Bảng giá đất thành phố Buôn Ma Thuột Tỉnh Đắk Lắk năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Buôn Ma Thuột. Bảng giá đất thành phố Buôn Ma Thuột dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột Đắk Lắk. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Buôn Ma Thuột Đắk Lắk hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Buôn Ma Thuột Đắk Lắk.
Căn cứ Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Buôn Ma Thuột mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Lắk tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Buôn Ma Thuột tại đây.
- Thông tin về thành phố Buôn Ma Thuột
- Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Buôn Ma Thuột
- Bảng giá đất thành phố Buôn Ma Thuột
- Giá đất ở nông thôn thành phố Buôn Ma Thuột
- Giá đất đô thị thành phố Buôn Ma Thuột
- Giá đất nông nghiệp thành phố Buôn Ma Thuột
- Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất thành phố Buôn Ma Thuột
- VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
- Kết luận về bảng giá đất thành phố Buôn Ma Thuột
Thông tin về thành phố Buôn Ma Thuột
Buôn Ma Thuột là một thành phố của Đắk Lắk, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Buôn Ma Thuột có dân số khoảng 375.590 người (mật độ dân số khoảng 996 người/1km²). Diện tích của thành phố Buôn Ma Thuột là 377,2 km².Thành phố Buôn Ma Thuột có 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 13 phường: Ea Tam, Khánh Xuân, Tân An, Tân Hòa, Tân Lập, Tân Lợi, Tân Thành, Tân Tiến, Thắng Lợi, Thành Công, Thành Nhất, Thống Nhất, Tự An và 8 xã: Cư Êbur, Ea Kao, Ea Tu, Hòa Khánh, Hòa Phú, Hòa Thắng, Hòa Thuận, Hòa Xuân. Đặc biệt có 7 buôn (làng) nội thành với gần chục nghìn người Êđê, họ vẫn giữ kiến trúc nhà ở và lối sản xuất riêng ngay trong lòng thành phố.
bản đồ thành phố Buôn Ma Thuột
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Lắk trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Buôn Ma Thuột tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Buôn Ma Thuột
Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Buôn Ma Thuột có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Buôn Ma Thuột tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Buôn Ma Thuột
Bảng giá đất thành phố Buôn Ma Thuột
Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...
Bảng giá đất ở nông thôn thành phố Buôn Ma Thuột
(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
I | Xã Hòa Thuận | |||
1 | Quốc lộ 14 | Hết cầu Đạt lý (Thửa 27; TBĐ số 51) | Đường 5A thôn 2 và đường 7B thôn 5 (Thửa 22; TBĐ số 53) | 7.500.000 |
Đường 5A thôn 2 và đường 7B thôn 5 (Thửa 01; TBĐ số 53) | Hết UBND xã Hòa Thuận (Hết thửa 55; TBĐ số 46) | 5.500.000 | ||
Hết UBND xã Hòa Thuận (Hết thửa 55; TBĐ số 46) | Hết địa bàn TP. Buôn Ma Thuột (Thửa 22; TBĐ số 42) | 4.500.000 | ||
2 | Đường vào thôn Kiên Cường | Quốc lộ 14 (Thửa 268; TBĐ số 43) | Đến đập hồ Đạt lý (Hết thửa 03; TBĐ số 32) | 1.500.000 |
3 | Đường rộng từ 5m trở lên (tại vị trí thửa đất xác định giá) | 900.000 | ||
4 | Đường rộng dưới 5m (tại vị trí thửa đất xác định giá) | 600.000 | ||
II | Xã Cư Ebur | |||
1 | Tỉnh lộ 5 | Cầu ranh giới xã Cư Êbur (Thửa 24; TBĐ số 102) | Hết trụ sở UBND xã (Hết thửa 51; TBĐ số 99) | 6.000.000 |
Hết trụ sở UBND xã (Hết thửa 51; TBĐ số 99) | 10 tháng 3 (Hết thửa 183; TBĐ số 88) | 5.500.000 | ||
10 tháng 3 (Thửa 171; TBĐ số 88) | Ngã ba đường vào thôn 8 (Hết thửa 147; TBĐ số 80) | 4.000.000 | ||
Ngã ba đường vào thôn 8 (Hết thửa 147; TBĐ số 80) | Ranh giới huyện Buôn Đôn (Hết thửa 131; TBĐ số 11) | 1.500.000 | ||
2 | Các trục đường chính tại xã Cư ÊBur | |||
Đường A | Tỉnh lộ 5 (Thửa 316; TBĐ số 93) | 10 tháng 3 (Hết thửa 13; TBĐ số 92) | 3.000.000 | |
Tỉnh lộ 5 (Thửa 110; TBĐ số 93) | Đường giải phóng cũ (Hết thửa 62; TBĐ số 94) | 2.500.000 | ||
Đường B | Tỉnh lộ 5 (Thửa 183; TBĐ số 93) | 10 tháng 3 (Hết thửa 26; TBĐ số 92) | 3.200.000 | |
10 tháng 3 (Thửa 217; TBĐ số 87) | Hết khu dân cư (Giáp đường dây 500KV - Hết thửa 19; TBĐ số 85) | 2.500.000 | ||
Tỉnh lộ 5 (Thửa 66; TBĐ số 94) | Đường giải phóng cũ (Hết thửa 101; TBĐ số 94) | 2.500.000 | ||
Đường C | Tỉnh lộ 5 (Thửa 237; TBĐ số 93) | Cổng trước Nhà thờ Châu Sơn (Hết thửa 148; TBĐ số 93) | 3.000.000 | |
Cổng sau Nhà thờ Châu Sơn (Thửa 119; TBĐ số 92) | 10 tháng 3 (Hết thửa 70; TBĐ số 92) | 2.700.000 | ||
10 tháng 3 (Thửa 433; TBĐ số 92) | Hết địa bàn thôn 3 (Hết thửa 43; TBĐ số 85) | 2.500.000 | ||
Đường D | Tỉnh lộ 5 (Hết thửa 235; TBĐ số 94) | Hết khu dân cư (Giáp 10 tháng 3 - Hết thửa 110; TBĐ số 92) | 3.000.000 | |
3 | Đường A1, A2, A3 (Buôn Đung) | 2.700.000 | ||
4 | Đường A4, A5, A6, A7 (Buôn Đung) | 2.500.000 | ||
5 | Đường A8, A9, A10, A11, A12, A13, A14 (Buôn Đung) | 2.600.000 | ||
6 | Đường liên thôn | Ngã ba tượng thánh Gioan (Thửa 177; TBĐ số 87) | Ngã ba tỉnh lộ 5 (Hết thửa 144; TBĐ số 83) | 2.500.000 |
7 | Giải phóng (Đoạn xã Cư ÊBur) | Giáp ranh phường Tân Lợi (Thửa 195; TBĐ số 45) | 10 tháng 3 (Hết thửa 84; TBĐ số 89) | 3.500.000 |
8 | Y Moan Ênuôl nối dài | Giáp ranh phường Tân Lợi (Thửa 146; TBĐ số 37) | Đường trục 2 buôn Dhă Prông (Hết thửa 67; TBĐ số 70) | 6.000.000 |
9 | Đường giao thông trục 1 buôn Dhă Prông | Y Moan Ênuôl về phía bên trái (Thửa 164; TBĐ số 70) | Hết thửa đất số 288, 315; TBĐ số 68 | 2.000.000 |
Y Moan Ênuôl về phía bên phải (Thửa 985; TBĐ số 70) | Hết thửa đất số 649; TBĐ số 37 | 2.000.000 | ||
10 | Đường giao thông trục 2 buôn Dhă Prông | Y Moan Ênuôl về phía bên trái (Thửa 22; TBĐ số 70) | Hết thửa đất số 181; TBĐ số 24 và thửa đất số 5; TBĐ số 35 | 1.500.000 |
Y Moan Ênuôl về phía bên phải (Thửa 923; TBĐ số 70) | Hết địa giới xã Cư Êbur (Hết thửa 108; TBĐ số 38) | 1.500.000 | ||
11 | 10 tháng 3 | Đoạn qua xã Cư ÊBur | 7.500.000 | 7.500.000 |
12 | Đất các khu vực còn lại (Ngoài khu vực có tên đường đã xác định trong bảng giá trên) | |||
Đường rộng từ 5m trở lên | 900.000 | |||
Đường rộng dưới 5m | 700.000 | |||
13 | Đất khu vực còn lại (Thôn 8) | |||
Đường rộng từ 5m trở lên (tại vị trí thửa đất xác định giá) | 800.000 | |||
Đường rộng dưới 5m (tại vị trí thửa đất xác định giá) | 600.000 | |||
III | Xã Ea Tu | |||
1 | Nguyễn Văn Linh (Quốc lộ 14) | Bắt đầu từ ranh giới xã Ea Tu (Thửa 04; TBĐ số 12) | Hết cầu Đạt lý (Hết thửa 31; TBĐ số 57) | 7.000.000 |
Hết cầu Đạt Lý (Thửa 05; TBĐ số 57) | Hết địa bàn xã Ea Tu (Hết thửa 01; TBĐ số 92) | 7.500.000 | ||
2 | Đường giao thông qua UBND xã Ea Tu | Nguyễn Văn Linh (Thửa 58; TBĐ số 56) | Ngã ba đường đi Liên Doanh 2 buôn Krông A (Hết thửa 64; TBĐ số 62) | 2.500.000 |
Ngã ba đường đi Liên Doanh 2 buôn Krông A (Thửa 69; TBĐ số 62) | Hết ngã tư sân bóng Buôn Ko Tam (Hết thửa 321; TBĐ số 85) | 2.000.000 | ||
Hết ngã tư sân bóng Buôn KoTam (Thửa 34; TBĐ số 84) | Quốc lộ 26 (Hết thửa 71; TBĐ số 85) | 2.200.000 | ||
3 | Phạm Văn Đồng (Quốc lộ 26) | Hết địa bàn phường Tân Hòa (Thửa 33; TBĐ số 40) | Hết địa bàn TP Buôn Ma Thuột (Hết thửa 36; TBĐ số 77) | 3.500.000 |
4 | Đường nối Nguyễn Văn Linh với Hà Huy Tập (Ranh giới phường Tân An với xã Ea Tu) | Nguyễn Văn Linh (Thửa 24; TBĐ số 56) | Hết ranh giới xã Ea Tu | 2.000.000 |
5 | Đường vào thôn Kiên Cường, xã Hòa Thuận | Quốc lộ 14 (Thửa 307; TBĐ số 51) | Ngã ba nhà ông Phan Thanh Hiền (Thửa 133, TBĐ số 47) | 1.500.000 |
6 | Đất khu vực còn lại (Ngoài khu vực có tên đường đã xác định trong bảng giá trên) | |||
Đường rộng từ 5m trở lên (tại vị trí thửa đất xác định giá) | 800.000 | |||
Đường rộng dưới 5m (tại vị trí thửa đất xác định giá) | 600.000 | |||
IV | Xã Hòa Thắng | |||
1 | Đam San | Nguyễn Thái Bình (Thửa 89; TBĐ số 60) | Cổng Sân bay Buôn Ma Thuột (Hết thửa 06; TBĐ số 62) | 3.000.000 |
2 | Nguyễn Lương Bằng | Cầu km5 (Thửa 78; TBĐ số 03) | Ngã ba Viện KH NLN Tây Nguyên (Cũ) - (Hết thửa 216; TBĐ số 52) | 5.500.000 |
Ngã ba Viện KH NLN Tây Nguyên (Cũ) - (Hết thửa 216; TBĐ số 52) | Nguyễn Thái Bình 60) | 6.000.000 | ||
3 | Nguyễn Thái Bình | Nguyễn Lương Bằng (Thửa 88; TBĐ số 60) | Đường vào buôn Kom Leo (Hết thửa 50; TBĐ số 83) | 6.000.000 |
Đường vào buôn Kom Leo (Hết thửa 50; TBĐ số 83) | Hết thửa đất số 397; 410, tờ bản đồ 83 | 4.500.000 | ||
Hết thửa đất số 397; 410, tờ bản đồ 83 | Hết địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột | 4.000.000 | ||
4 | Đường vào Viện KH NLN Tây Nguyên (Cũ) | Nguyễn Lương Bằng (Thửa 507; TBĐ số 52) | Nhà bà Châu (Hết thửa 45; TBĐ số 49) | 3.500.000 |
5 | Đường vào buôn Kom Leo | Doanh trại Bộ đội Thôn 5 (Thửa 48; TBĐ số 83) | Hết khu dân cư thôn 4 (Hết thửa 364; TBĐ số 27) | 2.000.000 |
6 | Đường vào buôn Ea Chu Kắp | Ngã ba (Số 173 Nguyễn Thái Bình) | Ngã ba nhà ông Bùi Văn Hùng (Thửa 133, TBĐ số 74) | 2.000.000 |
7 | Đường vào buôn Ea Chu Kắp | Ngã ba (Trụ sở Công ty Việt Thắng) | Đất nông nghiệp Công ty Việt Thắng cũ (Thửa 20, TBĐ số 28) | 2.000.000 |
8 | Các hẻm cấp đường Nguyễn Lương Bằng (Cả 2 bên), đoạn từ Cầu km5 đến Ngã ba Viện KH NLN Tây Nguyên (Cũ) | |||
Đường rộng từ 5m trở lên (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 1.500.000 | |||
Đường rộng dưới 5m (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 1.000.000 | |||
9 | Các hẻm cấp 1 đường Nguyễn Lương Bằng, đoạn từ Ngã ba Viện KH NLN Tây Nguyên (Cũ) đến Nguyễn Thái Bình | |||
* Phía thôn 2, thôn 3 | ||||
Đường rộng từ 5m trở lên (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 1.700.000 | |||
Đường rộng dưới 5m (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 1.200.000 | |||
* Phía ngã ba Viện KH NLN Tây Nguyên (Cũ) đến đường Đam San | ||||
Đường rộng từ 5m trở lên (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 1.800.000 | |||
Đường rộng dưới 5m (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 1.400.000 | |||
10 | Các hẻm cấp 1 đường Nguyễn Thái Bình, đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến đường vào buôn Kom Leo | |||
* Phía thôn 3, thôn 5 | ||||
Đường rộng từ 5m trở lên (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 1.500.000 | |||
Đường rộng dưới 5m (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 1.000.000 | |||
* Phía thôn 8, thôn 9 | ||||
Đường rộng từ 5m trở lên (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 1.800.000 | |||
Đường rộng dưới 5m (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 1.400.000 | |||
11 | Các hẻm cấp 1 đường Nguyễn Thái Bình (Cả 2 bên), đoạn từ đường vào buôn Kom Leo đến Bên trái ranh giới Trụ sở Công ty Việt Thắng, bên phải đường vào thôn 4 (Đội 2 cũ) dài khoảng 300m | |||
Đường rộng từ 5m trở lên (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 1.500.000 | |||
Đường rộng dưới 5m (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 1.000.000 | |||
12 | Các hẻm cấp 1 đường Nguyễn Thái Bình (cả 2 bên) đoạn từ bên trái ranh giới Trụ sở Công ty Việt Thắng, bên phải đường vào thôn 4 (Đội 2 cũ) đến hết địa bàn xã Hoà Thắng dài khoảng 300m | |||
Đường rộng từ 5m trở lên (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 1.500.000 | |||
Đường rộng dưới 5m (trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 1.000.000 | |||
13 | Khu dân cư 2,9 ha thôn 11 xã Hoà Thắng | |||
Đường giao với đường Nguyễn Lương Bằng | 1.500.000 | |||
Đường song song với đường Nguyễn Lương Bằng | 1.200.000 | |||
14 | Các tuyến đường trong khu vực còn lại (Ngoài khu vực có tên đường đã xác định trong bảng giá trên) | |||
Đường rộng từ 5m trở lên (tại vị trí thửa đất xác định giá) | 900.000 | |||
Đường rộng dưới 5m (tại vị trí thửa đất xác định giá) | 600.000 | |||
V | Xã Ea Kao | |||
1 | Y Wang (Nối dài) | Cầu Ea Kniêr (Thửa 01; TBĐ số 65) | Hết Bưu điện (Ngã 3 đi Thôn 4, xã Ea Kao) - (Hết thửa 69; TBĐ số 75) | 5.500.000 |
Hết Bưu điện (Ngã 3 đi Thôn 4, xã Ea Kao) | Đập Ea Kao (Thửa 419; TBĐ số 81) | 4.000.000 | ||
2 | Đường trục chính xã Ea Kao (đi qua thôn 4) | Y Wang (Hết thửa 77; TBĐ số 75) | Ngã ba đi Lâm Viên (Hết thửa 81; TBĐ số 92) | 1.200.000 |
Ngã ba đi Lâm Viên (Hết thửa 82; TBĐ số 92) | Hết địa bàn TP Buôn Ma Thuột | 1.000.000 | ||
3 | Đường giao thông đi vào thôn Cao Thành | Y Wang (Thửa 528; TBĐ số 72) | Mương thủy lợi N2 (Hết thửa 08; TBĐ số 20) | 1.500.000 |
4 | Đường giao thông đập hồ Ea Kao | 1.700.000 | ||
5 | Đất khu vực còn lại dọc 2 bên đường Y Wang nối dài (Đoạn từ cầu Kniêr đến hết ngã ba Bưu Điện) | |||
Đường rộng từ 5m trở lên | 900.000 | |||
Đường rộng dưới 5m | 700.000 | |||
6 | Đất khu vực còn lại dọc 2 bên đường trục chính xã Ea Kao (Đoạn từ Ngã ba Bưu điện đến hết địa bàn TP Buôn Ma Thuột) | |||
Đường rộng từ 5m trở lên (tại vị trí thửa đất xác định giá) | 850.000 | |||
Đường rộng dưới 5m (tại vị trí thửa đất xác định giá) | 600.000 | |||
VI | Xã Hòa Phú | |||
1 | Quốc lộ 14 | Giáp xã Hòa Khánh (Thửa 14; TBĐ số 97) | Ngã 3 đường đi xã Hoà Xuân (Hết thửa 11; TBĐ số 113) | 3.500.000 |
Ngã 3 đường đi xã Hoà Xuân (Thửa 12; TBĐ số 113) | Ngã 3 đường và hầm đá (Hết thửa 214; TBĐ số 110) | 4.000.000 | ||
Ngã 3 đường và hầm đá (Thửa 220; TBĐ số 110) | Ngã 3 đường vào Làng Thái và đường vào thủy điện Buôn Kuốp (Hết thửa 183; TBĐ số 117) | 4.500.000 | ||
Ngã 3 đường vào Làng Thái và đường vào thủy điện Buôn Kuốp (Thửa 182; TBĐ số 117) | Cầu Sêrêpôk | 3.600.000 | ||
2 | Đường vào hầm đá | Quốc lộ 14 (Thửa 219; TBĐ số 110) | Hội trường thôn 11 (Hết thửa 74; TBĐ số 125) | 1.200.000 |
3 | Đường vào Buôn Tuôr | Quốc lộ 14 (Thửa 56; TBĐ số 118) | Chi hội tin lành Buôn Tuôr (Hết thửa 15; TBĐ số 123) | 700.000 |
4 | Đường vào thủy điện Hòa Phú | Quốc lộ 14 (Thửa 174; TBĐ số 117) | Nghĩa địa làng Thái (Hết thửa 28; TBĐ số 96) | 1.500.000 |
Nghĩa địa làng Thái (Hết thửa 28; TBĐ số 96) | Ngã 3 thủy điện Hòa Phú (Hết thửa 29; TBĐ số 85) | 800.000 | ||
5 | Đường vào xóm Hội phụ Lão | Quốc lộ 14 (Thửa 242; TBĐ số 116) | Cuối xóm Hội phụ Lão (Thôn 12) - (Hết thửa 89; TBĐ số 123) | 750.000 |
6 | Đường vào làng Thái | Quốc lộ 14 (Thửa 289; TBĐ số 116) | Nhà ông Hà Văn Danh (Hết thửa 23; TBĐ số 106) | 700.000 |
7 | Đường đi thủy điện Buôn Kuốp | Quốc lộ 14 (Thửa 286; TBĐ số 112) | Suối Ea Tuôr (Hết thửa 266; TBĐ số 122) | 1.200.000 |
8 | Đường giao thông | Quốc lộ 14 (Hết thửa 126; TBĐ số 104) | Cầu buôn M'rê | 1.000.000 |
9 | Đất khu vực còn lại | |||
Đường rộng từ 5m trở lên (tại vị trí thửa đất xác định giá) | 650.000 | |||
Đường rộng dưới 5m (tại vị trí thửa đất xác định giá) | 400.000 | |||
VII | Xã Hòa Khánh | |||
1 | Tố Hữu (Tỉnh lộ 2) | Hết ranh giới phường Khánh Xuân (Thửa 161; TBĐ số 15) | Cầu thôn 4 xã Hòa Khánh (Hết thửa 511; TBĐ số 74) | 2.500.000 |
Cầu thôn 4 xã Hòa Khánh (Thửa 01; TBĐ số 78) | Hết địa bàn TP. Buôn Ma Thuột | 2.000.000 | ||
2 | Quốc lộ 14 | Hết địa bàn phường Khánh Xuân | Đến ranh giới xã Hòa Phú | 3.500.000 |
3 | Đường liên xã đi Ea Kao | Tỉnh lộ 2 (Thửa số 1128; 1137, tờ bản đồ số 15) | Giáp ranh xã Ea Kao | 1.000.000 |
4 | Đường nối QL 14 với tỉnh lộ 2 | Quốc lộ 14 (Thửa 95; TBĐ số 53) | Tỉnh lộ 2 (Hết thửa 235; TBĐ số 64) | 900.000 |
5 | Đất khu vực còn lại (ngoài khu vực có tên đường đã xác định trong bảng giá trên) | |||
Đường rộng từ 5m trở lên (tại vị trí thửa đất xác định giá) | 700.000 | |||
Đường rộng dưới 5m (tại vị trí thửa đất xác định giá) | 500.000 | |||
VIII | Xã Hòa Xuân | |||
1 | Đường giao thông | Cầu buôn M'rê | Đầu địa bàn thôn 4, xã Hòa Xuân | 1.000.000 |
Đầu địa bàn thôn 4, xã Hòa Xuân | Hết địa bàn thôn 4, xã Hòa Xuân | 1.500.000 | ||
Hết địa bàn thôn 4, xã Hòa Xuân | Ranh giới huyện Buôn Đôn | 900.000 | ||
Cầu Buôn Cư Dluê (Thửa 669; TBĐ số 60) | Hết ranh giới trường THCS Hòa Xuân (Hết thửa 53; TBĐ số 55) | 850.000 | ||
Hết ranh giới trường THCS Hòa Xuân (Hết thửa 53; TBĐ số 55) | Hết địa bàn thôn 4, xã Hòa Xuân | 700.000 | ||
Hết địa bàn thôn 4, xã Hòa Xuân | Trụ sở trại lúa giống Hoà Xuân | 600.000 | ||
2 | Đất khu vực còn lại (Ngoài khu vực có tên đường đã xác định trong bảng giá trên) | |||
Đường rộng từ 5m trở lên (tại vị trí thửa đất xác định giá) | 500.000 | |||
Đường rộng dưới 5m (tại vị trí thửa đất xác định giá) | 350.000 |
Bảng giá đất đô thị thành phố Buôn Ma Thuột
(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
1 | 10 tháng 3 | Nguyễn Chí Thanh | Phan Bội Châu | 8.000.000 |
2 | 30 tháng 4 | Phan Bội Châu | Phan Huy Chú | 8.000.000 |
3 | A Dừa | Lê Duẩn | Săm Brăm | 6.800.000 |
4 | A Mí Đoan | Đầu đường (Thửa 10; TBĐ số 9 phường Tự An) | Hết đường (Hết thửa 208, 217; TBĐ số 82) | 6.000.000 |
5 | A Tranh | Y Nuê | Lê Chân | 4.000.000 |
6 | Ama Jhao | Nguyễn Tất Thành | Hùng Vương (Nối dài) | 12.500.000 |
7 | Ama Khê | Nguyễn Tất Thành | Hùng Vương | 14.000.000 |
Hùng Vương | Hết đường (Hết thửa 24, 25; TBĐ số 17) | 11.000.000 | ||
8 | Ama Pui | Nguyễn Công Hoan | Nguyễn Đình Chiểu | 12.500.000 |
9 | Ama Quang | Ama Khê | Sang 2 phía đường Ama Khê | 6.000.000 |
10 | Ama Sa | Ama Khê | Sang 2 phía đường Ama Khê | 6.000.000 |
11 | An Dương Vương | Trương Công Định | Phan Đình Phùng | 7.000.000 |
Phan Đình Phùng | Hết đường (Hết thửa 1; TBĐ số 24 và hết thửa 219; TBĐ số 39) | 5.000.000 | ||
12 | Âu Cơ | Lê Duẩn | Hết đường (Đường Siu Bleh) | 4.000.000 |
13 | Bà Huyện Thanh Quan | Lê Duẩn | Săm Brăm | 6.000.000 |
14 | Bà Triệu | Lê Thánh Tông | Nguyễn Công Trứ | 22.000.000 |
15 | Bạch Đằng | Số 91 Giải Phóng | Hẻm 53 Giải Phóng | 4.200.000 |
16 | Bế Văn Đàn | Bùi Hữu Nghĩa | Lê Duẩn | 4.500.000 |
17 | Bùi Huy Bích | Thăng Long | Đinh Tiên Hoàng | 7.500.000 |
Đinh Tiên Hoàng | Hết đường (Hẻm 59 Nguyễn Du) | 4.000.000 | ||
18 | Bùi Hữu Nghĩa | Mai Hắc Đế | Cổng sau Tỉnh ủy (Hết thửa 23; TBĐ số 22) | 7.000.000 |
Cổng sau Tỉnh ủy (Hết thửa 23; TBĐ số 22) | Hết đường (Đến thửa 30, 42; TBĐ số 22) | 5.000.000 | ||
19 | Bùi Thị Xuân | Nguyễn Tất Thành | Ama Khê | 10.000.000 |
20 | Cao Bá Quát | Trần Văn Phụ | Trần Nhật Duật | 7.500.000 |
21 | Cao Đạt | Nguyễn Tất Thành | Hết đường (Đường Y Som Êban) | 8.500.000 |
22 | Cao Thắng | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 12.000.000 |
Nguyễn Hữu Thọ | Đồng Khởi | 10.500.000 | ||
23 | Cao Xuân Huy | Trần Khánh Dư | Trần Nhật Duật | 9.000.000 |
24 | Cống Quỳnh | Ngô Gia Tự | Chu Văn An | 8.000.000 |
25 | Chế Lan Viên | Nguyễn Đình Chiểu | Nguyễn Công Hoan | 11.000.000 |
26 | Chu Huy Mân | Ngô Gia Tự | Chu Văn An | 8.000.000 |
27 | Chu Mạnh Trinh | Mai Hắc Đế | Hết đường (Hết thửa 150; TBĐ số 13) | 6.000.000 |
28 | Chu Văn An | Nguyễn Chí Thanh | Lý Thái Tổ | 11.000.000 |
Lý Thái Tổ | Hà Huy Tập | 10.000.000 | ||
29 | Chu Văn Tấn | Võ Văn Kiệt | Phan Huy Chú | 3.500.000 |
30 | Cù Chính Lan | Đinh Tiên Hoàng | Hẻm 14 Cù Chính Lan | 5.000.000 |
Hẻm 14 Cù Chính Lan | Hết đường (Hẻm 53/15 Lê Duẩn) | 3.000.000 | ||
31 | Dã Tượng | Làng văn hóa dân tộc | Hẻm 266 Nguyễn Chí Thanh | 6.000.000 |
Hẻm 266 Nguyễn Chí Thanh | Hết đường (Hết thửa 68, 87; TBĐ số 40) | 5.000.000 | ||
32 | Dương Vân Nga | Mai Hắc Đế | Y Ngông | 7.200.000 |
33 | Đào Doãn Dịch | Phan Bội Châu | Thủ Khoa Huân | 6.000.000 |
34 | Đào Duy Anh | Võ Văn Kiệt | Hết thửa 21; TBĐ số 90 | 3.500.000 |
Hết thửa 21; TBĐ số 90 | Hết đường (Hết thửa 52; TBĐ số 90 và hết thửa 626; TBĐ số 55) | 2.500.000 | ||
35 | Đào Duy Từ | Phan Bội Châu | Trần Phú | 15.500.000 |
Trần Phú | Nguyễn Thị Minh Khai | 9.500.000 | ||
Nguyễn Thị Minh Khai | Hết đường (Hết thửa 41, 56; TBĐ số 11) | 8.500.000 | ||
36 | Đào Tấn | Trần Văn Phụ | Trần Nhật Duật | 9.000.000 |
37 | Đặng Dung | Nguyễn Đình Chiểu | Y Út Niê | 10.000.000 |
38 | Đặng Nguyên Cẩn | Đinh Tiên Hoàng | Hết đường | 6.000.000 |
39 | Đặng Tất | Nguyễn Chí Thanh | Hết đường (Đường Dã Tượng) | 5.000.000 |
40 | Đặng Thai Mai | Phan Chu Trinh | Đặng Dung | 11.000.000 |
41 | Đặng Thái Thân | Mai Hắc Đế | Hẻm 40 Đặng Thái Thân | 6.000.000 |
Hẻm 40 Đặng Thái Thân | Giải Phóng | 4.000.000 | ||
42 | Đặng Trần Côn | Mai Hắc Đế | Hết đường (Đường Đồng Sỹ Bình) | 4.000.000 |
43 | Đặng Văn Ngữ | Lê Duẩn | Săm Brăm | 6.000.000 |
Săm Brăm | Hết đường (Thửa 107; TBĐ số 25) | 5.000.000 | ||
44 | Đặng Vũ Hiệp | Trần Khánh Dư | Trần Nhật Duật | 12.000.000 |
45 | Điện Biên Phủ | Nguyễn Công Trứ | Hoàng Diệu | 50.000.000 |
Hoàng Diệu | Trần Phú | 40.000.000 | ||
Trần Phú | Nguyễn Thị Minh Khai | 25.000.000 | ||
Nguyễn Thị Minh Khai | Hết đường (Giáp suối Ea Nuôl) | 13.000.000 | ||
46 | Điểu Văn Cải | Lê Duẩn | Hết đường (Đường Săm Brăm) | 5.500.000 |
47 | Đinh Công Tráng | Quang Trung | Hết số nhà 78 Đinh Công Tráng (Thửa 6, TBĐ số 11) | 5.000.000 |
Hết ranh giới số nhà 78 Đinh Công Tráng (Thửa 6, TBĐ số 11) | Nơ Trang Gưh | 4.000.000 | ||
48 | Đinh Lễ | Hà Huy Tập | Đường quy hoạch rộng 36m | 6.000.000 |
49 | Đinh Núp | Ama Khê | Y Ni Ksơr | 7.000.000 |
50 | Đinh Tiên Hoàng | Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Công Trứ | 21.500.000 |
Nguyễn Công Trứ | Phạm Hồng Thái | 17.500.000 | ||
Phạm Hồng Thái | Lê Duẩn | 13.000.000 | ||
51 | Đinh Văn Gió | Y Ni K'sơr | Hết đường (Hết thửa 107, 237; TBĐ 11) | 5.000.000 |
52 | Đoàn Khuê | Nguyễn Chí Thanh | Tôn Đức Thắng | 12.000.000 |
53 | Đoàn Thị Điểm | Lý Thường Kiệt | Tịnh xá Ngọc Quang (Thửa 102, TBĐ số 8) | 5.000.000 |
54 | Đỗ Nhuận | Hà Huy Tập | Đường quy hoạch rộng 36m | 6.000.000 |
55 | Đỗ Xuân Hợp | Y Moan Êđuôl | Mười Tháng Ba | 6.000.000 |
56 | Đồng Khởi | Nguyễn Chí Thanh | Hà Huy Tập | 13.500.000 |
Hà Huy Tập | Y Moan Êđuôl | 8.000.000 | ||
Y Moan Êđuôl | 10 tháng 3 | 6.000.000 | ||
57 | Đồng Sỹ Bình | Giải Phóng | Hẻm 40 Dương Vân Nga | 5.000.000 |
58 | Giải Phóng | Lê Duẩn | Y Ngông | 8.000.000 |
59 | Giáp Hải | Hải Triều | Trần Quang Khải | 11.000.000 |
Trần Quang Khải | Nguyễn Đình Chiểu | 12.000.000 | ||
60 | Hà Huy Tập | Lê Thị Hồng Gấm | Đồng Khởi | 17.500.000 |
Đồng Khởi | 10 tháng 3 | 15.000.000 | ||
10 tháng 3 | Bắt đầu ranh giới đất Cụm Công nghiệp Tân An | 10.000.000 | ||
Bắt đầu ranh giới đất Cụm Công nghiệp Tân An | Hết địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột | 6.000.000 | ||
61 | Hai Bà Trưng | Nơ Trang Long | Phan Bội Châu | 40.000.000 |
Phan Bội Châu | Trần Phú | 30.000.000 | ||
Trần Phú | Nguyễn Văn Trỗi | 25.000.000 | ||
62 | Hải Thượng Lãn Ông | Lê Thánh Tông | Giáp Hải | 13.000.000 |
63 | Hải Triều | Lê Thánh Tông | Giáp Hải | 13.000.000 |
64 | Hàm Nghi | Phan Bội Châu | Lê Công Kiều | 7.000.000 |
65 | Hàn Mặc Tử | Lê Quý Đôn | Đoàn Khuê | 12.000.000 |
66 | Hàn Thuyên | Trần Phú | Hết đường (Thửa 113; TBĐ số 13) | 6.000.000 |
67 | Hoàng Diệu | Lê Thánh Tông | Phan Chu Trinh | 27.000.000 |
Phan Chu Trinh | Xô Viết Nghệ Tĩnh | 45.000.000 | ||
Xô Viết Nghệ Tĩnh | Nguyễn Trãi | 25.000.000 | ||
Nguyễn Trãi | Ngô Mây | 18.000.000 | ||
Ngô Mây | Trương Công Định | 14.000.000 | ||
68 | Hoàng Đình Ái | Tô Vĩnh Diện | Nguyễn Viết Xuân | 4.200.000 |
69 | Hoàng Hoa Thám | Phan Bội Châu | Y Ngông | 10.000.000 |
70 | Hoàng Hữu Nam | Võ Văn Kiệt | Phan Huy Chú | 2.800.000 |
71 | Hoàng Minh Thảo | Lý Chính Thắng | Cao Thắng | 11.000.000 |
72 | Hoàng Thế Thiện | Y Moan Ênuôl | Thửa 142, TBĐ số 19 | 5.000.000 |
Thửa 142, TBĐ số 19 | Hết đường (Hết thửa 149; TBĐ số 23) | 3.000.000 | ||
73 | Hoàng Văn Thái | Lý Thái Tổ | Lý Chính Thắng | 13.000.000 |
74 | Hoàng Văn Thụ | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 14.000.000 |
75 | Hoàng Việt | Trần Quang Khải | Hết đường (Hết thửa 210, 124; TBĐ số 7) | 12.000.000 |
76 | Hồ Giáo | 65 Mai Xuân Thưởng | Hẻm 169 Nơ Trang Gưh | 4.000.000 |
77 | Hồ Tùng Mậu | Lê Hồng Phong | Y Ngông | 9.500.000 |
78 | Hồ Xuân Hương | Phan Bội Châu | Quang Trung | 8.500.000 |
79 | Hùng Vương | Ngã 6 trung tâm | Đinh Tiên Hoàng | 30.000.000 |
Đinh Tiên Hoàng | Bà Triệu | 22.000.000 | ||
Bà Triệu | Ngã ba Nguyễn Công Trứ | 18.000.000 | ||
Ngã ba Nguyễn Công Trứ | Ama Khê | 10.000.000 | ||
Ama Khê | Ama Jhao | 12.500.000 | ||
Ama Jhao | Hết đường | 8.000.000 | ||
80 | Huy Cận | Điện Biên Phủ | Lê Hồng Phong | 31.000.000 |
81 | Huỳnh Thúc Kháng | Trần Văn Phụ | Trần Nhật Duật | 10.000.000 |
82 | Huỳnh Văn Bánh | Lê Công Kiều | Nam Quốc Cang | 5.500.000 |
83 | Khúc Thừa Dụ | Lê Duẩn | Săm Brăm | 7.700.000 |
84 | Kim Đồng | Đồng Khởi | Văn Tiến Dũng | 12.500.000 |
85 | Kpă Nguyên | Lý Thái Tổ | Lý Chính Thắng | 13.000.000 |
86 | Kpă Púi | 231 Ngô Quyền | Tôn Đức Thắng | 13.700.000 |
87 | Lạc Long Quân | Lê Duẩn | Hết đường (Đường Siu Bleh) | 4.700.000 |
88 | Lê Anh Xuân | Trần Quang Khải | Hết đường (Hết thửa 243; TBĐ số 7 và hết thửa 227; TBĐ số 6) | 12.000.000 |
89 | Lê Cảnh Tuân | Thế Lữ | 211A Lê Cảnh Tuân | 2.500.000 |
90 | Lê Chân | Lê Duẩn | Y Nuê | 5.000.000 |
91 | Lê Công Kiều | Mạc Đĩnh Chi | Mai Xuân Thưởng | 7.000.000 |
92 | Lê Duẩn | Ngã 6 trung tâm | Bên phải: Bế Văn Đàn; Bên trái: Thửa 45; TBĐ số 6 phường Tân Thành | 30.000.000 |
Bên phải: Bế Văn Đàn; Bên trái: Thửa 45; TBĐ số 6 phường Tân Thành | Cầu Ea Tam | 22.000.000 | ||
Cầu Ea Tam | Nguyễn An Ninh | 20.000.000 | ||
Nguyễn An Ninh | Phan Huy Chú | 13.000.000 | ||
93 | Lê Đại Cang | Số 1A, Bà Triệu | Số 9 Trường Chinh | 14.000.000 |
94 | Lê Đại Hành | Trần Phú | Nguyễn Văn Trỗi | 15.000.000 |
95 | Lê Đức Thọ | Phan Bội Châu | Ngô Đức Kế | 15.000.000 |
96 | Lê Hồng Phong | Y Ngông | Bên phải Nguyễn Công Trứ; Bên trái hẻm 105 Lê Hồng Phong | 28.000.000 |
Bên phải Nguyễn Công Trứ; Bên trái hẻm 105 Lê Hồng Phong | Phan Bội Châu | 50.000.000 | ||
Phan Bội Châu | Hoàng Diệu | 42.000.000 | ||
Hoàng Diệu | Trần Phú | 35.000.000 | ||
Trần Phú | Nguyễn Thị Minh Khai | 25.000.000 | ||
Nguyễn Thị Minh Khai | Hết đường | 16.000.000 | ||
97 | Lê Lai | Trương Công Định | Phan Đình Phùng | 7.500.000 |
98 | Lê Lợi | Trần Khánh Dư | Tản Đà | 10.000.000 |
99 | Lê Minh Xuân | Y Ni K'Sơr | Hết đường (Đường Hùng Vương) | 6.000.000 |
100 | Lê Quang Sung | Y Bih Aleo | Trần Hữu Dực | 12.000.000 |
101 | Lê Quý Đôn | Nguyễn Chí Thanh | Lý Thái Tổ | 17.000.000 |
102 | Lê Thánh Tông | Phan Bội Châu | Trần Hưng Đạo | 40.000.000 |
Trần Hưng Đạo | Lý Tự Trọng | 32.000.000 | ||
103 | Lê Thị Hồng Gấm | Nguyễn Tất Thành | Phan Chu Trinh | 16.000.000 |
104 | Lê Thị Riêng | Lê Duẩn | Hết đường (Đường Mai Thị Lựu) | 7.000.000 |
105 | Lê Trọng Tấn | Đồng Khởi | Văn Tiến Dũng | 12.000.000 |
106 | Lê Văn Hưu | Đặng Văn Ngữ | Khúc Thừa Dụ | 6.000.000 |
Khúc Thừa Dụ | Phùng Hưng | 7.800.000 | ||
107 | Lê Văn Nhiễu | Nguyễn Hồng Ưng | Hết đường (Hết thửa 33; TBĐ số 56 Tân An; Hết thửa 7; TBĐ số 78 phường Tân Lập) | 8.000.000 |
108 | Lê Văn Sỹ | Lê Duẩn | Nguyễn Viết Xuân | 7.000.000 |
109 | Lê Vụ | Nguyễn Chí Thanh | Hết đường (Đường Truong Quang Tuân) | 10.000.000 |
110 | Lương Thế Vinh | Y Ngông | Mai Xuân Thưởng | 6.000.000 |
111 | Lý Chính Thắng | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 11.500.000 |
Nguyễn Hữu Thọ | Đồng Khởi | 13.000.000 | ||
112 | Lý Nam Đế | Nguyễn Tất Thành | Lê Thánh Tông | 25.000.000 |
113 | Lý Thái Tổ | Lý Tự Trọng | Đồng Khởi | 25.000.000 |
114 | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Công Trứ | Phan Bội Châu | 45.000.000 |
Phan Bội Châu | Hoàng Diệu | 40.000.000 | ||
Hoàng Diệu | Trần Phú | 35.000.000 | ||
Trần Phú | Nguyễn Thị Minh Khai | 25.000.000 | ||
Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyễn Văn Trỗi | 18.000.000 | ||
Nguyễn Văn Trỗi | Bên phải: Đoàn Thị Điểm; Bên trái: Số nhà 323 Lý Thường Kiệt | 15.000.000 | ||
Bên phải: Đoàn Thị Điểm; Bên trái: Số nhà 323 Lý Thường Kiệt | Hết đường | 10.000.000 | ||
115 | Lý Tự Trọng | Nguyễn Tất Thành | Ngô Quyền | 27.000.000 |
Ngô Quyền | Lê Thị Hồng Gấm | 22.000.000 | ||
116 | Má Hai | Thế Lữ | Tăng Bạt Hổ | 3.500.000 |
117 | Mạc Đĩnh Chi | Phan Bội Châu | Nơ Trang Gưh | 9.000.000 |
Nơ Trang Gưh | Mai Xuân Thưởng | 6.000.000 | ||
118 | Mạc Thị Bưởi | Quang Trung | Phan Bội Châu | 15.500.000 |
Phan Bội Châu | Trần Phú | 20.000.000 | ||
Trần Phú | Nguyễn Thị Minh Khai | 13.500.000 | ||
Nguyễn Thị Minh Khai | Hết đường (Giáp suối Ea Nuôl) | 8.500.000 | ||
119 | Mai Hắc Đế | Y Ngông | Nguyễn Viết Xuân | 17.000.000 |
Nguyễn Viết Xuân | Giải Phóng | 14.000.000 | ||
Giải Phóng | Hết đường (Hết thửa 11, 23; TBĐ số 26) | 8.000.000 | ||
120 | Mai Thị Lựu | Y Wang | Hết đường (Đường Trần Quý Cáp) | 9.000.000 |
121 | Mai Xuân Thưởng | Phan Bội Châu | Mạc Đĩnh Chi | 14.000.000 |
Mạc Đĩnh Chi | Y Ngông | 10.000.000 | ||
122 | Mậu Thân | Phạm Văn Đồng | Hết thửa 2, 14; TBĐ số 3 | 4.000.000 |
Hết thửa 2, 14; TBĐ số 3 | Hết địa bàn phường | 2.500.000 | ||
123 | Nam Quốc Cang | Mạc Đĩnh Chi | Mai Xuân Thưởng | 7.000.000 |
124 | Nay Der | Y Ni K'Sơr | Hết đường (Hẻm 79 Đinh Núp) | 6.000.000 |
125 | Nay Phao | Đồng Khởi | Văn Tiến Dũng | 12.000.000 |
126 | Nay Thông | Lê Duẩn | Săm Brăm | 5.000.000 |
Săm Brăm | Hết đường (Hết thửa 171, 254; TBĐ số 118) | 4.000.000 | ||
127 | Ngô Chí Quốc | Phạm Văn Đồng | Nhà thờ Lộ Đức (Thửa 52; TBĐ số 17) | 3.500.000 |
Nhà thờ Lộ Đức (Thửa 52; TBĐ số 17) | Hết địa bàn phường | 2.500.000 | ||
128 | Ngô Đức Kế | Phan Chu Trinh | Lê Thánh Tông | 15.000.000 |
129 | Ngô Gia Tự | Nguyễn Tất Thành | Ngô Quyền | 17.500.000 |
Ngô Quyền | Hà Huy Tập | 13.000.000 | ||
130 | Ngô Mây | Phan Bội Châu | Hoàng Diệu | 10.000.000 |
Hoàng Diệu | Trần Phú | 8.000.000 | ||
131 | Ngô Quyền | Trần Hưng Đạo | Ngô Gia Tự | 32.000.000 |
Ngô Gia Tự | Lê Quý Đôn | 20.000.000 | ||
132 | Ngô Tất Tố | Hùng Vương | Nguyễn Công Trứ | 7.000.000 |
133 | Ngô Thì Nhậm | Lê Quý Đôn | Đồng Khởi | 12.000.000 |
134 | Ngô Văn Năm | Lê Thị Hồng Gấm | Hết đường (Thửa 118, TBĐ số 59) | 11.000.000 |
135 | Nguyên Hồng | Trần Nhật Duật | Trần Khánh Dư | 9.000.000 |
136 | Nguyễn An Ninh | Lê Duẩn | Cổng Trại giam | 8.000.000 |
137 | Nguyễn Biểu | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 16.000.000 |
138 | Nguyễn Bính | Điện Biên Phủ | Lê Hồng Phong | 31.000.000 |
139 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Hoàng Diệu | Nguyễn Thị Minh Khai | 10.000.000 |
Nguyễn Thị Minh Khai | Hết đường | 9.000.000 | ||
140 | Nguyễn Bưởi | Ngô Gia Tự | Chu Văn An | 8.000.000 |
141 | Nguyễn Cảnh Dị | Võ Văn Kiệt | Hết đường (Hết thửa 3; TBĐ số 157 và hết thửa 24; TBĐ số 156) | 3.000.000 |
142 | Nguyễn Chánh | Phan Chu Trinh | Lê Thánh Tông | 17.000.000 |
143 | Nguyễn Chí Thanh | Chu Văn An + Nguyễn Văn Cừ | Trương Quang Giao | 20.000.000 |
Trương Quang Giao | Trịnh Cấn | 13.000.000 | ||
Trịnh Văn Cấn | Hết vòng xoay ngã ba Nhà máy bia Sài Gòn (Đường Nguyễn Văn Linh) | 10.000.000 | ||
144 | Nguyễn Công Hoan | Phan Chu Trinh | Nguyễn Khuyến | 13.000.000 |
145 | Nguyễn Công Trứ | Lê Hồng Phong | Lê Duẩn | 35.000.000 |
Lê Duẩn | Đinh Tiên Hoàng | 20.500.000 | ||
Đinh Tiên Hoàng | Hùng Vương | 15.000.000 | ||
146 | Nguyễn Cơ Thạch | Nguyễn Thị Định | Hết đường (Nhà số 163 Nguyễn Cơ Thạch) | 4.000.000 |
147 | Nguyễn Cư Trinh | Phạm Hồng Thái | Hết cầu bê tông | 5.000.000 |
Hết cầu bê tông | Hết đường (Đường Nguyễn Du) | 7.000.000 | ||
148 | Nguyễn Du | Lê Duẩn | Cầu chui | 6.500.000 |
Cầu chui | Đền ông Cảo (Thửa 47; TBĐ số 38) | 5.500.000 | ||
Đền ông Cảo (Thửa 47; TBĐ số 38) | Trần Quý Cáp | 7.500.000 | ||
149 | Nguyễn Duy Trinh | Mai Hắc Đế | Y Ngông | 6.000.000 |
150 | Nguyễn Đình Chiểu | Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Khuyến | 20.000.000 |
151 | Nguyễn Đình Chiểu nối dài | Ngã ba Nguyễn Khuyến, Nguyễn Đình Chiểu | Đến hết địa bàn phường Tân Lợi | 12.500.000 |
152 | Nguyễn Đình Thi | Trần Kiên | Giáp lô cao su | 3.000.000 |
153 | Nguyễn Đức Cảnh | Hoàng Diệu | Trần Phú | 23.000.000 |
Trần Phú | Nguyễn Văn Trỗi | 20.000.000 | ||
154 | Nguyễn Gia Thiều | Nguyễn Văn Linh | Hết đường (Đường Dã Tượng) | 5.000.000 |
155 | Nguyễn Hiền | Lê Thánh Tông | Hết đường (Hết thửa 180, 190; TBĐ số 68) | 8.000.000 |
156 | Nguyễn Hồng Ưng | Lê Vụ | Lê Văn Nhiễu | 8.000.000 |
157 | Nguyễn Huy Tự | Nguyễn Cư Trinh | Hết đường | 5.000.000 |
158 | Nguyễn Huy Tưởng | Lê Thánh Tông | Hết đường (Đường Nguyễn Thi) | 8.000.000 |
159 | Nguyễn Hữu Thấu | Hà Huy Tập | Hết khu dân cư K7 | 8.000.000 |
Hết khu dân cư K7 | Mười Tháng Ba | 5.000.000 | ||
160 | Nguyễn Hữu Thọ | Nguyễn Chí Thanh | Lý Thái Tổ | 19.500.000 |
161 | Nguyễn Khắc Tính | Lê Vụ | Lê Văn Nhiễu | 8.000.000 |
162 | Nguyễn Khoa Đăng | Võ Văn Kiệt | Hết thửa 52, TBĐ số 74 (Sát đường hẻm) | 3.000.000 |
Hết thửa 52; TBĐ số 74 (Sát đường hẻm) | Hết đường (Hết thửa 128; TBĐ số 74) | 2.000.000 | ||
163 | Nguyễn Khuyến | Nguyễn Đình Chiểu | Trần Nhật Duật | 15.000.000 |
Trần Nhật Duật | Y Moan Ênuôl | 11.000.000 | ||
164 | Nguyễn Kim | Mai Hắc Đế | Hết đường (Thửa 56, 210; TBĐ số 13) | 6.000.000 |
165 | Nguyễn Kinh Chi | Lê Thị Hồng Gấm | Hẻm 51 Nguyễn Tất Thành | 12.000.000 |
166 | Nguyễn Lâm | Ama Khê | Sang 2 phía đường Ama Khê | 7.000.000 |
167 | Nguyễn Lương Bằng | Nguyễn Văn Cừ (Vòng xoay km5) | Cầu km 5 | 10.000.000 |
168 | Nguyễn Nhạc | Công an Thành phố | Ngô Gia Tự | 12.000.000 |
169 | Nguyễn Phi Khanh | Lê Thánh Tông | Nguyễn Thi | 8.000.000 |
170 | Nguyễn Phúc Chu | Nguyễn Thị Định | Hết đường (Hết khu dân cư tổ 56 A) | 4.500.000 |
171 | Nguyễn Siêu | Phạm Ngũ Lão | Hết đường | 4.500.000 |
172 | Nguyễn Sinh Sắc | Phạm Văn Đồng | Lê Cảnh Tuân | 3.500.000 |
Lê Cảnh Tuân | Hết đường (Hết thửa 62, 66; TBĐ số 62) | 3.000.000 | ||
173 | Nguyễn Sơn | Nguyễn Đình Chiểu | Nguyễn Công Hoan | 14.000.000 |
174 | Nguyễn Tất Thành | Ngã 6 trung tâm | Nguyễn Văn Cừ | 45.000.000 |
175 | Nguyễn Thái Học | Phan Chu Trinh | Văn Cao | 14.000.000 |
Văn Cao | Nguyễn Khuyến | 11.000.000 | ||
176 | Nguyễn Thi | Tản Đà | Phan Văn Khỏe | 8.000.000 |
177 | Nguyễn Thị Định | 30 tháng 4 | Chợ Thành Nhất (Bên trái Hết thửa 752; TBĐ số 8) | 13.000.000 |
Chợ Thành Nhất (Bên trái Hết thửa 752; TBĐ số 8) | Đường trục 1 Buôn Ky (Hết thửa 326; TBĐ 13 phường Thành Nhất; Bên trái hết thửa 90; TBĐ số 37 phường Tân Tiến) | 9.000.000 | ||
Đường trục 1 Buôn Ky (Hết thửa 326; TBĐ 13 phường Thành Nhất; Bên trái hết thửa 90; TBĐ số 37 phường Tân Tiến) | Hết thửa 219 và thửa 1046; TBĐ số 17 | 6.000.000 | ||
Hết thửa 219 và thửa 1046; TBĐ số 17 | Hết địa bàn TP. Buôn Ma Thuột | 3.000.000 | ||
178 | Nguyễn Thị Minh Khai | Phan Chu Trinh | Y Jút | 27.500.000 |
Y Jút | Nguyễn Trãi | 18.000.000 | ||
Nguyễn Trãi | Phạm Ngũ Lão | 16.000.000 | ||
179 | Nguyễn Thiếp | Nguyễn Cư Trinh | Hết đường | 5.000.000 |
180 | Nguyễn Thông | Trần Nhật Duật | Trần Văn Phụ | 11.000.000 |
181 | Nguyễn Thượng Hiền | Lê Quý Đôn | Hoàng Minh Thảo | 12.000.000 |
182 | Nguyễn Tiểu La | Lê Công Kiều | Nam Quốc Cang | 5.000.000 |
183 | Nguyễn Trác | Nguyễn Khuyến | Hết đường (Thửa 22; TBĐ số 31) | 5.000.000 |
184 | Nguyễn Trãi | Phan Bội Châu | Trần Phú | 16.000.000 |
Trần Phú | Nguyễn Thị Minh Khai | 12.000.000 | ||
Nguyễn Thị Minh Khai | Hết đường (Gần suối Ea Nuôl) | 8.000.000 | ||
185 | Nguyễn Tri Phương | Phan Bội Châu | Trần Phú | 12.000.000 |
Trần Phú | Hết đường (suối) | 9.000.000 | ||
186 | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Tri Phương | Trương Công Định | 9.000.000 |
Trương Công Định | Hết đường (Hẻm 383 Trần Phú) | 6.500.000 | ||
187 | Nguyễn Trường Tộ | Y Wang (Thửa 140; TBĐ số 39 và thửa 1; TBĐ số 40) | Cống thoát nước (Hết thửa 124, 309; TBĐ 116) | 5.500.000 |
Cống thoát nước (Hết thửa 124, 309; TBĐ 116) | Y Wang (Trường tiểu học Phan Đăng Lưu) | 4.000.000 | ||
188 | Nguyễn Tuân | Lê Duẩn | Hết đường (Hẻm 296 Lê Duẩn) | 5.000.000 |
189 | Nguyễn Văn Bé | Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyễn Văn Trỗi | 12.000.000 |
190 | Nguyễn Văn Cừ | Nguyễn Tất Thành | Cầu Ea Nao | 20.000.000 |
Cầu Ea Nao | Phạm Văn Đồng; Nguyễn Lương Bằng | 15.000.000 | ||
191 | Nguyễn Văn Linh | Hết vòng xoay ngã 3 nhà máy bia Sài Gòn | Ranh giới xã Ea Tu | 8.000.000 |
192 | Nguyễn Văn Trỗi | Phan Chu Trinh | Y Jút | 20.000.000 |
193 | Nguyễn Viết Xuân | Lê Duẩn | Mai Hắc Đế | 10.000.000 |
194 | Nguyễn Xuân Nguyên | Nguyễn Chí Thanh | Đường bao quanh Khu đô thị sinh thái văn hóa, du lịch dân tộc | 8.000.000 |
Đường bao quanh Khu đô thị sinh thái văn hóa, du lịch dân tộc | Hết địa bàn phường Tân An | 5.500.000 | ||
195 | Nơ Trang Gưh | Phan Bội Châu | Quang Trung | 10.000.000 |
Quang Trung | Mai Xuân Thưởng | 6.500.000 | ||
196 | Nơ Trang Lơng | Ngã sáu trung tâm | Lê Hồng Phong | 57.600.000 |
197 | Ông Ích Khiêm | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 12.000.000 |
198 | Phạm Hồng Thái | Lê Duẩn | Đinh Tiên Hoàng | 15.000.000 |
Đinh Tiên Hoàng | Hết đường (Hết thửa 16, 25; TBĐ số 24) | 8.000.000 | ||
199 | Phạm Hùng | Nguyễn Chí Thanh | Hà Huy Tập | 12.000.000 |
200 | Phạm Ngọc Thạch | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 12.000.000 |
201 | Phạm Ngũ Lão | Hoàng Diệu | Trần Phú | 12.500.000 |
Trần Phú | Nguyễn Thị Minh Khai | 10.000.000 | ||
Nguyễn Thị Minh Khai | Cầu ranh giới xã Cư Ê Bur | 8.000.000 | ||
202 | Phạm Phú Thứ | Nguyễn Chí Thanh | Hết đường (Đường Dã Tượng) | 5.000.000 |
203 | Phạm Văn Bạch | Nguyễn Thị Định | Hết đường (Lô E8; TBĐ độc lập) | 4.000.000 |
204 | Phạm Văn Đồng | Giáp ranh phường Tân Lập | Hết Quỹ Tín dụng phường Tân Hòa | 10.000.000 |
Hết Quỹ Tín dụng phường Tân Hòa | Nguyễn Sinh Sắc | 8.000.000 | ||
Nguyễn Sinh Sắc | Giáp ranh xã Ea Tu | 5.000.000 | ||
205 | Phan Bội Châu | Nguyễn Tất Thành | Lê Hồng Phong | 55.000.000 |
Lê Hồng Phong | Mạc Thị Bưởi | 40.000.000 | ||
Mạc Thị Bưởi | Nguyễn Tri Phương | 28.000.000 | ||
Nguyễn Tri Phương | 30 tháng 4 | 16.000.000 | ||
206 | Phan Chu Trinh | Ngã sáu Trung tâm | Trần Hưng Đạo | 54.000.000 |
Trần Hưng Đạo | Trần Cao Vân | 45.000.000 | ||
Trần Cao Vân | Lê Thị Hồng Gấm | 36.000.000 | ||
207 | Phan Đăng Lưu | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 12.000.000 |
208 | Phan Đình Giót | Lê Duẩn | Lê Hồng Phong | 20.000.000 |
209 | Phan Đình Phùng | Phan Bội Châu | An Dương Vương | 8.000.000 |
An Dương Vương | Hết đường (Đường Trần Phú) | 7.000.000 | ||
210 | Phan Huy Chú | Lê Duẩn | Hoàng Hữu Nam | 8.000.000 |
Hoàng Hữu Nam | Hết địa bàn phường Khánh Xuân | 5.000.000 | ||
211 | Phan Kế Bính | Lê Công Kiều | Nam Quốc Cang | 6.000.000 |
212 | Phan Kiệm | Lê Duẩn | Hết đường (Thửa 31; TBĐ số 20) | 5.000.000 |
213 | Phan Phù Tiên | Mai Hắc Đế | Hết đường (Đường Trần Huy Liệu) | 6.000.000 |
214 | Phan Trọng Tuệ | 95 Ybih Alêô | Tôn Đức Thắng | 12.000.000 |
215 | Phan Văn Đạt | Võ Văn Kiệt | Ngã 4 giao với đường rộng 8 m (Cách Võ Văn Kiệt 50m) | 5.000.000 |
Ngã 4 giao với đường rộng 8 m (Cách Võ Văn Kiệt 50m) | Hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Bá Thanh (Thửa 5; TBĐ số 98) | 3.500.000 | ||
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Bá Thanh (Thửa 5; TBĐ số 98) | Ngã tư hẻm 83 Tố Hữu | 2.500.000 | ||
Ngã tư hẻm 83 Tố Hữu | Hết đường (Thửa 193; TBĐ số 61) | 1.500.000 | ||
216 | Phan Văn Khoẻ | Lê Thánh Tông | Hết đường (Đường Nguyễn Thi) | 8.000.000 |
217 | Phó Đức Chính | Lê Công Kiều | Nam Quốc Cang | 6.000.000 |
218 | Phù Đổng | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 12.000.000 |
219 | Phùng Chí Kiên | Phan Bội Châu | Hoàng Diệu | 10.000.000 |
Hoàng Diệu | Trần Phú | 8.000.000 | ||
220 | Phùng Hưng | Lê Duẩn | Săm Brăm | 6.000.000 |
Săm Brăm | Hết đường (Hết thửa 26; 28; TBĐ số 117) | 5.000.000 | ||
221 | Pi Năng Tắc | Y Ni K'Sơr | Hết đường (Đến thửa 321; TBĐ số 24) | 6.000.000 |
222 | Quang Trung | Phan Chu Trinh | Lê Hồng Phong | 57.600.000 |
Lê Hồng Phong | Xô Viết Nghệ Tĩnh | 40.000.000 | ||
Xô Viết Nghệ Tĩnh | Trần Bình Trọng | 35.000.000 | ||
Trần Bình Trọng | Nơ Trang Gưh | 18.000.000 | ||
Nơ Trang Gưh | Mạc Đĩnh Chi | 14.000.000 | ||
223 | Rơ Chăm Yơn | Mậu Thân | Hẻm 723 Phạm Văn Đồng | 6.000.000 |
224 | Săm Brăm | Đặng Văn Ngữ | Hết đường | 5.000.000 |
225 | Siu Bleh | Y Nuê | Lê Chân | 5.000.000 |
226 | Sư Vạn Hạnh | Lê Thánh Tông | Nguyễn Thi | 8.000.000 |
227 | Sương Nguyệt Ánh | Trần Quang Khải | Nguyễn Đình Chiểu | 11.000.000 |
228 | Tạ Quang Bửu | Nguyễn Phúc Chu | Hết đường (Hết thửa 303, 1108; TBĐ số 3) | 4.500.000 |
229 | Tản Đà | Phan Chu Trinh | Lê Thánh Tông | 12.000.000 |
230 | Tán Thuật | Đinh Tiên Hoàng | Phạm Hồng Thái | 7.000.000 |
231 | Tăng Bạt Hổ | Nguyễn Đình Thi | Lê Cảnh Tuân | 4.000.000 |
Lê Cảnh Tuân | Hết đường (Đường Má Hai) | 3.500.000 | ||
232 | Tây Sơn | Số 53 Giải Phóng | Bạch Đằng | 5.000.000 |
Bạch Đằng | Vạn Xuân | 3.000.000 | ||
233 | Thái Phiên | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 12.000.000 |
234 | Thăng Long | Đinh Tiên Hoàng (Gần Cầu chui) | Đinh Tiên Hoàng (Gần Cổng số 1) | 8.000.000 |
235 | Thế Lữ | Phạm Văn Đồng | Hết đường (Hết thửa 626; TBĐ số 66) | 6.000.000 |
236 | Thi Sách | Ama Khê | Sang 2 phía đường Ama Khê | 6.000.000 |
237 | Thủ Khoa Huân | Mai Xuân Thưởng | 30 tháng 4 | 9.000.000 |
30 tháng 4 | Nguyễn Thị Định | 6.500.000 | ||
238 | Tô Hiến Thành | Trần Nhật Duật | Trần Văn Phụ | 9.000.000 |
239 | Tô Hiệu | Lê Thánh Tông | Lê Thị Hồng Gấm | 14.000.000 |
Lê Thị Hồng Gấm | Ngô Gia Tự | 11.000.000 | ||
240 | Tố Hữu | Ngã ba Duy Hòa, Võ Văn Kiệt | Hẻm 38 Tố Hữu | 8.000.000 |
Hẻm 38 Tố Hữu | Hết ranh giới phường Khánh Xuân | 5.000.000 | ||
241 | Tô Vĩnh Diện | Mai Hắc Đế | Hết đường (Đường Lê Văn Sỹ) | 7.000.000 |
242 | Tôn Đức Thắng | Tú Xương | Hết Lô L6 Khu dân cư Tôn Đức Thắng | 25.000.000 |
Đối diện nhà hàng Đại Ngàn (Khu dân cư 47 Lý Tự Trọng) | 22.000.000 | 22.000.000 | ||
Kpă Púi (Trước Công ty cấp nước Đăk Lăk) | Ngô Gia Tự | 20.000.000 | ||
Lê Quý Đôn | Đồng Khởi | 22.000.000 | ||
243 | Tôn Thất Thuyết | Nguyễn Lương Bằng | Chợ Tân Phong | 5.000.000 |
244 | Tôn Thất Tùng | Lê Vụ | Trương Quang Giao | 8.000.000 |
245 | Tống Duy Tân | Trần Nhật Duật | Trần Văn Phụ | 9.000.000 |
246 | Trần Bình Trọng | Quang Trung | Phan Bội Châu | 15.000.000 |
Phan Bội Châu | Trần Phú | 16.000.000 | ||
Trần Phú | Nguyễn Thị Minh Khai | 13.000.000 | ||
Nguyễn Thị Minh Khai | Hết đường (Thửa 29; TBĐ số 8) | 8.000.000 | ||
247 | Trần Cao Vân | Lê Thánh Tông | Phan Chu Trinh | 11.000.000 |
Phan Chu Trinh | Văn Cao | 14.000.000 | ||
Văn Cao | Nguyễn Khuyến | 11.000.000 | ||
248 | Trần Đại Nghĩa | Lý Thái Tổ | Lý Chính Thắng | 12.000.000 |
249 | Trần Huy Liệu | Mai Hắc Đế | Y Ơn | 9.000.000 |
250 | Trần Hưng Đạo | Phan Chu Trinh | Nguyễn Tất Thành | 35.000.000 |
Nguyễn Tất Thành | Hùng Vương | 25.000.000 | ||
251 | Trần Hữu Dực | Nguyễn Đình Chiểu | Trần Khánh Dư | 12.000.000 |
252 | Trần Hữu Trang | Trần Quang Khải | Nguyễn Đình Chiểu | 11.000.000 |
253 | Trần Khánh Dư | Trường Chinh | Phan Chu Trinh | 16.000.000 |
254 | Trần Khát Chân | Hoàng Diệu | Trần Phú | 7.000.000 |
255 | Trần Kiên | Phạm Văn Đồng | Lê Cảnh Tuân | 4.000.000 |
Lê Cảnh Tuân | Hết đường (Hết thửa 2, 3; TBĐ số 66) | 3.500.000 | ||
256 | Trần Nguyên Hãn | Thăng Long | Đinh Tiên Hoàng | 7.000.000 |
257 | Trần Nhân Tông | Phan Huy Chú | Hết đường (Hết thửa 27; TBĐ số 84 và hết thửa 103; TBĐ số 68) | 5.000.000 |
258 | Trần Nhật Duật | Nguyễn Tất Thành | Phan Chu Trinh | 24.000.000 |
Phan Chu Trinh | Nguyễn Khuyến | 16.000.000 | ||
259 | Trần Phú | Phan Chu Trinh | Lê Hồng Phong | 40.000.000 |
Lê Hồng Phong | Nguyễn Trãi | 22.000.000 | ||
Nguyễn Trãi | Ngô Mây | 15.000.000 | ||
Ngô Mây | Trương Công Định | 8.000.000 | ||
Trương Công Định | Hẻm 383 Trần Phú | 5.000.000 | ||
Hẻm 383 Trần Phú | Hết đường (Hết cánh đồng rẽ trái ra đường Nguyễn Thị Định) | 4.000.000 | ||
260 | Trần Quang Diệu (Khu tái định cư Mai Xuân Thưởng) | 6.000.000 | ||
261 | Trần Quang Khải | Nguyễn Tất Thành | Phan Chu Trinh | 22.000.000 |
262 | Trần Quốc Thảo | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 13.000.000 |
263 | Trần Quốc Toản | Trần Văn Phụ | Trần Nhật Duật | 11.000.000 |
264 | Trần Quý Cáp | Y Nuê | Bên phải: Mai Thị Lựu; Bên trái: Hẻm 135 Trần Quý Cáp | 7.000.000 |
Bên phải: Mai Thị Lựu; Bên trái: Hẻm 135 Trần Quý Cáp | Võ Nguyên Giáp | 10.000.000 | ||
Võ Nguyên Giáp | Ranh giới Khu dân cư tập thể Công An tỉnh Đắk Lắk | 8.000.000 | ||
Ranh giới Khu dân cư tập thể Công An tỉnh Đắk Lắk | Nguyễn Văn Cừ | 10.000.000 | ||
265 | Trần Văn Phụ | Phan Chu Trinh | Nguyễn Khuyến | 11.000.000 |
266 | Trịnh Văn Cấn | Nguyễn Chí Thanh | Hết đường (Hết thửa 133; TBĐ số 5 và hết thửa 120; TBĐ số 7) | 6.000.000 |
267 | Trương Công Định | Phan Bội Châu | Trần Phú | 17.000.000 |
Trần Phú | Hết đường | 11.000.000 | ||
268 | Trương Đăng Quế | Trần Văn Phụ (kéo dài) | Y Moan Êđuôl | 5.000.000 |
269 | Trương Hán Siêu | Phan Bội Châu | Trương Công Định | 6.500.000 |
270 | Trương Quang Giao | Nguyễn Chí Thanh | Hết đường (Hết thửa 91; TBĐ số 53) | 10.000.000 |
271 | Trương Quang Tuân | Lê Vụ | Trương Quang Giao | 7.000.000 |
272 | Trường Chinh | Bà Triệu | Lê Thị Hồng Gấm | 36.000.000 |
273 | Tú Xương | Trường Chinh | Lê Thánh Tông | 15.000.000 |
274 | Tuệ Tĩnh | Lê Duẩn | Cầu Tuệ Tĩnh | 7.000.000 |
Cầu Tuệ Tĩnh | Mai Thị Lựu | 6.000.000 | ||
275 | Vạn Xuân | Giải Phóng | Tây Sơn | 6.000.000 |
Tây Sơn | 30 Tháng 4 | 2.500.000 | ||
276 | Văn Cao | Trần Nhật Duật | Trần Văn Phụ | 7.500.000 |
277 | Văn Tiến Dũng | Nguyễn Chí Thanh | Lý Thái Tổ | 12.000.000 |
278 | Võ Duy Thanh | Ngô Gia Tự | Chu Văn An | 8.000.000 |
279 | Võ Thị Sáu | Nguyễn Văn Cừ | Hết đường (Giáp Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh Đắk Lắk) | 8.000.000 |
280 | Võ Trung Thành | Y Ngông | Lương Thế Vinh | 5.000.000 |
281 | Võ Văn Kiệt | Phan Huy Chú | Cầu Duy Hòa | 9.000.000 |
Cầu Duy Hòa | Bên phải: Hết thửa 18; TBĐ số 142; Bên trái: Đến đường Tố Hữu | 10.000.000 | ||
Bên phải: Hết thửa 18; TBĐ số 142; Bên trái: Đến đường Tố Hữu | Hết ranh giới đất Trường tiểu học Trần Cao Vân | 7.000.000 | ||
Hết ranh giới đất Trường Trần Cao Vân | Hết địa bàn phường Khánh Xuân | 4.500.000 | ||
282 | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Cầu suối Đốc học | Quang Trung | 7.000.000 |
Quang Trung | Trần Phú | 12.000.000 | ||
Trần Phú | Nguyễn Thị Minh Khai | 10.000.000 | ||
Nguyễn Thị Minh Khai | Cổng bệnh viện Thành phố cũ | 8.000.000 | ||
283 | Xuân Diệu | Nguyễn Đình Chiểu | Nguyễn Công Hoan | 12.000.000 |
284 | Xuân Thủy | Phạm Văn Đồng | Hết đường (Hẻm 9 Nguyễn Lương Bằng) | 5.000.000 |
285 | Y Bhin | Y Ni K'Sơr | Hết đường (Hết thửa 323; TBĐ 11) | 5.500.000 |
286 | Y Bih Alêo | Trần Hưng Đạo | Lê Thị Hồng Gấm | 18.000.000 |
287 | Y Đôn | Y Nuê | Âu Cơ | 5.000.000 |
288 | Y Jỗn Niê | Y Nuê | Hết khu dân cư buôn Mduk | 4.000.000 |
Hết khu dân cư buôn Mduk | Thửa 22; TBĐ số 124 | 2.500.000 | ||
Thửa 22; TBĐ số 124 | Hết địa bàn phường Ea Tam | 2.000.000 | ||
289 | Y Jút | Nguyễn Công Trứ | Phan Bội Châu | 57.600.000 |
Phan Bội Châu | Hoàng Diệu | 47.000.000 | ||
Hoàng Diệu | Trần Phú | 35.000.000 | ||
Trần Phú | Nguyễn Thị Minh Khai | 27.000.000 | ||
Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyễn Văn Trỗi | 20.000.000 | ||
Nguyễn Văn Trỗi | Hết nhà số 335 Y Jút | 15.000.000 | ||
Hết nhà số 335 Y Jút | Hết đường (Gần suối Ea Nuôl) | 10.000.000 | ||
290 | Y Khu | Y Ni K'Sơr | Hết đường (Hết thửa 148, 281; TBĐ 11) | 5.500.000 |
291 | Y Linh Niê Kdăm | Trường tiểu học Kim Đồng | Thế Lữ | 6.000.000 |
292 | Y Moan Ê'nuôl | Phan Chu Trinh | Hội trường Tổ dân phố 6A, Tân Lợi | 14.000.000 |
Hội trường Tổ dân phố 6A, Tân Lợi | 10 tháng 3 | 11.000.000 | ||
10 tháng 3 | Giáp ranh xã Cư Ebur | 9.000.000 | ||
293 | Y Ngông | Lê Duẩn | Dương Vân Nga | 18.000.000 |
Dương Vân Nga | Mai Xuân Thưởng | 10.000.000 | ||
294 | Y Ngông nối dài | Mai Xuân Thưởng | Nguyễn Thị Định | 7.000.000 |
295 | Y Ni K'Sơr | Ama Jhao | Hùng Vương | 6.000.000 |
296 | Y Nuê | Lê Duẩn | Hết đường (Hết thửa 216, 462; TBĐ số 75) | 8.000.000 |
297 | Y Ơn | Lê Duẩn | Hết đường (Hẻm 49 Y Ơn) | 8.000.000 |
298 | Y Plô Ê Ban | Ama Khê | Sang 2 phía đường Ama Khê | 6.000.000 |
299 | Y Som Êban | Y Ni K'Sơr | Hết đường (Đường Cao Đạt) | 6.000.000 |
300 | Y Thuyên K'Sơr | Y Ni K'Sơr | Hết đường (Thửa 56; TBĐ 11) | 5.500.000 |
301 | Y Tlam Kbuôr | 02 Lý Tự Trọng | Ngô Gia Tự | 12.000.000 |
302 | Y Út Niê | Phan Chu Trinh | Nguyễn Khuyến | 12.000.000 |
303 | Y Wang | Lê Duẩn | Bên phải hẻm 112 và bên trái hẻm 173 đường Y Wang | 11.000.000 |
Bên phải hẻm 112 và bên trái hẻm 173 đường Y Wang | Cầu Ea Kniêr | 7.500.000 | ||
304 | Yết Kiêu | Nguyễn Tri Phương | Hết đường (Đường Trương Công Định) | 6.000.000 |
305 | Đường giao thông Quốc lô 14 đoạn nối từ Lê Duẩn - Võ Văn Kiệt | Lê Duẩn - Phan Huy Chú | Đường 30/4 - Võ Văn Kiệt | 9.600.000 |
306 | Đường nội bộ (Song song đường Ngô Quyền) Khu dân cư Tôn Đức Thắng | Lý Tự Trọng | Ngô Gia Tự | 8.500.000 |
307 | Đường nối Nguyễn Văn Linh với Hà Huy Tập (Ranh giới phường Tân An với xã Ea Tu) | Nguyễn Văn Linh | Hà Huy Tập | 2.000.000 |
308 | Đường bao quanh Khu đô thị sinh thái văn hóa, du lịch dân tộc tại Tổ dân phố 7, phường Tân An | |||
- Đường giao thông quy hoạch 24m | Nguyễn Chí Thanh | Hết thửa 147; TBĐ số 48 | 6.000.000 | |
Hết thửa 147; TBĐ số 48 | Nguyễn Xuân Nguyên | 3.500.000 | ||
309 | Đường nội bộ (Song song đường Ngô Quyền) Khu dân cư Tôn Đức Thắng | Trần Nhật Duật | Lê Thị Hồng Gấm | 9.000.000 |
Trần Nhật Duật | Phan Trọng Tuệ | 9.000.000 | ||
310 | Đường trục chính vào buôn Akõ D'hõng (Đi qua nhà hàng Yang Sin) | Nguyễn Khuyến | Ngã ba nhà Văn hoá cộng đồng | 6.000.000 |
311 | Đường nội bộ trong buôn Akõ D'hõng | |||
- Đường nối dài với trục chính của buôn (Từ nhà văn hóa cộng đồng đến Nguyễn Đình Chiểu nối dài) | 6.000.000 | |||
- Đường song song với trục chính của buôn (Từ đường Trục chính đến đường nối dài) | 6.000.000 | |||
312 | Khu dân cư 560 Lê Duẩn | |||
- Đường nội bộ khu dân cư (Rộng 10m ) | 5.000.000 | |||
313 313 | Khu dân cư buôn Mduk P. Ea Tam | |||
- Đường bao quanh khu dân quy hoạch cư rộng 18 m | 4.000.000 | |||
- Trục dọc song song Y Jỗn Niê rộng 14 m | 3.500.000 | |||
- Các trục ngang giao Y Jỗn Niê (quy hoạch rộng 14 m) | Y Jỗn Niê | Đến đường bao quy hoạch rộng 18 m | 3.000.000 | |
314 | Khu dân cư trường Hành chính cũ, phường Ea Tam | |||
- Trục đường N1 | Nguyễn Văn Ninh | Đến hẻm 120/26 Y Wang | 4.000.000 | |
- Trục đường D1 | Đến hẻm 120/26 Y Wang | Hết ranh giới quy hoạch khu dân cư trường Hành chính cũ | 3.500.000 | |
315 | Khu dân cư chợ Duy Hoà cũ | |||
- Đường nội bộ khu dân cư rộng 8m | 4.500.000 | |||
316 | Khu dân cư 47 Lý Tự Trọng, phường Tân An | |||
- Đường ngang nối Tôn Đức Thắng - Tô Hiệu (Rộng 9m) | 12.000.000 | |||
317 | Khu dân cư Tổ dân phố 1, phường Tân An (Khu đất đấu giá phía sau Sở Công Thương) | |||
- Đường quy hoạch 12m | Song song với đường Nguyễn Kinh Chi | 8.000.000 | ||
- Đường quy hoạch 10m | Nguyễn Kinh Chi | Đường quy hoạch rộng 12m | 8.000.000 | |
318 | Khu dân cư Km4-Km5, phường Tân An (Khu đất phân lô biệt thự) | |||
Đường nội bộ song song đường Nguyễn Thượng Hiền | Văn Tiến Dũng | Hoàng Minh Thảo | 10.000.000 | |
Đường nội bộ song song đường Hoàng Minh Thảo | Tôn Đức Thắng | Ngô Thị Nhậm | 10.000.000 | |
Đường nội bộ song song đường Ngô Thị Nhậm | Văn Tiến Dũng | Đoàn Khuê | 10.000.000 | |
319 | Khu dân cư đường Lê Vụ | |||
- Đường giao với đường Lê Vụ quy hoạch 18m | 10.000.000 | |||
- Đường song song với đường Lê Vụ quy hoạch 18m (Giao với hẻm 119 Nguyễn Văn Cừ) | 10.000.000 | |||
320 | Khu dân cư Tổ dân phố 9, phường Tân An | |||
- Đường giao với hẻm 146 Nguyễn Chí Thanh | 5.000.000 | |||
- Đường giao với đường Dã Tượng | 5.000.000 | |||
321 | Khu dân cư chợ Tân Hoà | Đường giao nhau với đường Phạm Văn Đồng (QH 75m) | 5.500.000 | |
322 | Khu dân cư Tân Phong | |||
- Đường quy hoạch rộng 24 m giao với Phạm Văn Đồng (Đường D5, Đường D6) | 5.000.000 | |||
- Đường quy hoạch rộng 24 m song song với Phạm Văn Đồng (Đường N14) | 5.000.000 | |||
- Đường nội bộ khu dân cư quy hoạch rộng 15 m song song với Phạm Văn Đồng | 4.500.000 | |||
323 | Khu dân cư tập thể Công An tỉnh Đắk Lắk (Trần Quý Cáp) | |||
- Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư quy hoạch rộng 10m | Giao với đường Trần Quý Cáp | 4.000.000 | ||
- Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư quy hoạch rộng 8m, phía giáp suối Ea Nao | Nối với đường quy hoạch rộng 10m | 3.800.000 | ||
- Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư quy hoạch rộng 7m | Giao với đường Trần Quý Cáp | 3.500.000 | ||
- Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư quy hoạch rộng 7m, phía giáp suối Ea Nao | Vuông góc với đường Trần Quý Cáp | 3.000.000 | ||
- Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư quy hoạch rộng 7m | Song song với đường Trần Quý Cáp | 3.500.000 | ||
324 | Khu dân cư Tổ dân phố 7, Tân Lập | |||
- Đường hẻm 23A Trần Quý Cáp quy hoạch rộng 15,5 m | Trần Quý Cáp | Giao với đường số 7, quy hoạch rộng 11,5 m | 6.600.000 | |
- Đường số 1 quy hoạch rộng 11,5m | Hẻm số 04 Võ Thị Sáu | Đường số 7, quy hoạch rộng 11,5 m | 5.500.000 | |
- Đường số 2 quy hoạch rộng 15,5m | Đường hẻm 23A Trần Quý Cáp | Đường Võ Thị Sáu | 6.600.000 | |
- Đường số 3 quy hoạch rộng 11,5m | Đường hẻm 23A Trần Quý Cáp | Đường số 1 quy hoạch rộng 11,5 m | 5.500.000 | |
- Đường số 4 quy hoạch rộng 11,5m | Đường hẻm 23A Trần Quý Cáp | Đường số 1 quy hoạch rộng 11,5 m | 5.500.000 | |
- Đường số 5 quy hoạch rộng 11,5m | Đường hẻm 23A Trần Quý Cáp | Đường số 1 quy hoạch rộng 11,5 m | 5.500.000 | |
- Đường số 6 quy hoạch rộng 11,5m | Đường hẻm 23A Trần Quý Cáp | Đường số 2 quy hoạch rộng 11,5 m | 5.500.000 | |
- Đường số 7 quy hoạch rộng 11,5m | Đường hẻm 23A Trần Quý Cáp | Hết lô LK8-33 | 5.500.000 | |
- Đường số 2 quy hoạch rộng 11,5m | Đường số 2, bao quanh lô LK4 | Giao với đường số 2 | 5.500.000 | |
- Đường hẻm số 04 Võ Thị Sáu | Trần Quý Cáp | Hết lô BT2-02 | 5.500.000 | |
325 | Khu dân cư buôn Păm Lăm - Kôsiêr | |||
- Đường ngang quy hoạch rộng 12m | Giao với đường Ama Jhao | 6.000.000 | ||
- Đường ngang quy hoạch rộng 10,5m | Giao với đường Hùng Vương | 5.500.000 | ||
- Đường ngang quy hoạch rộng 12,5m | Giao với đường Hùng Vương | 6.000.000 | ||
326 | Khu dân cư Tổ dân phố 10, phường Tân Lợi (Cạnh Thi hành án dân sự tỉnh) | |||
- Đường ngang nối Hà Huy Tập - Ngô Văn Năm | 9.000.000 | |||
327 | Khu dân cư Hiệp Phúc | |||
- Các đường nối Ngô Văn Năm với Lý Thái Tổ | 11.000.000 | |||
328 | Khu dân TDP 7, phường Tân Lợi | |||
- Đường ngang nội bộ quy hoạch 13,5m | Nguyễn Hữu Thấu | Đinh Lễ | 6.000.000 | |
- Đường nội bộ quy hoạch 13,5m song song với Nguyễn Hữu Thấu | 5.500.000 | |||
329 | Khu dân cư đường Hà Huy Tập, phường Tân Lợi | |||
- Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư quy hoạch rộng | 9.000.000 | |||
13m và 15,5m giao với đường Hà Huy Tập | ||||
- Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư quy hoạch rộng 13m và 14m song song với đường Hà Huy Tập | 8.000.000 | |||
- Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư quy hoạch rộng 36m giao với đường Hà Huy Tập | 11.000.000 | |||
330 | Khu dân cư N1.4 - N1.5, phường Thành Nhất | |||
- Đường nội bộ khu dân cư rộng 14 m giáp lô F | 3.500.000 | |||
- Đường nội bộ khu dân cư rộng 14 m giáp lô A | 3.500.000 | |||
- Đường nội bộ khu dân cư rộng 12 m | 3.000.000 | |||
331 | Khu dân cư Tổ liên gia 33, tổ dân phố 4, phường Thành Nhất | |||
- Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư rộng 12m | Giao với đường Phan Bội Châu | 7.000.000 | ||
- Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư rộng 12m | Song song với đường Phan Bội Châu | 7.000.000 | ||
- Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư rộng 18m-20m | Song song với đường Phan Bội Châu | 7.000.000 | ||
332 | Khu tái định cư phường Thành Nhất | |||
- Đường ngang song song đường Phan Bội Châu | 3.500.000 | |||
333 | Các đoạn đường nhựa chưa đặt tên cắt ngang đường Ngô Quyền | Nguyễn Đình Chiểu | Lê Thị Hồng Gấm | 10.000.000 |
334 | Hẻm số 554 đường Lê Duẩn (Chỉ áp dụng cho các thửa đất mặt tiền hẻm 554) | Lê Duẩn | Hết đường (Đường Săm Brăm) | 6.000.000 |
335 | Hẻm đường Lê Duẩn (Về phía bên trái): Trong khoảng từ đường Đinh Tiên Hoàng đến Cầu trắng | |||
- Hẻm lớn hơn 5 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 3.000.000 | |||
- Hẻm từ 3 mét đến 5 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 2.500.000 | |||
- Hẻm dưới 3 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 2.000.000 | |||
336 | Hẻm 28 Lê Thị Hồng Gấm | Lê Thị Hồng Gấm | Nguyễn Kinh Chi | 7.000.000 |
337 | Hẻm 2 Phan Chu Trinh | Nguyễn Tất Thành | Phan Chu Trinh | 16.000.000 |
338 | Hẻm 119 Nguyễn Văn Cừ | Nguyễn Văn Cừ | Lê Vụ | 8.000.000 |
339 | Hẻm đường Nguyễn Văn Cừ (Về phía bên phải): Trong khoảng từ Bùng binh Km3 đến cầu Ea Nao | |||
- Hẻm lớn hơn 5 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 3.000.000 | |||
- Hẻm từ 3 mét đến 5 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 2.500.000 | |||
- Hẻm dưới 3 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 2.000.000 | |||
340 | Hẻm 166 Nguyễn Tri Phương (Sơn Khinh cũ) | Nguyễn Tri Phương | Hết đường (Hết thửa 11, 31; TBĐ số 21) | 5.000.000 |
341 | Hẻm đường Lê Hồng Phong (Phía dọc suối Đốc học): Trong khoảng từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Quang Trung | |||
- Hẻm lớn hơn 5 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 4.000.000 | |||
- Hẻm từ 3 mét đến 5 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 3.500.000 | |||
- Hẻm dưới 3 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 2.500.000 | |||
342 | Hẻm đường Hồ Tùng Mậu (Về phía bên phải): Trong khoảng từ đường Lê Hồng Phong đến hết hẻm 52 Hồ Tùng Mậu | |||
- Hẻm lớn hơn 5 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 3.000.000 | |||
- Hẻm từ 3 mét đến 5 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 2.000.000 | |||
- Hẻm 52 Hồ Tùng Mậu (đoạn 1) từ đường Hồ Tùng Mậu đến thửa 58, 59, 60; TBĐ số 16 | 2.000.000 | |||
- Hẻm 52 Hồ Tùng Mậu (đoạn 2) từ thửa 102; TBĐ số 16 đến hẻm 105 đường Lê Hồng Phong | 1.700.000 | |||
- Hẻm dưới 3 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 1.500.000 | |||
343 | Hẻm đường Quang Trung (Về phía bên trái): Trong khoảng từ đường Xô Viết Nghệ Tĩnh đến đường Đinh Công Tráng | |||
- Hẻm lớn hơn 5 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 2.000.000 | |||
- Hẻm từ 3 mét đến 5 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 1.500.000 | |||
- Hẻm dưới 3 mét (Trong khoảng 300m tính hết vị trí thửa đất) | 1.300.000 | |||
344 | Hẻm đường Đinh Tiên Hoàng (Về phía bên trái) | |||
- Hẻm 131 | Đinh Tiên Hoàng | Nguyễn Du | 2.000.000 | |
- Hẻm 185 | Đinh Tiên Hoàng | Bùi Huy Bích | 2.000.000 | |
- Hẻm 203 | Đinh Tiên Hoàng | Hết đường | 2.000.000 | |
345 | Hẻm 02 Nguyễn Đình Chiểu (Đối diện Nhà thi đấu tỉnh): Nguyễn Đình Chiểu đến hết đường (Nhà sách Giáo dục) | 13.000.000 | ||
346 | Các thửa đất tiếp giáp với hẻm số 51, đường Nguyễn Tất Thành: Tính theo quy định đối với hẻm đường Nguyễn Tất Thành |
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Buôn Ma Thuột
(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
I | Giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Phường Tân Lập | 70.000 | 60.000 | |
2 | Phường Tân Hòa | 70.000 | 60.000 | |
3 | Phường Tân An | 70.000 | 60.000 | |
4 | Phường Thành Nhất | 60.000 | 55.000 | 45.000 |
5 | Phường Tân Lợi | 60.000 | ||
6 | Phường Tân Thành | 60.000 | ||
7 | Phường Tân Tiến | 60.000 | ||
8 | Phường Tự An | 70.000 | ||
9 | Phường Ea Tam | 126.000 | 60.000 | 55.000 |
10 | Phường Khánh Xuân | 60.000 | 50.000 | 45.000 |
11 | Xã Hòa Thuận | 50.000 | ||
12 | Xã Cư Êbur | 55.000 | 48.000 | 40.000 |
13 | Xã Ea Tu | 60.000 | 50.000 | |
14 | Xã Hòa Thắng | 55.000 | 45.000 | |
15 | Xã Ea Kao | 55.000 | 45.000 | 40.000 |
16 | Xã Hòa Phú | 50.000 | 42.000 | |
17 | Xã Hòa Khánh | 50.000 | 45.000 | 40.000 |
18 | Xã Hòa Xuân | 45.000 | 40.000 | |
II | Giá đất trồng cây hàng năm khác | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Phường Tân Lập | 90.000 | 80.000 | |
2 | Phường Tân Hòa | 90.000 | 80.000 | |
3 | Phường Tân An | 90.000 | 80.000 | |
4 | Phường Thống Nhất | 126.000 | ||
5 | Phường Thành Nhất | 85.000 | 75.000 | 65.000 |
6 | Phường Thắng Lợi | 126.000 | ||
7 | Phường Tân Lợi | 90.000 | 80.000 | 70.000 |
8 | Phường Thành Công | 126.000 | ||
9 | Phường Tân Thành | 90.000 | 80.000 | 70.000 |
10 | Phường Tân Tiến | 90.000 | 75.000 | |
11 | Phường Tự An | 90.000 | 80.000 | 70.000 |
12 | Phường Ea Tam | 90.000 | 80.000 | |
13 | Phường Khánh Xuân | 85.000 | 75.000 | 65.000 |
14 | Xã Hòa Thuận | 75.000 | 65.000 | 60.000 |
15 | Xã Cư Êbur | 80.000 | 70.000 | 60.000 |
16 | Xã Ea Tu | 75.000 | 65.000 | 60.000 |
17 | Xã Hòa Thắng | 75.000 | 65.000 | 55.000 |
18 | Xã Ea Kao | 75.000 | 65.000 | 55.000 |
19 | Xã Hòa Phú | 65.000 | 60.000 | 50.000 |
20 | Xã Hòa Khánh | 65.000 | 55.000 | 50.000 |
21 | Xã Hòa Xuân | 65.000 | 50.000 | |
III | Giá đất trồng cây lâu năm | 100.000 | 90.000 | |
1 | Phường Tân Lập | 100.000 | 90.000 | |
2 | Phường Tân Hòa | 100.000 | 90.000 | |
3 | Phường Tân An | 100.000 | 90.000 | |
4 | Phường Thống Nhất | 162.000 | ||
5 | Phường Thành Nhất | 100.000 | 90.000 | 75.000 |
6 | Phường Thắng Lợi | 162.000 | ||
7 | Phường Tân Lợi | 100.000 | 90.000 | 80.000 |
8 | Phường Thành CôCông | 140.000 | ||
9 | Phường Tân Thành | 100.000 | 90.000 | 75.000 |
10 | Phường Tân Tiến | 100.000 | 85.000 | |
11 | Phường Tự An | 100.000 | 90.000 | 80.000 |
12 | Phường Ea Tam | 100.000 | 85.000 | |
13 | Phường Khánh Xuân | 95.000 | 80.000 | 70.000 |
14 | Xã Hòa Thuận | 90.000 | 75.000 | 65.000 |
15 | Xã Cư Êbur | 90.000 | 75.000 | 65.000 |
16 | Xã Ea Tu | 85.000 | 75.000 | 65.000 |
17 | Xã Hòa Thắng | 95.000 | 80.000 | 70.000 |
18 | Xã Ea Kao | 90.000 | 80.000 | 70.000 |
19 | Xã Hòa Phú | 70.000 | 60.000 | 55.000 |
20 | Xã Hòa Khánh | 70.000 | 60.000 | 55.000 |
21 | Xã Hòa Xuân | 65.000 | 55.000 | |
IV | Giá đất rừng sản xuất | không có | ||
1 | Phường Tân An | 40.000 | không có | |
2 | Phường Thành Nhất | 40.000 | không có | |
3 | Phường Tân Lợi | 40.000 | không có | |
4 | Phường Tân Thành | 40.000 | không có | |
5 | Phường Ea Tam | 50.000 | không có | |
6 | Phường Khánh Xuân | 40.000 | không có | |
7 | Xã Cư Êbur | 30.000 | không có | |
8 | Xã Hòa Thắng | 30.000 | không có | |
9 | Xã Ea Kao | 40.000 | không có | |
10 | Xã Hòa Phú | 20.000 | không có | |
1 | Phường Tân Lập | 60.000 | không có | |
2 | Phường Tân Hòa | 60.000 | không có | |
3 | Phường Tân An | 60.000 | không có | |
4 | Phường Thành Nhất | 60.000 | không có | |
5 | Phường Tân Lợi | 60.000 | không có | |
6 | Phường Tân Tiến | 60.000 | không có | |
7 | Phường Tự An | 60.000 | không có | |
8 | Phường Ea Tam | 60.000 | không có | |
9 | Phường Khánh Xuân | 45.000 | không có | |
10 | Xã Hòa Thuận | 30.000 | không có | |
11 | Xã Cư Êbur | 40.000 | không có | |
12 | Xã Ea Tu | 40.000 | không có | |
13 | Xã Hòa Thắng | 50.000 | không có | |
14 | Xã Ea Kao | 40.000 | không có | |
15 | Xã Hòa Phú | 30.000 | không có | |
16 | Xã Hòa Khánh | 30.000 | không có | |
17 | Xã Hòa Xuân | 35.000 | không có |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Lắk
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH
Điều 3. Bảng giá các loại đất và giá đất theo vị trí
- Bảng giá các loại đất được quy định đối với các loại đất sau đây:
- a) Đất trồng lúa nước;
- b) Đất trồng cây hàng năm khác;
- c) Đất trồng cây lâu năm;
- d) Đất rừng sản xuất;
đ) Đất nuôi trồng thủy sản;
- e) Đất ở tại nông thôn;
- g) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
- h) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
- i) Đất ở tại đô thị;
- k) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
- l) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
- m) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
- n) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
- o) Đất xây dựng công trình sự nghiệp theo Điểm d, Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai năm 2013;
- p) Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm d, Khoản 3, Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
- Giá của từng loại đất được xác định theo tiêu chí cho từng vị trí, cụ thể như sau:
- a) Đối với đất trồng lúa nước hai vụ và một vụ; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản được xác định theo 03 vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm cho từng đơn vị hành chính cấp xã cụ thể và thực hiện theo quy định sau:
– Vị trí 1 có giá đất cao nhất: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.
– Vị trí 2 có giá thấp hơn vị trí 1, vị trí 3 có giá đất thấp hơn vị trí 2: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
– Các vị trí 1, 2 và 3 được gắn với địa danh cụ thể bao gồm tên cánh đồng hoặc khu sản xuất, tên thôn buôn, tổ dân phố hoặc địa chỉ của từng thửa đất.
– Trường hợp không có vị trí 2 và 3 thì giá của loại đất tại vị trí 1 được áp dụng cho cả đơn vị hành chính cấp xã đó.
- b) Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được xác định theo từng đường, đường phố, đoạn đường, đoạn phố hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:
– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất có giá đất cao nhất.
– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn có mức giá đất thấp hơn.
- Giá đất nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Đồng thời được sử dụng làm căn cứ xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có thời hạn trên địa bàn tỉnh mà việc xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải áp dụng quy định thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Điều 4. Cách xác định giá của các loại đất (trừ đất ở)
- Đối với đất trồng lúa nước 01 vụ: tính bằng 70% so với giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí đất.
- Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng áp dụng theo giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
- Đối với đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.
- Đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 80% giá đất ở liền kề.
- Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
- Đối với đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng, khai thác thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
Riêng đối với đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng, khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.
- Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất phi nông nghiệp khác: Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ của vị trí liền kề, trường hợp liền kề nhiều vị trí thì tính theo vị trí có giá cao nhất.
- Đối với đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở: áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
- Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây) căn cứ mức giá của thửa đất nông nghiệp liền kề để xác định vị trí và mức giá cụ thể; trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.
Khi đất chưa sử dụng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá đất cùng loại, cùng vị trí và cùng mục đích sử dụng.
- Giá đất áp dụng làm căn cứ điều chỉnh và xác định đơn giá thuê đất chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng cho các doanh nghiệp đầu tư vào các Khu, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định bằng mức giá tối thiểu trong khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên, nhân với tỷ lệ (%) đối với nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định xác định đơn giá thuê đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại vị trí của các Khu, Cụm công nghiệp.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: được tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp: được xác định theo giá đất ở liền kề.
Điều 5. Cách xác định giá đất ở tại nông thôn và đô thị
- Giá đất xác định theo vị trí tiếp giáp và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất, cụ thể như sau:
- a) Tại khu vực đô thị: Phần diện tích tiếp giáp với đường phố, đường trục chính, đường hẻm trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 20 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực đô thị ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 20 đến mét thứ 50 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 50 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
- b) Tại khu vực nông thôn: Phần diện tích tiếp giáp với đường, đường trục chính trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 30 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 30 đến mét thứ 60 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 60 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
- c) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước có tiếp giáp với đường, đường phố, đường trục chính hoặc đường hẻm tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này nhưng thửa đất đó không có đường đi vào hoặc không tiếp giáp với đường giao thông khác: áp dụng giá đất theo chiều sâu của thửa đất tính từ lộ giới của thửa đất liền kề phía trước cho đến hết chiều sâu của thửa đất phía sau theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.
- d) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều này nhưng chiều sâu của thửa đất phía trước nhỏ hơn 20 mét (tại đô thị) và 30 mét (tại nông thôn) thì thửa đất phía sau được tính bằng 70% giá đất ở theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.
đ. Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c và d của Khoản 1 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên hoặc thấp hơn giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định thì phần diện tích đất được điều chỉnh giá đất được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên và giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
- Đối với thửa đất ở tọa lạc tại các vị trí giao lộ hoặc tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau thì giá đất được xác định theo đường có giá đất ở cao nhất.
- Trường hợp thửa đất ở trước khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau, hoặc xác định chỉ tiếp giáp với một đường có giá đất ở đã được quy định thì giá đất ở áp dụng để thực hiện nghĩa vụ tài chính được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này, hoặc căn cứ theo giá đất tại đường đã được quy định giá đất ở.
- Trường hợp thửa đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng sang đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau. Khi thực hiện việc tách thửa và không chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho chủ sử dụng khác trước khi chuyển mục đích sử dụng đất, hoặc thực hiện việc tách thửa gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì giá đất ở để tính tiền sử dụng đất được áp dụng theo quy định tại Khoản 2, Điều này.
- Đối với thửa đất ở tại vị trí mặt tiền đường có một phần đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác thì phần diện tích bị che khuất này được tính bằng 70% mức giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này (chỉ áp dụng đối với phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền và phải có chiều rộng bị che khuất từ 2 mét trở lên), theo sơ đồ và cách xác định cụ thể như sau:
Ghi chú:
d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2 mét trở lên.
a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá đất mặt tiền đường
a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác tính bằng 70% giá đất mặt tiền và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.
- Xác định giá các thửa đất nằm trong hẻm của đường phố thuộc đô thị:
6.1. Giá đất được xác định gắn với loại hẻm, cấp hẻm và căn cứ theo giá đất mặt tiền đường có hẻm (trừ những hẻm đã có giá cụ thể). Hẻm được chia làm các loại sau:
- a) Loại hẻm:
– Hẻm loại 1: Có chiều rộng từ 5 mét trở lên.
– Hẻm loại 2: Có chiều rộng từ 3 mét đến dưới 5 mét.
– Hẻm loại 3: Có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 3 mét.
– Hẻm loại 4: Có chiều rộng dưới 2 mét.
- b) Cấp hẻm:
– Hẻm cấp 1: Là hẻm thông với đường phố.
– Hẻm cấp 2: Là hẻm thông với hẻm cấp 1.
– Hẻm cấp 3: Là hẻm thông với hẻm cấp 2.
6.2. Bảng hệ số của hẻm so với mặt tiền đường có hẻm như sau:
- a) Đối với hẻm của các con đường có giá đất nhỏ hơn 10.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm
Cấp hẻm |
Hẻm loại 1 | Hẻm loại 2 | Hẻm loại 3 | Hẻm loại 4 |
Hẻm cấp 1 | 0,40 | 0,30 | 0,25 | 0,20 |
Hẻm cấp 2 | 0,25 | 0,20 | 0,15 | 0,10 |
Hẻm cấp 3 | 0,15 | 0,12 | 0,10 | 0,06 |
- b) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 10.000.000 đồng/m2 đến nhỏ hơn 20.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm
Cấp hẻm |
Hẻm loại 1 | Hẻm loại 2 | Hẻm loại 3 | Hẻm loại 4 |
Hẻm cấp 1 | 0,30 | 0,25 | 0,20 | 0,16 |
Hẻm cấp 2 | 0,16 | 0,14 | 0,12 | 0,10 |
Hẻm cấp 3 | 0,12 | 0,10 | 0,07 | 0,05 |
- c) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 20.000.000 đồng/m2 trở lên, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm
Cấp hẻm |
Hẻm loại 1 | Hẻm loại 2 | Hẻm loại 3 | Hẻm loại 4 |
Hẻm cấp 1 | 0,25 | 0,19 | 0,16 | 0,12 |
Hẻm cấp 2 | 0,12 | 0,10 | 0,08 | 0,06 |
Hẻm cấp 3 | 0,10 | 0,08 | 0,06 | 0,04 |
6.3. Trường hợp đường phố, đường giao thông là đường nhựa, đường bê tông có hẻm không phải là đường nhựa, đường bê tông thì mức giá đất của hẻm đường đất được tính bằng 0,8 lần so với quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này.
6.4. Đối với các hẻm được tính theo hệ số quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này có vị trí từ lộ giới vào sâu đến 50 mét lấy giá đất quy định theo cách tính của hẻm; từ sau 50 mét đến 150 mét được nhân với hệ số 0,7; từ sau 150 mét đến 300 mét được nhân với hệ số 0,5; từ sau 300 mét trở đi được nhân với hệ số 0,4 so với giá đất đoạn hẻm vào sâu đến 50 mét (đối với thửa đất được xác định nằm giữa ranh giới hai đoạn hẻm có giá đất khác nhau thì được tính theo đoạn hẻm có giá đất cao hơn).
6.5. Đối với những thửa đất thuộc hẻm nối thông với nhiều đường có mức giá đất khác nhau thì áp giá theo đường gần nhất; trường hợp khoảng cách từ thửa đất đến các đường bằng nhau thì áp giá theo đường có mức giá cao nhất. Đối với những thửa đất mặt tiền hẻm có độ rộng khác nhau thì áp dụng theo chỗ hẹp nhất tính từ đường phố vào đến thửa đất cần xác định giá.
6.6. Trong trường hợp hẻm (hẻm cấp 1, 2, 3) đổi hướng nhưng không phân nhánh thì tính giá đất theo quy định tại hẻm đó.
- Đối với giá đất đường hẻm (trừ những đường hẻm đã có trong bảng giá đất ở tại đô thị) tính theo hệ số đường hẻm được quy định tại Khoản 6, Điều 5 Quy định này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.
- Giá của các thửa đất ở góc đường có tiếp giáp và giao với đường có giá trong bảng giá đất được nhân với hệ số góc (lần) tương ứng với chỉ giới đường đỏ của từng con đường nơi thửa đất tiếp giáp và giao, được áp dụng đối với các con đường có giá trong bảng giá đất ở được ban hành kèm theo Quyết định này và các đường hẻm đã được quy định rõ cách tính giá đất ở tại Quy định này, cụ thể như sau:
Đường giao
Đường tiếp giáp |
Từ 20 mét trở lên | Từ 10 mét đến dưới 20 mét | Dưới 10 mét |
Từ 20 mét trở lên | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
Từ 10 mét đến dưới 20 mét | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
Dưới 10 mét | 1,10 | 1,07 | 1,03 |
- Trường hợp các con đường chưa có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ hoặc đã có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng chưa được đầu tư, xây dựng theo quy hoạch chỉ giới đường đỏ đó thì được tính theo đường hiện trạng.
Điều 6. Cách xác định giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị
- Giá đất được xác định theo giá đất ở liền kề và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất từ 100% đến 60% theo giá đất được áp dụng đối với đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Quy định này, cụ thể như sau:
- a) Đối với thửa đất có chiều sâu từ lộ giới vào đến 20 mét, tính bằng 100% giá đất được áp dụng.
- b) Đối với thửa đất có chiều sâu từ trên 20 mét đến 50 mét, tính bằng 80% giá đất được áp dụng.
- c) Đối với thửa đất có chiều sâu trên 50 mét cho đến hết chiều sâu thửa đất, tính bằng 60% giá đất được áp dụng.
- Cách xác định giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c của Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng một mức theo chiều sâu cụ thể của thửa đất và không áp dụng tính phần diện tích đất bị che khuất được quy định tại Khoản 5, Điều 5 Quy định này. Đối với thửa đất có các cạnh chiều dài không bằng nhau: tính theo cạnh có chiều dài lớn nhất.
- Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.
QUYẾT ĐỊNH BỔ SUNG GIÁ ĐẤT Ở VÀO BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2020/QĐ-UBND NGÀY 03/7/2020 CỦA UBND TỈNH ĐẮK LẮK
Điều 1. Bổ sung giá đất ở vào Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020 – 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
- Bổ sung vào Bảng số 6: Giá đất ở tại nông thôn
- a) Huyện Ea Kar:
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Xã Cư Ni | ||||
1 | Bà Triệu | Quang Trung | Trần Hưng Đạo | 800.000 |
2 | Trần Huy Liệu | Trần Hưng Đạo | Ngô Gia Tự | 800.000 |
- b) Huyện Cư M’gar:
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Xã Quảng Tiến | ||||
Khu dân cư tổ 8, 9 của thôn Tiến Đạt | 300.000 | |||
- c) Huyện Krông Pắc
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |||
Từ | Đến | |||||
Xã Ea Knuếc | ||||||
Khu vực dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Ea Knuếc | ||||||
1 | Đường N1 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường vào Công ty 15) | 1.450.000 | ||||
2 | Đường N6 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường liên thôn) | 1.450.000 | ||||
3 | Đường N4 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) | 1.450.000 | ||||
4 | Đường N5 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) | 1.450.000 | ||||
5 | Đường N2, N3, N7, N8, N9 rộng 16m (song song với Quốc lộ 26) | 1.200.000 | ||||
6 | Đường N3a rộng 12m (từ trục N2 đến trục N3) | 1.000.000 | ||||
7 | Đường N10 rộng 16m (từ trục N9 đến trục N5) | 1.000.000 | ||||
Xã Ea Kênh | ||||||
Khu vực dự án điểm dân cư nông thôn xã Ea Kênh | ||||||
1 | Đường D1, D3 (giao với Quốc lộ 26) | 1.500.000 | ||||
2 | Đường N2 (từ trục D1 đến trục D3) | 1.400.000 | ||||
3 | Đường D2 (từ trục N1 đến trục N3) | 1.300.000 | ||||
4 | Đường N1 (từ trục D1 đến trục D3) | 1.200.000 | ||||
5 | Đường N3 (từ trục D3 đến trục D2) | 1.400.000 | ||||
- d) Thành phố Buôn Ma Thuột
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Xã Ea Kao | ||||
Đất khu vực còn lại dọc 2 bên đường Y Wang nối dài (Đoạn từ ngã ba Bưu Điện đến Đập Ea Kao) | ||||
Đường rộng từ 5m trở lên | 700.000 | |||
Đường rộng dưới 5m | 500.000 | |||
- Bổ sung vào Bảng số 7: Giá đất ở tại đô thị
- a) Huyện Cư M’gar
ĐVT: Đồng/m2
TT Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | ||
Từ | Đến | |||
Thi trấn Ea Pốk | ||||
1 | Khu dân cư Buôn Ea Măp | 300.000 | ||
2 | Khu dân cư Tân Sơn | 200.000 | ||
3 | Khu dân cư còn lại | 200.000 | ||
- b) Huyện Krông Ana
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Hẻm 1 đường Nguyễn Du | Đường Nguyễn Du | Hẻm đường số 11 | 600.000 |
2 | Hẻm 2 đường Nguyễn Du | Đường Nguyễn Du (Chi cục Thuế) | Hẻm 1 đường Lê Duẩn | 800.000 |
3 | Hẻm đường số 11 | Đường số 11 | Hết đường | 600.000 |
4 | Đường Quy hoạch 8 m | Đường N7 | Hẻm đường số 11 | 1.100.000 |
- c) Thành phố Buôn Ma Thuột
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Khu dân cư 3,2ha, phường Tân An: | ||||
1 | Đường Tôn Đức Thắng nối dài, QH 30m | Phạm Hùng | Đường 2-D, đường nối từ Hà Huy Tập đến Quốc lộ 14 | 12.000.000 |
2 | Đường 2-D, QH 30m | Hà Huy Tập | Quốc lộ 14 | 12.000.000 |
3 | Đường N-1, QH 24m | 9.000.000 | ||
4 | Đường số 1-D, QH 16m | 7.000.000 | ||
5 | Đường số 3-N và 2-N, QH 16m | 7.000.000 | ||
Khu dân cư 5,4ha, phường Tân An: | ||||
1 | Đường N4, Quy hoạch 30m | Hà Huy Tập | Quốc lộ 14 | 12.000.000 |
2 | Đường N3, Quy hoạch 20m (đường vành đai cũ) | 12.000.000 | ||
3 | Đường D1, Quy hoạch 20m | 9.000.000 | ||
4 | Đường số 3, Quy hoạch 20m | 9.000.000 | ||
5 | Đường số 4, Quy hoạch 20m | 8.000.000 | ||
6 | Đường số 1, số 2, Quy hoạch 16m | 7.000.000 | ||
Khu dân cư Km7, phường Tân An: | ||||
1 | Đường KV2 | Đường D6 | Đường 10/3 | 10.000.000 |
2 | Đường KV3 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 11.000.000 |
3 | Đường D1 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 7.000.000 |
4 | Đường D2 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 6.000.000 |
5 | Đường D5 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 12.000.000 |
6 | Đường D6 | Đường D5 | Đường KV2 | 6.000.000 |
7 | Đường N4 | Đường D5 | Đường KV3 | 7.000.000 |
8 | Đường N8 | Đường D1 | Đường D5 | 7.000.000 |
9 | Đường N9 | Đường N8 (tại vị trí thửa số NP5-2.22) | Đường D5 | 5.000.000 |
10 | Đường N11 | Đường N12 (tại vị trí thửa số NP2-1.20) | Giao với đường N12 (tại vị trí thửa NP2-1.37) | 5.000.000 |
11 | Đường N12 | Đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa số NP2-2.14 và NP1 – 4.17) | Giao với đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa NP2-1.1 và NP1-1.17) | 6.000.000 |
12 | Đường Tôn Đức Thắng nối dài | Đường D5 | Đường KV3 | 12.000.000 |
Khu dân cư Hà Huy Tập, phường Tân An: | ||||
Đường khu vực | ||||
1 | Đường N1 | Đường Hà Huy Tập | Đường D7 | 8.000.000 |
2 | Đường N8 | Đường D1 | Đường D6 | 8.000.000 |
3 | Đường D1 | Đường N6 | Đường N8 | 8.000.000 |
4 | Đường D6 | Đường N1 | Đường N8 | 7.500.000 |
5 | Đường D7 | Đường N1 | Đường N9 | 8.000.000 |
6 | Đường N9 | Đường D6 | Đường D7 | 7.500.000 |
Đường phân khu vực | ||||
1 | Đường N2 | Đường D2 | Đường D4 | 6.000.000 |
2 | Đường N3 | Đường Hà Huy Tập | Đường D6 | 7.000.000 |
3 | Đường N4 | Đường D2 | Đường D4 | 6.000.000 |
4 | Đường N5 | Đường D3 | Đường D6 | 6.000.000 |
5 | Đường N6 | Đường Hà Huy Tập | Đường D6 | 7.000.000 |
6 | Đường N7 | Đường D2 | Đường D5 | 6.000.000 |
7 | Đường D2 | Đường N1 | Đường N8 | 6.000.000 |
8 | Đường D3 | Đường N4 | Đường N6 | 6.000.000 |
9 | Đường D4 | Đường N1 | Đường N5 | 6.000.000 |
10 | Đường D5 | Đường N6 | Đường N8 | 6.000.000 |
Bổ sung giá đất tại hai tuyến đường mới tại Phường Tân An: | ||||
1 | Nguyễn Hồng Ưng | Lê Văn Nhiễu | Trương Quang Giao | 8.000.000 |
2 | Phan Đăng Lưu | Nguyễn Hữu Thọ | Hoàng Minh Thảo | 12.000.000 |
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Ea Kar, Cư M’gar, Kông Pắc và Krông Ana; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 12 năm 2020./.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Lắk.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Lắk
- Bảng giá đất huyện Buôn Đôn
- Bảng giá đất thị xã Buôn Hồ
- Bảng giá đất thành phố Buôn Ma Thuột
- Bảng giá đất huyện Cư Kuin
- Bảng giá đất huyện Cư M'gar
- Bảng giá đất huyện Ea H'leo
- Bảng giá đất huyện Ea Kar
- Bảng giá đất huyện Ea Súp
- Bảng giá đất huyện Krông Ana
- Bảng giá đất huyện Krông Bông
- Bảng giá đất huyện Krông Búk
- Bảng giá đất huyện Krông Năng
- Bảng giá đất huyện Krông Pắc
- Bảng giá đất huyện Lắk
- Bảng giá đất huyện M'Drắk
Kết luận về bảng giá đất Buôn Ma Thuột Đắk Lắk
Bảng giá đất của Đắk Lắk được căn cứ theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Lắk tại liên kết dưới đây: