cũ) đến đường Đam San
Đường rộng từ 5m trở lên (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)1.800.000
Đường rộng dưới 5m (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)1.400.000
10Các hẻm cấp 1 đường Nguyễn Thái Bình, đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến đường vào buôn Kom Leo
* Phía thôn 3, thôn 5
Đường rộng từ 5m trở lên (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)1.500.000
Đường rộng dưới 5m (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)1.000.000
* Phía thôn 8, thôn 9
Đường rộng từ 5m trở lên (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)1.800.000
Đường rộng dưới 5m (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)1.400.000
11Các hẻm cấp 1 đường Nguyễn Thái Bình (Cả 2 bên), đoạn từ đường vào buôn Kom Leo đến Bên trái ranh giới Trụ sở Công ty Việt Thắng, bên phải đường vào thôn 4 (Đội 2 cũ) dài khoảng 300m
Đường rộng từ 5m trở lên (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)1.500.000
Đường rộng dưới 5m (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)1.000.000
12Các hẻm cấp 1 đường Nguyễn Thái Bình (cả 2 bên) đoạn từ bên trái ranh giới Trụ sở Công ty Việt Thắng, bên phải đường vào thôn 4 (Đội 2 cũ) đến hết địa bàn xã Hoà Thắng dài khoảng 300m
Đường rộng từ 5m trở lên (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)1.500.000
Đường rộng dưới 5m (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)1.000.000
13Khu dân cư 2,9 ha thôn 11 xã Hoà Thắng
Đường giao với đường Nguyễn Lương Bằng1.500.000
Đường song song với đường Nguyễn Lương Bằng1.200.000
14Các tuyến đường trong khu vực còn lại (Ngoài khu vực có tên đường đã xác định trong bảng giá trên)
Đường rộng từ 5m trở lên (tại vị trí thửa đất xác định giá)900.000
Đường rộng dưới 5m (tại vị trí thửa đất xác định giá)600.000
VXã Ea Kao
1Y Wang (Nối dài)Cầu Ea Kniêr (Thửa 01; TBĐ số 65)Hết Bưu điện (Ngã 3 đi Thôn 4, xã Ea Kao) - (Hết thửa 69; TBĐ số 75)5.500.000
Hết Bưu điện (Ngã 3 đi Thôn 4, xã Ea Kao)Đập Ea Kao (Thửa 419; TBĐ số 81)4.000.000
2Đường trục chính xã Ea Kao (đi qua thôn 4)Y Wang (Hết thửa 77; TBĐ số 75)Ngã ba đi Lâm Viên (Hết thửa 81; TBĐ số 92)1.200.000
Ngã ba đi Lâm Viên (Hết thửa 82; TBĐ số 92)Hết địa bàn TP Buôn Ma Thuột1.000.000
3Đường giao thông đi vào thôn Cao ThànhY Wang (Thửa 528; TBĐ số 72)Mương thủy lợi N2 (Hết thửa 08; TBĐ số 20)1.500.000
4Đường giao thông đập hồ Ea Kao1.700.000
5Đất khu vực còn lại dọc 2 bên đường Y Wang nối dài (Đoạn từ cầu Kniêr đến hết ngã ba Bưu Điện)
Đường rộng từ 5m trở lên900.000
Đường rộng dưới 5m700.000
6Đất khu vực còn lại dọc 2 bên đường trục chính xã Ea Kao (Đoạn từ Ngã ba Bưu điện đến hết địa bàn TP Buôn Ma Thuột)
Đường rộng từ 5m trở lên (tại vị trí thửa đất xác định giá)850.000
Đường rộng dưới 5m (tại vị trí thửa đất xác định giá)600.000
VIXã Hòa Phú
1Quốc lộ 14Giáp xã Hòa Khánh (Thửa 14; TBĐ số 97)Ngã 3 đường đi xã Hoà Xuân (Hết thửa 11; TBĐ số 113)3.500.000
Ngã 3 đường đi xã Hoà Xuân (Thửa 12; TBĐ số 113)Ngã 3 đường và hầm đá (Hết thửa 214; TBĐ số 110)4.000.000
Ngã 3 đường và hầm đá (Thửa 220; TBĐ số 110)Ngã 3 đường vào Làng Thái và đường vào thủy điện Buôn Kuốp (Hết thửa 183; TBĐ số 117)4.500.000
Ngã 3 đường vào Làng Thái và đường vào thủy điện Buôn Kuốp (Thửa 182; TBĐ số 117)Cầu Sêrêpôk3.600.000
2Đường vào hầm đáQuốc lộ 14 (Thửa 219; TBĐ số 110)Hội trường thôn 11 (Hết thửa 74; TBĐ số 125)1.200.000
3Đường vào Buôn TuôrQuốc lộ 14 (Thửa 56; TBĐ số 118)Chi hội tin lành Buôn Tuôr (Hết thửa 15; TBĐ số 123)700.000
4Đường vào thủy điện Hòa PhúQuốc lộ 14 (Thửa 174; TBĐ số 117)Nghĩa địa làng Thái (Hết thửa 28; TBĐ số 96)1.500.000
Nghĩa địa làng Thái (Hết thửa 28; TBĐ số 96)Ngã 3 thủy điện Hòa Phú (Hết thửa 29; TBĐ số 85)800.000
5Đường vào xóm Hội phụ LãoQuốc lộ 14 (Thửa 242; TBĐ số 116)Cuối xóm Hội phụ Lão (Thôn 12) - (Hết thửa 89; TBĐ số 123)750.000
6Đường vào làng TháiQuốc lộ 14 (Thửa 289; TBĐ số 116)Nhà ông Hà Văn Danh (Hết thửa 23; TBĐ số 106)700.000
7Đường đi thủy điện Buôn KuốpQuốc lộ 14 (Thửa 286; TBĐ số 112)Suối Ea Tuôr (Hết thửa 266; TBĐ số 122)1.200.000
8Đường giao thôngQuốc lộ 14 (Hết thửa 126; TBĐ số 104)Cầu buôn M'rê1.000.000
9Đất khu vực còn lại
Đường rộng từ 5m trở lên (tại vị trí thửa đất xác định giá)650.000
Đường rộng dưới 5m (tại vị trí thửa đất xác định giá)400.000
VIIXã Hòa Khánh
1Tố Hữu (Tỉnh lộ 2)Hết ranh giới phường Khánh Xuân (Thửa 161; TBĐ số 15)Cầu thôn 4 xã Hòa Khánh (Hết thửa 511; TBĐ số 74)2.500.000
Cầu thôn 4 xã Hòa Khánh (Thửa 01; TBĐ số 78)Hết địa bàn TP. Buôn Ma Thuột2.000.000
2Quốc lộ 14Hết địa bàn phường Khánh XuânĐến ranh giới xã Hòa Phú3.500.000
3Đường liên xã đi Ea KaoTỉnh lộ 2 (Thửa số 1128; 1137, tờ bản đồ số 15)Giáp ranh xã Ea Kao1.000.000
4Đường nối QL 14 với tỉnh lộ 2Quốc lộ 14 (Thửa 95; TBĐ số 53)Tỉnh lộ 2 (Hết thửa 235; TBĐ số 64)900.000
5Đất khu vực còn lại (ngoài khu vực có tên đường đã xác định trong bảng giá trên)
Đường rộng từ 5m trở lên (tại vị trí thửa đất xác định giá)700.000
Đường rộng dưới 5m (tại vị trí thửa đất xác định giá)500.000
VIIIXã Hòa Xuân
1Đường giao thôngCầu buôn M'rêĐầu địa bàn thôn 4, xã Hòa Xuân1.000.000
Đầu địa bàn thôn 4, xã Hòa XuânHết địa bàn thôn 4, xã Hòa Xuân1.500.000
Hết địa bàn thôn 4, xã Hòa XuânRanh giới huyện Buôn Đôn900.000
Cầu Buôn Cư Dluê (Thửa 669; TBĐ số 60)Hết ranh giới trường THCS Hòa Xuân (Hết thửa 53; TBĐ số 55)850.000
Hết ranh giới trường THCS Hòa Xuân (Hết thửa 53; TBĐ số 55)Hết địa bàn thôn 4, xã Hòa Xuân700.000
Hết địa bàn thôn 4, xã Hòa XuânTrụ sở trại lúa giống Hoà Xuân600.000
2Đất khu vực còn lại (Ngoài khu vực có tên đường đã xác định trong bảng giá trên)
Đường rộng từ 5m trở lên (tại vị trí thửa đất xác định giá)500.000
Đường rộng dưới 5m (tại vị trí thửa đất xác định giá)350.000

Bảng giá đất đô thị thành phố Buôn Ma Thuột

(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
110 tháng 3Nguyễn Chí ThanhPhan Bội Châu8.000.000
230 tháng 4Phan Bội ChâuPhan Huy Chú8.000.000
3A DừaLê DuẩnSăm Brăm6.800.000
4A Mí ĐoanĐầu đường (Thửa 10; TBĐ số 9 phường Tự An)Hết đường (Hết thửa 208, 217; TBĐ số 82)6.000.000
5A TranhY NuêLê Chân4.000.000
6Ama JhaoNguyễn Tất ThànhHùng Vương (Nối dài)12.500.000
7Ama KhêNguyễn Tất ThànhHùng Vương14.000.000
Hùng VươngHết đường (Hết thửa 24, 25; TBĐ số 17)11.000.000
8Ama PuiNguyễn Công HoanNguyễn Đình Chiểu12.500.000
9Ama QuangAma KhêSang 2 phía đường Ama Khê6.000.000
10Ama SaAma KhêSang 2 phía đường Ama Khê6.000.000
11An Dương VươngTrương Công ĐịnhPhan Đình Phùng7.000.000
Phan Đình PhùngHết đường (Hết thửa 1; TBĐ số 24 và hết thửa 219; TBĐ số 39)5.000.000
12Âu CơLê DuẩnHết đường (Đường Siu Bleh)4.000.000
13Bà Huyện Thanh QuanLê DuẩnSăm Brăm6.000.000
14Bà TriệuLê Thánh TôngNguyễn Công Trứ22.000.000
15Bạch ĐằngSố 91 Giải PhóngHẻm 53 Giải Phóng4.200.000
16Bế Văn ĐànBùi Hữu NghĩaLê Duẩn4.500.000
17Bùi Huy BíchThăng LongĐinh Tiên Hoàng7.500.000
Đinh Tiên HoàngHết đường (Hẻm 59 Nguyễn Du)4.000.000
18Bùi Hữu NghĩaMai Hắc ĐếCổng sau Tỉnh ủy (Hết thửa 23; TBĐ số 22)7.000.000
Cổng sau Tỉnh ủy (Hết thửa 23; TBĐ số 22)Hết đường (Đến thửa 30, 42; TBĐ số 22)5.000.000
19Bùi Thị XuânNguyễn Tất ThànhAma Khê10.000.000
20Cao Bá QuátTrần Văn PhụTrần Nhật Duật7.500.000
21Cao ĐạtNguyễn Tất ThànhHết đường (Đường Y Som Êban)8.500.000
22Cao ThắngLê Quý ĐônNguyễn Hữu Thọ12.000.000
Nguyễn Hữu ThọĐồng Khởi10.500.000
23Cao Xuân HuyTrần Khánh DưTrần Nhật Duật9.000.000
24Cống QuỳnhNgô Gia TựChu Văn An8.000.000
25Chế Lan ViênNguyễn Đình ChiểuNguyễn Công Hoan11.000.000
26Chu Huy MânNgô Gia TựChu Văn An8.000.000
27Chu Mạnh TrinhMai Hắc ĐếHết đường (Hết thửa 150; TBĐ số 13)6.000.000
28Chu Văn AnNguyễn Chí ThanhLý Thái Tổ11.000.000
Lý Thái TổHà Huy Tập10.000.000
29Chu Văn TấnVõ Văn KiệtPhan Huy Chú3.500.000
30Cù Chính LanĐinh Tiên HoàngHẻm 14 Cù Chính Lan5.000.000
Hẻm 14 Cù Chính LanHết đường (Hẻm 53/15 Lê Duẩn)3.000.000
31Dã TượngLàng văn hóa dân tộcHẻm 266 Nguyễn Chí Thanh6.000.000
Hẻm 266 Nguyễn Chí ThanhHết đường (Hết thửa 68, 87; TBĐ số 40)5.000.000
32Dương Vân NgaMai Hắc ĐếY Ngông7.200.000
33Đào Doãn DịchPhan Bội ChâuThủ Khoa Huân6.000.000
34Đào Duy AnhVõ Văn KiệtHết thửa 21; TBĐ số 903.500.000
Hết thửa 21; TBĐ số 90Hết đường (Hết thửa 52; TBĐ số 90 và hết thửa 626; TBĐ số 55)2.500.000
35Đào Duy TừPhan Bội ChâuTrần Phú15.500.000
Trần PhúNguyễn Thị Minh Khai9.500.000
Nguyễn Thị Minh KhaiHết đường (Hết thửa 41, 56; TBĐ số 11)8.500.000
36Đào TấnTrần Văn PhụTrần Nhật Duật9.000.000
37Đặng DungNguyễn Đình ChiểuY Út Niê10.000.000
38Đặng Nguyên CẩnĐinh Tiên HoàngHết đường6.000.000
39Đặng TấtNguyễn Chí ThanhHết đường (Đường Dã Tượng)5.000.000
40Đặng Thai MaiPhan Chu TrinhĐặng Dung11.000.000
41Đặng Thái ThânMai Hắc ĐếHẻm 40 Đặng Thái Thân6.000.000
Hẻm 40 Đặng Thái ThânGiải Phóng4.000.000
42Đặng Trần CônMai Hắc ĐếHết đường (Đường Đồng Sỹ Bình)4.000.000
43Đặng Văn NgữLê DuẩnSăm Brăm6.000.000
Săm BrămHết đường (Thửa 107; TBĐ số 25)5.000.000
44Đặng Vũ HiệpTrần Khánh DưTrần Nhật Duật12.000.000
45Điện Biên PhủNguyễn Công TrứHoàng Diệu50.000.000
Hoàng DiệuTrần Phú40.000.000
Trần PhúNguyễn Thị Minh Khai25.000.000
Nguyễn Thị Minh KhaiHết đường (Giáp suối Ea Nuôl)13.000.000
46Điểu Văn CảiLê DuẩnHết đường (Đường Săm Brăm)5.500.000
47Đinh Công TrángQuang TrungHết số nhà 78 Đinh Công Tráng (Thửa 6, TBĐ số 11)5.000.000
Hết ranh giới số nhà 78 Đinh Công Tráng (Thửa 6, TBĐ số 11)Nơ Trang Gưh4.000.000
48Đinh LễHà Huy TậpĐường quy hoạch rộng 36m6.000.000
49Đinh NúpAma KhêY Ni Ksơr7.000.000
50Đinh Tiên HoàngNguyễn Tất ThànhNguyễn Công Trứ21.500.000
Nguyễn Công TrứPhạm Hồng Thái17.500.000
Phạm Hồng TháiLê Duẩn13.000.000
51Đinh Văn GióY Ni K'sơrHết đường (Hết thửa 107, 237; TBĐ 11)5.000.000
52Đoàn KhuêNguyễn Chí ThanhTôn Đức Thắng12.000.000
53Đoàn Thị ĐiểmLý Thường KiệtTịnh xá Ngọc Quang (Thửa 102, TBĐ số 8)5.000.000
54Đỗ NhuậnHà Huy TậpĐường quy hoạch rộng 36m6.000.000
55Đỗ Xuân HợpY Moan ÊđuôlMười Tháng Ba6.000.000
56Đồng KhởiNguyễn Chí ThanhHà Huy Tập13.500.000
Hà Huy TậpY Moan Êđuôl8.000.000
Y Moan Êđuôl10 tháng 36.000.000
57Đồng Sỹ BìnhGiải PhóngHẻm 40 Dương Vân Nga5.000.000
58Giải PhóngLê DuẩnY Ngông8.000.000
59Giáp HảiHải TriềuTrần Quang Khải11.000.000
Trần Quang KhảiNguyễn Đình Chiểu12.000.000
60Hà Huy TậpLê Thị Hồng GấmĐồng Khởi17.500.000
Đồng Khởi10 tháng 315.000.000
10 tháng 3Bắt đầu ranh giới đất Cụm Công nghiệp Tân An10.000.000
Bắt đầu ranh giới đất Cụm Công nghiệp Tân AnHết địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột6.000.000
61Hai Bà TrưngNơ Trang LongPhan Bội Châu40.000.000
Phan Bội ChâuTrần Phú30.000.000
Trần PhúNguyễn Văn Trỗi25.000.000
62Hải Thượng Lãn ÔngLê Thánh TôngGiáp Hải13.000.000
63Hải TriềuLê Thánh TôngGiáp Hải13.000.000
64Hàm NghiPhan Bội ChâuLê Công Kiều7.000.000
65Hàn Mặc TửLê Quý ĐônĐoàn Khuê12.000.000
66Hàn ThuyênTrần PhúHết đường (Thửa 113; TBĐ số 13)6.000.000
67Hoàng DiệuLê Thánh TôngPhan Chu Trinh27.000.000
Phan Chu TrinhXô Viết Nghệ Tĩnh45.000.000
Xô Viết Nghệ TĩnhNguyễn Trãi25.000.000
Nguyễn TrãiNgô Mây18.000.000
Ngô MâyTrương Công Định14.000.000
68Hoàng Đình ÁiTô Vĩnh DiệnNguyễn Viết Xuân4.200.000
69Hoàng Hoa ThámPhan Bội ChâuY Ngông10.000.000
70Hoàng Hữu NamVõ Văn KiệtPhan Huy Chú2.800.000
71Hoàng Minh ThảoLý Chính ThắngCao Thắng11.000.000
72Hoàng Thế ThiệnY Moan ÊnuôlThửa 142, TBĐ số 195.000.000
Thửa 142, TBĐ số 19Hết đường (Hết thửa 149; TBĐ số 23)3.000.000
73Hoàng Văn TháiLý Thái TổLý Chính Thắng13.000.000
74Hoàng Văn ThụLê Quý ĐônNguyễn Hữu Thọ14.000.000
75Hoàng ViệtTrần Quang KhảiHết đường (Hết thửa 210, 124; TBĐ số 7)12.000.000
76Hồ Giáo65 Mai Xuân ThưởngHẻm 169 Nơ Trang Gưh4.000.000
77Hồ Tùng MậuLê Hồng PhongY Ngông9.500.000
78Hồ Xuân HươngPhan Bội ChâuQuang Trung8.500.000
79Hùng VươngNgã 6 trung tâmĐinh Tiên Hoàng30.000.000
Đinh Tiên HoàngBà Triệu22.000.000
Bà TriệuNgã ba Nguyễn Công Trứ18.000.000
Ngã ba Nguyễn Công TrứAma Khê10.000.000
Ama KhêAma Jhao12.500.000
Ama JhaoHết đường8.000.000
80Huy CậnĐiện Biên PhủLê Hồng Phong31.000.000
81Huỳnh Thúc KhángTrần Văn PhụTrần Nhật Duật10.000.000
82Huỳnh Văn BánhLê Công KiềuNam Quốc Cang5.500.000
83Khúc Thừa DụLê DuẩnSăm Brăm7.700.000
84Kim ĐồngĐồng KhởiVăn Tiến Dũng12.500.000
85Kpă NguyênLý Thái TổLý Chính Thắng13.000.000
86Kpă Púi231 Ngô QuyềnTôn Đức Thắng13.700.000
87Lạc Long QuânLê DuẩnHết đường (Đường Siu Bleh)4.700.000
88Lê Anh XuânTrần Quang KhảiHết đường (Hết thửa 243; TBĐ số 7 và hết thửa 227; TBĐ số 6)12.000.000
89Lê Cảnh TuânThế Lữ211A Lê Cảnh Tuân2.500.000
90Lê ChânLê DuẩnY Nuê5.000.000
91Lê Công KiềuMạc Đĩnh ChiMai Xuân Thưởng7.000.000
92Lê DuẩnNgã 6 trung tâmBên phải: Bế Văn Đàn; Bên trái: Thửa 45; TBĐ số 6 phường Tân Thành30.000.000
Bên phải: Bế Văn Đàn; Bên trái: Thửa 45; TBĐ số 6 phường Tân ThànhCầu Ea Tam22.000.000
Cầu Ea TamNguyễn An Ninh20.000.000
Nguyễn An NinhPhan Huy Chú13.000.000
93Lê Đại CangSố 1A, Bà TriệuSố 9 Trường Chinh14.000.000
94Lê Đại HànhTrần PhúNguyễn Văn Trỗi15.000.000
95Lê Đức ThọPhan Bội ChâuNgô Đức Kế15.000.000
96Lê Hồng PhongY NgôngBên phải Nguyễn Công Trứ; Bên trái hẻm 105 Lê Hồng Phong28.000.000
Bên phải Nguyễn Công Trứ; Bên trái hẻm 105 Lê Hồng PhongPhan Bội Châu50.000.000
Phan Bội ChâuHoàng Diệu42.000.000
Hoàng DiệuTrần Phú35.000.000
Trần PhúNguyễn Thị Minh Khai25.000.000
Nguyễn Thị Minh KhaiHết đường16.000.000
97Lê LaiTrương Công ĐịnhPhan Đình Phùng7.500.000
98Lê LợiTrần Khánh DưTản Đà10.000.000
99Lê Minh XuânY Ni K'SơrHết đường (Đường Hùng Vương)6.000.000
100Lê Quang SungY Bih AleoTrần Hữu Dực12.000.000
101Lê Quý ĐônNguyễn Chí ThanhLý Thái Tổ17.000.000
102Lê Thánh TôngPhan Bội ChâuTrần Hưng Đạo40.000.000
Trần Hưng ĐạoLý Tự Trọng32.000.000
103Lê Thị Hồng GấmNguyễn Tất ThànhPhan Chu Trinh16.000.000
104Lê Thị RiêngLê DuẩnHết đường (Đường Mai Thị Lựu)7.000.000
105Lê Trọng TấnĐồng KhởiVăn Tiến Dũng12.000.000
106Lê Văn HưuĐặng Văn NgữKhúc Thừa Dụ6.000.000
Khúc Thừa DụPhùng Hưng7.800.000
107Lê Văn NhiễuNguyễn Hồng ƯngHết đường (Hết thửa 33; TBĐ số 56 Tân An; Hết thửa 7; TBĐ số 78 phường Tân Lập)8.000.000
108Lê Văn SỹLê DuẩnNguyễn Viết Xuân7.000.000
109Lê VụNguyễn Chí ThanhHết đường (Đường Truong Quang Tuân)10.000.000
110Lương Thế VinhY NgôngMai Xuân Thưởng6.000.000
111Lý Chính ThắngLê Quý ĐônNguyễn Hữu Thọ11.500.000
Nguyễn Hữu ThọĐồng Khởi13.000.000
112Lý Nam ĐếNguyễn Tất ThànhLê Thánh Tông25.000.000
113Lý Thái TổLý Tự TrọngĐồng Khởi25.000.000
114Lý Thường KiệtNguyễn Công TrứPhan Bội Châu45.000.000
Phan Bội ChâuHoàng Diệu40.000.000
Hoàng DiệuTrần Phú35.000.000
Trần PhúNguyễn Thị Minh Khai25.000.000
Nguyễn Thị Minh KhaiNguyễn Văn Trỗi18.000.000
Nguyễn Văn TrỗiBên phải: Đoàn Thị Điểm; Bên trái: Số nhà 323 Lý Thường Kiệt15.000.000
Bên phải: Đoàn Thị Điểm; Bên trái: Số nhà 323 Lý Thường KiệtHết đường10.000.000
115Lý Tự TrọngNguyễn Tất ThànhNgô Quyền27.000.000
Ngô QuyềnLê Thị Hồng Gấm22.000.000
116Má HaiThế LữTăng Bạt Hổ3.500.000
117Mạc Đĩnh ChiPhan Bội ChâuNơ Trang Gưh9.000.000
Nơ Trang GưhMai Xuân Thưởng6.000.000
118Mạc Thị BưởiQuang TrungPhan Bội Châu15.500.000
Phan Bội ChâuTrần Phú20.000.000
Trần PhúNguyễn Thị Minh Khai13.500.000
Nguyễn Thị Minh KhaiHết đường (Giáp suối Ea Nuôl)8.500.000
119Mai Hắc ĐếY NgôngNguyễn Viết Xuân17.000.000
Nguyễn Viết XuânGiải Phóng14.000.000
Giải PhóngHết đường (Hết thửa 11, 23; TBĐ số 26)8.000.000
120Mai Thị LựuY WangHết đường (Đường Trần Quý Cáp)9.000.000
121Mai Xuân ThưởngPhan Bội ChâuMạc Đĩnh Chi14.000.000
Mạc Đĩnh ChiY Ngông10.000.000
122Mậu ThânPhạm Văn ĐồngHết thửa 2, 14; TBĐ số 34.000.000
Hết thửa 2, 14; TBĐ số 3Hết địa bàn phường2.500.000
123Nam Quốc CangMạc Đĩnh ChiMai Xuân Thưởng7.000.000
124Nay DerY Ni K'SơrHết đường (Hẻm 79 Đinh Núp)6.000.000
125Nay PhaoĐồng KhởiVăn Tiến Dũng12.000.000
126Nay ThôngLê DuẩnSăm Brăm5.000.000
Săm BrămHết đường (Hết thửa 171, 254; TBĐ số 118)4.000.000
127Ngô Chí QuốcPhạm Văn ĐồngNhà thờ Lộ Đức (Thửa 52; TBĐ số 17)3.500.000
Nhà thờ Lộ Đức (Thửa 52; TBĐ số 17)Hết địa bàn phường2.500.000
128Ngô Đức KếPhan Chu TrinhLê Thánh Tông15.000.000
129Ngô Gia TựNguyễn Tất ThànhNgô Quyền17.500.000
Ngô QuyềnHà Huy Tập13.000.000
130Ngô MâyPhan Bội ChâuHoàng Diệu10.000.000
Hoàng DiệuTrần Phú8.000.000
131Ngô QuyềnTrần Hưng ĐạoNgô Gia Tự32.000.000
Ngô Gia TựLê Quý Đôn20.000.000
132Ngô Tất TốHùng VươngNguyễn Công Trứ7.000.000
133Ngô Thì NhậmLê Quý ĐônĐồng Khởi12.000.000
134Ngô Văn NămLê Thị Hồng GấmHết đường (Thửa 118, TBĐ số 59)11.000.000
135Nguyên HồngTrần Nhật DuậtTrần Khánh Dư9.000.000
136Nguyễn An NinhLê DuẩnCổng Trại giam8.000.000
137Nguyễn BiểuLê Quý ĐônNguyễn Hữu Thọ16.000.000
138Nguyễn BínhĐiện Biên PhủLê Hồng Phong31.000.000
139Nguyễn Bỉnh KhiêmHoàng DiệuNguyễn Thị Minh Khai10.000.000
Nguyễn Thị Minh KhaiHết đường9.000.000
140Nguyễn BưởiNgô Gia TựChu Văn An8.000.000
141Nguyễn Cảnh DịVõ Văn KiệtHết đường (Hết thửa 3; TBĐ số 157 và hết thửa 24; TBĐ số 156)3.000.000
142Nguyễn ChánhPhan Chu TrinhLê Thánh Tông17.000.000
143Nguyễn Chí ThanhChu Văn An + Nguyễn Văn CừTrương Quang Giao20.000.000
Trương Quang GiaoTrịnh Cấn13.000.000
Trịnh Văn CấnHết vòng xoay ngã ba Nhà máy bia Sài Gòn (Đường Nguyễn Văn Linh)10.000.000
144Nguyễn Công HoanPhan Chu TrinhNguyễn Khuyến13.000.000
145Nguyễn Công TrứLê Hồng PhongLê Duẩn35.000.000
Lê DuẩnĐinh Tiên Hoàng20.500.000
Đinh Tiên HoàngHùng Vương15.000.000
146Nguyễn Cơ ThạchNguyễn Thị ĐịnhHết đường (Nhà số 163 Nguyễn Cơ Thạch)4.000.000
147Nguyễn Cư TrinhPhạm Hồng TháiHết cầu bê tông5.000.000
Hết cầu bê tôngHết đường (Đường Nguyễn Du)7.000.000
148Nguyễn DuLê DuẩnCầu chui6.500.000
Cầu chuiĐền ông Cảo (Thửa 47; TBĐ số 38)5.500.000
Đền ông Cảo (Thửa 47; TBĐ số 38)Trần Quý Cáp7.500.000
149Nguyễn Duy TrinhMai Hắc ĐếY Ngông6.000.000
150Nguyễn Đình ChiểuNguyễn Tất ThànhNguyễn Khuyến20.000.000
151Nguyễn Đình Chiểu nối dàiNgã ba Nguyễn Khuyến, Nguyễn Đình ChiểuĐến hết địa bàn phường Tân Lợi12.500.000
152Nguyễn Đình ThiTrần KiênGiáp lô cao su3.000.000
153Nguyễn Đức CảnhHoàng DiệuTrần Phú23.000.000
Trần PhúNguyễn Văn Trỗi20.000.000
154Nguyễn Gia ThiềuNguyễn Văn LinhHết đường (Đường Dã Tượng)5.000.000
155Nguyễn HiềnLê Thánh TôngHết đường (Hết thửa 180, 190; TBĐ số 68)8.000.000
156Nguyễn Hồng ƯngLê VụLê Văn Nhiễu8.000.000
157Nguyễn Huy TựNguyễn Cư TrinhHết đường5.000.000
158Nguyễn Huy TưởngLê Thánh TôngHết đường (Đường Nguyễn Thi)8.000.000
159Nguyễn Hữu ThấuHà Huy TậpHết khu dân cư K78.000.000
Hết khu dân cư K7Mười Tháng Ba5.000.000
160Nguyễn Hữu ThọNguyễn Chí ThanhLý Thái Tổ19.500.000
161Nguyễn Khắc TínhLê VụLê Văn Nhiễu8.000.000
162Nguyễn Khoa ĐăngVõ Văn KiệtHết thửa 52, TBĐ số 74 (Sát đường hẻm)3.000.000
Hết thửa 52; TBĐ số 74 (Sát đường hẻm)Hết đường (Hết thửa 128; TBĐ số 74)2.000.000
163Nguyễn KhuyếnNguyễn Đình ChiểuTrần Nhật Duật15.000.000
Trần Nhật DuậtY Moan Ênuôl11.000.000
164Nguyễn KimMai Hắc ĐếHết đường (Thửa 56, 210; TBĐ số 13)6.000.000
165Nguyễn Kinh ChiLê Thị Hồng GấmHẻm 51 Nguyễn Tất Thành12.000.000
166Nguyễn LâmAma KhêSang 2 phía đường Ama Khê7.000.000
167Nguyễn Lương BằngNguyễn Văn Cừ (Vòng xoay km5)Cầu km 510.000.000
168Nguyễn NhạcCông an Thành phốNgô Gia Tự12.000.000
169Nguyễn Phi KhanhLê Thánh TôngNguyễn Thi8.000.000
170Nguyễn Phúc ChuNguyễn Thị ĐịnhHết đường (Hết khu dân cư tổ 56 A)4.500.000
171Nguyễn SiêuPhạm Ngũ LãoHết đường4.500.000
172Nguyễn Sinh SắcPhạm Văn ĐồngLê Cảnh Tuân3.500.000
Lê Cảnh TuânHết đường (Hết thửa 62, 66; TBĐ số 62)3.000.000
173Nguyễn SơnNguyễn Đình ChiểuNguyễn Công Hoan14.000.000
174Nguyễn Tất ThànhNgã 6 trung tâmNguyễn Văn Cừ45.000.000
175Nguyễn Thái HọcPhan Chu TrinhVăn Cao14.000.000
Văn CaoNguyễn Khuyến11.000.000
176Nguyễn ThiTản ĐàPhan Văn Khỏe8.000.000
177Nguyễn Thị Định30 tháng 4Chợ Thành Nhất (Bên trái Hết thửa 752; TBĐ số 8)13.000.000
Chợ Thành Nhất (Bên trái Hết thửa 752; TBĐ số 8)Đường trục 1 Buôn Ky (Hết thửa 326; TBĐ 13 phường Thành Nhất; Bên trái hết thửa 90; TBĐ số 37 phường Tân Tiến)9.000.000
Đường trục 1 Buôn Ky (Hết thửa 326; TBĐ 13 phường Thành Nhất; Bên trái hết thửa 90; TBĐ số 37 phường Tân Tiến)Hết thửa 219 và thửa 1046; TBĐ số 176.000.000
Hết thửa 219 và thửa 1046; TBĐ số 17Hết địa bàn TP. Buôn Ma Thuột3.000.000
178Nguyễn Thị Minh KhaiPhan Chu TrinhY Jút27.500.000
Y JútNguyễn Trãi18.000.000
Nguyễn TrãiPhạm Ngũ Lão16.000.000
179Nguyễn ThiếpNguyễn Cư TrinhHết đường5.000.000
180Nguyễn ThôngTrần Nhật DuậtTrần Văn Phụ11.000.000
181Nguyễn Thượng HiềnLê Quý ĐônHoàng Minh Thảo12.000.000
182Nguyễn Tiểu LaLê Công KiềuNam Quốc Cang5.000.000
183Nguyễn TrácNguyễn KhuyếnHết đường (Thửa 22; TBĐ số 31)5.000.000
184Nguyễn TrãiPhan Bội ChâuTrần Phú16.000.000
Trần PhúNguyễn Thị Minh Khai12.000.000
Nguyễn Thị Minh KhaiHết đường (Gần suối Ea Nuôl)8.000.000
185Nguyễn Tri PhươngPhan Bội ChâuTrần Phú12.000.000
Trần PhúHết đường (suối)9.000.000
186Nguyễn Trung TrựcNguyễn Tri PhươngTrương Công Định9.000.000
Trương Công ĐịnhHết đường (Hẻm 383 Trần Phú)6.500.000
187Nguyễn Trường TộY Wang (Thửa 140; TBĐ số 39 và thửa 1; TBĐ số 40)Cống thoát nước (Hết thửa 124, 309; TBĐ 116)5.500.000
Cống thoát nước (Hết thửa 124, 309; TBĐ 116)Y Wang (Trường tiểu học Phan Đăng Lưu)4.000.000
188Nguyễn TuânLê DuẩnHết đường (Hẻm 296 Lê Duẩn)5.000.000
189Nguyễn Văn BéNguyễn Thị Minh KhaiNguyễn Văn Trỗi12.000.000
190Nguyễn Văn CừNguyễn Tất ThànhCầu Ea Nao20.000.000
Cầu Ea NaoPhạm Văn Đồng; Nguyễn Lương Bằng15.000.000
191Nguyễn Văn LinhHết vòng xoay ngã 3 nhà máy bia Sài GònRanh giới xã Ea Tu8.000.000
192Nguyễn Văn TrỗiPhan Chu TrinhY Jút20.000.000
193Nguyễn Viết XuânLê DuẩnMai Hắc Đế10.000.000
194Nguyễn Xuân NguyênNguyễn Chí ThanhĐường bao quanh Khu đô thị sinh thái văn hóa, du lịch dân tộc8.000.000
Đường bao quanh Khu đô thị sinh thái văn hóa, du lịch dân tộcHết địa bàn phường Tân An5.500.000
195Nơ Trang GưhPhan Bội ChâuQuang Trung10.000.000
Quang TrungMai Xuân Thưởng6.500.000
196Nơ Trang LơngNgã sáu trung tâmLê Hồng Phong57.600.000
197Ông Ích KhiêmLê Quý ĐônNguyễn Hữu Thọ12.000.000
198Phạm Hồng TháiLê DuẩnĐinh Tiên Hoàng15.000.000
Đinh Tiên HoàngHết đường (Hết thửa 16, 25; TBĐ số 24)8.000.000
199Phạm HùngNguyễn Chí ThanhHà Huy Tập12.000.000
200Phạm Ngọc ThạchLê Quý ĐônNguyễn Hữu Thọ12.000.000
201Phạm Ngũ LãoHoàng DiệuTrần Phú12.500.000
Trần PhúNguyễn Thị Minh Khai10.000.000
Nguyễn Thị Minh KhaiCầu ranh giới xã Cư Ê Bur8.000.000
202Phạm Phú ThứNguyễn Chí ThanhHết đường (Đường Dã Tượng)5.000.000
203Phạm Văn BạchNguyễn Thị ĐịnhHết đường (Lô E8; TBĐ độc lập)4.000.000
204Phạm Văn ĐồngGiáp ranh phường Tân LậpHết Quỹ Tín dụng phường Tân Hòa10.000.000
Hết Quỹ Tín dụng phường Tân HòaNguyễn Sinh Sắc8.000.000
Nguyễn Sinh SắcGiáp ranh xã Ea Tu5.000.000
205Phan Bội ChâuNguyễn Tất ThànhLê Hồng Phong55.000.000
Lê Hồng PhongMạc Thị Bưởi40.000.000
Mạc Thị BưởiNguyễn Tri Phương28.000.000
Nguyễn Tri Phương30 tháng 416.000.000
206Phan Chu TrinhNgã sáu Trung tâmTrần Hưng Đạo54.000.000
Trần Hưng ĐạoTrần Cao Vân45.000.000
Trần Cao VânLê Thị Hồng Gấm36.000.000
207Phan Đăng LưuLê Quý ĐônNguyễn Hữu Thọ12.000.000
208Phan Đình GiótLê DuẩnLê Hồng Phong20.000.000
209Phan Đình PhùngPhan Bội ChâuAn Dương Vương8.000.000
An Dương VươngHết đường (Đường Trần Phú)7.000.000
210Phan Huy ChúLê DuẩnHoàng Hữu Nam8.000.000
Hoàng Hữu NamHết địa bàn phường Khánh Xuân5.000.000
211Phan Kế BínhLê Công KiềuNam Quốc Cang6.000.000
212Phan KiệmLê DuẩnHết đường (Thửa 31; TBĐ số 20)5.000.000
213Phan Phù TiênMai Hắc ĐếHết đường (Đường Trần Huy Liệu)6.000.000
214Phan Trọng Tuệ95 Ybih AlêôTôn Đức Thắng12.000.000
215Phan Văn ĐạtVõ Văn KiệtNgã 4 giao với đường rộng 8 m (Cách Võ Văn Kiệt 50m)5.000.000
Ngã 4 giao với đường rộng 8 m (Cách Võ Văn Kiệt 50m)Hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Bá Thanh (Thửa 5; TBĐ số 98)3.500.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Bá Thanh (Thửa 5; TBĐ số 98)Ngã tư hẻm 83 Tố Hữu2.500.000
Ngã tư hẻm 83 Tố HữuHết đường (Thửa 193; TBĐ số 61)1.500.000
216Phan Văn KhoẻLê Thánh TôngHết đường (Đường Nguyễn Thi)8.000.000
217Phó Đức ChínhLê Công KiềuNam Quốc Cang6.000.000
218Phù ĐổngLê Quý ĐônNguyễn Hữu Thọ12.000.000
219Phùng Chí KiênPhan Bội ChâuHoàng Diệu10.000.000
Hoàng DiệuTrần Phú8.000.000
220Phùng HưngLê DuẩnSăm Brăm6.000.000
Săm BrămHết đường (Hết thửa 26; 28; TBĐ số 117)5.000.000
221Pi Năng TắcY Ni K'SơrHết đường (Đến thửa 321; TBĐ số 24)6.000.000
222Quang TrungPhan Chu TrinhLê Hồng Phong57.600.000
Lê Hồng PhongXô Viết Nghệ Tĩnh40.000.000
Xô Viết Nghệ TĩnhTrần Bình Trọng35.000.000
Trần Bình TrọngNơ Trang Gưh18.000.000
Nơ Trang GưhMạc Đĩnh Chi14.000.000
223Rơ Chăm YơnMậu ThânHẻm 723 Phạm Văn Đồng6.000.000
224Săm BrămĐặng Văn NgữHết đường5.000.000
225Siu BlehY NuêLê Chân5.000.000
226Sư Vạn HạnhLê Thánh TôngNguyễn Thi8.000.000
227Sương Nguyệt ÁnhTrần Quang KhảiNguyễn Đình Chiểu11.000.000
228Tạ Quang BửuNguyễn Phúc ChuHết đường (Hết thửa 303, 1108; TBĐ số 3)4.500.000
229Tản ĐàPhan Chu TrinhLê Thánh Tông12.000.000
230Tán ThuậtĐinh Tiên HoàngPhạm Hồng Thái7.000.000
231Tăng Bạt HổNguyễn Đình ThiLê Cảnh Tuân4.000.000
Lê Cảnh TuânHết đường (Đường Má Hai)3.500.000
232Tây SơnSố 53 Giải PhóngBạch Đằng5.000.000
Bạch ĐằngVạn Xuân3.000.000
233Thái PhiênLê Quý ĐônNguyễn Hữu Thọ12.000.000
234Thăng LongĐinh Tiên Hoàng (Gần Cầu chui)Đinh Tiên Hoàng (Gần Cổng số 1)8.000.000
235Thế LữPhạm Văn ĐồngHết đường (Hết thửa 626; TBĐ số 66)6.000.000
236Thi SáchAma KhêSang 2 phía đường Ama Khê6.000.000
237Thủ Khoa HuânMai Xuân Thưởng30 tháng 49.000.000
30 tháng 4Nguyễn Thị Định6.500.000
238Tô Hiến ThànhTrần Nhật DuậtTrần Văn Phụ9.000.000
239Tô HiệuLê Thánh TôngLê Thị Hồng Gấm14.000.000
Lê Thị Hồng GấmNgô Gia Tự11.000.000
240Tố HữuNgã ba Duy Hòa, Võ Văn KiệtHẻm 38 Tố Hữu8.000.000
Hẻm 38 Tố HữuHết ranh giới phường Khánh Xuân5.000.000
241Tô Vĩnh DiệnMai Hắc ĐếHết đường (Đường Lê Văn Sỹ)7.000.000
242Tôn Đức ThắngTú XươngHết Lô L6 Khu dân cư Tôn Đức Thắng25.000.000
Đối diện nhà hàng Đại Ngàn (Khu dân cư 47 Lý Tự Trọng)22.000.00022.000.000
Kpă Púi (Trước Công ty cấp nước Đăk Lăk)Ngô Gia Tự20.000.000
Lê Quý ĐônĐồng Khởi22.000.000
243Tôn Thất ThuyếtNguyễn Lương BằngChợ Tân Phong5.000.000
244Tôn Thất TùngLê VụTrương Quang Giao8.000.000
245Tống Duy TânTrần Nhật DuậtTrần Văn Phụ9.000.000
246Trần Bình TrọngQuang TrungPhan Bội Châu15.000.000
Phan Bội ChâuTrần Phú16.000.000
Trần PhúNguyễn Thị Minh Khai13.000.000
Nguyễn Thị Minh KhaiHết đường (Thửa 29; TBĐ số 8)8.000.000
247Trần Cao VânLê Thánh TôngPhan Chu Trinh11.000.000
Phan Chu TrinhVăn Cao14.000.000
Văn CaoNguyễn Khuyến11.000.000
248Trần Đại NghĩaLý Thái TổLý Chính Thắng12.000.000
249Trần Huy LiệuMai Hắc ĐếY Ơn9.000.000
250Trần Hưng ĐạoPhan Chu TrinhNguyễn Tất Thành35.000.000
Nguyễn Tất ThànhHùng Vương25.000.000
251Trần Hữu DựcNguyễn Đình ChiểuTrần Khánh Dư12.000.000
252Trần Hữu TrangTrần Quang KhảiNguyễn Đình Chiểu11.000.000
253Trần Khánh DưTrường ChinhPhan Chu Trinh16.000.000
254Trần Khát ChânHoàng DiệuTrần Phú7.000.000
255Trần KiênPhạm Văn ĐồngLê Cảnh Tuân4.000.000
Lê Cảnh TuânHết đường (Hết thửa 2, 3; TBĐ số 66)3.500.000
256Trần Nguyên HãnThăng LongĐinh Tiên Hoàng7.000.000
257Trần Nhân TôngPhan Huy ChúHết đường (Hết thửa 27; TBĐ số 84 và hết thửa 103; TBĐ số 68)5.000.000
258Trần Nhật DuậtNguyễn Tất ThànhPhan Chu Trinh24.000.000
Phan Chu TrinhNguyễn Khuyến16.000.000
259Trần PhúPhan Chu TrinhLê Hồng Phong40.000.000
Lê Hồng PhongNguyễn Trãi22.000.000
Nguyễn TrãiNgô Mây15.000.000
Ngô MâyTrương Công Định8.000.000
Trương Công ĐịnhHẻm 383 Trần Phú5.000.000
Hẻm 383 Trần PhúHết đường (Hết cánh đồng rẽ trái ra đường Nguyễn Thị Định)4.000.000
260Trần Quang Diệu (Khu tái định cư Mai Xuân Thưởng)6.000.000
261Trần Quang KhảiNguyễn Tất ThànhPhan Chu Trinh22.000.000
262Trần Quốc ThảoLê Quý ĐônNguyễn Hữu Thọ13.000.000
263Trần Quốc ToảnTrần Văn PhụTrần Nhật Duật11.000.000
264Trần Quý CápY NuêBên phải: Mai Thị Lựu; Bên trái: Hẻm 135 Trần Quý Cáp7.000.000
Bên phải: Mai Thị Lựu; Bên trái: Hẻm 135 Trần Quý CápVõ Nguyên Giáp10.000.000
Võ Nguyên GiápRanh giới Khu dân cư tập thể Công An tỉnh Đắk Lắk8.000.000
Ranh giới Khu dân cư tập thể Công An tỉnh Đắk LắkNguyễn Văn Cừ10.000.000
265Trần Văn PhụPhan Chu TrinhNguyễn Khuyến11.000.000
266Trịnh Văn CấnNguyễn Chí ThanhHết đường (Hết thửa 133; TBĐ số 5 và hết thửa 120; TBĐ số 7)6.000.000
267Trương Công ĐịnhPhan Bội ChâuTrần Phú17.000.000
Trần PhúHết đường11.000.000
268Trương Đăng QuếTrần Văn Phụ (kéo dài)Y Moan Êđuôl5.000.000
269Trương Hán SiêuPhan Bội ChâuTrương Công Định6.500.000
270Trương Quang GiaoNguyễn Chí ThanhHết đường (Hết thửa 91; TBĐ số 53)10.000.000
271Trương Quang TuânLê VụTrương Quang Giao7.000.000
272Trường ChinhBà TriệuLê Thị Hồng Gấm36.000.000
273Tú XươngTrường ChinhLê Thánh Tông15.000.000
274Tuệ TĩnhLê DuẩnCầu Tuệ Tĩnh7.000.000
Cầu Tuệ TĩnhMai Thị Lựu6.000.000
275Vạn XuânGiải PhóngTây Sơn6.000.000
Tây Sơn30 Tháng 42.500.000
276Văn CaoTrần Nhật DuậtTrần Văn Phụ7.500.000
277Văn Tiến DũngNguyễn Chí ThanhLý Thái Tổ12.000.000
278Võ Duy ThanhNgô Gia TựChu Văn An8.000.000
279Võ Thị SáuNguyễn Văn CừHết đường (Giáp Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh Đắk Lắk)8.000.000
280Võ Trung ThànhY NgôngLương Thế Vinh5.000.000
281Võ Văn KiệtPhan Huy ChúCầu Duy Hòa9.000.000
Cầu Duy HòaBên phải: Hết thửa 18; TBĐ số 142; Bên trái: Đến đường Tố Hữu10.000.000
Bên phải: Hết thửa 18; TBĐ số 142; Bên trái: Đến đường Tố HữuHết ranh giới đất Trường tiểu học Trần Cao Vân7.000.000
Hết ranh giới đất Trường Trần Cao VânHết địa bàn phường Khánh Xuân4.500.000
282Xô Viết Nghệ TĩnhCầu suối Đốc họcQuang Trung7.000.000
Quang TrungTrần Phú12.000.000
Trần PhúNguyễn Thị Minh Khai10.000.000
Nguyễn Thị Minh KhaiCổng bệnh viện Thành phố cũ8.000.000
283Xuân DiệuNguyễn Đình ChiểuNguyễn Công Hoan12.000.000
284Xuân ThủyPhạm Văn ĐồngHết đường (Hẻm 9 Nguyễn Lương Bằng)5.000.000
285Y BhinY Ni K'SơrHết đường (Hết thửa 323; TBĐ 11)5.500.000
286Y Bih AlêoTrần Hưng ĐạoLê Thị Hồng Gấm18.000.000
287Y ĐônY NuêÂu Cơ5.000.000
288Y Jỗn NiêY NuêHết khu dân cư buôn Mduk4.000.000
Hết khu dân cư buôn MdukThửa 22; TBĐ số 1242.500.000
Thửa 22; TBĐ số 124Hết địa bàn phường Ea Tam2.000.000
289Y JútNguyễn Công TrứPhan Bội Châu57.600.000
Phan Bội ChâuHoàng Diệu47.000.000
Hoàng DiệuTrần Phú35.000.000
Trần PhúNguyễn Thị Minh Khai27.000.000
Nguyễn Thị Minh KhaiNguyễn Văn Trỗi20.000.000
Nguyễn Văn TrỗiHết nhà số 335 Y Jút15.000.000
Hết nhà số 335 Y JútHết đường (Gần suối Ea Nuôl)10.000.000
290Y KhuY Ni K'SơrHết đường (Hết thửa 148, 281; TBĐ 11)5.500.000
291Y Linh Niê KdămTrường tiểu học Kim ĐồngThế Lữ6.000.000
292Y Moan Ê'nuôlPhan Chu TrinhHội trường Tổ dân phố 6A, Tân Lợi14.000.000
Hội trường Tổ dân phố 6A, Tân Lợi10 tháng 311.000.000
10 tháng 3Giáp ranh xã Cư Ebur9.000.000
293Y NgôngLê DuẩnDương Vân Nga18.000.000
Dương Vân NgaMai Xuân Thưởng10.000.000
294Y Ngông nối dàiMai Xuân ThưởngNguyễn Thị Định7.000.000
295Y Ni K'SơrAma JhaoHùng Vương6.000.000
296Y NuêLê DuẩnHết đường (Hết thửa 216, 462; TBĐ số 75)8.000.000
297Y ƠnLê DuẩnHết đường (Hẻm 49 Y Ơn)8.000.000
298Y Plô Ê BanAma KhêSang 2 phía đường Ama Khê6.000.000
299Y Som ÊbanY Ni K'SơrHết đường (Đường Cao Đạt)6.000.000
300Y Thuyên K'SơrY Ni K'SơrHết đường (Thửa 56; TBĐ 11)5.500.000
301Y Tlam Kbuôr02 Lý Tự TrọngNgô Gia Tự12.000.000
302Y Út NiêPhan Chu TrinhNguyễn Khuyến12.000.000
303Y WangLê DuẩnBên phải hẻm 112 và bên trái hẻm 173 đường Y Wang11.000.000
Bên phải hẻm 112 và bên trái hẻm 173 đường Y WangCầu Ea Kniêr7.500.000
304Yết KiêuNguyễn Tri PhươngHết đường (Đường Trương Công Định)6.000.000
305Đường giao thông Quốc lô 14 đoạn nối từ Lê Duẩn - Võ Văn KiệtLê Duẩn - Phan Huy ChúĐường 30/4 - Võ Văn Kiệt9.600.000
306Đường nội bộ (Song song đường Ngô Quyền) Khu dân cư Tôn Đức ThắngLý Tự TrọngNgô Gia Tự8.500.000
307Đường nối Nguyễn Văn Linh với Hà Huy Tập (Ranh giới phường Tân An với xã Ea Tu)Nguyễn Văn LinhHà Huy Tập2.000.000
308Đường bao quanh Khu đô thị sinh thái văn hóa, du lịch dân tộc tại Tổ dân phố 7, phường Tân An
- Đường giao thông quy hoạch 24mNguyễn Chí ThanhHết thửa 147; TBĐ số 486.000.000
Hết thửa 147; TBĐ số 48Nguyễn Xuân Nguyên3.500.000
309Đường nội bộ (Song song đường Ngô Quyền) Khu dân cư Tôn Đức ThắngTrần Nhật DuậtLê Thị Hồng Gấm9.000.000
Trần Nhật DuậtPhan Trọng Tuệ9.000.000
310Đường trục chính vào buôn Akõ D'hõng (Đi qua nhà hàng Yang Sin)Nguyễn KhuyếnNgã ba nhà Văn hoá cộng đồng6.000.000
311Đường nội bộ trong buôn Akõ D'hõng
- Đường nối dài với trục chính của buôn (Từ nhà văn hóa cộng đồng đến Nguyễn Đình Chiểu nối dài)6.000.000
- Đường song song với trục chính của buôn (Từ đường Trục chính đến đường nối dài)6.000.000
312Khu dân cư 560 Lê Duẩn
- Đường nội bộ khu dân cư (Rộng 10m )5.000.000
313 313Khu dân cư buôn Mduk P. Ea Tam
- Đường bao quanh khu dân quy hoạch cư rộng 18 m4.000.000
- Trục dọc song song Y Jỗn Niê rộng 14 m3.500.000
- Các trục ngang giao Y Jỗn Niê (quy hoạch rộng 14 m)Y Jỗn NiêĐến đường bao quy hoạch rộng 18 m3.000.000
314Khu dân cư trường Hành chính cũ, phường Ea Tam
- Trục đường N1Nguyễn Văn NinhĐến hẻm 120/26 Y Wang4.000.000
- Trục đường D1Đến hẻm 120/26 Y WangHết ranh giới quy hoạch khu dân cư trường Hành chính cũ3.500.000
315Khu dân cư chợ Duy Hoà cũ
- Đường nội bộ khu dân cư rộng 8m4.500.000
316Khu dân cư 47 Lý Tự Trọng, phường Tân An
- Đường ngang nối Tôn Đức Thắng - Tô Hiệu (Rộng 9m)12.000.000
317Khu dân cư Tổ dân phố 1, phường Tân An (Khu đất đấu giá phía sau Sở Công Thương)
- Đường quy hoạch 12mSong song với đường Nguyễn Kinh Chi8.000.000
- Đường quy hoạch 10mNguyễn Kinh ChiĐường quy hoạch rộng 12m8.000.000
318Khu dân cư Km4-Km5, phường Tân An (Khu đất phân lô biệt thự)
Đường nội bộ song song đường Nguyễn Thượng HiềnVăn Tiến DũngHoàng Minh Thảo10.000.000
Đường nội bộ song song đường Hoàng Minh ThảoTôn Đức ThắngNgô Thị Nhậm10.000.000
Đường nội bộ song song đường Ngô Thị NhậmVăn Tiến DũngĐoàn Khuê10.000.000
319Khu dân cư đường Lê Vụ
- Đường giao với đường Lê Vụ quy hoạch 18m10.000.000
- Đường song song với đường Lê Vụ quy hoạch 18m (Giao với hẻm 119 Nguyễn Văn Cừ)10.000.000
320Khu dân cư Tổ dân phố 9, phường Tân An
- Đường giao với hẻm 146 Nguyễn Chí Thanh5.000.000
- Đường giao với đường Dã Tượng5.000.000
321Khu dân cư chợ Tân HoàĐường giao nhau với đường Phạm Văn Đồng (QH 75m)5.500.000
322Khu dân cư Tân Phong
- Đường quy hoạch rộng 24 m giao với Phạm Văn Đồng (Đường D5, Đường D6)5.000.000
- Đường quy hoạch rộng 24 m song song với Phạm Văn Đồng (Đường N14)5.000.000
- Đường nội bộ khu dân cư quy hoạch rộng 15 m song song với Phạm Văn Đồng4.500.000
323Khu dân cư tập thể Công An tỉnh Đắk Lắk (Trần Quý Cáp)
- Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư quy hoạch rộng 10mGiao với đường Trần Quý Cáp4.000.000
- Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư quy hoạch rộng 8m, phía giáp suối Ea NaoNối với đường quy hoạch rộng 10m3.800.000
- Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư quy hoạch rộng 7mGiao với đường Trần Quý Cáp3.500.000
- Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư quy hoạch rộng 7m, phía giáp suối Ea NaoVuông góc với đường Trần Quý Cáp3.000.000
- Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư quy hoạch rộng 7mSong song với đường Trần Quý Cáp3.500.000
324Khu dân cư Tổ dân phố 7, Tân Lập
- Đường hẻm 23A Trần Quý Cáp quy hoạch rộng 15,5 mTrần Quý CápGiao với đường số 7, quy hoạch rộng 11,5 m6.600.000
- Đường số 1 quy hoạch rộng 11,5mHẻm số 04 Võ Thị SáuĐường số 7, quy hoạch rộng 11,5 m5.500.000
- Đường số 2 quy hoạch rộng 15,5mĐường hẻm 23A Trần Quý CápĐường Võ Thị Sáu6.600.000
- Đường số 3 quy hoạch rộng 11,5mĐường hẻm 23A Trần Quý CápĐường số 1 quy hoạch rộng 11,5 m5.500.000
- Đường số 4 quy hoạch rộng 11,5mĐường hẻm 23A Trần Quý CápĐường số 1 quy hoạch rộng 11,5 m5.500.000
- Đường số 5 quy hoạch rộng 11,5mĐường hẻm 23A Trần Quý CápĐường số 1 quy hoạch rộng 11,5 m5.500.000
- Đường số 6 quy hoạch rộng 11,5mĐường hẻm 23A Trần Quý CápĐường số 2 quy hoạch rộng 11,5 m5.500.000
- Đường số 7 quy hoạch rộng 11,5mĐường hẻm 23A Trần Quý CápHết lô LK8-335.500.000
- Đường số 2 quy hoạch rộng 11,5mĐường số 2, bao quanh lô LK4Giao với đường số 25.500.000
- Đường hẻm số 04 Võ Thị SáuTrần Quý CápHết lô BT2-025.500.000
325Khu dân cư buôn Păm Lăm - Kôsiêr
- Đường ngang quy hoạch rộng 12mGiao với đường Ama Jhao6.000.000
- Đường ngang quy hoạch rộng 10,5mGiao với đường Hùng Vương5.500.000
- Đường ngang quy hoạch rộng 12,5mGiao với đường Hùng Vương6.000.000
326Khu dân cư Tổ dân phố 10, phường Tân Lợi (Cạnh Thi hành án dân sự tỉnh)
- Đường ngang nối Hà Huy Tập - Ngô Văn Năm9.000.000
327Khu dân cư Hiệp Phúc
- Các đường nối Ngô Văn Năm với Lý Thái Tổ11.000.000
328Khu dân TDP 7, phường Tân Lợi
- Đường ngang nội bộ quy hoạch 13,5mNguyễn Hữu ThấuĐinh Lễ6.000.000
- Đường nội bộ quy hoạch 13,5m song song với Nguyễn Hữu Thấu5.500.000
329Khu dân cư đường Hà Huy Tập, phường Tân Lợi
- Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư quy hoạch rộng9.000.000
13m và 15,5m giao với đường Hà Huy Tập
- Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư quy hoạch rộng 13m và 14m song song với đường Hà Huy Tập8.000.000
- Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư quy hoạch rộng 36m giao với đường Hà Huy Tập11.000.000
330Khu dân cư N1.4 - N1.5, phường Thành Nhất
- Đường nội bộ khu dân cư rộng 14 m giáp lô F3.500.000
- Đường nội bộ khu dân cư rộng 14 m giáp lô A3.500.000
- Đường nội bộ khu dân cư rộng 12 m3.000.000
331Khu dân cư Tổ liên gia 33, tổ dân phố 4, phường Thành Nhất
- Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư rộng 12mGiao với đường Phan Bội Châu7.000.000
- Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư rộng 12mSong song với đường Phan Bội Châu7.000.000
- Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư rộng 18m-20mSong song với đường Phan Bội Châu7.000.000
332Khu tái định cư phường Thành Nhất
- Đường ngang song song đường Phan Bội Châu3.500.000
333Các đoạn đường nhựa chưa đặt tên cắt ngang đường Ngô QuyềnNguyễn Đình ChiểuLê Thị Hồng Gấm10.000.000
334Hẻm số 554 đường Lê Duẩn (Chỉ áp dụng cho các thửa đất mặt tiền hẻm 554)Lê DuẩnHết đường (Đường Săm Brăm)6.000.000
335Hẻm đường Lê Duẩn (Về phía bên trái): Trong khoảng từ đường Đinh Tiên Hoàng đến Cầu trắng
- Hẻm lớn hơn 5 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)3.000.000
- Hẻm từ 3 mét đến 5 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)2.500.000
- Hẻm dưới 3 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)2.000.000
336Hẻm 28 Lê Thị Hồng GấmLê Thị Hồng GấmNguyễn Kinh Chi7.000.000
337Hẻm 2 Phan Chu TrinhNguyễn Tất ThànhPhan Chu Trinh16.000.000
338Hẻm 119 Nguyễn Văn CừNguyễn Văn CừLê Vụ8.000.000
339Hẻm đường Nguyễn Văn Cừ (Về phía bên phải): Trong khoảng từ Bùng binh Km3 đến cầu Ea Nao
- Hẻm lớn hơn 5 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)3.000.000
- Hẻm từ 3 mét đến 5 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)2.500.000
- Hẻm dưới 3 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)2.000.000
340Hẻm 166 Nguyễn Tri Phương (Sơn Khinh cũ)Nguyễn Tri PhươngHết đường (Hết thửa 11, 31; TBĐ số 21)5.000.000
341Hẻm đường Lê Hồng Phong (Phía dọc suối Đốc học): Trong khoảng từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Quang Trung
- Hẻm lớn hơn 5 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)4.000.000
- Hẻm từ 3 mét đến 5 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)3.500.000
- Hẻm dưới 3 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)2.500.000
342Hẻm đường Hồ Tùng Mậu (Về phía bên phải): Trong khoảng từ đường Lê Hồng Phong đến hết hẻm 52 Hồ Tùng Mậu
- Hẻm lớn hơn 5 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)3.000.000
- Hẻm từ 3 mét đến 5 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)2.000.000
- Hẻm 52 Hồ Tùng Mậu (đoạn 1) từ đường Hồ Tùng Mậu đến thửa 58, 59, 60; TBĐ số 162.000.000
- Hẻm 52 Hồ Tùng Mậu (đoạn 2) từ thửa 102; TBĐ số 16 đến hẻm 105 đường Lê Hồng Phong1.700.000
- Hẻm dưới 3 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)1.500.000
343Hẻm đường Quang Trung (Về phía bên trái): Trong khoảng từ đường Xô Viết Nghệ Tĩnh đến đường Đinh Công Tráng
- Hẻm lớn hơn 5 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)2.000.000
- Hẻm từ 3 mét đến 5 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)1.500.000
- Hẻm dưới 3 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất)1.300.000
344Hẻm đường Đinh Tiên Hoàng (Về phía bên trái)
- Hẻm 131Đinh Tiên HoàngNguyễn Du2.000.000
- Hẻm 185Đinh Tiên HoàngBùi Huy Bích2.000.000
- Hẻm 203Đinh Tiên HoàngHết đường2.000.000
345Hẻm 02 Nguyễn Đình Chiểu (Đối diện Nhà thi đấu tỉnh): Nguyễn Đình Chiểu đến hết đường (Nhà sách Giáo dục)13.000.000
346Các thửa đất tiếp giáp với hẻm số 51, đường Nguyễn Tất Thành: Tính theo quy định đối với hẻm đường Nguyễn Tất Thành

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Buôn Ma Thuột

(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

ĐVT: Nghìn đồng/m2
IGiá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lênVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3
1Phường Tân Lập70.00060.000
2Phường Tân Hòa70.00060.000
3Phường Tân An70.00060.000
4Phường Thành Nhất60.00055.00045.000
5Phường Tân Lợi60.000
6Phường Tân Thành60.000
7Phường Tân Tiến60.000
8Phường Tự An70.000
9Phường Ea Tam126.00060.00055.000
10Phường Khánh Xuân60.00050.00045.000
11Xã Hòa Thuận50.000
12Xã Cư Êbur55.00048.00040.000
13Xã Ea Tu60.00050.000
14Xã Hòa Thắng55.00045.000
15Xã Ea Kao55.00045.00040.000
16Xã Hòa Phú50.00042.000
17Xã Hòa Khánh50.00045.00040.000
18Xã Hòa Xuân45.00040.000
IIGiá đất trồng cây hàng năm khácVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3
1Phường Tân Lập90.00080.000
2Phường Tân Hòa90.00080.000
3Phường Tân An90.00080.000
4Phường Thống Nhất126.000
5Phường Thành Nhất85.00075.00065.000
6Phường Thắng Lợi126.000
7Phường Tân Lợi90.00080.00070.000
8Phường Thành Công126.000
9Phường Tân Thành90.00080.00070.000
10Phường Tân Tiến90.00075.000
11Phường Tự An90.00080.00070.000
12Phường Ea Tam90.00080.000
13Phường Khánh Xuân85.00075.00065.000
14Xã Hòa Thuận75.00065.00060.000
15Xã Cư Êbur80.00070.00060.000
16Xã Ea Tu75.00065.00060.000
17Xã Hòa Thắng75.00065.00055.000
18Xã Ea Kao75.00065.00055.000
19Xã Hòa Phú65.00060.00050.000
20Xã Hòa Khánh65.00055.00050.000
21Xã Hòa Xuân65.00050.000
IIIGiá đất trồng cây lâu năm100.00090.000
1Phường Tân Lập100.00090.000
2Phường Tân Hòa100.00090.000
3Phường Tân An100.00090.000
4Phường Thống Nhất162.000
5Phường Thành Nhất100.00090.00075.000
6Phường Thắng Lợi162.000
7Phường Tân Lợi100.00090.00080.000
8Phường Thành CôCông140.000
9Phường Tân Thành100.00090.00075.000
10Phường Tân Tiến100.00085.000
11Phường Tự An100.00090.00080.000
12Phường Ea Tam100.00085.000
13Phường Khánh Xuân95.00080.00070.000
14Xã Hòa Thuận90.00075.00065.000
15Xã Cư Êbur90.00075.00065.000
16Xã Ea Tu85.00075.00065.000
17Xã Hòa Thắng95.00080.00070.000
18Xã Ea Kao90.00080.00070.000
19Xã Hòa Phú70.00060.00055.000
20Xã Hòa Khánh70.00060.00055.000
21Xã Hòa Xuân65.00055.000
IVGiá đất rừng sản xuấtkhông có
1Phường Tân An40.000không có
2Phường Thành Nhất40.000không có
3Phường Tân Lợi40.000không có
4Phường Tân Thành40.000không có
5Phường Ea Tam50.000không có
6Phường Khánh Xuân40.000không có
7Xã Cư Êbur30.000không có
8Xã Hòa Thắng30.000không có
9Xã Ea Kao40.000không có
10Xã Hòa Phú20.000không có
1Phường Tân Lập60.000không có
2Phường Tân Hòa60.000không có
3Phường Tân An60.000không có
4Phường Thành Nhất60.000không có
5Phường Tân Lợi60.000không có
6Phường Tân Tiến60.000không có
7Phường Tự An60.000không có
8Phường Ea Tam60.000không có
9Phường Khánh Xuân45.000không có
10Xã Hòa Thuận30.000không có
11Xã Cư Êbur40.000không có
12Xã Ea Tu40.000không có
13Xã Hòa Thắng50.000không có
14Xã Ea Kao40.000không có
15Xã Hòa Phú30.000không có
16Xã Hòa Khánh30.000không có
17Xã Hòa Xuân35.000không có

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Lắk

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH

Điều 3. Bảng giá các loại đất và giá đất theo vị trí

  1. Bảng giá các loại đất được quy định đối với các loại đất sau đây:
  2. a) Đất trồng lúa nước;
  3. b) Đất trồng cây hàng năm khác;
  4. c) Đất trồng cây lâu năm;
  5. d) Đất rừng sản xuất;

đ) Đất nuôi trồng thủy sản;

  1. e) Đất ở tại nông thôn;
  2. g) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
  3. h) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
  4. i) Đất ở tại đô thị;
  5. k) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
  6. l) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
  7. m) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
  8. n) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  9. o) Đất xây dựng công trình sự nghiệp theo Điểm d, Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai năm 2013;
  10. p) Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm d, Khoản 3, Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
  11. Giá của từng loại đất được xác định theo tiêu chí cho từng vị trí, cụ thể như sau:
  12. a) Đối với đất trồng lúa nước hai vụ và một vụ; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản được xác định theo 03 vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm cho từng đơn vị hành chính cấp xã cụ thể và thực hiện theo quy định sau:

– Vị trí 1 có giá đất cao nhất: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.

– Vị trí 2 có giá thấp hơn vị trí 1, vị trí 3 có giá đất thấp hơn vị trí 2: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

– Các vị trí 1, 2 và 3 được gắn với địa danh cụ thể bao gồm tên cánh đồng hoặc khu sản xuất, tên thôn buôn, tổ dân phố hoặc địa chỉ của từng thửa đất.

– Trường hợp không có vị trí 2 và 3 thì giá của loại đất tại vị trí 1 được áp dụng cho cả đơn vị hành chính cấp xã đó.

  1. b) Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được xác định theo từng đường, đường phố, đoạn đường, đoạn phố hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:

– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất có giá đất cao nhất.

– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn có mức giá đất thấp hơn.

  1. Giá đất nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Đồng thời được sử dụng làm căn cứ xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có thời hạn trên địa bàn tỉnh mà việc xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải áp dụng quy định thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

Điều 4. Cách xác định giá của các loại đất (trừ đất ở)

  1. Đối với đất trồng lúa nước 01 vụ: tính bằng 70% so với giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí đất.
  2. Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng áp dụng theo giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
  3. Đối với đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.
  4. Đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 80% giá đất ở liền kề.
  5. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
  6. Đối với đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng, khai thác thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.

Riêng đối với đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng, khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

  1. Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất phi nông nghiệp khác: Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ của vị trí liền kề, trường hợp liền kề nhiều vị trí thì tính theo vị trí có giá cao nhất.
  2. Đối với đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở: áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
  3. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây) căn cứ mức giá của thửa đất nông nghiệp liền kề để xác định vị trí và mức giá cụ thể; trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.

Khi đất chưa sử dụng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá đất cùng loại, cùng vị trí và cùng mục đích sử dụng.

  1. Giá đất áp dụng làm căn cứ điều chỉnh và xác định đơn giá thuê đất chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng cho các doanh nghiệp đầu tư vào các Khu, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định bằng mức giá tối thiểu trong khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên, nhân với tỷ lệ (%) đối với nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định xác định đơn giá thuê đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại vị trí của các Khu, Cụm công nghiệp.
  2. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: được tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
  3. Đối với đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp: được xác định theo giá đất ở liền kề.

Điều 5. Cách xác định giá đất ở tại nông thôn và đô thị

  1. Giá đất xác định theo vị trí tiếp giáp và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất, cụ thể như sau:
  2. a) Tại khu vực đô thị: Phần diện tích tiếp giáp với đường phố, đường trục chính, đường hẻm trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 20 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực đô thị ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 20 đến mét thứ 50 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 50 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
  3. b) Tại khu vực nông thôn: Phần diện tích tiếp giáp với đường, đường trục chính trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 30 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 30 đến mét thứ 60 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 60 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
  4. c) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước có tiếp giáp với đường, đường phố, đường trục chính hoặc đường hẻm tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này nhưng thửa đất đó không có đường đi vào hoặc không tiếp giáp với đường giao thông khác: áp dụng giá đất theo chiều sâu của thửa đất tính từ lộ giới của thửa đất liền kề phía trước cho đến hết chiều sâu của thửa đất phía sau theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.
  5. d) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều này nhưng chiều sâu của thửa đất phía trước nhỏ hơn 20 mét (tại đô thị) và 30 mét (tại nông thôn) thì thửa đất phía sau được tính bằng 70% giá đất ở theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.

đ. Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c và d của Khoản 1 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên hoặc thấp hơn giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định thì phần diện tích đất được điều chỉnh giá đất được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên và giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.

  1. Đối với thửa đất ở tọa lạc tại các vị trí giao lộ hoặc tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau thì giá đất được xác định theo đường có giá đất ở cao nhất.
  2. Trường hợp thửa đất ở trước khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau, hoặc xác định chỉ tiếp giáp với một đường có giá đất ở đã được quy định thì giá đất ở áp dụng để thực hiện nghĩa vụ tài chính được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này, hoặc căn cứ theo giá đất tại đường đã được quy định giá đất ở.
  3. Trường hợp thửa đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng sang đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau. Khi thực hiện việc tách thửa và không chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho chủ sử dụng khác trước khi chuyển mục đích sử dụng đất, hoặc thực hiện việc tách thửa gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì giá đất ở để tính tiền sử dụng đất được áp dụng theo quy định tại Khoản 2, Điều này.
  4. Đối với thửa đất ở tại vị trí mặt tiền đường có một phần đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác thì phần diện tích bị che khuất này được tính bằng 70% mức giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này (chỉ áp dụng đối với phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền và phải có chiều rộng bị che khuất từ 2 mét trở lên), theo sơ đồ và cách xác định cụ thể như sau:

Ghi chú:

d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2 mét trở lên.

a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá đất mặt tiền đường

a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác tính bằng 70% giá đất mặt tiền và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.

  1. Xác định giá các thửa đất nằm trong hẻm của đường phố thuộc đô thị:

6.1. Giá đất được xác định gắn với loại hẻm, cấp hẻm và căn cứ theo giá đất mặt tiền đường có hẻm (trừ những hẻm đã có giá cụ thể). Hẻm được chia làm các loại sau:

  1. a) Loại hẻm:

– Hẻm loại 1: Có chiều rộng từ 5 mét trở lên.

– Hẻm loại 2: Có chiều rộng từ 3 mét đến dưới 5 mét.

– Hẻm loại 3: Có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 3 mét.

– Hẻm loại 4: Có chiều rộng dưới 2 mét.

  1. b) Cấp hẻm:

– Hẻm cấp 1: Là hẻm thông với đường phố.

– Hẻm cấp 2: Là hẻm thông với hẻm cấp 1.

– Hẻm cấp 3: Là hẻm thông với hẻm cấp 2.

6.2. Bảng hệ số của hẻm so với mặt tiền đường có hẻm như sau:

  1. a) Đối với hẻm của các con đường có giá đất nhỏ hơn 10.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm

Cấp hẻm

Hẻm loại 1 Hẻm loại 2 Hẻm loại 3 Hẻm loại 4
Hẻm cấp 1 0,40 0,30 0,25 0,20
Hẻm cấp 2 0,25 0,20 0,15 0,10
Hẻm cấp 3 0,15 0,12 0,10 0,06
  1. b) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 10.000.000 đồng/m2 đến nhỏ hơn 20.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm

Cấp hẻm

Hẻm loại 1 Hẻm loại 2 Hẻm loại 3 Hẻm loại 4
Hẻm cấp 1 0,30 0,25 0,20 0,16
Hẻm cấp 2 0,16 0,14 0,12 0,10
Hẻm cấp 3 0,12 0,10 0,07 0,05
  1. c) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 20.000.000 đồng/m2 trở lên, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm

Cấp hẻm

Hẻm loại 1 Hẻm loại 2 Hẻm loại 3 Hẻm loại 4
Hẻm cấp 1 0,25 0,19 0,16 0,12
Hẻm cấp 2 0,12 0,10 0,08 0,06
Hẻm cấp 3 0,10 0,08 0,06 0,04

6.3. Trường hợp đường phố, đường giao thông là đường nhựa, đường bê tông có hẻm không phải là đường nhựa, đường bê tông thì mức giá đất của hẻm đường đất được tính bằng 0,8 lần so với quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này.

6.4. Đối với các hẻm được tính theo hệ số quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này có vị trí từ lộ giới vào sâu đến 50 mét lấy giá đất quy định theo cách tính của hẻm; từ sau 50 mét đến 150 mét được nhân với hệ số 0,7; từ sau 150 mét đến 300 mét được nhân với hệ số 0,5; từ sau 300 mét trở đi được nhân với hệ số 0,4 so với giá đất đoạn hẻm vào sâu đến 50 mét (đối với thửa đất được xác định nằm giữa ranh giới hai đoạn hẻm có giá đất khác nhau thì được tính theo đoạn hẻm có giá đất cao hơn).

6.5. Đối với những thửa đất thuộc hẻm nối thông với nhiều đường có mức giá đất khác nhau thì áp giá theo đường gần nhất; trường hợp khoảng cách từ thửa đất đến các đường bằng nhau thì áp giá theo đường có mức giá cao nhất. Đối với những thửa đất mặt tiền hẻm có độ rộng khác nhau thì áp dụng theo chỗ hẹp nhất tính từ đường phố vào đến thửa đất cần xác định giá.

6.6. Trong trường hợp hẻm (hẻm cấp 1, 2, 3) đổi hướng nhưng không phân nhánh thì tính giá đất theo quy định tại hẻm đó.

  1. Đối với giá đất đường hẻm (trừ những đường hẻm đã có trong bảng giá đất ở tại đô thị) tính theo hệ số đường hẻm được quy định tại Khoản 6, Điều 5 Quy định này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.
  2. Giá của các thửa đất ở góc đường có tiếp giáp và giao với đường có giá trong bảng giá đất được nhân với hệ số góc (lần) tương ứng với chỉ giới đường đỏ của từng con đường nơi thửa đất tiếp giáp và giao, được áp dụng đối với các con đường có giá trong bảng giá đất ở được ban hành kèm theo Quyết định này và các đường hẻm đã được quy định rõ cách tính giá đất ở tại Quy định này, cụ thể như sau:
Đường giao

Đường tiếp giáp

Từ 20 mét trở lên Từ 10 mét đến dưới 20 mét Dưới 10 mét
Từ 20 mét trở lên 1,20 1,15 1,10
Từ 10 mét đến dưới 20 mét 1,15 1,10 1,05
Dưới 10 mét 1,10 1,07 1,03
  1. Trường hợp các con đường chưa có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ hoặc đã có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng chưa được đầu tư, xây dựng theo quy hoạch chỉ giới đường đỏ đó thì được tính theo đường hiện trạng.

Điều 6. Cách xác định giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị

  1. Giá đất được xác định theo giá đất ở liền kề và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất từ 100% đến 60% theo giá đất được áp dụng đối với đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Quy định này, cụ thể như sau:
  2. a) Đối với thửa đất có chiều sâu từ lộ giới vào đến 20 mét, tính bằng 100% giá đất được áp dụng.
  3. b) Đối với thửa đất có chiều sâu từ trên 20 mét đến 50 mét, tính bằng 80% giá đất được áp dụng.
  4. c) Đối với thửa đất có chiều sâu trên 50 mét cho đến hết chiều sâu thửa đất, tính bằng 60% giá đất được áp dụng.
  5. Cách xác định giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c của Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng một mức theo chiều sâu cụ thể của thửa đất và không áp dụng tính phần diện tích đất bị che khuất được quy định tại Khoản 5, Điều 5 Quy định này. Đối với thửa đất có các cạnh chiều dài không bằng nhau: tính theo cạnh có chiều dài lớn nhất.
  6. Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.

QUYẾT ĐỊNH BỔ SUNG GIÁ ĐẤT Ở VÀO BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2020/QĐ-UBND NGÀY 03/7/2020 CỦA UBND TỈNH ĐẮK LẮK

Điều 1. Bổ sung giá đất ở vào Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020 – 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

  1. Bổ sung vào Bảng số 6: Giá đất ở tại nông thôn
  2. a) Huyện Ea Kar:

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Cư Ni
1 Bà Triệu Quang Trung Trần Hưng Đạo 800.000
2 Trần Huy Liệu Trần Hưng Đạo Ngô Gia Tự 800.000
  1. b) Huyện Cư M’gar:

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Quảng Tiến
Khu dân cư tổ 8, 9 của thôn Tiến Đạt 300.000
  1. c) Huyện Krông Pắc

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Ea Knuếc
Khu vực dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Ea Knuếc
1 Đường N1 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường vào Công ty 15) 1.450.000
2 Đường N6 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường liên thôn) 1.450.000
3 Đường N4 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) 1.450.000
4 Đường N5 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) 1.450.000
5 Đường N2, N3, N7, N8, N9 rộng 16m (song song với Quốc lộ 26) 1.200.000
6 Đường N3a rộng 12m (từ trục N2 đến trục N3) 1.000.000
7 Đường N10 rộng 16m (từ trục N9 đến trục N5) 1.000.000
Xã Ea Kênh
Khu vực dự án điểm dân cư nông thôn xã Ea Kênh
1 Đường D1, D3 (giao với Quốc lộ 26) 1.500.000
2 Đường N2 (từ trục D1 đến trục D3) 1.400.000
3 Đường D2 (từ trục N1 đến trục N3) 1.300.000
4 Đường N1 (từ trục D1 đến trục D3) 1.200.000
5 Đường N3 (từ trục D3 đến trục D2) 1.400.000
  1. d) Thành phố Buôn Ma Thuột

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Ea Kao
Đất khu vực còn lại dọc 2 bên đường Y Wang nối dài (Đoạn từ ngã ba Bưu Điện đến Đập Ea Kao)
Đường rộng từ 5m trở lên 700.000
Đường rộng dưới 5m 500.000
  1. Bổ sung vào Bảng số 7: Giá đất ở tại đô thị
  2. a) Huyện Cư M’gar

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Thi trấn Ea Pốk
1 Khu dân cư Buôn Ea Măp 300.000
2 Khu dân cư Tân Sơn 200.000
3 Khu dân cư còn lại 200.000
  1. b) Huyện Krông Ana

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
1 Hẻm 1 đường Nguyễn Du Đường Nguyễn Du Hẻm đường số 11 600.000
2 Hẻm 2 đường Nguyễn Du Đường Nguyễn Du (Chi cục Thuế) Hẻm 1 đường Lê Duẩn 800.000
3 Hẻm đường số 11 Đường số 11 Hết đường 600.000
4 Đường Quy hoạch 8 m Đường N7 Hẻm đường số 11 1.100.000
  1. c) Thành phố Buôn Ma Thuột

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Khu dân cư 3,2ha, phường Tân An:
1 Đường Tôn Đức Thắng nối dài, QH 30m Phạm Hùng Đường 2-D, đường nối từ Hà Huy Tập đến Quốc lộ 14 12.000.000
2 Đường 2-D, QH 30m Hà Huy Tập Quốc lộ 14 12.000.000
3 Đường N-1, QH 24m 9.000.000
4 Đường số 1-D, QH 16m 7.000.000
5 Đường số 3-N và 2-N, QH 16m 7.000.000
Khu dân cư 5,4ha, phường Tân An:
1 Đường N4, Quy hoạch 30m Hà Huy Tập Quốc lộ 14 12.000.000
2 Đường N3, Quy hoạch 20m (đường vành đai cũ) 12.000.000
3 Đường D1, Quy hoạch 20m 9.000.000
4 Đường số 3, Quy hoạch 20m 9.000.000
5 Đường số 4, Quy hoạch 20m 8.000.000
6 Đường số 1, số 2, Quy hoạch 16m 7.000.000
Khu dân cư Km7, phường Tân An:
1 Đường KV2 Đường D6 Đường 10/3 10.000.000
2 Đường KV3 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 11.000.000
3 Đường D1 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 7.000.000
4 Đường D2 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 6.000.000
5 Đường D5 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 12.000.000
6 Đường D6 Đường D5 Đường KV2 6.000.000
7 Đường N4 Đường D5 Đường KV3 7.000.000
8 Đường N8 Đường D1 Đường D5 7.000.000
9 Đường N9 Đường N8 (tại vị trí thửa số NP5-2.22) Đường D5 5.000.000
10 Đường N11 Đường N12 (tại vị trí thửa số NP2-1.20) Giao với đường N12 (tại vị trí thửa NP2-1.37) 5.000.000
11 Đường N12 Đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa số NP2-2.14 và NP1 – 4.17) Giao với đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa NP2-1.1 và NP1-1.17) 6.000.000
12 Đường Tôn Đức Thắng nối dài Đường D5 Đường KV3 12.000.000
Khu dân cư Hà Huy Tập, phường Tân An:
Đường khu vực
1 Đường N1 Đường Hà Huy Tập Đường D7 8.000.000
2 Đường N8 Đường D1 Đường D6 8.000.000
3 Đường D1 Đường N6 Đường N8 8.000.000
4 Đường D6 Đường N1 Đường N8 7.500.000
5 Đường D7 Đường N1 Đường N9 8.000.000
6 Đường N9 Đường D6 Đường D7 7.500.000
Đường phân khu vực
1 Đường N2 Đường D2 Đường D4 6.000.000
2 Đường N3 Đường Hà Huy Tập Đường D6 7.000.000
3 Đường N4 Đường D2 Đường D4 6.000.000
4 Đường N5 Đường D3 Đường D6 6.000.000
5 Đường N6 Đường Hà Huy Tập Đường D6 7.000.000
6 Đường N7 Đường D2 Đường D5 6.000.000
7 Đường D2 Đường N1 Đường N8 6.000.000
8 Đường D3 Đường N4 Đường N6 6.000.000
9 Đường D4 Đường N1 Đường N5 6.000.000
10 Đường D5 Đường N6 Đường N8 6.000.000
Bổ sung giá đất tại hai tuyến đường mới tại Phường Tân An:
1 Nguyễn Hồng Ưng Lê Văn Nhiễu Trương Quang Giao 8.000.000
2 Phan Đăng Lưu Nguyễn Hữu Thọ Hoàng Minh Thảo 12.000.000

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Ea Kar, Cư M’gar, Kông Pắc và Krông Ana; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 12 năm 2020./.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Lắk.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đắk Lắk

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Lắk

Kết luận về bảng giá đất Buôn Ma Thuột Đắk Lắk

Bảng giá đất của Đắk Lắk được căn cứ theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Lắk tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Buôn Ma Thuột tỉnh Đắk Lắk

Nội dung bảng giá đất thành phố Buôn Ma Thuột trên đây cũng là nội dung về: .

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.