Bảng giá đất huyện Buôn Đôn Tỉnh Đắk Lắk năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Buôn Đôn. Bảng giá đất huyện Buôn Đôn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Buôn Đôn Đắk Lắk. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Buôn Đôn Đắk Lắk hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Buôn Đôn Đắk Lắk.
Căn cứ Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Buôn Đôn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Buôn Đôn mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Lắk tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Buôn Đôn tại đây.
Thông tin về huyện Buôn Đôn
Buôn Đôn là một huyện của Đắk Lắk, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Buôn Đôn có dân số khoảng 64.251 người (mật độ dân số khoảng 46 người/1km²). Diện tích của huyện Buôn Đôn là 1.410,4 km².Huyện Buôn Đôn có 7 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 7 xã: Cuôr Knia, Ea Bar, Ea Huar, Ea Nuôl, Ea Wer (huyện lỵ), Krông Na, Tân Hòa; được chia thành 99 thôn, buôn.
bản đồ huyện Buôn Đôn
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Lắk trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Buôn Đôn tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Buôn Đôn
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Buôn Đôn có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Buôn Đôn tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Buôn Đôn
Bảng giá đất huyện Buôn Đôn
Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...
Bảng giá đất ở nông thôn huyện Buôn Đôn
(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
I | Khu trung tâm huyện (Quy hoạch 26m) | |||
1 | Tỉnh lộ 17 (1 cũ) | Ngã ba Nghĩa trang liệt sĩ | Ngã tư Viện kiểm sát | 3.000.000 |
Ngã tư Viện kiểm sát | Ngã tư Đài truyền thanh | 4.000.000 | ||
Ngã tư Đài truyền thanh | Chi nhánh điện Buôn Đôn - Ea súp | 3.000.000 | ||
Chi nhánh điện Buôn Đôn - Ea súp | Ngã tư Toà Án | 1.800.000 | ||
2 | Đường số 6 | Ngã tư đài truyền thanh | Hết trường cấp 3 Buôn Đôn | 1.200.000 |
Hết trường cấp 3 Buôn Đôn | Giáp vành đai phía Đông | 950.000 | ||
Ngã tư đài truyền thanh | Ngã 3 trường Hồ Tùng Mậu | 1.200.000 | ||
Ngã 3 trường Hồ Tùng Mậu | Ngã 3 đường vận hành 1 thủy điện 4 | 950.000 | ||
Đường ngang | ||||
3 | Đường số 2 (Cạnh trụ sở công an huyện) | Tỉnh lộ 17 | Giáp đường số 4 (phía Đông) | 800.000 |
Tỉnh lộ 17 | Hết ranh giới đất Công an huyện | 600.000 | ||
4 | Đường số 3 | Đoạn từ ngã tư bưu điện | Giáp đường số 21 | 1.500.000 |
Giáp đường số 21 | Giáp đường số 4 | 1.000.000 | ||
Đoạn từ ngã tư đường số 3-4 | Đoạn từ ngã tư đường số 3-39 | 500.000 | ||
Đoạn từ ngã tư bưu điện | Hết lô A6 (ngã ba đường số 3 và đường số 14) | 1.500.000 | ||
Hết lô A6 (ngã ba đường số 3 và đường số 14) | Ngã tư đường số 3 và đường số 12 | 1.000.000 | ||
Ngã tư đường số 3 và đường số 12 | Giáp vành đai phía Tây | 800.000 | ||
5 | Đường số 4 | Tỉnh lộ 17 | Đường số 21 | 1.200.000 |
Đường số 21 | Hết vành đai phía Đông | 800.000 | ||
Tỉnh lộ 17 | Hết lô A7(ngã 4 đường 13 và đường số 4) | 1.200.000 | ||
Hết lô A7 (ngã 4 đường 13 và đường số 4) | Hết vành đai phía Tây | 750.000 | ||
6 | Đường số 5 | Tỉnh lộ 17 (trụ sở viễn thông) | Giáp vành đai phía Tây | 600.000 |
Tỉnh lộ 17 (thư viện) | Giáp đường số 44 | 800.000 | ||
Giáp đường số 44 | Giáp vành đai phía Đông (đường số 8) | 750.000 | ||
7 | Đường số 7 | Từ tỉnh lộ 17 | Vành đai phía Đông (đường số 8) | 700.000 |
Từ tỉnh lộ 17 | Vành đai phía Tây | 700.000 | ||
8 | Đường số 10 (Cạnh trụ sở công an huyện) | Từ tỉnh lộ 17 | Vành đai phía Tây (đường số 9) | 600.000 |
9 | Đường số 15 | Hết thửa đất giao nhau đường số 14 | Hết thửa đất giao nhau đường số 11 | 600.000 |
10 | Đường số 16 | Hết thửa đất giao nhau đường số 14 | Hết thửa đất giao nhau đường số 12 | 600.000 |
11 | Đường số 17 (dọc chợ trung tâm huyện) | Từ tỉnh lô 17 | Hết lô A7 | 1.500.000 |
Hết lô A7 | Hết lô A10 | 750.000 | ||
12 | Đường số 18 | Hết thửa đất giao nhau đường số 13 | Hết thửa đất giao nhau đường số 19 | 600.000 |
13 | Đường số 24 | Tỉnh lộ 17 | Nghĩa trang liệt sỹ | 700.000 |
14 | Đường số 25 | Hết thửa đất giao nhau đường số 20 | Hết thửa đất giao nhau đường số 4 | 500.000 |
15 | Đường số 26 | Hết thửa đất giao nhau đường số 20 | Hết thửa đất giao nhau đường số 4 | 500.000 |
16 | Đường số 28 | Hết thửa đất giao nhau đường số 27 | Hết thửa đất giao nhau đường số 8 | 500.000 |
17 | Đường số 29 | Hết thửa đất giao nhau đường số 44 | Hết thửa đất giao nhau đường số 45 | 500.000 |
18 | Đường số 34 | Hết thửa đất giao nhau đường số 30 | Hết thửa đất giao nhau đường số 31 | 550.000 |
19 | Đường số 35 (Mặt sau B3) | Hết thửa đất giao nhau đường số 31 | Hết thửa đất giao nhau đường số 33 | 700.000 |
20 | Đường số 36 (Đường đấu giá lô B3) | Hết thửa đất giao nhau đường số 30 | Hết thửa đất giao nhau đường số 31 | 700.000 |
21 | Đường số 37 | Hết thửa đất giao nhau đường số 32 | Vành đai phía Tây (đường số 9) | 650.000 |
22 | Đường số 42 | Hết thửa đất giao nhau đường số 44 | Hết thửa đất giao nhau đường số 45 | 500.000 |
23 | Đường số 43 | Hết thửa đất giao nhau đường số 8 | Hết thửa đất giao nhau đường số 38 | 700.000 |
Đường dọc | ||||
24 | Đường số 11 | Hết thửa đất giao nhau đường số 2 | Hết thửa đất giao nhau đường số 16 | 600.000 |
25 | Đường số 12 | Hết thửa đất giao nhau đường số 16 | Hết thửa đất giao nhau đường số 18 | 600.000 |
26 | Đường số 13 (song song Tỉnh lộ 1) | Hết thửa đất giao nhau đường số 17 | Hết thửa đất giao nhau đường số 18 | 1.200.000 |
27 | Đường số 14 mặt sau lô A5; A6 (song song Tỉnh lộ 1) | Hết thửa đất giao nhau đường số 2 | Hết thửa đất giao nhau đường số 3 | 1.200.000 |
28 | Đường số 19 | Hết thửa đất giao nhau đường số 2 | Hết thửa đất giao nhau đường số 5 | 550.000 |
29 | Đường số 20 (mặt sau A12, A1, A4) (song song Tỉnh lộ 1) | Hết thửa đất giao nhau đường số 2 | Hết thửa đất giao nhau đường số 24 | 1.200.000 |
30 | Đường số 21 | Hết thửa đất giao nhau đường số 2 | Hết thửa đất giao nhau đường số 26 | 500.000 |
31 | Đường số 22 | Hết thửa đất giao nhau đường số 2 | Hết thửa đất giao nhau đường số 24 | 500.000 |
32 | Đường số 23 | Hết thửa đất giao nhau đường số 2 | Hết thửa đất giao nhau đường số 24 | 500.000 |
33 | Đường số 27 | Ngã ba phòng Giáo dục | Đường vành đai phía Đông (đường số 8) | 600.000 |
34 | Đường số 30 (Cạnh bệnh viện đa khoa huyện) | Hết thửa đất giao nhau đường số 7 | Hết thửa đất giao nhau đường số 34 | 500.000 |
35 | Đường số 31 | Hết thửa đất giao nhau đường số 5 | Hết thửa đất giao nhau đường số 36 | 550.000 |
36 | Đường số 32 | Hết thửa đất giao nhau đường số 6 | Đường vành đai phía Tây (đường số 9) | 600.000 |
37 | Đường số 33 mặt sau lô A2 (song song Tỉnh lộ 1) | Hết thửa đất giao nhau đường số 6 | Hết thửa đất giao nhau đường số 9 | 700.000 |
38 | Đường 38 mặt sau lô A3, A8 (song song Tỉnh lộ 1) | Hết thửa đất giao nhau đường số 5 | Hết thửa đất giao nhau đường số 8 | 700.000 |
39 | Đường 39 | Hết thửa đất giao nhau đường số 5 | Hết thửa đất giao nhau đường vành đai phía Đông (đường số 8 - hướng ra PCCC) | 700.000 |
Hết thửa đất giao nhau đường số 5 | Hết thửa đất giao nhau đường vành đai phía Đông (đường số 8- hướng ra đường số 45) | 600.000 | ||
40 | Đường số 40 | Hết thửa đất giao nhau đường số 7 | Đường vành đai phía Đông (đường số 8) | 550.000 |
41 | Đường số 41 | Hết thửa đất giao nhau đường số 7 | Hết thửa đất giao nhau đường số 43 | 500.000 |
42 | Đường số 44 | Hết thửa đất giao nhau đường số 39 | Hết đường quy hoạch (giáp đường số 43) | 600.000 |
43 | Đường số 45 | Hết thửa đất giao nhau đường số 27 | Hết thửa đất giao nhau đường số 43 | 600.000 |
44 | Đường số 46 | Hết thửa đất giao nhau đường số 7 | Hết thửa đất giao nhau đường số 41 | 550.000 |
45 | Đường vành đai phía Đông | Quán Vân Cương | Giáp đường số 6 (phía Đông) | 500.000 |
Giáp đường số 6 | Giáp đường số 23 | 500.000 | ||
46 | Đường vành đai phía Tây | Tòa án | Bệnh viện | 550.000 |
Bệnh viện | Giáp đường số 4 | 500.000 | ||
Giáp đường số 4 | Giáp đường số 2 | 500.000 | ||
Giáp đường số 2 | Ngã tư TL17-đường số 24 | 550.000 | ||
47 | Đường trục trong lô K2-7 (giáp trụ sở Công an huyện) | 600.000 | ||
48 | Đường trục trong lô K2-6 (lô A9) | 600.000 | ||
49 | Đường trục trong lô K5-4 (lô B3) | 650.000 | ||
50 | Đường trục trong lô K5-6 (giáp với bệnh viện đa khoa huyện) | 650.000 | ||
51 | Các đường ngang | Đường giữa lô A10 | 500.000 | |
52 | Các đường ngang | Các trục đường còn lại Lô A11 | 500.000 | |
53 | Các khu vực có trục đường >=3,5m | 250.000 | ||
54 | Khu vực còn lại | 200.000 | ||
II | Xã Krông Na | |||
1 | Tỉnh lộ 17 (1 cũ) | Giáp ranh xã Ea Huar | Ngã tư xưởng chế biến gỗ VinaFor | 450.000 |
Ngã tư xưởng chế biến gỗ VinaFor | Hết ranh giới đất cây xăng Nam Tây Nguyên | 600.000 | ||
Hết ranh giới đất cây xăng Nam Tây Nguyên | Ngã ba đường vào buôn Trí | 700.000 | ||
Ngã ba đường vào buôn Trí | Hồ Ea Rông | 400.000 | ||
Hồ Ea rông | Ngã tư Bản Đôn | 350.000 | ||
Ngã tư Bản Đôn | Cầu Ea Mar | 300.000 | ||
Cầu Ea Mar | Đập Đăk Minh | 300.000 | ||
Đập Đăk Minh | Giáp ranh huyện Ea Súp | 250.000 | ||
2 | Đường ngang | Tỉnh lộ 17 (1 cũ) | Ngã ba Khăm Thưng | 350.000 |
Ngã ba Khăm Thưng | Cầu buôn Trí | 400.000 | ||
Cầu buôn Trí | Ngã tư Bản Đôn | 300.000 | ||
Ngã ba Tỉnh lộ 17 (1 cũ) | Ngã ba nhà văn hóa cộng đồng Buôn Trí B | 300.000 | ||
Ngã ba nhà văn hóa cộng đồng Buôn Trí B | Đến hết rẫy hộ Chăn Tha Vy | 300.000 | ||
Ngã tư nhà ông Y Nham | Hết ranh giới nhà H'Lot | 300.000 | ||
Ngã tư Bản Đôn | Buôn Ea Mar (đường 135) | 250.000 | ||
Tỉnh lộ 17 (1 cũ) | Hạt kiểm lâm Vườn Quốc Gia Yok Đôn | 220.000 | ||
Ngã ba Hạt kiểm lâm Vườn Quốc Gia Yok Đôn | Cầu tràn | 250.000 | ||
Ngã ba nhà ông Ninh | Hết ranh giới khu dân cư | 220.000 | ||
Tỉnh lộ 17 (1 cũ) | Khu du lịch hồ Đăk Minh | 250.000 | ||
Tỉnh lộ 17 (1 cũ) | Trạm 6 Vườn quốc gia | 170.000 | ||
Đầu trạm Buôn Drang Phốk | Nghĩa địa Đrăng Phốk | 170.000 | ||
Khu vực buôn Ea Rông B | 300.000 | |||
3 | Đường giao thông | Tỉnh lộ 1 | Văn phòng Tân Phương cũ | 250.000 |
Văn phòng Tân Phương cũ | Cầu thủy điện Srêpôk 4A | 200.000 | ||
4 | Đường sau chợ Trung tâm | Tỉnh lộ 17 (1 cũ) | Đi thác phật | 250.000 |
5 | Đường giao thông | Buôn Jang Lành | Đi thác Phật (sau xưởng Vinafor) | 200.000 |
Ngã ba nhà Y Zét | Hết rẫy nhà Ma Đao | 200.000 | ||
6 | Các khu vực còn lại | 100.000 | ||
III | Xã Ea Huar | |||
1 | Tỉnh lộ 17 (1 cũ) | Cầu 33 | Cầu 34 | 550.000 |
Cầu 34 | Cầu 35 | 450.000 | ||
Cầu 35 | Giáp ranh xã Krông Na | 350.000 | ||
2 | Đường nối Tỉnh lộ 17 (cũ) | Tỉnh lộ 17 (1 cũ) | Hết ngã ba nhà ông Giới | 300.000 |
Hết ngã ba nhà ông Giới | đi xã Ea Mroh - Cư M'gar | 250.000 | ||
Tỉnh lộ 17 (1 cũ) | Thác 7 nhánh (qua Buôn Rếch A) | 250.000 | ||
Tỉnh lộ 17 (1 cũ) | Thác 7 nhánh | 300.000 | ||
Tỉnh lộ 17 (1 cũ) | hết đường buôn mới 134 | 200.000 | ||
Tỉnh lộ 17 (1 cũ) | Ngã ba cầu 34 (đường vòng sau UBND xã) | 250.000 | ||
Tỉnh lộ 17 (1 cũ) - Vườn quốc gia Yok Đôn | Hết ranh giới nhà máy điện mặt trời Jang Pông | 200.000 | ||
3 | Các khu vực có trục đường >=3,5m | 150.000 | ||
4 | Khu vực còn lại | 100.000 | ||
IV | Xã Ea Wer | |||
1 | Tỉnh lộ 17 (1 cũ) | Ngã tư Toà Án | Hết Dốc 50 (nhà ông Nguyễn Ngọc Thu) | 1.000.000 |
Hết Dốc 50 (nhà ông Nguyễn Ngọc Thu) | Đầu thôn 4 | 500.000 | ||
Đầu thôn 4 | Cống thủy lợi (thôn 7) | 650.000 | ||
Cống Thủy Lợi (thôn 7) | Cầu Ea Tul | 450.000 | ||
Cầu Ea Tul | Cầu 33 | 420.000 | ||
2 | Đường ngang | Tỉnh lộ 17 (1 cũ) | Đầu thôn 8 | 200.000 |
Đầu thôn 8 | Đập dâng Nà Xô | 150.000 | ||
Tỉnh lộ 17 (1 cũ - nhà ông Mộc) | Hết ngã ba vào Nghĩa địa thôn 4 | 200.000 | ||
Hết ngã ba vào Nghĩa địa thôn 4 | Hết thôn 9 | 150.000 | ||
Tỉnh lộ 17 (1 cũ - buôn Tul B) | Vào thôn 9 | 150.000 | ||
Đường Tỉnh lộ 17 (1 cũ - ngã ba Nà Wel) | Hết ranh giới rẫy Y Nút Knul | 150.000 | ||
Hết ranh giới rẫy Y Nút Knul | Giáp sông Sêrêpôk | 150.000 | ||
Sau trạm y tế xã | Cầu Ea Tul (đường lô 2) | 200.000 | ||
Đầu buôn Tul B | Hết đường 135 (đường lô 2) | 200.000 | ||
Tỉnh lộ 17 (1 cũ - thôn 6) | Buôn Ea Pri | 150.000 | ||
Ngã 3 đường vận hành 1 thủy điện 4 | Ngã 3 đi hội trường thôn Ea Duất | 550.000 | ||
Ngã 3 đi hội trường thôn Ea Duất | Giáp sông Srêpôk | 400.000 | ||
3 | Đường vận hành Thuỷ điện 4 | Ngã ba đường vận hành | Giáp đường vành đai Phía Tây (đường số 9) | 400.000 |
4 | Khu trung tâm huyện | Ngã tư nhà ông Tươi | Ranh giới xã Ea Wer (Khu đồi cầy) | 400.000 |
5 | Các đường buôn Tul A | 150.000 | ||
6 | Các đường buôn Tul B | 150.000 | ||
7 | Các khu vực có trục đường >=3,5m | 150.000 | ||
8 | Khu vực còn lại | 120.000 | ||
V | Xã Tân Hòa | |||
1 | Tỉnh lộ 17 (1 cũ) | Giáp ranh giới xã Ea Nuôl (suối cạn) | Ngã ba đường vào chùa Pháp Vân | 500.000 |
Ngã ba đường vào chùa Pháp Vân | Hết thôn 9 | 1.000.000 | ||
Hết thôn 9 | Hết thôn 10 | 1.350.000 | ||
Hết thôn 10 | Hết ranh giới thôn 12 | 1.000.000 | ||
Hết ranh giới thôn 12 | Cây xăng Nam Tây Nguyên | 1.200.000 | ||
Cây xăng Nam Tây Nguyên | Ngã ba Nghĩa trang liệt sĩ | 1.250.000 | ||
2 | Đường tỉnh lộ 19A (Tỉnh lộ 5 cũ) | Ngã ba Tân Tiến | Hết ranh giới Trường Hoàng Văn Thụ | 1.100.000 |
Hết ranh giới Trường Hoàng Văn Thụ | Hết ranh giới thôn 6 | 850.000 | ||
Hết ranh giới thôn 6 | Hết Trường tiểu học Lê Lợi | 1.000.000 | ||
Hết Trường tiểu học Lê Lợi | Giáp ranh xã Cuôr Knia | 900.000 | ||
3 | Đường ngang | Tỉnh lộ 17 (1 cũ - Ngã ba nhà bà Lợi) | Hết ranh giới chợ | 500.000 |
Tỉnh lộ 17 (1 cũ - Ngã ba Bưu điện VH xã) | Vào lô F | 500.000 | ||
Ngã ba TL17 (đường vào sình 3/2) | Suối bà Chí | 500.000 | ||
Ngã ba ba Tân | Đường nhựa giáp thuỷ điện Srêpôk 3 | 900.000 | ||
4 | Đường dọc lô E và D trung tâm xã | 500.000 | ||
5 | Khu dân cư còn lại của thôn 14 | 300.000 | ||
6 | Giáp ranh thôn Ea Duốt xã Ea Wer | 400.000 | ||
7 | Đường lô 2 | Ngã ba tỉnh lộ 19 | hết thôn 9 | 500.000 |
8 | Đường liên thôn | Ngã ba hội trường thôn 7 | Ngã ba hội trường thôn 4 | 900.000 |
9 | Các khu vực có trục đường >=3,5m | 230.000 | ||
10 | Khu vực còn lại | 150.000 | ||
VI | Xã Cuôr Knia | |||
1 | Tỉnh lộ 5 | Giáp ranh giới xã Tân Hòa | Ngã ba thôn 3 | 900.000 |
Ngã ba thôn 3 | Ngã ba ông Hạnh | 1.000.000 | ||
Ngã ba ông Hạnh | Giáp ranh giới xã Ea Bar | 800.000 | ||
Đường liên xã | Ngã ba thôn 3 | Đập cây sung | 300.000 | |
Đập cây sung | Giáp ranh giới xã Ea M'nang (huyện Cư M'gar) | 250.000 | ||
Ngã ba thôn 12 | Thôn 10 xã Ea Bar | 230.000 | ||
Ngã ba thôn 6 | Giáp ranh giới thôn 17 xã Ea Bar | 300.000 | ||
Ngã ba thôn Ea Kning | Giáp đường đi Ea Bar | 230.000 | ||
2 | Khu vực thôn 4 | 240.000 | ||
3 | Các khu vực có trục đường >=3,5m | 180.000 | ||
4 | Khu vực còn lại | 120.000 | ||
VII | Xã Ea Bar | |||
1 | Tỉnh lộ 19A (5 cũ) | Giáp ranh giới xã Cuôr Knia | Hết ranh giới đất Trường Lê Văn Tám | 1.000.000 |
Hết ranh giới đất Trường Lê Văn Tám | Ngã tư chợ cũ | 1.600.000 | ||
Ngã tư chợ cũ | Hết ranh giới đất trụ sở UBND xã | 3.600.000 | ||
Hết ranh giới đất trụ sở UBND xã | Hết trường mầm non Hoa Lan | 2.000.000 | ||
Ngã tư trường mầm non Hoa Lan | Ngã tư nhà ông Hồ Xuân Đường | 1.200.000 | ||
Ngã tư nhà ông Hồ Xuân Đường | Ngã ba giống cây Minh Phát | 850.000 | ||
Ngã ba giống cây Minh Phát | Ngã ba Đài tưởng niệm | 800.000 | ||
Ngã ba Đài tưởng niệm | Giáp ranh thành phố Buôn Ma Thuột | 1.000.000 | ||
2 | Đường liên xã | Ngã tư chợ cũ | Hết ranh nhà ông Trần Văn Nhiễn | 3.000.000 |
Hết ranh nhà ông Trần Văn Nhiễn | Ngã ba nhà ông Trần Văn Liên | 400.000 | ||
Ngã ba nhà bà Trần Văn Liên | Hết ranh giới đất nhà ông Lê Quý Hiền | 650.000 | ||
Hết ranh giới đất nhà ông Lê Quý Hiền | Giáp ranh xã Ea M'nang - Cư M'gar | 550.000 | ||
Ngã tư nhà bà Thái Thị Dư (Cây xăng Trâm Oanh) | Ngã tư thôn 12 | 300.000 | ||
3 | Hai trục ngang bên hông chợ Ea Bar | Hai trục ngang bên hông chợ Ea Bar | 2.800.000 | |
4 | Đường ngang sau chợ | Ngã ba nhà ông Trần Văn Nhiễn | Hết ranh giới đất nhà ông Nguyễn La (đường lô 2) | 2.000.000 |
5 | Đường xung quanh khu đấu giá lô F (tiệm vàng kim hải cũ) | Ngã tư chợ cũ | Ngã ba nhà ông Tiến (mặt sau lô F) | 1.600.000 |
Từ ngã ba giáp đường đi Ea Mnang (gần nông sản Thanh Bình) | Hết mặt sau lô F | 600.000 | ||
Từ ngã ba đường liên thôn 16, 16A, 17, 17A | Hết mặt sau lô F | 600.000 | ||
6 | Đường liên thôn 16, 16A, 17, 17A | Ngã ba nhà ông Tiến | Giáp đường sang xã Cuôr Knia | 700.000 |
7 | Đường liên thôn 15, 18, 18A, 18B | Ngã tư cửa hàng Hòa Lan | Giáp đường vào nghĩa địa 15/3 | 700.000 |
8 | Đường khu vực thôn 5, 6, 8, 9 | 300.000 | ||
9 | Các khu vực có trục đường >=3,5m | 280.000 | ||
10 | Khu vực còn lại | 160.000 | ||
VIII | Xã Ea Nuôl | |||
1 | Tỉnh lộ 17 (1 cũ) | Giáp ranh giới với thành phố Buôn Ma Thuột | Hết cầu buôn Niêng | 2.000.000 |
Hết cầu buôn Niêng | Hết ngã tư đường vào buôn Niêng 3 | 1.500.000 | ||
Hết ngã tư đường vào buôn Niêng 3 | Đến cầu Ea M'dthar | 1.000.000 | ||
Đến cầu Ea M'dthar | Ngã 3 đường vào nhà máy thủy điện Srêpôk 3 | 1.100.000 | ||
Ngã 3 đường vào nhà máy thủy điện Srêpôk 3 | Giáp ranh xã Tân Hòa | 700.000 | ||
2 | Đường ngang | Tỉnh lộ 1 | Khu K68 | 1.200.000 |
Ngã ba cây xăng (Khương Minh Yên) | Ngã ba ba Tân | 700.000 | ||
Ngã ba ba Tân | Đường nhựa giáp thuỷ điện Srêpôk 3 | 600.000 | ||
Ngã ba Hoà An (TL1) | Giáp ranh xã Hoà Xuân | 700.000 | ||
Ngã ba UBND xã | Hết khu dân cư (ranh giới thôn Hòa Phú) | 400.000 | ||
Ngã ba nhà ông Nhàn ( Buôn Niêng III) | Thôn 8 xã Cư Ebur | 450.000 | ||
Đầu buôn Mdhar 1A | Hết ranh giới thôn Mdhar 3 | 400.000 | ||
Đầu buôn Mdhar 1A | Hết ranh giới thôn Hoà Thanh | 400.000 | ||
Đầu buôn Niêng 3 | Hết ranh giới khu du lịch Troh Bư | 450.000 | ||
Hết ranh giới khu du lịch Troh Bư | Hết ranh giới buôn Mới (132) | 300.000 | ||
Đầu buôn Niêng 2 | Hết mỏ đá Minh Sáng | 400.000 | ||
3 | Đường vào Thủy Điện Dray H'Ling cũ | Ngã ba giáp ranh giới Phường Thành Nhất (BMT) | Suối Ea Piết (giáp ranh giới thôn Hòa Nam I - Hoa An) | 350.000 |
4 | Đường trục chính thôn Đại Đồng | Ngã ba nhà ông Khôi | Đi sình Cư Bơr | 350.000 |
5 | Ngã ba đường vào cụm công nghiệp | Ngã ba nhà ông Năm Tiếu (cuối buôn Kô Đung B) | Hết khu dân cư (cụm công nghiệp Ea Nuôl) | 350.000 |
6 | Các khu vực có trục đường >=3,5m | 200.000 | ||
7 | Khu vực còn lại | 160.000 |
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Buôn Đôn
(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
I | Giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Xã Krông Na | 24.000 | 17.000 | |
2 | Xã Ea Huar | 24.000 | 17.000 | |
3 | Xã Ea Wer | 24.000 | 17.000 | |
4 | Xã Tân Hòa | 31.000 | ||
5 | Xã Cuôr Knia | 31.000 | 28.000 | 21.000 |
6 | Xã Ea Bar | 35.000 | 28.000 | 24.000 |
7 | Xã Ea Nuôl | 35.000 | 28.000 | |
II | Giá đất trồng cây hàng năm khác | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Xã Krông Na | 23.000 | ||
2 | Xã Ea Huar | 25.000 | 20.000 | |
3 | Xã Ea Wer | 28.000 | 23.000 | |
4 | Xã Tân Hòa | 36.000 | 30.000 | |
5 | Xã Cuôr Knia | 36.000 | 30.000 | |
6 | Xã Ea Bar | 40.000 | 31.000 | 27.000 |
7 | Xã Ea Nuôl | 45.000 | 35.000 | 30.000 |
III | Giá đất trồng cây lâu năm | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Xã Krông Na | 26.000 | ||
2 | Xã Ea Huar | 30.000 | 25.000 | |
3 | Xã Ea Wer | 38.000 | 33.000 | |
4 | Xã Tân Hòa | 45.000 | 36.000 | |
5 | Xã Cuôr Knia | 42.000 | 35.000 | |
6 | Xã Ea Bar | 50.000 | 45.000 | 35.000 |
7 | Xã Ea Nuôl | 60.000 | 45.000 | 35.000 |
IV | Giá đất rừng sản xuất | Vị trí 1 | không có | |
1 | Xã Krông Na | 15.000 | không có | |
2 | Xã Ea Huar | 15.000 | không có | |
3 | Xã Ea Wer | 15.000 | không có | |
4 | Xã Tân Hòa | 18.000 | không có | |
5 | Xã Ea Nuôl | 20.000 | không có | |
V | Giá đất nuôi trồng thủy sản | Vị trí 1 | không có | |
1 | Xã Krông Na | 15.000 | không có | |
2 | Xã Ea Huar | 20.000 | không có | |
3 | Xã Ea Wer | 20.000 | không có | |
4 | Xã Tân Hòa | 22.000 | không có | |
5 | Xã Cuôr Knia | 22.000 | không có | |
6 | Xã Ea Bar | 22.000 | không có | |
7 | Xã Ea Nuôl | 25.000 | không có |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Lắk
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH
Điều 3. Bảng giá các loại đất và giá đất theo vị trí
- Bảng giá các loại đất được quy định đối với các loại đất sau đây:
- a) Đất trồng lúa nước;
- b) Đất trồng cây hàng năm khác;
- c) Đất trồng cây lâu năm;
- d) Đất rừng sản xuất;
đ) Đất nuôi trồng thủy sản;
- e) Đất ở tại nông thôn;
- g) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
- h) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
- i) Đất ở tại đô thị;
- k) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
- l) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
- m) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
- n) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
- o) Đất xây dựng công trình sự nghiệp theo Điểm d, Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai năm 2013;
- p) Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm d, Khoản 3, Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
- Giá của từng loại đất được xác định theo tiêu chí cho từng vị trí, cụ thể như sau:
- a) Đối với đất trồng lúa nước hai vụ và một vụ; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản được xác định theo 03 vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm cho từng đơn vị hành chính cấp xã cụ thể và thực hiện theo quy định sau:
– Vị trí 1 có giá đất cao nhất: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.
– Vị trí 2 có giá thấp hơn vị trí 1, vị trí 3 có giá đất thấp hơn vị trí 2: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
– Các vị trí 1, 2 và 3 được gắn với địa danh cụ thể bao gồm tên cánh đồng hoặc khu sản xuất, tên thôn buôn, tổ dân phố hoặc địa chỉ của từng thửa đất.
– Trường hợp không có vị trí 2 và 3 thì giá của loại đất tại vị trí 1 được áp dụng cho cả đơn vị hành chính cấp xã đó.
- b) Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được xác định theo từng đường, đường phố, đoạn đường, đoạn phố hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:
– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất có giá đất cao nhất.
– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn có mức giá đất thấp hơn.
- Giá đất nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Đồng thời được sử dụng làm căn cứ xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có thời hạn trên địa bàn tỉnh mà việc xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải áp dụng quy định thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Điều 4. Cách xác định giá của các loại đất (trừ đất ở)
- Đối với đất trồng lúa nước 01 vụ: tính bằng 70% so với giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí đất.
- Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng áp dụng theo giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
- Đối với đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.
- Đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 80% giá đất ở liền kề.
- Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
- Đối với đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng, khai thác thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
Riêng đối với đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng, khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.
- Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất phi nông nghiệp khác: Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ của vị trí liền kề, trường hợp liền kề nhiều vị trí thì tính theo vị trí có giá cao nhất.
- Đối với đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở: áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
- Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây) căn cứ mức giá của thửa đất nông nghiệp liền kề để xác định vị trí và mức giá cụ thể; trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.
Khi đất chưa sử dụng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá đất cùng loại, cùng vị trí và cùng mục đích sử dụng.
- Giá đất áp dụng làm căn cứ điều chỉnh và xác định đơn giá thuê đất chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng cho các doanh nghiệp đầu tư vào các Khu, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định bằng mức giá tối thiểu trong khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên, nhân với tỷ lệ (%) đối với nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định xác định đơn giá thuê đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại vị trí của các Khu, Cụm công nghiệp.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: được tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp: được xác định theo giá đất ở liền kề.
Điều 5. Cách xác định giá đất ở tại nông thôn và đô thị
- Giá đất xác định theo vị trí tiếp giáp và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất, cụ thể như sau:
- a) Tại khu vực đô thị: Phần diện tích tiếp giáp với đường phố, đường trục chính, đường hẻm trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 20 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực đô thị ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 20 đến mét thứ 50 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 50 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
- b) Tại khu vực nông thôn: Phần diện tích tiếp giáp với đường, đường trục chính trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 30 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 30 đến mét thứ 60 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 60 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
- c) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước có tiếp giáp với đường, đường phố, đường trục chính hoặc đường hẻm tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này nhưng thửa đất đó không có đường đi vào hoặc không tiếp giáp với đường giao thông khác: áp dụng giá đất theo chiều sâu của thửa đất tính từ lộ giới của thửa đất liền kề phía trước cho đến hết chiều sâu của thửa đất phía sau theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.
- d) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều này nhưng chiều sâu của thửa đất phía trước nhỏ hơn 20 mét (tại đô thị) và 30 mét (tại nông thôn) thì thửa đất phía sau được tính bằng 70% giá đất ở theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.
đ. Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c và d của Khoản 1 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên hoặc thấp hơn giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định thì phần diện tích đất được điều chỉnh giá đất được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên và giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
- Đối với thửa đất ở tọa lạc tại các vị trí giao lộ hoặc tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau thì giá đất được xác định theo đường có giá đất ở cao nhất.
- Trường hợp thửa đất ở trước khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau, hoặc xác định chỉ tiếp giáp với một đường có giá đất ở đã được quy định thì giá đất ở áp dụng để thực hiện nghĩa vụ tài chính được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này, hoặc căn cứ theo giá đất tại đường đã được quy định giá đất ở.
- Trường hợp thửa đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng sang đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau. Khi thực hiện việc tách thửa và không chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho chủ sử dụng khác trước khi chuyển mục đích sử dụng đất, hoặc thực hiện việc tách thửa gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì giá đất ở để tính tiền sử dụng đất được áp dụng theo quy định tại Khoản 2, Điều này.
- Đối với thửa đất ở tại vị trí mặt tiền đường có một phần đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác thì phần diện tích bị che khuất này được tính bằng 70% mức giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này (chỉ áp dụng đối với phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền và phải có chiều rộng bị che khuất từ 2 mét trở lên), theo sơ đồ và cách xác định cụ thể như sau:
Ghi chú:
d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2 mét trở lên.
a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá đất mặt tiền đường
a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác tính bằng 70% giá đất mặt tiền và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.
- Xác định giá các thửa đất nằm trong hẻm của đường phố thuộc đô thị:
6.1. Giá đất được xác định gắn với loại hẻm, cấp hẻm và căn cứ theo giá đất mặt tiền đường có hẻm (trừ những hẻm đã có giá cụ thể). Hẻm được chia làm các loại sau:
- a) Loại hẻm:
– Hẻm loại 1: Có chiều rộng từ 5 mét trở lên.
– Hẻm loại 2: Có chiều rộng từ 3 mét đến dưới 5 mét.
– Hẻm loại 3: Có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 3 mét.
– Hẻm loại 4: Có chiều rộng dưới 2 mét.
- b) Cấp hẻm:
– Hẻm cấp 1: Là hẻm thông với đường phố.
– Hẻm cấp 2: Là hẻm thông với hẻm cấp 1.
– Hẻm cấp 3: Là hẻm thông với hẻm cấp 2.
6.2. Bảng hệ số của hẻm so với mặt tiền đường có hẻm như sau:
- a) Đối với hẻm của các con đường có giá đất nhỏ hơn 10.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm
Cấp hẻm |
Hẻm loại 1 | Hẻm loại 2 | Hẻm loại 3 | Hẻm loại 4 |
Hẻm cấp 1 | 0,40 | 0,30 | 0,25 | 0,20 |
Hẻm cấp 2 | 0,25 | 0,20 | 0,15 | 0,10 |
Hẻm cấp 3 | 0,15 | 0,12 | 0,10 | 0,06 |
- b) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 10.000.000 đồng/m2 đến nhỏ hơn 20.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm
Cấp hẻm |
Hẻm loại 1 | Hẻm loại 2 | Hẻm loại 3 | Hẻm loại 4 |
Hẻm cấp 1 | 0,30 | 0,25 | 0,20 | 0,16 |
Hẻm cấp 2 | 0,16 | 0,14 | 0,12 | 0,10 |
Hẻm cấp 3 | 0,12 | 0,10 | 0,07 | 0,05 |
- c) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 20.000.000 đồng/m2 trở lên, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm
Cấp hẻm |
Hẻm loại 1 | Hẻm loại 2 | Hẻm loại 3 | Hẻm loại 4 |
Hẻm cấp 1 | 0,25 | 0,19 | 0,16 | 0,12 |
Hẻm cấp 2 | 0,12 | 0,10 | 0,08 | 0,06 |
Hẻm cấp 3 | 0,10 | 0,08 | 0,06 | 0,04 |
6.3. Trường hợp đường phố, đường giao thông là đường nhựa, đường bê tông có hẻm không phải là đường nhựa, đường bê tông thì mức giá đất của hẻm đường đất được tính bằng 0,8 lần so với quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này.
6.4. Đối với các hẻm được tính theo hệ số quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này có vị trí từ lộ giới vào sâu đến 50 mét lấy giá đất quy định theo cách tính của hẻm; từ sau 50 mét đến 150 mét được nhân với hệ số 0,7; từ sau 150 mét đến 300 mét được nhân với hệ số 0,5; từ sau 300 mét trở đi được nhân với hệ số 0,4 so với giá đất đoạn hẻm vào sâu đến 50 mét (đối với thửa đất được xác định nằm giữa ranh giới hai đoạn hẻm có giá đất khác nhau thì được tính theo đoạn hẻm có giá đất cao hơn).
6.5. Đối với những thửa đất thuộc hẻm nối thông với nhiều đường có mức giá đất khác nhau thì áp giá theo đường gần nhất; trường hợp khoảng cách từ thửa đất đến các đường bằng nhau thì áp giá theo đường có mức giá cao nhất. Đối với những thửa đất mặt tiền hẻm có độ rộng khác nhau thì áp dụng theo chỗ hẹp nhất tính từ đường phố vào đến thửa đất cần xác định giá.
6.6. Trong trường hợp hẻm (hẻm cấp 1, 2, 3) đổi hướng nhưng không phân nhánh thì tính giá đất theo quy định tại hẻm đó.
- Đối với giá đất đường hẻm (trừ những đường hẻm đã có trong bảng giá đất ở tại đô thị) tính theo hệ số đường hẻm được quy định tại Khoản 6, Điều 5 Quy định này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.
- Giá của các thửa đất ở góc đường có tiếp giáp và giao với đường có giá trong bảng giá đất được nhân với hệ số góc (lần) tương ứng với chỉ giới đường đỏ của từng con đường nơi thửa đất tiếp giáp và giao, được áp dụng đối với các con đường có giá trong bảng giá đất ở được ban hành kèm theo Quyết định này và các đường hẻm đã được quy định rõ cách tính giá đất ở tại Quy định này, cụ thể như sau:
Đường giao
Đường tiếp giáp |
Từ 20 mét trở lên | Từ 10 mét đến dưới 20 mét | Dưới 10 mét |
Từ 20 mét trở lên | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
Từ 10 mét đến dưới 20 mét | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
Dưới 10 mét | 1,10 | 1,07 | 1,03 |
- Trường hợp các con đường chưa có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ hoặc đã có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng chưa được đầu tư, xây dựng theo quy hoạch chỉ giới đường đỏ đó thì được tính theo đường hiện trạng.
Điều 6. Cách xác định giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị
- Giá đất được xác định theo giá đất ở liền kề và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất từ 100% đến 60% theo giá đất được áp dụng đối với đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Quy định này, cụ thể như sau:
- a) Đối với thửa đất có chiều sâu từ lộ giới vào đến 20 mét, tính bằng 100% giá đất được áp dụng.
- b) Đối với thửa đất có chiều sâu từ trên 20 mét đến 50 mét, tính bằng 80% giá đất được áp dụng.
- c) Đối với thửa đất có chiều sâu trên 50 mét cho đến hết chiều sâu thửa đất, tính bằng 60% giá đất được áp dụng.
- Cách xác định giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c của Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng một mức theo chiều sâu cụ thể của thửa đất và không áp dụng tính phần diện tích đất bị che khuất được quy định tại Khoản 5, Điều 5 Quy định này. Đối với thửa đất có các cạnh chiều dài không bằng nhau: tính theo cạnh có chiều dài lớn nhất.
- Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.
QUYẾT ĐỊNH BỔ SUNG GIÁ ĐẤT Ở VÀO BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2020/QĐ-UBND NGÀY 03/7/2020 CỦA UBND TỈNH ĐẮK LẮK
Điều 1. Bổ sung giá đất ở vào Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020 – 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
- Bổ sung vào Bảng số 6: Giá đất ở tại nông thôn
- a) Huyện Ea Kar:
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Xã Cư Ni | ||||
1 | Bà Triệu | Quang Trung | Trần Hưng Đạo | 800.000 |
2 | Trần Huy Liệu | Trần Hưng Đạo | Ngô Gia Tự | 800.000 |
- b) Huyện Cư M’gar:
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Xã Quảng Tiến | ||||
Khu dân cư tổ 8, 9 của thôn Tiến Đạt | 300.000 | |||
- c) Huyện Krông Pắc
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |||
Từ | Đến | |||||
Xã Ea Knuếc | ||||||
Khu vực dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Ea Knuếc | ||||||
1 | Đường N1 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường vào Công ty 15) | 1.450.000 | ||||
2 | Đường N6 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường liên thôn) | 1.450.000 | ||||
3 | Đường N4 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) | 1.450.000 | ||||
4 | Đường N5 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) | 1.450.000 | ||||
5 | Đường N2, N3, N7, N8, N9 rộng 16m (song song với Quốc lộ 26) | 1.200.000 | ||||
6 | Đường N3a rộng 12m (từ trục N2 đến trục N3) | 1.000.000 | ||||
7 | Đường N10 rộng 16m (từ trục N9 đến trục N5) | 1.000.000 | ||||
Xã Ea Kênh | ||||||
Khu vực dự án điểm dân cư nông thôn xã Ea Kênh | ||||||
1 | Đường D1, D3 (giao với Quốc lộ 26) | 1.500.000 | ||||
2 | Đường N2 (từ trục D1 đến trục D3) | 1.400.000 | ||||
3 | Đường D2 (từ trục N1 đến trục N3) | 1.300.000 | ||||
4 | Đường N1 (từ trục D1 đến trục D3) | 1.200.000 | ||||
5 | Đường N3 (từ trục D3 đến trục D2) | 1.400.000 | ||||
- d) Thành phố Buôn Ma Thuột
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Xã Ea Kao | ||||
Đất khu vực còn lại dọc 2 bên đường Y Wang nối dài (Đoạn từ ngã ba Bưu Điện đến Đập Ea Kao) | ||||
Đường rộng từ 5m trở lên | 700.000 | |||
Đường rộng dưới 5m | 500.000 | |||
- Bổ sung vào Bảng số 7: Giá đất ở tại đô thị
- a) Huyện Cư M’gar
ĐVT: Đồng/m2
TT Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | ||
Từ | Đến | |||
Thi trấn Ea Pốk | ||||
1 | Khu dân cư Buôn Ea Măp | 300.000 | ||
2 | Khu dân cư Tân Sơn | 200.000 | ||
3 | Khu dân cư còn lại | 200.000 | ||
- b) Huyện Krông Ana
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Hẻm 1 đường Nguyễn Du | Đường Nguyễn Du | Hẻm đường số 11 | 600.000 |
2 | Hẻm 2 đường Nguyễn Du | Đường Nguyễn Du (Chi cục Thuế) | Hẻm 1 đường Lê Duẩn | 800.000 |
3 | Hẻm đường số 11 | Đường số 11 | Hết đường | 600.000 |
4 | Đường Quy hoạch 8 m | Đường N7 | Hẻm đường số 11 | 1.100.000 |
- c) Thành phố Buôn Ma Thuột
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Khu dân cư 3,2ha, phường Tân An: | ||||
1 | Đường Tôn Đức Thắng nối dài, QH 30m | Phạm Hùng | Đường 2-D, đường nối từ Hà Huy Tập đến Quốc lộ 14 | 12.000.000 |
2 | Đường 2-D, QH 30m | Hà Huy Tập | Quốc lộ 14 | 12.000.000 |
3 | Đường N-1, QH 24m | 9.000.000 | ||
4 | Đường số 1-D, QH 16m | 7.000.000 | ||
5 | Đường số 3-N và 2-N, QH 16m | 7.000.000 | ||
Khu dân cư 5,4ha, phường Tân An: | ||||
1 | Đường N4, Quy hoạch 30m | Hà Huy Tập | Quốc lộ 14 | 12.000.000 |
2 | Đường N3, Quy hoạch 20m (đường vành đai cũ) | 12.000.000 | ||
3 | Đường D1, Quy hoạch 20m | 9.000.000 | ||
4 | Đường số 3, Quy hoạch 20m | 9.000.000 | ||
5 | Đường số 4, Quy hoạch 20m | 8.000.000 | ||
6 | Đường số 1, số 2, Quy hoạch 16m | 7.000.000 | ||
Khu dân cư Km7, phường Tân An: | ||||
1 | Đường KV2 | Đường D6 | Đường 10/3 | 10.000.000 |
2 | Đường KV3 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 11.000.000 |
3 | Đường D1 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 7.000.000 |
4 | Đường D2 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 6.000.000 |
5 | Đường D5 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 12.000.000 |
6 | Đường D6 | Đường D5 | Đường KV2 | 6.000.000 |
7 | Đường N4 | Đường D5 | Đường KV3 | 7.000.000 |
8 | Đường N8 | Đường D1 | Đường D5 | 7.000.000 |
9 | Đường N9 | Đường N8 (tại vị trí thửa số NP5-2.22) | Đường D5 | 5.000.000 |
10 | Đường N11 | Đường N12 (tại vị trí thửa số NP2-1.20) | Giao với đường N12 (tại vị trí thửa NP2-1.37) | 5.000.000 |
11 | Đường N12 | Đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa số NP2-2.14 và NP1 – 4.17) | Giao với đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa NP2-1.1 và NP1-1.17) | 6.000.000 |
12 | Đường Tôn Đức Thắng nối dài | Đường D5 | Đường KV3 | 12.000.000 |
Khu dân cư Hà Huy Tập, phường Tân An: | ||||
Đường khu vực | ||||
1 | Đường N1 | Đường Hà Huy Tập | Đường D7 | 8.000.000 |
2 | Đường N8 | Đường D1 | Đường D6 | 8.000.000 |
3 | Đường D1 | Đường N6 | Đường N8 | 8.000.000 |
4 | Đường D6 | Đường N1 | Đường N8 | 7.500.000 |
5 | Đường D7 | Đường N1 | Đường N9 | 8.000.000 |
6 | Đường N9 | Đường D6 | Đường D7 | 7.500.000 |
Đường phân khu vực | ||||
1 | Đường N2 | Đường D2 | Đường D4 | 6.000.000 |
2 | Đường N3 | Đường Hà Huy Tập | Đường D6 | 7.000.000 |
3 | Đường N4 | Đường D2 | Đường D4 | 6.000.000 |
4 | Đường N5 | Đường D3 | Đường D6 | 6.000.000 |
5 | Đường N6 | Đường Hà Huy Tập | Đường D6 | 7.000.000 |
6 | Đường N7 | Đường D2 | Đường D5 | 6.000.000 |
7 | Đường D2 | Đường N1 | Đường N8 | 6.000.000 |
8 | Đường D3 | Đường N4 | Đường N6 | 6.000.000 |
9 | Đường D4 | Đường N1 | Đường N5 | 6.000.000 |
10 | Đường D5 | Đường N6 | Đường N8 | 6.000.000 |
Bổ sung giá đất tại hai tuyến đường mới tại Phường Tân An: | ||||
1 | Nguyễn Hồng Ưng | Lê Văn Nhiễu | Trương Quang Giao | 8.000.000 |
2 | Phan Đăng Lưu | Nguyễn Hữu Thọ | Hoàng Minh Thảo | 12.000.000 |
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Ea Kar, Cư M’gar, Kông Pắc và Krông Ana; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 12 năm 2020./.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Lắk.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Lắk
- Bảng giá đất huyện Buôn Đôn
- Bảng giá đất thị xã Buôn Hồ
- Bảng giá đất thành phố Buôn Ma Thuột
- Bảng giá đất huyện Cư Kuin
- Bảng giá đất huyện Cư M'gar
- Bảng giá đất huyện Ea H'leo
- Bảng giá đất huyện Ea Kar
- Bảng giá đất huyện Ea Súp
- Bảng giá đất huyện Krông Ana
- Bảng giá đất huyện Krông Bông
- Bảng giá đất huyện Krông Búk
- Bảng giá đất huyện Krông Năng
- Bảng giá đất huyện Krông Pắc
- Bảng giá đất huyện Lắk
- Bảng giá đất huyện M'Drắk
Kết luận về bảng giá đất Buôn Đôn Đắk Lắk
Bảng giá đất của Đắk Lắk được căn cứ theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Lắk tại liên kết dưới đây: