Bảng giá đất thị xã Buôn Hồ tỉnh Đắk Lắk mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Buôn Hồ tỉnh Đắk Lắk mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Buôn Hồ Tỉnh Đắk Lắk năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thị xã Buôn Hồ. Bảng giá đất thị xã Buôn Hồ dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thị xã Buôn Hồ Đắk Lắk. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thị xã Buôn Hồ Đắk Lắk hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thị xã Buôn Hồ Đắk Lắk.

Căn cứ Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Buôn Hồ. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thị xã Buôn Hồ mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Lắk tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thị xã Buôn Hồ tại đây.

Thông tin về thị xã Buôn Hồ

Buôn Hồ là một thị xã của Đắk Lắk, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thị xã Buôn Hồ có dân số khoảng 98.732 người (mật độ dân số khoảng 349 người/1km²). Diện tích của thị xã Buôn Hồ là 282,5 km².Thị xã Buôn Hồ có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, gồm 14 phường: An Bình, An Lạc, Bình Tân, Đạt Hiếu, Đoàn Kết, Thiện An, Thống Nhất, Bình Thuận, Cư Bao, Ea Blang, Ea Drông, Ea Siên.

Bảng giá đất thị xã Buôn Hồ Tỉnh Đắk Lắk mới nhất năm 2024
bản đồ thị xã Buôn Hồ

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Lắk trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thị xã Buôn Hồ tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Buôn Hồ tỉnh Đắk Lắk

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Buôn Hồ

Vì bảng giá đất nông nghiệp thị xã Buôn Hồ có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thị xã Buôn Hồ tại đây.

Bảng giá đất Đắk Lắk

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Buôn Hồ

Bảng giá đất thị xã Buôn Hồ

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn thị xã Buôn Hồ

(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
IXã Bình Thuận
1Đường vào Trung tâm xãQuốc lộ 14Đầu ranh giới đất nhà thờ Mân Côi (thửa đất 75, TBĐ số 11)750.000
Đầu ranh giới đất nhà thờ Mân Côi (thửa đất 75, TBĐ số 11)Hết ranh giới đất cây xăng Thịnh Phong (thửa đất 62, TBĐ số 78)1.000.000
Hết ranh giới đất cây xăng Thịnh Phong (thửa đất 62, TBĐ số 78)Hết ranh giới đất nhà bà Phan Thị Ngành (thửa đất 20, TBĐ số 85)600.000
2Khu vực ngã tư Bình ThànhNgã tư Bình Thành (về hướng Bắc)Hết ranh giới đất nhà ông Nguyễn Bá Phụng (thửa đất 01, TBĐ số 67)600.000
Hết ranh giới đất nhà ông Nguyễn Bá Phụng (thửa đất 01, TBĐ số 67)Đường vào thôn Bình Thành 1400.000
Ngã tư Bình Thành (về hướng Đông)Hết ranh giới đất nhà ông Văn Đức Nghĩa (thửa đất 89, TBĐ số 67)500.000
3Khu vực ngã tư Bình HòaNgã tư Bình Hòa (về hướng Đông)Hết Sân vận động của xã600.000
Hết Sân vận động của xãHết ranh giới đất nhà bà Khiêm (thửa đất 09, TBĐ số 87)500.000
Ngã tư Bình Hoà (về phía Bắc)Hết ranh giới đất Phan Thị Ngành (thửa đất 20, TBĐ số 85)750.000
Ngã tư Bình Hòa (về hướng Tây)Hết ranh giới đất nhà ông Nguyễn Minh Tấn (thửa đất 79, TBĐ số 85)600.000
Hết ranh giới đất nhà ông Nguyễn Minh Tấn (thửa đất 79, TBĐ số 85)Đầu buôn Jút500.000
Ngã tư Bình Hòa (về hướng Nam)Hết ranh giới đất nhà ông Nguyễn Hữu Chín (thửa đất 88, TBĐ số 91)350.000
Hết ranh giới đất nhà ông Nguyễn Hữu Chín (thửa đất 88, TBĐ số 91)Hết ranh giới đất nhà ông Nguyễn Hữu Sang (thửa đất 14, TBĐ số 42)300.000
Ngã ba vào đập Ea PhêHết ranh giới đất nhà ông Phạm Văn Tuấn (thửa đất 27, TBĐ số 42)250.000
4Khu vực Bình ThànhNgã ba vào thôn Bình Thành IVHết ranh giới đất nhà ông Trần Hợp (thửa đất 59, TBĐ số 67)200.000
Ngã ba vào thôn Bình Thành IIIHết ranh giới đất nhà ông Nguyễn Lương An (thửa đất 45, TBĐ số 67)200.000
Ngã ba vào thôn Bình Thành IIIHết ranh giới đất nhà ông Huỳnh Thanh Minh (thửa đất 25, TBĐ số 27)200.000
Ngã ba vào thôn Bình Thành IIHết ranh giới đất nhà ông Trần Văn Hà (thửa đất 01, TBĐ số 68)200.000
Ngã ba vào thôn Bình Thành IIHết ranh giới thửa đất ông Phạm Văn Phong (thửa đất 66, TBĐ số 62)200.000
Ngã ba vào thôn Bình Thành IHết ranh giới đất nhà ông Phạm Bạo (thửa đất 22, TBĐ số 62)200.000
5Khu vực Bình MinhNgã ba Bình Minh 3 và Bình Minh 5Hết ranh giới đất nhà ông Mai Văn Kim (thửa đất 61, TBĐ số 76)200.000
Ngã ba Bình Minh 3Hết ranh giới đất Chùa Phổ Tế (thửa đất 62, TBĐ số 70)200.000
Từ cổng chào thôn Bình Minh 2Hết ranh giới đất nhà bà Trương Thị Cúc (thửa đất 06, TBĐ số 76)200.000
6Khu vực còn lại180.000180.000
IIXã Cư Bao
1Quốc lộ 14Đèo Hà Lan (giáp ranh giới phường Bình Tân)Ngã ba nhà ông Điền đường vào đập Ea Kram (thửa đất 17, TBĐ số 60)1.000.000
Ngã ba nhà ông Điền đường vào đập Ea Kram (thửa đất 17, TBĐ số 60)Ngã ba nhà Thờ Công Chính- Cư Bao (thửa đất 22, TBĐ số 74)1.350.000
Ngã ba nhà Thờ Công Chính- Cư Bao (thửa đất 22, TBĐ số 74)Ngã ba nhà ông Thành, ông Tứ (thửa đất 122, TBĐ số 79)1.600.000
Ngã ba nhà ông Thành, ông Tứ (thửa đất 122, TBĐ số 79)Giáp ranh giới huyện CưMgar1.500.000
2Đường vào buôn GramQuốc lộ 14Ngã ba nhà ông Cao Đình Phương (thửa đất 34, TBĐ số 73)450.000
3Đường vào đập Ea KramQuốc lộ 14Ngã ba nhà ông Bùi Văn Hoà (thửa đất 29, TBĐ số 61)400.000
4Đường đi Bình HoàNgã ba Quốc lộ 14Hết ranh giới đất Trường Nguyễn Văn Trỗi (thửa đất 38, TBĐ số 80)1.000.000
Hết ranh giới đất Trường Nguyễn Văn Trỗi (thửa đất 38, TBĐ số 80)Ngã tư trước cổng thôn Sơn Lộc 2 (thửa đất 105, TBĐ số 80)400.000
Ngã tư trước cổng thôn Sơn Lộc 2 (thửa đất 105, TBĐ số 80)Ngã ba cổng chào đường vào thôn 8 nhà ông Lành (thửa đất 37, TBĐ số 88)300.000
Ngã ba cổng chào đường vào thôn 8 nhà ông Lành (thửa đất 37, TBĐ số 88)Ngã ba nhà bà Bùi Thị Liên - Thôn 8 (thửa đất 66, TBĐ số 77)240.000
5Đường vào chợ Cư BaoQuốc lộ 14Đến cổng B chợ800.000
6Đường vào Chùa Linh ThứuQuốc lộ 14Đến hết ranh giới đất trạm Y tế xã300.000
Hết ranh giới đất trạm Y tế xãNghĩa địa thôn Sơn Lộc 3250.000
7Đường song song với Quốc lộ 14Dãy 1270.000
8Các đường giao với Quốc lộ 14Quốc lộ 14Dãy 1350.000
Dãy 1Dãy 2200.000
9Các đường bao quanh chợ xã Cư Bao1.000.000
10Khu vực còn lại180.000
IIIXã Ea BLang
1Đường trục chính vào xã Ea BlangĐầu cầu buôn TringHết ranh giới đất cây xăng Nhà ông Minh (thửa đất 23, TBĐ số 08)450.000
Hết ranh giới đất cây xăng nhà ông Minh (thửa đất 23, TBĐ số 08)Hết ranh giới thửa đất Y Hao Mlô (thửa 54, TBĐ số 07)1.200.000
Hết ranh giới thửa đất Y Hao Mlô (thửa 54, TBĐ số 07)Hết ranh giới đất Trung Tâm dạy nghề TX Buôn Hồ960.000
Hết ranh giới đất Trung Tâm dạy nghề TX Buôn HồGiáp ranh giới xã Ea Siên300.000
Ngã ba đi xã Ea Blang và Ea DrôngNgã tư đường đi vào Nghĩa địa Thị xã Buôn Hồ1.000.000
Ngã tư đường đi vào Nghĩa địa Thị xã Buôn HồGiáp ranh giới xã Ea Drông360.000
2Khu vực chợĐường bao quanh chợ700.000
3Đường bao quanh chợ kéo dàiNhà ông Bùi Văn Tiên (thửa đất 96, TBĐ số 48)Kênh cấp I - nhà ông Á (thửa đất 02, TBĐ số 05)360.000
4Trần Hưng Đạo kéo dàiCầu RôsyCầu Rosy + 200m2.400.000
Cầu Rosy + 200mGiáp xã Tân Lập huyện Krông Búk2.000.000
5Trục chính thôn Tân LậpNhà ông Nguyễn Thanh Hương (thửa đất 47, TBĐ số 2)Hết ranh giới đất nhà ông Đặng Xuân Ngọc (thửa đất 52, TBĐ số 6)300.000
6Trục chính thôn Tân TiếnNhà ông Trần Đình Thông (thửa đất 47, TBĐ số 3)Hết ranh giới đất nhà ông Nguyễn Khắc Nông (thửa đất 31, TBĐ số 3)300.000
7Trục chính thôn Tân TiếnNhà ông Nguyễn Văn Trung (thửa đất 5, TBĐ số 2)Hết ranh giới đất nhà bà Quách Thị Thành (thửa đất 72, TBĐ số 3)300.000
8Trục chính thôn Tân HoàNhà ông Y Hrah Mlô (thửa đất 20, TBĐ số 2)Hết ranh giới đất nhà ông Nguyễn Ngọc Kiều (thửa đất 57, TBĐ số 1)300.000
9Trục chính buôn Trinh 4Nhà ông Nguyễn Quang Tuấn (thửa đất 59, TBĐ số 51)Hết ranh giới đất nhà ông Y Liêm Niê (thửa đất 17, TBĐ số 55)300.000
10Trục chính thôn Đông XuânNhà ông Trần Phải (thửa đất 34, TBĐ số 51)Hết ranh giới đất nhà bà Trần Thị Thanh (thửa đất 104, TBĐ số 48)300.000
Nhà ông Lâm Tấn Khanh (thửa đất 49, TBĐ số 49)Hết ranh giới đất nhà ông Hồ Ngọc Thế (thửa đất 92, TBĐ số 51)300.000
Nhà ông Phạm Văn Thắng (thửa đất 116, TBĐ số 51)Nhà ông Nguyễn Văn Niên (thửa đất 04, TBĐ số 12)300.000
11Trục chính thôn Quyết ThắngNhà ông Phạm Mông (thửa đất 06, TBĐ số 52)Hết ranh giới đất nhà ông Võ Đình Mẹo (thửa đất 3, TBĐ số 47)300.000
Nhà ông Nguyễn Quang Châu (thửa đất 102, TBĐ số 48)Hết ranh giới đất nhà bà Lê Thị Diễm Như (thửa đất 49, TBĐ số 47)300.000
12Khu vực còn lại180.000
IVXã Ea Drông
1Trục đường 2C các tuyến đường Trung tâm xãUBND xã Ea Drông về hướng NamĐầu ranh giới đất nhà ông Y Bhum Niê (thửa đất 136, TBĐ số 74)480.000
Đầu ranh giới đất nhà ông Y Bhum Niê (thửa đất 129, TBĐ số 74)Ngã ba Trường tiểu học Nơ Trang Lơng (thửa đất 82, TBĐ số 81)360.000
Hết ranh giới Trường tiểu học Nơ Trang Lơng (thửa đất 82, TBĐ số 81)Hết ranh giới đất nhà ông Y BLơm Niê (thửa đất 82, TBĐ số 36)300.000
Hết ranh giới đất nhà ông Y BLơm Niê (thửa đất 82, TBĐ số 36)Đầu ranh giới nhà ông Thịnh Đông (thửa đất 943, TBĐ số 38)300.000
Đầu ranh giới nhà ông Thịnh Đông (thửa đất 943, TBĐ số 38)Nông trường 49 xã Phú Xuân, huyện Krông Năng (thửa đất 46, TBĐ số 92)360.000
UBND xã Ea Drông về hướng BắcHết ranh giới nhà ông Hoàng Tân (thửa đất 196, TBĐ số 69)480.000
Hết ranh giới nhà ôngNgã ba Ama Luin (thửa360.000
Hoàng Tân (thửa đất 196, TBĐ số 69)đất 59, TBĐ số 66)
Ngã ba Ama Luin (thửa đất 59, TBĐ số 66)Giáp xã Ea Blang300.000
Ngã ba Ama Luin (thửa đất 59, TBĐ số 66)Hết ranh giới đất nhà ông Y Trung Mlô (thửa đất 61, TBĐ số 63)300.000
Hết ranh giới đất nhà ông Y Trung Mlô (thửa đất 61, TBĐ số 63)Giáp ranh giới xã Ea Hồ, huyện Krông Năng250.000
2Khu vực còn lại180.000
VXã Ea Siên
1Tuyến Trung tâm xãCổng chào thôn 1A (thửa đất 27, TBĐ số 76)Ngã tư nhà ông Pai (thửa đất 83, TBĐ số 79)600.000
Ngã 5 Trung tâm xã Ea SiênTrường tiểu học Tô Hiệu (thửa đất 83, TBĐ số 79)500.000
2Tuyến 1A thôn 5, thôn 2ATrường tiểu học Tô Hiệu (thửa đất 83, TBĐ số 79)Ngã ba trường mẫu giáo Hoa Sim (thôn 2, thửa đất 5, TBĐ số 89)200.000
3Tuyến đường vào Trung tâm xãTừ nhà ông Nguyễn Hứa Hiền (thửa đất 21, TBĐ số 76)Cổng chào thôn 1A (thửa đất 27, TBĐ số 76)300.000
Các tuyến đường nhựa và bê tông trung tâm cụm xã Ea siên300.000
Ngã 5 trung tâm xãHết ranh giới đất nhà ông Piểu (thôn1, thửa đất 51, TBĐ số 79)250.000
4Tuyến thôn 1BNgã tư nhà ông Lê Quang Đức (thửa đất 32, TBĐ số 76)Cổng chào thôn 1B (thửa đất 21, TBĐ số 73)300.000
Cổng chào thôn 1B (thửa đất 21, TBĐ số 73)Hết xã Ea siên300.000
5Tuyến thôn 5, thôn 2A, 2BNgã tư nhà ông Pai (thửa đất 83, TBĐ số 79)Hết xã Ea siên300.000
Từ nhà ông Trần Văn Ích (thửa đất 14, TBĐ số 84)Thửa đất 7, TBĐ số 100180.000
6Trục chính thôn 3Ngã ba nhà ông Đồng (thôn 5, thửa đất 49, TBĐ số 79)Trường tiểu học Hoàng Văn Thụ (thôn 3, thửa đất 42, TBĐ số 92)200.000
7Tuyến thôn 7Cổng chào thôn 7 (thửa đất 100, TBĐ số 38)Hết ranh giới đất nhà ông Xô (thôn 7, thửa đất 776, TBĐ số 50)200.000
8Tuyến thôn 7 đi thôn 8Hết ranh giới đất nhà ông Xô (thôn 7, thửa đất 776, TBĐ số 50)Hết ranh giới đất nhà ông Hoàng Văn Đức (thôn 8, thửa đất 64, TBĐ số 62)180.000
9Tuyến buôn Dlung 2Cầu tràn buôn Dlung 1B, giáp phường Thống Nhất, thị xã Buôn HồNhà ông Y War Ktla (thửa đất 604, TBĐ số 37)200.000
Nhà ông Y War Ktla (thửa đất 604, TBĐ số 37)Thửa đất 5, TBĐ số 75200.000
10Đường đi thôn 6A, 6BNgã ba cổng chào thôn 1B (thửa đất 21, TBĐ số 73)Hết ranh giới đất nhà ông Chu Văn Hiền (thôn 1B, thửa đất 130, TBĐ số 41)180.000
11Tuyến 1A, 1BNgã tư ông Nông Trung KhợNgã ba đất ông Hứa Văn Phiến (thửa đất 42, TBĐ số 73)200.000
12Khu vực còn lại180.000

Bảng giá đất đô thị thị xã Buôn Hồ

(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
IPhường An Lạc
1Hùng VươngPhan Đình PhùngNguyễn Văn Cừ5.500.000
Nguyễn Văn CừTrần Cao Vân9.000.000
Trần Cao VânNơ Trang Lơng12.000.000
Nơ Trang LơngTrần Hưng Đạo16.000.000
Trần Hưng ĐạoVõ Thị Sáu20.000.000
Võ Thị SáuNguyễn Đình Chiểu16.000.000
Nguyễn Đình ChiểuNguyễn Du9.000.000
Nguyễn DuGiáp phường Đạt Hiếu6.000.000
2Phan Bội ChâuTrần Hưng ĐạoNguyễn Đình Chiểu4.500.000
Nguyễn Đình ChiểuNguyễn Bỉnh Khiêm2.200.000
Nguyễn Bỉnh khiêmNguyễn Du1.500.000
3Nguyễn DuHùng VươngPhan Bội Châu1.800.000
Phan Bội ChâuTô Vĩnh Diện1.200.000
4Nguyễn Bỉnh KhiêmHùng VươngPhan Bội Châu1.800.000
Phan Bội ChâuHết đường (Ngô Bá Lân thửa đất 57, TBĐ số 23)1.200.000
5Trần Đại NghĩaHùng VươngPhan Bội Châu1.800.000
Phan Bội ChâuBế Văn Đàn1.200.000
6Nguyễn Viết XuânNguyễn Đình ChiểuNguyễn Bỉnh Khiêm1.800.000
Nguyễn Bỉnh KhiêmNguyễn Du1.500.000
Nguyễn DuGiáp phường Đạt Hiếu950.000
7Nguyễn Văn TrỗiNguyễn Đình ChiểuNguyễn Bỉnh Khiêm1.800.000
Nguyễn Bỉnh khiêmNguyễn Du1.500.000
8Nguyễn Đình ChiểuHùng VươngPhan Bội Châu3.600.000
Phan Bội ChâuHết chùa An Lạc2.600.000
Chùa An LạcNgã ba Trần Hưng Đạo2.200.000
9Kim ĐồngTrần Hưng ĐạoLê Duẩn4.200.000
10Võ Thị SáuHùng VươngTrần Hưng Đạo3.000.000
11Trần Hưng ĐạoHùng VươngHai Bà Trưng20.000.000
Hai Bà TrưngPhan Bội Châu14.000.000
Phan Bội ChâuHết ranh giới chùa An Lạc11.000.000
Hết ranh giới chùa An LạcĐầu thửa đất bà Cảnh10.000.000
Đầu thửa đất bà CảnhNgô Đức Kế7.200.000
Ngô Đức KếGiáp ranh giới phường Đạt Hiếu6.500.000
Giáp ranh giới phường Đạt HiếuTrường Tiểu học Nguyễn Trãi3.400.000
Trường Tiểu học Nguyễn TrãiCầu RôSy2.500.000
12Hai Bà TrưngTrần Hưng ĐạoLê Duẩn4.800.000
Lê DuẩnNơ Trang Lơng3.000.000
13Lê DuẩnTôn Thất TùngLê Hồng Phong2.400.000
Lê Hồng PhongHết đường3.000.000
14Lê Hồng PhongHùng VươngLê Duẩn3.600.000
15Phạm Văn ĐồngLê DuẩnNơ Trang Lơng2.400.000
16Ama KhêHùng VươngHai Bà Trưng3.000.000
17Tôn Thất TùngHùng VươngHai Bà Trưng3.000.000
18Nơ Trang LơngHùng VươngLý Tự Trọng6.000.000
Lý Tự TrọngNguyễn Hữu Cảnh4.200.000
Nguyễn Hữu CảnhGiáp Hải1.500.000
Giáp HảiĐinh Núp1.000.000
Đinh NúpĐến Cầu Buôn Tring500.000
19Huỳnh Thúc KhángPhan Đình PhùngTrần Cao Vân1.200.000
20Đinh Công TrángHuỳnh Thúc KhángLý Tự Trọng730.000
21Lý Tự TrọngNơ Trang LơngNguyễn Văn Cừ1.800.000
Nguyễn Văn CừGiáp ranh giới phường Thiện An1.000.000
22Nguyễn Văn CừHùng VươngNguyễn Trung Trực2.200.000
Nguyễn Trung TrựcLý Tự Trọng1.800.000
23Nguyễn Trung TrựcNguyễn Văn CừGiáp phường Thiện An1.800.000
24Trần Cao VânHùng VươngHuỳnh Thúc Kháng1.800.000
Huỳnh Thúc KhángLý Tự Trọng1.200.000
25Phan Đình PhùngHùng VươngNguyễn Trung Trực1.200.000
26Tô Vĩnh DiệnNguyễn Đình ChiểuTrần Đại Nghĩa1.500.000
Trần Đại NghĩaNguyễn Du1.050.000
Nguyễn DuNguyễn Đình Chiểu (phía đông Bắc)580.000
27Bế Văn ĐànNguyễn Đình ChiểuTrần Đại Nghĩa1.500.000
Trần Đại NghĩaNguyễn Bỉnh Khiêm1.050.000
28Ngô Đức KếTrần Hưng ĐạoĐường xương cá (Lô A,B)1.500.000
Đường xương cá (Lô A và lô B)Đường xương cá (Lô C và lô D)1.300.000
Đường xương cá (Lô C và lô D)Đường xương cá (Lô F và lô G)1.000.000
Đường xương cá (Lô F và lô G)Đường xương cá (Lô I)800.000
29Đường song song với đường Ngô Đức Kế phía TâyTrần Hưng ĐạoĐường xương cá (Lô A và lô B)1.000.000
Đường xương cá (Lô A và lô B)Đường xương cá (Lô C và lô D)800.000
Đường xương cá (Lô C và lô D)Đường xương cá (Lô F và lô G)700.000
Đường xương cá (Lô F và lô G)Đường xương cá (Lô I)500.000
30Đường xương cá (Lô A)Đường song song với Ngô Đức Kế phía TâyHết đất ông Hoa Dư (thửa đất 03, TBĐ số 01).550.000
31Đường xương cá (Lô A và lô B)Đường song song với Ngô Đức Kế phía TâyNgô Đức Kế750.000
Ngô Đức KếĐường song song với Ngô Đức Kế phía Đông750.000
32Đường xương cá (Lô B)Đường song song với Ngô Đức Kế phía TâyNgô Đức Kế550.000
33Đường xương cá (Lô C)Đường song song với Ngô Đức Kế phía TâyNgô Đức Kế500.000
34Đường xương cá (Lô C và lô D)Đường song song với Ngô Đức Kế phía TâyNgô Đức Kế550.000
Ngô Đức KếĐường song song với Ngô Đức Kế phía Đông700.000
35Đường xương cá (Lô D và lô E)Đường song song với Ngô Đức Kế phía TâyNgô Đức Kế450.000
36Đường xương cá (Lô E và lô F)Đường song song với Ngô Đức Kế phía TâyNgô Đức Kế450.000
37Đường xương cá (Lô F và lô G)Đường song song với Ngô Đức Kế phía TâyNgô Đức Kế450.000
38Đường xương cá (Lô G và lô H)Đường song song với Ngô Đức Kế phía TâyNgô Đức Kế350.000
39Đường xương cá (Lô H và lô I)Đường song song với Ngô Đức Kế phía TâyNgô Đức Kế350.000
41Đường xương cá (Lô I)Đường song song với Ngô Đức Kế phía TâyNgô Đức Kế350.000
41Trần Quốc ThảoTrần Hưng ĐạoĐường xương cá số 02.400.000
Đường xương cá số 0Đường xương cá số 12.200.000
Đường xương cá số 1Đường xương cá số 21.500.000
Đường xương cá số 2Đường xương cá số 31.500.000
Đường xương cá số 3Đường xương cá số 41.200.000
42Đường xương cá số 01.000.000
43Đường xương cá số 1850.000
44Đường xương cá số 2730.000
45Đường xương cá số 3600.000
46Đường xương cá số 4600.000
47Nguyễn Hữu TiênTrần Hưng ĐạoTrần Hưng Đạo + 50 m1.000.000
Trần Hưng Đạo + 50 mTrần Hưng Đạo + 150 m730.000
Trần Hưng Đạo+150 mHết đường (giáp đất Lê Minh Thuấn thửa đất 50, TBĐ số 02)600.000
48Đường song song nằm giữa đường Trần Quốc Thảo và Nguyễn Hữu TiênTrần Hưng ĐạoTrần Hưng Đạo + 50 m1.000.000
Trần Hưng Đạo + 50 mTrần Hưng Đạo + 150 m850.000
Trần Hưng Đạo +150mHết đường (theo QH giao Thông)680.000
49Võ Văn TầnTrần Hưng ĐạoHết ranh giới đất ông Trần Ngọc Hiếu (thửa đất 19, TBĐ số 3)1.200.000
Hết ranh giới đất ông Trần Ngọc Hiếu (thửa đất 19, TBĐ số 3)Hết ranh gới đất ông Dương Trung Hiếu (thửa đất 57, TBĐ số 3)730.000
Hết ranh gới đất ông Dương Trung Hiếu (thửa đất 57, TBĐ số 3)Hết ranh giới đất ông Nguyễn Văn Trẫn (thửa đất 100, TBĐ số 3)500.000
Hết ranh giới đất ông Nguyễn Văn Trẫn (thửa đất 100, TBĐ số 3)Tô Hiệu300.000
50Tô HiệuVõ Văn TầnTiếp giáp với đường song song nằm giữa đường Trần Quốc Thảo và Nguyễn Hữu Tiên300.000
51Thi SáchNơ Trang LơngPhan Kiệm600.000
Phan KiệmPhạm Phú Thứ430.000
Phạm Phú ThứHết ranh giới thửa đất ông Bé Văn Minh (thửa đất 86, TBĐ số 10)350.000
52Nguyễn Hữu CảnhNơ Trang LơngPhan Kiệm600.000
Phan KiệmHết đường (hết ranh giới đất nhà ông Y BLom)430.000
53Lê Đại HànhNơ Trang LơngPhan Kiệm600.000
Phan KiệmPhạm Phú Thứ430.000
Phạm Phú ThứHết đường (hết ranh giới đất nhà bà A Mí Sa)300.000
54Y Ngông Niê KdămNơ Trang LơngPhan Kiệm600.000
Phan KiệmPhạm Phú Thứ430.000
Phạm Phú ThứHết đường (giáp hồ Ea Hrah)350.000
55Bùi Hữu NghĩaNơ Trang LơngPhan Kiệm430.000
Phan KiệmPhạm Phú Thứ300.000
Phạm Phú ThứY Ngông Niê Kdăm280.000
56Giáp HảiNơ Trang LơngPhan Kiệm400.000
Phan KiệmPhạm Phú Thứ300.000
Phạm Phú ThứTrần Khánh Dư280.000
57Huỳnh Văn BánhNơ Trang LơngPhan Kiệm300.000
Phan KiệmPhạm Phú Thứ280.000
Phạm Phú ThứHết đường (giáp hồ Ea Hrah)280.000
58Nguyễn HiềnNơ Trang LơngPhan Kiệm300.000
Đường Phan KiệmPhạm Phú Thứ280.000
Phạm Phú ThứHết đường (giáp hồ Ea Hrah)280.000
59Trần Khánh DưNơ Trang LơngPhan Kiệm300.000
Phan KiệmPhạm Phú Thứ280.000
Phạm Phú ThứHết đường (giáp hồ Ea Hrah)280.000
60Đinh NúpNơ Trang LơngPhan Kiệm300.000
Phan KiệmPhạm Phú Thứ280.000
Phạm Phú ThứHết đường280.000
61Trần CảnhNơ Trang LơngPhan Kiệm300.000
Phan KiệmPhạm Phú Thứ280.000
Phạm Phú ThứHết đường280.000
62AMǐ ĐoanY Ngông Niê KdămGiáp Hải300.000
Giáp HảiNơ Trang Lơng280.000
63Phan KiệmLý Tự TrọngY Ngông Niê Kdăm480.000
Y Ngông Niê KdămGiáp Hải300.000
Giáp HảiHết đường (hết ranh giới đất nhà ông Y Ju)280.000
64Y ĐônLý Tự TrọngY Ngông Niê Kdăm480.000
Y Ngông Niê KdămGiáp Hải300.000
Giáp HảiHết đường (hết ranh giới nhà ông Y Dươm)280.000
65Phạm Phú ThứLý Tự TrọngY Ngông Niê Kdăm480.000
Y Ngông Niê KdămGiáp Hải300.000
Giáp HảiHết đường (giáp suối Krông Buk)280.000
66Khu đô thị Đông Nam, đường Trần Hưng Đạo
Đường N1Đường N6Đường N83.850.000
Đường N2Đường N8Đường N63.850.000
Đường N6Trần Quốc Thảo3.850.000
Đường N3Đường N6Đường N73.250.000
Đường N4Đường N7Đường N83.600.000
Đường N5Đường N7Đường N83.000.000
Đường N6Đường N2Đường N44.000.000
Đường N4Đường N52.800.000
Đường N7Đường N3Đường N52.900.000
Đường N8Đường Trần Hưng ĐạoĐường N44.350.000
Đường N4Đường N53.000.000
Đường N10Đường N8Đường N73.500.000
Đường N12Đường N1Đường N23.600.000
Đường N2Đường N103.600.000
Đường N13Đường N7Đường N82.900.000
Đường N14Đường N7Đường N82.800.000
Đường N15Đường N5Đường N82.800.000
67Đường N9Đường N2Hết Chi cục thuế2.400.000
68Khu vực còn lại300.000
IIPhường An Bình
1Hùng Vương (Quốc lộ 14)An Dương VươngNguyễn Hữu Thọ6.000.000
Nguyễn Hữu ThọNguyễn Trãi10.000.000
Nguyễn TrãiHoàng Diệu16.000.000
Hoàng DiệuPhạm Ngũ Lão20.000.000
Phạm Ngũ LãoHết ranh giới Nhà văn hóa TX. Buôn Hồ20.000.000
Hết ranh giới Nhà văn hóa TX. Buôn HồLê Quý Đôn16.000.000
Lê Quý ĐônNguyễn Thị Minh Khai9.000.000
Nguyễn Thị Minh KhaiTrần Nguyên Hãn6.000.000
2An Dương VươngHùng VươngNguyễn Tất Thành1.800.000
Nguyễn Tất ThànhÂu Cơ1.400.000
3Nguyễn Đức CảnhHùng VươngNguyễn Tất Thành1.200.000
Nguyễn Tất ThànhHết ranh đất nhà bà Lê Thị Xuân Mai (thửa đất 98, TBĐ số 13)730.000
4Nguyễn Hữu ThọHùng VươngHết ranh giới đất nhà ông Phan Hữu Thiện (thửa đất 28, TBĐ số 53)1.200.000
5Đường song song với Nguyễn Tất ThànhNguyễn Đức CảnhNguyễn Hữu Thọ730.000
6Nguyễn TrãiHùng VươngNguyễn Tất Thành4.200.000
Nguyễn Tất ThànhPhan Chu Trinh3.000.000
Phan Chu TrinhBà Triệu2.000.000
Bà TriệuThánh thất Buôn Hồ1.500.000
Thánh thất Buôn HồÂu Cơ1.200.000
7Chu Văn AnHùng VươngNguyễn Tất Thành4.000.000
8Quang TrungHùng VươngNguyễn Tất Thành5.000.000
Nguyễn Tất ThànhPhan Chu Trinh3.500.000
Phan Chu TrinhHết ranh giới đất nhà ông Thái Bá Hùng (thửa đất 175, TBĐ số 09)2.500.000
Hết ranh giới đất nhà ông Thái Bá Hùng (thửa đất 175, TBĐ số 09)Hết đường2.000.000
9Hoàng DiệuHùng VươngNguyễn Chí Thanh14.000.000
Nguyễn Chí ThanhNguyễn Tất Thành11.000.000
Nguyễn Tất ThànhHết ranh giới đất Cty TNHH TM DV SX Đặng Tiến4.500.000
Hết ranh giới đất Cty TNHH TM DV SX Đặng TiếnHết ranh giới thửa đất ông Kiều Thanh Thăng (thửa đất 129, TBĐ số 09)2.100.000
Hết ranh giới thửa đất ông Kiều Thanh Thăng (thửa đất 129, TBĐ số 09)Hết ranh giới thửa đất ông Hoàng Minh Chuyên (thửa đất 112, TBĐ số 09)800.000
10Phạm Ngũ LãoHùng VươngNguyễn Chí Thanh12.000.000
11Phạm Ngọc ThạchHùng VươngNguyễn Chí Thanh7.000.000
12Lê Quý ĐônHùng VươngNguyễn Tất Thành5.000.000
Nguyễn Tất ThànhHết ranh giới nhà ông Lương Văn Rô (thửa đất 9 TBĐ số 38)3.000.000
Hết ranh giới nhà ông Lương Văn Rô (thửa đất 9, TBĐ số 38)Hết ranh giới nhà ông Lê Quốc Hùng (thửa đất 13, TBĐ số 32)2.000.000
Hết ranh giới nhà ông Lê Quốc Hùng (thửa đất 13, TBĐ số 32)Hết ranh giới nhà ông Trần Thanh (thửa đất 33, TBĐ số 8)1.500.000
Hết ranh giới nhà ông trần Thanh (thửa đất 33, TBĐ số 8)Cầu bà Tĩnh1.200.000
13Nguyễn Tri PhươngHùng VươngNguyễn Thị Định3.000.000
Nguyễn Thị ĐịnhHết ranh giới thửa đất bà Nguyễn Thị Thu (thửa đất 57, TBĐ số 34)2.000.000
14Nguyễn Thị Minh KhaiHùng VươngNguyễn Chí Thanh2.500.000
Nguyễn Chí ThanhHết ranh gới đất ông Đỗ Viết2.000.000
Hết ranh gới đất ông Đỗ ViếtHết đường1.500.000
15Phan Đăng LưuChu Văn AnQuang Trung4.000.000
16Trần PhúChu Văn AnQuang Trung4.500.000
Quang TrungHoàng Diệu5.000.000
Hoàng DiệuPhạm Ngũ Lão6.000.000
17Nguyễn Chí ThanhBùi Thị XuânHoàng Diệu8.000.000
Hoàng DiệuLê Quý Đôn12.000.000
Lê Quý ĐônNguyễn Tri Phương4.000.000
Nguyễn Tri PhươngVăn Tiến Dũng2.500.000
Văn Tiến DũngGiáp phường Đạt Hiếu2.000.000
18Nguyễn Tất ThànhAn Dương VươngNguyễn Trãi1.500.000
Nguyễn TrãiQuang Trung4.000.000
Quang TrungHoàng Diệu6.000.000
Hoàng DiệuLê Quý Đôn7.000.000
19Trần Quốc ToảnNguyễn TrãiY Jút2.500.000
20Lê LaiNguyễn TrãiY Jút2.500.000
21Y JutNguyễn Tất ThànhPhan Chu Trinh3.000.000
Phan Chu TrinhHết đất nhà ông Trần Anh Tú (thửa đất 19, TBĐ số 13)2.000.000
22Bùi Thị XuânNguyễn Tất ThànhTrần Phú5.000.000
23Ngô QuyềnNguyễn Tất ThànhNguyễn Chí Thanh7.000.000
24Lê Thị Hồng GấmNguyễn Tất ThànhNguyễn Chí Thanh5.000.000
25Lê LợiNguyễn Tất ThànhPhan Chu Trinh5.000.000
Phan Chu TrinhHết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Tự Trị (thửa đất 140, TBĐ số 9)3.000.000
26Đinh Tiên HoàngNguyễn Tất ThànhPhan Chu Trinh5.000.000
Phan Chu TrinhHết đường2.000.000
27Phan Chu TrinhNguyễn TrãiQuang Trung4.000.000
Quang TrungĐinh Tiên Hoàng2.500.000
28Nguyễn Thị ĐịnhLê Quý ĐônNguyễn Tri Phương2.500.000
29Âu CơAn Vương Dương (ngã ba ranh giới An Bình - Đoàn Kết)Nguyễn Trãi1.500.000
Nguyễn TrãiHết đất nhà Nguyễn Đình Hiệp (thửa đất 03, TBĐ số 16)1.000.000
30Trần Nguyên HãnHùng VươngĐối diện Đặng Thai Mai960.000
31Nguyễn ThuyênHùng VươngNguyễn Chí Thanh1.500.000
32Văn Tiến DũngHùng VươngNguyễn Chí Thanh2.500.000
Nguyễn Chí ThanhTrần Nguyên Hãn1.000.000
33Lê Văn SỹNguyễn Thị Minh KhaiGiáp ranh giới phường Đạt Hiếu1.500.000
34Phan Đình GiótNguyễn Chí ThanhNguyễn Tất Thành5.000.000
35Nguyễn An NinhNguyễn Tất ThànhNguyễn Trọng Tuyển3.000.000
Nguyễn Trọng TuyểnHết đất nhà ông Hoàng Ngọc Châu (thửa đất 141, TBĐ số 9)2.000.000
36Lê Văn HưuNguyễn TrãiNgã ba nhà ông Trần Văn Bình (thửa đất 98, TBĐ số 19)2.000.000
Ngã ba nhà ông Trần Văn Bình (thửa đất 98, TBĐ số 19)An Dương Vương1.500.000
37Bà TriệuNguyễn TrãiLê Văn Hưu1.000.000
38Lạc Long Quân (bao gồm phần giao thông phía Bắc đường Nguyễn Trãi)Nguyễn TrãiAn Dương Vương1.000.000
Nguyễn TrãiHết đất nhà ông Phạm Thanh Tài (thửa đất 01 TBĐ số 08)1.000.000
39Hồ Tùng MậuPhan Chu TrinhHết đất nhà ông Đinh Văn Ruyên (thửa đất 01, TBĐ số 13)2.000.000
40Đường chưa đặt tên thuộc TDP 8Y JútNgã ba Phan Chu Chinh1.000.000
Phan Chu TrinhHết đất nhà ông Nguyễn Sâm (thửa đất 34, TBĐ số 49)1.000.000
41Đường chưa đặt tên thuộc TDP 7 và 8Ngã ba Hồ Tùng MậuNgã ba Lê Lợi1.000.000
42Nguyễn Trọng TuyểnHoàng DiệuNguyễn An Ninh2.000.000
43Khu vực còn lạiKhu vực còn lại300.000
IIIPhường Bình TânPhường Bình Tân
1Hùng Vương (Quốc lộ 14)Đầu cầu Hà Lan (giáp ranh phường Thống Nhất)Trần Khát Chân2.400.000
Trần Khát ChânTrần Quang Khải2.100.000
Trần Quang KhảiĐặng Thái Thân1.800.000
Đặng Thái ThânHết ranh giới thửa đất ông Nguyễn Văn Đạo (thửa đất 105, TBĐ số 34)1.500.000
Hết ranh giới thửa đất ông Nguyễn Văn Đạo (thửa đất 105, TBĐ số 34)Hết phường Bình Tân1.200.000
2Phan Phù TiênHùng VươngNgã ba nhà ông Võ Đức Toàn (thửa đất 68, TBĐ số 23)1.500.000
Ngã ba nhà ông Võ Đức Toàn (thửa đất 68, TBĐ số 23)Trần Quý Cáp730.000
Trần Quý CápHết đường360.000
3Trần Quý CápTrần Khát ChânNgã ba giao nhau với đường Phan Phù Tiên300.000
4Trần Khắc ChânHùng VươngNgã ba đường vào chợ1.000.000
Ngã ba đường vào chợHết ranh giới thửa đất nhà bà Nguyễn Thu Hà (thửa đất 15, TBĐ số 28)730.000
Hết ranh giới thửa đất nhà bà Nguyễn ThuHết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn480.000
Hà (thửa đất 15, TBĐ số 28)Văn Tiến (thửa đất 26, TBĐ số 28)
5Trịnh Công SơnHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Lê Đình Mỹ (thửa đất 106, TBĐ số 22)730.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Lê Đình Mỹ (thửa đất 106, TBĐ số 22)Phạm Kính Ân480.000
6Phạm Kính ÂnHùng VươngHết đường (hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Thanh Hoá)730.000
7Trương Hán SiêuHùng VươngLê Văn Thiêm500.000
Lê Văn ThiêmHết ranh giới thửa đất hộ ông Nguyễn Đình Khôi (thửa đất 279, TBĐ số 27)300.000
8Lê Văn ThiêmTrần Quang KhảiHết đường (hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Thành)260.000
9Trần Quang KhảiHùng VươngLê Văn Thiêm730.000
Lê Văn ThiêmLê Ngọc Hân480.000
Lê Ngọc HânTrường Lê Quý Đôn260.000
Trường Lê Quý ĐônHùng Vương480.000
10Lê Ngọc HânTrần Quang KhảiHết đường (hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Văn Hiệu)250.000
11Cao Bá QuátHùng VươngTrần Quang Khải360.000
12Đặng Thái ThânHùng VươngTrần Quang Khải480.000
13Nguyễn ChánhĐặng Thái ThânHết đường (hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Hữu Minh)300.000
14Tiểu LaHùng VươngHết đường (hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Thành Trung)480.000
15Phan Kế BínhHùng VươngHoàng Hoa Thám730.000
Hoàng Hoa ThámHết đường (hết ranh giới thửa đất nhà bà Nguyễn Kim Vượng, thửa đất 115, TBĐ số 04)360.000
16Lưu Trọng LưHùng VươngHoàng Hoa Thám730.000
Hoàng Hoa ThámĐào Duy Từ360.000
17Đào Duy TừHoàng Hoa ThámKỳ Đồng260.000
18Ngô Tất TốHùng VươngĐào Duy Từ480.000
19Lê Hữu PhướcHùng VươngĐào Duy Từ600.000
20Xuân HồngHùng VươngHoàng Văn Thụ600.000
Hoàng Văn ThụĐào Duy Từ360.000
21Tố HữuHùng VươngHoàng Văn Thụ600.000
Hoàng Văn ThụĐào Duy Từ360.000
Đào Duy TừHết ranh giới thửa đất trường THCS Đinh Tiên Hoàng250.000
22Hoàng Văn ThụĐào Duy TừKỳ Đồng360.000
23Nguyễn Văn HuyênXuân HồngNguyễn Thị Suốt260.000
24Nguyễn Thượng HiềnTố HữuHuyền Quang260.000
25Thanh TịnhHùng VươngHoàng Văn Thụ600.000
Hoàng Văn ThụĐào Duy Từ360.000
26Nguyễn Quốc TrịHùng VươngHoàng Văn Thụ600.000
Hoàng Văn ThụĐào Duy Từ360.000
27Nguyễn Thị SuốtHùng VươngHoàng Văn Thụ600.000
Hoàng Văn ThụĐào Duy Từ360.000
28Hoàng Hoa ThámPhan Kế BínhHết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Tiến)360.000
29Huyền QuangNguyễn Thị SuốtHết ranh giới thửa đất hộ ông Hoàng Thanh Sang (thửa đất 156, TBĐ số 03)260.000
30Trịnh Đình ThảoHoàng Văn ThụĐào Duy Từ260.000
31Cao ThắngHoàng Văn ThụĐào Duy Từ260.000
32Đào Duy AnhHùng VươngHoàng Văn Thụ600.000
Hoàng Văn ThụĐào Duy Từ360.000
33Nguyễn Chí DiểuHùng VươngHoàng Văn Thụ600.000
Hoàng Văn ThụĐào Duy Từ360.000
34Nguyễn Văn BéHùng VươngHoàng Văn Thụ600.000
Hoàng Văn ThụĐào Duy Từ360.000
35Kỳ ĐồngHùng VươngHoàng Văn Thụ600.000
Hoàng Văn ThụĐào Duy Từ360.000
36Nguyễn Thái HọcHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà Trần Đức Long (thửa đất 188, TBĐ số 31)600.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Trần Đức Long (thửa đất 188, TBĐ số 31)Hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Kim Lành, thửa đất 214, TBĐ số 31)360.000
37Nguyễn LâmHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà bà Trần Đức An, thửa đất 228, TBĐ số 31)480.000
38Vũ HữuNguyễn LâmHết ranh giới thửa đất nhà ông Lê Trị, thửa đất 98, TBĐ số 34)260.000
39Hẻm 1Hùng VươngNhà ông Nguyễn Văn Hiếu (thửa đất 58, TBĐ số 27)480.000
40Hẻm 2Hùng VươngNhà bà Nguyễn Thị Bích Ngọc (thửa đất 03, TBĐ số 35)480.000
41Hẻm 3Hùng VươngNhà ông Lâm Quốc Việt (thửa đất 24, TBĐ số 34)480.000
42Khu vực còn lại250.000
IVPhường Đạt Hiếu
1Hùng Vương (Quốc lộ 14)Nguyễn Duy Trinh (giáp ranh xã Pơng Drang)Trần Văn Trà (hết ranh giới đất chùa Đạt Hiếu)3.600.000
Trần Văn Trà (hếtGiáp ranh giới5.500.000
ranh giới đất chùa Đạt Hiếu)phường An Lạc, An Bình
2Trần Hưng ĐạoGiáp ranh giới phường An LạcTrụ sở Công ty cà phê Buôn Hồ3.600.000
Trụ sở Công ty cà phê Buôn HồCầu RôSy2.500.000
3Nguyễn Duy Trinh (đường vào nghĩa địa Tân Lập I)Hùng VươngThửa đất 15, TBĐ số 281.000.000
Thửa đất 15, TBĐ số 28Đầu ranh giới Nghĩa địa600.000
4Hoàng Việt (đường đi đập tràn)Hùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Thanh Định (thửa đất 222, TBĐ số 28)1.000.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Thanh Định (thửa đất 222, TBĐ số 28)Hết ranh giới thửa đất nhà ông Phạm Tấn (thửa đất 39, TBĐ số 29)600.000
5Đường vào khu BHùng VươngGiáp ranh giới cổng nghĩa địa khu B1.000.000
6Nguyễn Lương BằngHùng VươngĐường vào nghĩa địa khu C1.800.000
Đường vào khu CHết ranh giới thửa đất nhà ông Lưu Quang Toản (thửa đất 33, TBĐ số 35)1.200.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Lưu Quang Toản (thửa đất 33, TBĐ số 35)Đến ngã ba Trần Huy Liệu750.000
Trần Hưng ĐạoHết Cống cây Đa (thửa đất 131, TBĐ số 11)1.000.000
Cống cây Đa (thửa đất 131, thuộc TBĐ số 11)Hết tổ dân phố 2600.000
Hết tổ dân phố 2Giáp đường Trần Huy Liệu600.000
7Tôn Thất ThuyếtHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn An Ca (thửa đất 4, TBĐ số 41)1.000.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn An Ca (thửa đất 4, TBĐ số 41)Ngã ba Trần Huy Liệu700.000
8Trần Nguyên Hãn (giáp phường An Bình)Hùng VươngNgã ba Đặng Thai Mai1.000.000
Ngã ba Đặng Thai MaiGiáp đường Lương Thế Vinh480.000
9Lương Thế VinhHùng VươngNgã tư Văn Tiến Dũng2.400.000
Ngã tư Văn Tiến DũngHết ranh giới đất Trường TH Lê Thị Hồng Gấm1.800.000
Hết ranh giới đất Trường TH Lê Thị Hồng GấmHết ranh giới thửa đất 11,TBĐ số 421.200.000
Hết ranh giới thửa đất 11, TBĐ số 42Trần Nguyên Hãn360.000
Trần Nguyên HãnĐập giao thủy300.000
10Trần Văn Trà (đường vào chùa Đạt Hiếu)Hùng VươngNgô Thì Nhậm1.000.000
11Nguyễn Kim (đường vào thôn Đạt Hiếu 5)Hùng VươngĐặng Thai Mai1.000.000
12Mạc Đỉnh ChiHùng VươngNgã ba Trịnh Hoài Đức1.000.000
Ngã ba Trịnh Hoài ĐứcHết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Thái (thửa đất 32, TBĐ số 39)600.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Thái (thửa đất 32, TBĐ số 39)Hết ranh giới thửa đất 66, TBĐ số 38360.000
Hết ranh giới thửa đất 66, TBĐ 38Hết đường300.000
13Đường vào TDP Đạt Hiếu 7 (ngã ba nhà ông Lê Xứng)Hùng VươngNgã ba Văn Tiến Dũng1.000.000
14Trần Nhật Duật (đường vào trung tâm TDP Đạt Hiếu 4)Hùng VươngNgã tư Văn Tiến Dũng1.000.000
Ngã tư Văn Tiến DũngNgã tư Trịnh Hoài Đức600.000
Ngã tư Trịnh Hoài ĐứcHết ranh giới đất nhà ông Trần Văn Phẩm thửa 02, TBĐ số 39)360.000
15Y Yơn Niê (đường vào Cầu Đường)Hùng VươngTrịnh Hoài Đức1.000.000
Trịnh Hoài ĐứcNgã tư Y Thuyên KSo'r600.000
Ngã tư Y Thuyên KSo'rMạc Đăng Dung360.000
16Y Thuyên Kso'r (đường vào buôn Klia)Hùng VươngY Yơng Niê1.000.000
Y Yơng NiêMai Xuân Thưởng480.000
17Hải Triều (đường vào Sân vườn Tính Nên)Trần Hưng ĐạoHết ranh giới đất Nhà hàng sân vườn Tính Nên (thửa đất 24, TBĐ số 11)1.200.000
Hết ranh giới đất Nhà hàng sân vườn Tính Nên (thửa đất 24, TBĐ số 11)Hết ranh giới thửa đất nhà ông Võ Văn Tám (thửa đất 11, TBĐ số 11)1.000.000
18Nguyễn Viết XuânGiáp phường An LạcTôn Thất Thuyết1.000.000
19Nguyễn Chí ThanhGiáp phường An BìnhTrần Nhật Duật1.000.000
Trần Nhật DuậtY Yơn Niê600.000
20Văn Tiến DũngTrần Nguyên HãnTrần Nhật Duật600.000
Trần Nhật DuậtY Yơn Niê480.000
21Ngô Thì NhậmTrần Văn TràCao Đạt360.000
Cao ĐạtHết thửa đất 18, TBĐ số 44360.000
22Đặng Thai MaiTrần Nguyên HãnNguyễn Kim360.000
23Trịnh Hoài ĐứcNgã ba Mạc Đỉnh ChiNgã ba Y Yơn Niê600.000
24Cao Đạt (Giáp Đạt Hiếu 2,3)Hùng VươngNgã ba Ngô Thì Nhậm1.000.000
Ngã ba Ngô Thì NhậmGiáp đường Trần Huy Liệu700.000
25Trần Huy LiệuNgã ba Nguyễn Lương BằngTôn Thất Thuyết750.000
Tôn Thất ThuyếtHết ranh giới thửa đất nhà ông Võ Văn Lý (thửa đất 32, TBĐ số 41)600.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Võ Văn Lý (thửa đất 32, TBĐ số 41)Hết ranh giới thửa đất nhà ông Lại Thanh Đồng (thửa đất 15, TBĐ số 44)480.000
26Đường đối diện đường Lương Thế VinhHùng VươngTrần Huy Liệu720.000
27Đường giáp ranh giới phường An LạcHùng VươngGiáp đường Nguyễn Viết Xuân480.000
28Phan Huy ChúY Yơn NiêY Thuyên KSo'r400.000
29Sư Vạn HạnhThửa đất nhà ông Y Hiat Mlô (thửa đất 27, TBĐ số 26)Hết ranh giới thửa đất 69, TBĐ số 32400.000
30Vi Thủ AnY Thuyên Kso'rHết ranh giới thửa đất 06, TBĐ số 21300.000
31Huỳnh Văn NghệY Yơn NiêHết ranh giới thửa đất 15, TBĐ số 32400.000
32Y Ni Kso'rMạc Đăng DungHết ranh giới thửa đất 21, TBĐ số 33400.000
33Mai Xuân ThưởngMạc Đăng DungY Thuyên KSo'r400.000
34Mạc Đăng DungĐầu ranh giới đất nhà ông Y Sisat Mlô (thửa đất 41, TBĐ số 26)Hết ranh giới thửa đất 05, TBĐ số 38300.000
35Hẻm số 1Tôn Thất ThuyếtGiáp đường Nguyễn Lương Bằng420.000
36Khu vực còn lại260.000
VPhường Đoàn Kết
1An Dương VươngGiáp phường Thiện AnHàm Nghi1.150.000
Hàm NghiÂu Cơ (giáp phường An Bình)1.000.000
2Hoàng Quốc ViệtĐầu cầu 12/3 (giáp phường Thiện An)Nguyễn Thị Thập500.000
Nguyễn Thị ThậpHết ranh giới thửa đất nhà ông Man Đức Hoà (thửa đất 111, TBĐ số 09 )400.000
3Hàm NghiAn Dương VươngÂu Cơ480.000
4Huỳnh Tấn PhátÂu CơNguyễn Thị Thập (ngã ba TDP 4)300.000
5Âu CơCầu bà TiênHết ranh giới thửa đất nhà ông ông Lắm TDP 2 (thửa đất 40, TBĐ số 21)600.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông ông Lắm TDP 2 (thửa đất 40, TBĐ số 21)Cuối đường Âu Cơ (giáp hường Thiện An)600.000
6Lê Văn HưuAn Dương VươngÂu Cơ600.000
7Tăng Bạt HổTrần Quốc HoànĐầu ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Như Xuân (thửa đất 34, TBĐ số 18)250.000
8Trần Quốc HoànĐầu ranh giới đất thửa đất ông Hồ Thanh Hải (thửa đất 12, TBĐ số 16)Hết ranh giới thửa đất bà Nguyễn Thị Tuyết (thửa đất 86, TBĐ số 15)250.000
9Nguyễn Thị ThậpĐầu ranh giới thửa đất ông Nguyễn Anh Tuấn (thửa đất 40, TBĐ số 04)Hồ Xuân Hương270.000
Hồ Xuân HươngTrần Quốc Hoàn250.000
10Hồ Xuân HươngÂu CơĐầu ranh giới thửa đất nhà Trần Văn Nguyên (thửa đất 54, TBĐ số 9)250.000
11Lạc Long Quân (nối dài)An Dương VươngHàm Nghi300.000
12Tán ThuậtHồ Xuân HươngNguyễn Thị Thập250.000
13Khu vực còn lại250.000
VIPhường Thiện An
1Hùng Vương (Quốc lộ 14)Giáp ranh phường Thống NhấtHoàng Quốc Việt1.800.000
Hoàng Quốc ViệtLê Đức Thọ2.600.000
Lê Đức ThọNguyên Hồng3.000.000
Nguyên HồngHải Thượng Lãn Ông3.600.000
Hải Thượng Lãn ÔngPhan Đình Phùng4.800.000
2Hoàng Quốc ViệtHùng VươngGiáp ranh giới phường Đoàn Kết1.000.000
3An Dương VươngHùng VươngNguyễn Tất Thành1.800.000
Nguyễn Tất ThànhGiáp ranh phường Đoàn Kết1.000.000
4Nguyên HồngHùng VươngLý Tự Trọng1.200.000
Lý Tự TrọngMai Hắc Đế600.000
5Bùi Xuân PháiNguyên HồngMai Hắc Đế750.000
6Mai Hắc Đế (giáp ranh giới phường An Lạc)Đầu ranh giới thửa đất nhà ông Trần Kim Lê (thửa đất 6, TBĐ số 17)Bùi Xuân Phái360.000
7Chu Mạnh TrinhHùng VươngHải Thượng Lãn Ông750.000
8Ngô MâyHùng VươngĐến hết ranh giới Trạm Y Tế phường)750.000
9Lê Đức ThọHùng VươngĐến hết ranh giới thửa đất nhà ông Phạm Như Vĩnh (thửa đất 36, TBĐ số 5)530.000
10Nguyễn Trung TrựcGiáp phường An LạcNguyên Hồng (sau đất chùa Thiện An)1.500.000
Nguyên HồngHết ranh giới thửa đất nhà ông Cao Văn Thạnh (thửa đất 101, TBĐ số 20)480.000
11Hải Thượng Lãn ÔngHùng VươngChu Mạnh Trinh480.000
12Nguyễn TuânHùng VươngNguyễn Trung Trực300.000
Nguyễn Trung TrựcLý Tự Trọng260.000
13Nguyễn Huy TưởngHùng VươngHùng Vương + 300 m480.000
Hùng Vương + 300 mĐầu ranh giới thửa đất nhà ông Trịnh Bá Lộc (thửa đất 15, TBĐ số 10)300.000
14Nguyễn Tất ThànhAn Dương VươngNguyễn Lân300.000
15Tống Duy TânHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Trần Văn Bá (thửa đất 109, TBĐ số 09)360.000
16Văn CaoHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Dương Công Cầu (thửa đất 60, TBĐ số 09)360.000
17Nguyễn Cư TrinhHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Ánh (thửa đất 60, TBĐ số 09)360.000
18Nguyễn LânHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Hoàng Văn Oanh (thửa đất 107, TBĐ số 09)360.000
19Phạm Hồng TháiHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Võ Văn Cơ (thửa đất 90, TBĐ số 10)360.000
20Trịnh Văn CẩnHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Xuân Thuỷ (thửa đất 135, TBĐ số 09)360.000
21Đoàn KhuêHùng VươngNguyễn Trung Trực300.000
Nguyễn Trung TrựcBùi Xuân Phái260.000
22Phan Đình PhùngHùng VươngNguyễn Trung Trực1.000.000
Nguyễn Trung TrựcMai Hắc Đế600.000
23Ông Ích KhiêmHùng VươngNgã ba Nguyễn Tất Thành360.000
24Lý Tự TrọngGiáp ranh giới phường An LạcHết ranh giới thửa đất ông Phan Long Thừa (thửa đất 27, TBĐ số 20)500.000
25Cao Xuân HuyHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Hoàng Văn Chức (thửa đất 5, TBĐ số 41)360.000
26Các đường bê tôngNhà ông Nguyễn Thanh XuânNguyễn Tất Thành300.000
26Khu vực còn lại260.000
VIIPhường Thống Nhất
1Hùng Vương (Quốc lộ 14)Giáp phường Bình TânHết ranh giới thửa đất nhà ông Trần Thanh Linh (thửa đất 3, TBĐ số 28)2.400.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Trần Thanh Linh (thửa đất 3, TBĐ số 28)Giáp phường Thiện An1.600.000
2Cù Chính LanHùng VươngNgã tư Nguyễn Huy Tự750.000
Ngã tư Nguyễn Huy TựHết ranh giới thửa đất nhà ông Hồ Văn Hùng (thửa đất 6, TBĐ số 24)360.000
3Lê ChânHùng VươngNgã tư Nguyễn Huy Tự750.000
Ngã tư Nguyễn Huy TựNgã tư Vũ Trọng Bình - Lê Chân600.000
Ngã tư Vũ Trọng Bình - Lê ChânHết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Thiện Ân (thửa đất 32, TBĐ số 24)360.000
4Vũ Thục NươngHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Văn Hà (thửa đất 105, TBĐ số 23)750.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Văn Hà (thửa đất 105, TBĐ số 23)Hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Đình Khẩn (thửa đất 12, TBĐ số 28)360.000
5Phùng Thị ChínhHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Cồ Quốc Bảo (thửa đất 139, TBĐ số 28)750.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Cồ Quốc Bảo (thửa đất 139, TBĐ số 28)Hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Thanh Quang (thửa đất 45, TBĐ số 28)360.000
6Phù Đổng Thiên VươngHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Lê Văn Lộc (thửa đất 77, TBĐ số 32)1.000.000
Hết ranh giới thửa đất nhà Lê Văn Lộc (thửa đất 77, TBĐ số 32)Hết ranh giới thửa đất nhà Nguyễn Hữu Phong (thửa đất 73, TBĐ số 27)600.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Hữu Phong (thửa đất 73, TBĐ số 27)Hết ranh giới thửa đất nhà ôngVũ Tiến Hương (thửa đất 20, TBĐ số 13)380.000
7Phó Đức ChínhHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Phan Vũ Vương (thửa đất 5, TBĐ số 38)750.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Phan Vũ Vương (thửa đất 5, TBĐ số 38)Tú Xương360.000
8Dương Vân NgaHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Cao Minh Dũng (thửa đất 29, TBĐ số 38)750.000
9Hàn Mặc TửHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Xuân Phong (thửa đất 54, TBĐ số 38)750.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Xuân Phong (thửa đất 54, TBĐ số 38)Tú Xương360.000
10Lý Công BìnhHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Lưu Đức Lệ (thửa đất 154, TBĐ số 38)750.000
11Lý Chiêu HoàngHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Quốc Hùng (thửa đất 302, TBĐ số 38)750.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Quốc Hùng (thửa đất 302, TBĐ số 38)Hàn Mặc Tử360.000
Hàn Mặc TửNgã ba Phù Đổng Thiên Vương260.000
12Đinh LiễnHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Ngọc Long (thửa đất 101, TBĐ số 37)750.000
Hết ranh giới thửa đất nhà Nguyễn Ngọc Long (thửa đất 101, TBĐ số 37)Trần Văn Ơn360.000
13Tản ĐàHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Đình Lan (thửa đất 52,TBĐ số 44)750.000
14Nguyễn KhuyếnHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Đầu Hán (thửa đất 63, TBĐ số 43)750.000
15Trương Vĩnh KýHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Văn Kính (thửa đất 160, TBĐ số 44)750.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Văn Tính (thửa đất 160, TBĐ số 44)Hết ranh giới thửa đất nhà ông Bùi Viết Quốc (thửa đất 130, TBĐ số 43)360.000
16Nguyễn BínhHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Toàn (thửa đất 206, TBĐ số 44)750.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Toàn (thửa đất 206, TBĐ số 44)Hết ranh giới thửa đất nhà ông Bùi Đình Lý (thửa đất 169, TBĐ số 43)360.000
17Duy TânHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Ngọc Quế (thửa đất 183, TBĐ số 43)850.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Ngọc Quế (thửa đất 183, TBĐ 43)Hết ranh giới thửa đất nhà ông Lê Thế Kỳ (thửa đất 172, TBĐ số 43)480.000
18Đặng TấtHùng VươngNgã ba Phù Đổng Thiên Vương750.000
19Phùng HưngHùng VươngNguyễn Thiếp750.000
20Khúc Thừa DụHùng VươngNguyễn Thiếp750.000
21Dương Đình NghệHùng VươngNguyễn Thiếp750.000
22Trần Thủ ĐộHùng VươngHết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Chất (thửa đất 20, TBĐ số 29)750.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Chất (thửa đất 20, TBĐ số 29)Hết ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Thế Bộ (thửa đất 19, TBĐ số 29)360.000

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Buôn Hồ

(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

ĐVT: Nghìn đồng/m2
IGiá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lênVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3
1Phường An Lạc34.000
2Phường An Bình34.000
3Phường Bình Tân34.00030.00027.000
4Phường Đạt Hiếu34.000
5Phường Đoàn Kết34.000
6Phường Thiện An34.000
7Phường Thống Nhất34.00030.00027.000
8Xã Bình Thuận30.00028.000
9Xã Cư Bao30.00028.000
10Xã Ea BLang30.00028.00024.000
11Xã Ea Drông33.00029.00026.000
12Xã Ea Siên33.00029.00026.000
IIGiá đất trồng cây hàng năm khácVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3
1Phường An Lạc39.00035.000
2Phường An Bình39.00035.00032.000
3Phường Bình Tân39.00035.000
4Phường Đạt Hiếu39.00035.000
5Phường Đoàn Kết39.00035.00032.000
6Phường Thiện An39.00035.00032.000
7Phường Thống Nhất39.00035.00032.000
9Xã Bình Thuận34.00030.000
10Xã Cư Bao34.00030.00027.000
8Xã Ea BLang34.00030.00027.000
11Xã Ea Drông34.00030.00027.000
12Xã Ea Siên34.00030.00027.000
IIIGiá đất trồng cây lâu nămVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3
1Phường An Lạc70.00055.000
2Phường An Bình70.00055.00050.000
3Phường Bình Tân46.00042.000
4Phường Đạt Hiếu70.00055.00050.000
5Phường Đoàn Kết46.00042.00040.000
6Phường Thiện An48.00045.00042.000
7Phường Thống Nhất46.00042.00040.000
8Xã Bình Thuận40.00035.000
9Xã Cư Bao40.00035.00032.000
10Xã Ea BLang40.00035.00032.000
11Xã Ea Drông34.00030.00027.000
12Xã Ea Siên34.00030.00027.000
IVGiá đất rừng sản xuấtVị trí 1không có
1Phường An Lạc15.000không có
2Phường An Bình15.000không có
3Phường Đạt Hiếu15.000không có
4Phường Thiện An15.000không có
5Phường Đoàn Kết15.000không có
6Phường Thống Nhất15.000không có
7Phường Bình Tân15.000không có
8Xã Ea BLang11.000không có
9Xã Bình Thuận11.000không có
10Xã Cư Bao11.000không có
11Xã Ea Drông11.000không có
12Xã Ea Siên11.000không có
VBảng giá đất nuôi trồng thủy sảnVị trí 1Vị trí 2
1Phường An Lạc25.00021.000
2Phường An Bình25.00021.000
3Phường Đạt Hiếu25.00021.000
4Phường Thiện An25.00021.000
5Phường Đoàn Kết25.00021.000
6Phường Thống Nhất25.00021.000
7Phường Bình Tân25.00021.000
8Xã Ea BLang22.00018.000
9Xã Bình Thuận22.00018.000
10Xã Cư Bao22.00018.000
11Xã Ea Drông18.00015.000
12Xã Ea Siên18.00015.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Lắk

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH

Điều 3. Bảng giá các loại đất và giá đất theo vị trí

  1. Bảng giá các loại đất được quy định đối với các loại đất sau đây:
  2. a) Đất trồng lúa nước;
  3. b) Đất trồng cây hàng năm khác;
  4. c) Đất trồng cây lâu năm;
  5. d) Đất rừng sản xuất;

đ) Đất nuôi trồng thủy sản;

  1. e) Đất ở tại nông thôn;
  2. g) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
  3. h) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
  4. i) Đất ở tại đô thị;
  5. k) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
  6. l) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
  7. m) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
  8. n) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  9. o) Đất xây dựng công trình sự nghiệp theo Điểm d, Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai năm 2013;
  10. p) Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm d, Khoản 3, Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
  11. Giá của từng loại đất được xác định theo tiêu chí cho từng vị trí, cụ thể như sau:
  12. a) Đối với đất trồng lúa nước hai vụ và một vụ; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản được xác định theo 03 vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm cho từng đơn vị hành chính cấp xã cụ thể và thực hiện theo quy định sau:

– Vị trí 1 có giá đất cao nhất: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.

– Vị trí 2 có giá thấp hơn vị trí 1, vị trí 3 có giá đất thấp hơn vị trí 2: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

– Các vị trí 1, 2 và 3 được gắn với địa danh cụ thể bao gồm tên cánh đồng hoặc khu sản xuất, tên thôn buôn, tổ dân phố hoặc địa chỉ của từng thửa đất.

– Trường hợp không có vị trí 2 và 3 thì giá của loại đất tại vị trí 1 được áp dụng cho cả đơn vị hành chính cấp xã đó.

  1. b) Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được xác định theo từng đường, đường phố, đoạn đường, đoạn phố hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:

– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất có giá đất cao nhất.

– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn có mức giá đất thấp hơn.

  1. Giá đất nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Đồng thời được sử dụng làm căn cứ xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có thời hạn trên địa bàn tỉnh mà việc xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải áp dụng quy định thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

Điều 4. Cách xác định giá của các loại đất (trừ đất ở)

  1. Đối với đất trồng lúa nước 01 vụ: tính bằng 70% so với giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí đất.
  2. Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng áp dụng theo giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
  3. Đối với đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.
  4. Đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 80% giá đất ở liền kề.
  5. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
  6. Đối với đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng, khai thác thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.

Riêng đối với đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng, khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

  1. Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất phi nông nghiệp khác: Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ của vị trí liền kề, trường hợp liền kề nhiều vị trí thì tính theo vị trí có giá cao nhất.
  2. Đối với đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở: áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
  3. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây) căn cứ mức giá của thửa đất nông nghiệp liền kề để xác định vị trí và mức giá cụ thể; trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.

Khi đất chưa sử dụng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá đất cùng loại, cùng vị trí và cùng mục đích sử dụng.

  1. Giá đất áp dụng làm căn cứ điều chỉnh và xác định đơn giá thuê đất chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng cho các doanh nghiệp đầu tư vào các Khu, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định bằng mức giá tối thiểu trong khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên, nhân với tỷ lệ (%) đối với nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định xác định đơn giá thuê đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại vị trí của các Khu, Cụm công nghiệp.
  2. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: được tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
  3. Đối với đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp: được xác định theo giá đất ở liền kề.

Điều 5. Cách xác định giá đất ở tại nông thôn và đô thị

  1. Giá đất xác định theo vị trí tiếp giáp và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất, cụ thể như sau:
  2. a) Tại khu vực đô thị: Phần diện tích tiếp giáp với đường phố, đường trục chính, đường hẻm trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 20 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực đô thị ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 20 đến mét thứ 50 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 50 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
  3. b) Tại khu vực nông thôn: Phần diện tích tiếp giáp với đường, đường trục chính trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 30 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 30 đến mét thứ 60 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 60 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
  4. c) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước có tiếp giáp với đường, đường phố, đường trục chính hoặc đường hẻm tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này nhưng thửa đất đó không có đường đi vào hoặc không tiếp giáp với đường giao thông khác: áp dụng giá đất theo chiều sâu của thửa đất tính từ lộ giới của thửa đất liền kề phía trước cho đến hết chiều sâu của thửa đất phía sau theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.
  5. d) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều này nhưng chiều sâu của thửa đất phía trước nhỏ hơn 20 mét (tại đô thị) và 30 mét (tại nông thôn) thì thửa đất phía sau được tính bằng 70% giá đất ở theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.

đ. Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c và d của Khoản 1 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên hoặc thấp hơn giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định thì phần diện tích đất được điều chỉnh giá đất được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên và giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.

  1. Đối với thửa đất ở tọa lạc tại các vị trí giao lộ hoặc tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau thì giá đất được xác định theo đường có giá đất ở cao nhất.
  2. Trường hợp thửa đất ở trước khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau, hoặc xác định chỉ tiếp giáp với một đường có giá đất ở đã được quy định thì giá đất ở áp dụng để thực hiện nghĩa vụ tài chính được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này, hoặc căn cứ theo giá đất tại đường đã được quy định giá đất ở.
  3. Trường hợp thửa đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng sang đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau. Khi thực hiện việc tách thửa và không chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho chủ sử dụng khác trước khi chuyển mục đích sử dụng đất, hoặc thực hiện việc tách thửa gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì giá đất ở để tính tiền sử dụng đất được áp dụng theo quy định tại Khoản 2, Điều này.
  4. Đối với thửa đất ở tại vị trí mặt tiền đường có một phần đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác thì phần diện tích bị che khuất này được tính bằng 70% mức giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này (chỉ áp dụng đối với phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền và phải có chiều rộng bị che khuất từ 2 mét trở lên), theo sơ đồ và cách xác định cụ thể như sau:

Ghi chú:

d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2 mét trở lên.

a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá đất mặt tiền đường

a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác tính bằng 70% giá đất mặt tiền và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.

  1. Xác định giá các thửa đất nằm trong hẻm của đường phố thuộc đô thị:

6.1. Giá đất được xác định gắn với loại hẻm, cấp hẻm và căn cứ theo giá đất mặt tiền đường có hẻm (trừ những hẻm đã có giá cụ thể). Hẻm được chia làm các loại sau:

  1. a) Loại hẻm:

– Hẻm loại 1: Có chiều rộng từ 5 mét trở lên.

– Hẻm loại 2: Có chiều rộng từ 3 mét đến dưới 5 mét.

– Hẻm loại 3: Có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 3 mét.

– Hẻm loại 4: Có chiều rộng dưới 2 mét.

  1. b) Cấp hẻm:

– Hẻm cấp 1: Là hẻm thông với đường phố.

– Hẻm cấp 2: Là hẻm thông với hẻm cấp 1.

– Hẻm cấp 3: Là hẻm thông với hẻm cấp 2.

6.2. Bảng hệ số của hẻm so với mặt tiền đường có hẻm như sau:

  1. a) Đối với hẻm của các con đường có giá đất nhỏ hơn 10.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm

Cấp hẻm

Hẻm loại 1 Hẻm loại 2 Hẻm loại 3 Hẻm loại 4
Hẻm cấp 1 0,40 0,30 0,25 0,20
Hẻm cấp 2 0,25 0,20 0,15 0,10
Hẻm cấp 3 0,15 0,12 0,10 0,06
  1. b) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 10.000.000 đồng/m2 đến nhỏ hơn 20.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm

Cấp hẻm

Hẻm loại 1 Hẻm loại 2 Hẻm loại 3 Hẻm loại 4
Hẻm cấp 1 0,30 0,25 0,20 0,16
Hẻm cấp 2 0,16 0,14 0,12 0,10
Hẻm cấp 3 0,12 0,10 0,07 0,05
  1. c) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 20.000.000 đồng/m2 trở lên, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm

Cấp hẻm

Hẻm loại 1 Hẻm loại 2 Hẻm loại 3 Hẻm loại 4
Hẻm cấp 1 0,25 0,19 0,16 0,12
Hẻm cấp 2 0,12 0,10 0,08 0,06
Hẻm cấp 3 0,10 0,08 0,06 0,04

6.3. Trường hợp đường phố, đường giao thông là đường nhựa, đường bê tông có hẻm không phải là đường nhựa, đường bê tông thì mức giá đất của hẻm đường đất được tính bằng 0,8 lần so với quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này.

6.4. Đối với các hẻm được tính theo hệ số quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này có vị trí từ lộ giới vào sâu đến 50 mét lấy giá đất quy định theo cách tính của hẻm; từ sau 50 mét đến 150 mét được nhân với hệ số 0,7; từ sau 150 mét đến 300 mét được nhân với hệ số 0,5; từ sau 300 mét trở đi được nhân với hệ số 0,4 so với giá đất đoạn hẻm vào sâu đến 50 mét (đối với thửa đất được xác định nằm giữa ranh giới hai đoạn hẻm có giá đất khác nhau thì được tính theo đoạn hẻm có giá đất cao hơn).

6.5. Đối với những thửa đất thuộc hẻm nối thông với nhiều đường có mức giá đất khác nhau thì áp giá theo đường gần nhất; trường hợp khoảng cách từ thửa đất đến các đường bằng nhau thì áp giá theo đường có mức giá cao nhất. Đối với những thửa đất mặt tiền hẻm có độ rộng khác nhau thì áp dụng theo chỗ hẹp nhất tính từ đường phố vào đến thửa đất cần xác định giá.

6.6. Trong trường hợp hẻm (hẻm cấp 1, 2, 3) đổi hướng nhưng không phân nhánh thì tính giá đất theo quy định tại hẻm đó.

  1. Đối với giá đất đường hẻm (trừ những đường hẻm đã có trong bảng giá đất ở tại đô thị) tính theo hệ số đường hẻm được quy định tại Khoản 6, Điều 5 Quy định này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.
  2. Giá của các thửa đất ở góc đường có tiếp giáp và giao với đường có giá trong bảng giá đất được nhân với hệ số góc (lần) tương ứng với chỉ giới đường đỏ của từng con đường nơi thửa đất tiếp giáp và giao, được áp dụng đối với các con đường có giá trong bảng giá đất ở được ban hành kèm theo Quyết định này và các đường hẻm đã được quy định rõ cách tính giá đất ở tại Quy định này, cụ thể như sau:
Đường giao

Đường tiếp giáp

Từ 20 mét trở lên Từ 10 mét đến dưới 20 mét Dưới 10 mét
Từ 20 mét trở lên 1,20 1,15 1,10
Từ 10 mét đến dưới 20 mét 1,15 1,10 1,05
Dưới 10 mét 1,10 1,07 1,03
  1. Trường hợp các con đường chưa có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ hoặc đã có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng chưa được đầu tư, xây dựng theo quy hoạch chỉ giới đường đỏ đó thì được tính theo đường hiện trạng.

Điều 6. Cách xác định giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị

  1. Giá đất được xác định theo giá đất ở liền kề và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất từ 100% đến 60% theo giá đất được áp dụng đối với đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Quy định này, cụ thể như sau:
  2. a) Đối với thửa đất có chiều sâu từ lộ giới vào đến 20 mét, tính bằng 100% giá đất được áp dụng.
  3. b) Đối với thửa đất có chiều sâu từ trên 20 mét đến 50 mét, tính bằng 80% giá đất được áp dụng.
  4. c) Đối với thửa đất có chiều sâu trên 50 mét cho đến hết chiều sâu thửa đất, tính bằng 60% giá đất được áp dụng.
  5. Cách xác định giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c của Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng một mức theo chiều sâu cụ thể của thửa đất và không áp dụng tính phần diện tích đất bị che khuất được quy định tại Khoản 5, Điều 5 Quy định này. Đối với thửa đất có các cạnh chiều dài không bằng nhau: tính theo cạnh có chiều dài lớn nhất.
  6. Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.

QUYẾT ĐỊNH BỔ SUNG GIÁ ĐẤT Ở VÀO BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2020/QĐ-UBND NGÀY 03/7/2020 CỦA UBND TỈNH ĐẮK LẮK

Điều 1. Bổ sung giá đất ở vào Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020 – 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

  1. Bổ sung vào Bảng số 6: Giá đất ở tại nông thôn
  2. a) Huyện Ea Kar:

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Cư Ni
1 Bà Triệu Quang Trung Trần Hưng Đạo 800.000
2 Trần Huy Liệu Trần Hưng Đạo Ngô Gia Tự 800.000
  1. b) Huyện Cư M’gar:

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Quảng Tiến
Khu dân cư tổ 8, 9 của thôn Tiến Đạt 300.000
  1. c) Huyện Krông Pắc

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Ea Knuếc
Khu vực dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Ea Knuếc
1 Đường N1 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường vào Công ty 15) 1.450.000
2 Đường N6 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường liên thôn) 1.450.000
3 Đường N4 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) 1.450.000
4 Đường N5 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) 1.450.000
5 Đường N2, N3, N7, N8, N9 rộng 16m (song song với Quốc lộ 26) 1.200.000
6 Đường N3a rộng 12m (từ trục N2 đến trục N3) 1.000.000
7 Đường N10 rộng 16m (từ trục N9 đến trục N5) 1.000.000
Xã Ea Kênh
Khu vực dự án điểm dân cư nông thôn xã Ea Kênh
1 Đường D1, D3 (giao với Quốc lộ 26) 1.500.000
2 Đường N2 (từ trục D1 đến trục D3) 1.400.000
3 Đường D2 (từ trục N1 đến trục N3) 1.300.000
4 Đường N1 (từ trục D1 đến trục D3) 1.200.000
5 Đường N3 (từ trục D3 đến trục D2) 1.400.000
  1. d) Thành phố Buôn Ma Thuột

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Ea Kao
Đất khu vực còn lại dọc 2 bên đường Y Wang nối dài (Đoạn từ ngã ba Bưu Điện đến Đập Ea Kao)
Đường rộng từ 5m trở lên 700.000
Đường rộng dưới 5m 500.000
  1. Bổ sung vào Bảng số 7: Giá đất ở tại đô thị
  2. a) Huyện Cư M’gar

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Thi trấn Ea Pốk
1 Khu dân cư Buôn Ea Măp 300.000
2 Khu dân cư Tân Sơn 200.000
3 Khu dân cư còn lại 200.000
  1. b) Huyện Krông Ana

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
1 Hẻm 1 đường Nguyễn Du Đường Nguyễn Du Hẻm đường số 11 600.000
2 Hẻm 2 đường Nguyễn Du Đường Nguyễn Du (Chi cục Thuế) Hẻm 1 đường Lê Duẩn 800.000
3 Hẻm đường số 11 Đường số 11 Hết đường 600.000
4 Đường Quy hoạch 8 m Đường N7 Hẻm đường số 11 1.100.000
  1. c) Thành phố Buôn Ma Thuột

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Khu dân cư 3,2ha, phường Tân An:
1 Đường Tôn Đức Thắng nối dài, QH 30m Phạm Hùng Đường 2-D, đường nối từ Hà Huy Tập đến Quốc lộ 14 12.000.000
2 Đường 2-D, QH 30m Hà Huy Tập Quốc lộ 14 12.000.000
3 Đường N-1, QH 24m 9.000.000
4 Đường số 1-D, QH 16m 7.000.000
5 Đường số 3-N và 2-N, QH 16m 7.000.000
Khu dân cư 5,4ha, phường Tân An:
1 Đường N4, Quy hoạch 30m Hà Huy Tập Quốc lộ 14 12.000.000
2 Đường N3, Quy hoạch 20m (đường vành đai cũ) 12.000.000
3 Đường D1, Quy hoạch 20m 9.000.000
4 Đường số 3, Quy hoạch 20m 9.000.000
5 Đường số 4, Quy hoạch 20m 8.000.000
6 Đường số 1, số 2, Quy hoạch 16m 7.000.000
Khu dân cư Km7, phường Tân An:
1 Đường KV2 Đường D6 Đường 10/3 10.000.000
2 Đường KV3 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 11.000.000
3 Đường D1 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 7.000.000
4 Đường D2 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 6.000.000
5 Đường D5 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 12.000.000
6 Đường D6 Đường D5 Đường KV2 6.000.000
7 Đường N4 Đường D5 Đường KV3 7.000.000
8 Đường N8 Đường D1 Đường D5 7.000.000
9 Đường N9 Đường N8 (tại vị trí thửa số NP5-2.22) Đường D5 5.000.000
10 Đường N11 Đường N12 (tại vị trí thửa số NP2-1.20) Giao với đường N12 (tại vị trí thửa NP2-1.37) 5.000.000
11 Đường N12 Đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa số NP2-2.14 và NP1 – 4.17) Giao với đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa NP2-1.1 và NP1-1.17) 6.000.000
12 Đường Tôn Đức Thắng nối dài Đường D5 Đường KV3 12.000.000
Khu dân cư Hà Huy Tập, phường Tân An:
Đường khu vực
1 Đường N1 Đường Hà Huy Tập Đường D7 8.000.000
2 Đường N8 Đường D1 Đường D6 8.000.000
3 Đường D1 Đường N6 Đường N8 8.000.000
4 Đường D6 Đường N1 Đường N8 7.500.000
5 Đường D7 Đường N1 Đường N9 8.000.000
6 Đường N9 Đường D6 Đường D7 7.500.000
Đường phân khu vực
1 Đường N2 Đường D2 Đường D4 6.000.000
2 Đường N3 Đường Hà Huy Tập Đường D6 7.000.000
3 Đường N4 Đường D2 Đường D4 6.000.000
4 Đường N5 Đường D3 Đường D6 6.000.000
5 Đường N6 Đường Hà Huy Tập Đường D6 7.000.000
6 Đường N7 Đường D2 Đường D5 6.000.000
7 Đường D2 Đường N1 Đường N8 6.000.000
8 Đường D3 Đường N4 Đường N6 6.000.000
9 Đường D4 Đường N1 Đường N5 6.000.000
10 Đường D5 Đường N6 Đường N8 6.000.000
Bổ sung giá đất tại hai tuyến đường mới tại Phường Tân An:
1 Nguyễn Hồng Ưng Lê Văn Nhiễu Trương Quang Giao 8.000.000
2 Phan Đăng Lưu Nguyễn Hữu Thọ Hoàng Minh Thảo 12.000.000

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Ea Kar, Cư M’gar, Kông Pắc và Krông Ana; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 12 năm 2020./.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Lắk.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đắk Lắk

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Lắk

Kết luận về bảng giá đất Buôn Hồ Đắk Lắk

Bảng giá đất của Đắk Lắk được căn cứ theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Lắk tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Buôn Hồ tỉnh Đắk Lắk

Nội dung bảng giá đất thị xã Buôn Hồ trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Phường An Bình, bảng giá đất Phường An Lạc, bảng giá đất Phường Bình Tân, bảng giá đất Phường Đạt Hiếu, bảng giá đất Phường Đoàn Kết, bảng giá đất Phường Thiện An, bảng giá đất Phường Thống Nhất, bảng giá đất Phường Bình Thuận, bảng giá đất Phường Cư Bao, bảng giá đất Phường Ea Blang, bảng giá đất Phường Ea Drông, bảng giá đất Phường Ea Siên.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.