Bảng giá đất huyện Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bù Gia Mập Tỉnh Bình Phước năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Bù Gia Mập. Bảng giá đất huyện Bù Gia Mập dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Bù Gia Mập Bình Phước. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Bù Gia Mập Bình Phước hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Bù Gia Mập Bình Phước.

Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Bù Gia Mập. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Bù Gia Mập mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bình Phước tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Bù Gia Mập tại đây.

Thông tin về huyện Bù Gia Mập

Bù Gia Mập là một huyện của Bình Phước, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Bù Gia Mập có dân số khoảng 85.013 người (mật độ dân số khoảng 80 người/1km²). Diện tích của huyện Bù Gia Mập là 1.064,3 km².Huyện Bù Gia Mập có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc gồm 8 xã: Bình Thắng, Bù Gia Mập, Đa Kia, Đak Ơ, Đức Hạnh, Phú Nghĩa (huyện lỵ), Phú Văn, Phước Minh.

Bảng giá đất huyện Bù Gia Mập Tỉnh Bình Phước mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Bù Gia Mập

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bình Phước trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Bù Gia Mập tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bù Gia Mập

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Bù Gia Mập có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Bù Gia Mập tại đây.

Bảng giá đất Bình Phước

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bù Gia Mập

Bảng giá đất huyện Bù Gia Mập

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở CÁC TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)

  1. HUYỆN BÙ GIA MẬP

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường Đoạn đường Giá đất
Từ Đến
I XÃ PHÚ NGHĨA
1 ĐT 741 Cầu Phú Nghĩa (Cầu Đăk Son) (Ranh xã Đức Hạnh) Đầu ngã ba xưởng đá Thanh Dung 450
Đầu ngã ba xưởng đá Thanh Dung Đầu đường đôi về phía Phước Long 700
Đầu đường đôi về phía Phước Long Ngã 3 đường 19/5 900
Ngã 3 đường 19/5 Cầu Phú Nghĩa 1000
Cầu Phú Nghĩa Hết ranh quán Xuân Bắc 700
Giáp ranh quán Xuân Bắc Đầu ngã ba gốc gõ 650
Đầu ngã ba gốc gõ Ngã ba Đức Lập 700
Ngã ba Đức Lập Ngã ba Toàn Hữu 550
Ngã ba Toàn Hữu Ngã ba Sóc Cùi 500
Ngã ba Sóc Cùi Ngã 3 cây xăng Thanh Thương 480
Ngã 3 cây xăng Thanh Thương Giáp ranh xã Đăk Ơ 550
2 Đường ĐT 760 Ngã tư Phú Nghĩa Ngã 3 NT Tỉnh ủy Tiền Giang 650
Ngã tư Phú Nghĩa Hết ranh thửa đất số 159, tờ bản đồ số 55 900
3 Đường thôn 19/5 Cống 19/5 (ranh giới xã Phú Nghĩa và Đức Hạnh) Ngã ba đường ĐT 741 300
4 Đường N18 (Khu dân cư phía tây) Ngã tư đường ĐT 741 Tiếp giáp đường vành đai trung tâm 850
Ngã tư đường ĐT 741 Ngã ba đường D19 850
5 Đường A2 (Khu dân cư phía tây) Ngã ba đường D17 Ngã ba đường B1 700
6 Đường B1 (Khu dân cư phía tây) Ngã ba đường ĐT 760 Ngã ba đường A2 700
7 Đường D17 (Khu dân cư phía tây) Ngã tư đường N18 Ngã ba đường A2 650
8 Đường N4 (khu dân cư khu 2) Ngã ba đường D3 Ngã ba đường D2 450
9 Đường D2 (khu dân cư khu 2) Ngã ba đường ĐT 760 Ngã ba đường N4 450
10 Đường D3 (khu dân cư khu 2) Ngã ba đường ĐT760 Ngã ba đường N4 450
11 Đường NB1 (khu dân cư khu 2) Ngã ba đường D3 Ngã ba đường D2 450
12 Đường N8 (Khu TTHC huyện) (Hướng Đông) Ngã ba Đường ĐT 741 Ngã ba Đường vành đai 800
13 Đường N9 (Khu trung tâm hành chính huyện) Ngã ba Đường ĐT 741 Ngã ba Đường vành đai 800
14 Đường N10 (Khu TTHC huyện) Ngã ba Đường D15 Ngã ba Đường D11 700
15 Đường N11 (Khu TTHC huyện) Ngã ba Đường ĐT 741 Ngã ba Đường Vành đai 800
16 Đường D15 (Khu TTHC huyện) Ngã ba đường N9 Ngã tư đường N11 800
17 Đường D14 (Khu TTHC huyện) Ngã ba đường N10 Ngã ba đường N11 800
18 Đường N12 (Khu TTHC huyện) Ngã ba đường N9 Ngã tư đường N11 800
19 Đường N11 (Khu TTHC huyện) Ngã ba đường N9 Ngã ba đường N11 800
20 Đường N10 (Khu TTHC huyện) Ngã ba đường N8 Ngã tư đường N11 800
21 Đường D8 (Khu trung tâm xã Phú Nghĩa) Ngã ba Đường Vành đai Ngã ba Đường N7 700
22 Đường D7 (Khu trung tâm xã Phú Nghĩa) Ngã ba Đường Vành đai Ngã ba Đường N7 700
23 Đường N7 (Khu trung tâm hành chính huyện) Ngã ba Đường ĐT 741 Ngã tư đường D8 700
24 Đường thôn Đăk Son Ngã ba Đường ĐT 741 Hết ranh quy hoạch chợ huyện 500
Giáp ranh quy hoạch chợ huyện Ngã 3 xưởng mộc ông Hùng 350
Ngã 3 xưởng mộc ông Hùng Cầu Đăk Son 300
25 Đường thôn Bù Gia Phúc 1 Từ ranh đất Cao Su 78 Cổng thôn Bù Gia Phúc 1 200
26 Đường thôn đi Bù Cà Mau Giáp đường ĐT 741 Ngã ba đường Vòng Chùa 200
27 Đường thôn Tân Lập Gốc gõ đi ĐT 760 Giáp đường ĐT 741 Ngã 3 Sơn Hà 200
Ngã 3 Sơn Hà Ngã 3 ĐT 760 (ngay nhà ông Hồng Chiến) 180
28 Đường thôn Hai Căn Giáp đường ĐT 741 Giáp ranh nghĩa địa thôn Hai Căn 180
29 Đường liên thôn Bù Gia Phúc 2 Giáp đường ĐT 741 Ngã 3 Hải Yến 180
30 Đường đi vào thôn Khắc Khoan Giáp đường ĐT 741 Hết ranh khu niệm phật đường Tiên Sơn 180
31 Các tuyến đường còn lại Toàn tuyến 140
II XÃ ĐĂK Ơ
1 ĐT 741 Giáp ranh xã Phú Nghĩa – Đak Ơ Hết ranh đất ông Phạm Văn Tuân (thửa số 36, tờ bản đồ số 47) 450
Giáp ranh đất ông Phạm Văn Tuân (thửa số 36, tờ bản đồ số 47) Hết ranh đất nhà ông Lê Quảng Sơn (thửa đất số 121, tờ bản đồ số 44) 500
Giáp ranh đất nhà ông Lê Quảng Sơn (thửa đất số 121, tờ bản đồ số 44) Hết ranh đất nhà ông Đinh Quang Triệu (thửa đất số 31, tờ bản đồ số 45) 1300
Giáp ranh đất nhà ông Đinh Quang Triệu (thửa đất số 31, tờ bản đồ số 45) Hết ranh đất nhà ông Vũ Đình Nam (thửa đất số 10, tờ bản đồ số 46) 550
Giáp ranh đất nhà ông Vũ Đình Nam (thửa đất số 10, tờ bản đồ số 46) Giáp ranh xã Bù Gia Mập 400
2 Đường huyện 3 (Thôn 2 đi thôn 6 xã Đăk Ơ) Giáp ĐT 741 Ngã 3 đường vào sân bóng thôn 6 200
Ngã 3 đường vào sân bóng thôn 6 Ngã 3 đường vào Mỏ Đá 200
Ngã 3 đường vào Mỏ Đá Ranh giới xã Bù Gia Mập 180
3 Đường huyện 11 (Ngã tư chợ – Tiểu khu 42) Giáp ĐT 741 Ngã 3 đường vào nhà văn hóa Bù Bưng 200
Ngã 3 đường vào nhà văn hóa Bù Bưng Ngã 3 bảng tin 200
Ngã 3 bảng tin Giáp đường tuần tra biên giới 200
4 Đường huyện 01 (Đường thôn 1 – Đồn Biên Phòng 785) Giáp ĐT 741 Ngã 3 thôn 3 200
Ngã 3 thôn 3 Giáp đường tuần tra biên giới 180
5 Các tuyến đường còn lại Toàn tuyến 140
III XÃ BÙ GIA MẬP
1 ĐT 741 Giáp ranh xã Đak Ơ Giáp ranh tỉnh Đăk Nông 400
2 Các tuyến đường trung tâm xã Bù Gia Mập Trạm cấp nước Cổng vườn Quốc gia Bù Gia Mập 300
Trụ sở UBND xã Hết ranh nhà ông Lê Văn Thiện 250
Hết ranh nhà ông Điểu Xa Rông Ngã ba nhà bà Đặng Thị Hon 250
Trạm y tế xã Hết ranh nhà bà Nguyễn Ngọc Hiền 250
Hết ranh nhà ông Hà Văn Toản Hết ranh nhà ông Điểu Mố 250
Thửa 1 đến thửa 9 tờ bản đồ số 28 thuộc khu đất đấu giá 250
Hết ranh nhà ông Nguyễn Khắc Liêm Hết ranh Nhà ông Nguyễn Văn Đủ 250
Hết ranh nhà ông Chu Văn Dũng Ngã ba nhà bà Đặng Thị Hon 200
Hất ranh nhà ông Nguyễn Trọng Hiếu Suối (sau Trường học) 200
3 Các tuyến đường còn lại Toàn tuyến 140
IV XÃ ĐỨC HẠNH
1 ĐT 741 Ngã ba chốt số 6 Cầu Đăk Son 450
2 Trung tâm Đức Hạnh Ngã 3 ĐT 741 Hết ranh đất bà Thủy Lai 650
Giáp ranh đất bà Thủy Lai Ngã tư Quốc tế (ranh xã Phú Văn) 600
3 Đường thôn 19/5 Ngã ba thôn 19/5 Ngã ba nhà bà Thao 450
Ngã ba nhà bà Thao Cống 19/5 (ranh giới xã Phú Nghĩa và Đức Hạnh) 400
4 ĐT 760 Ngã 4 Quốc Tế Hết ranh đất ông Nam (đối diện trung tâm Đức Hạnh) 600
Hết ranh đất ông Nam (đối diện trung tâm Đức Hạnh) Giáp ranh xã Phú Nghĩa 570
5 Đường thôn 19/5 đi thôn Bù K’Roai Cầu sắt 19/5 Ngã 3 đường đi Phước Sơn 190
Ngã 3 đường đi Phước Sơn Giáp ĐT 760 180
6 Đường Đội 3 – Bình Đức 2 Ngã ba Hội trường Bình Đức 2 Giáp đường trung tâm xã 200
7 Đường Đội 4 – Sơn Trung Ngã 3 hội trường Thôn Sơn Trung Giáp bến đò 180
Ngã 4 Quốc Tế Hết ranh nhà ông Hữu Chạy 180
8 Đường Phước Sơn – Đường 19/5 Giáp đường trung tâm xã Đức Hạnh Suối (đất bà Thủy Nhì) 200
Suối (đất bà Thủy Nhì) Giáp đường 19/5 đi Bù K’Roai 190
9 Đường đi Xóm Mới Toàn tuyến 200
10 Đường đi Xóm Chài Toàn tuyến 200
11 Đường Xóm Mới nối 19/5 Giáp Đường Xóm Mới Giáp đường 19/5 200
12 Đường sau khu tái định cư Toàn tuyến 200
13 Đường Đội 2 cũ Toàn tuyến 180
14 Đường Đội 2 mới Toàn tuyến 190
15 Các tuyến đường còn lại Toàn tuyến 160
V XÃ BÌNH THẮNG
1 Đường liên xã Bình Thắng Ranh trụ sở NT 1 (cũ) Đi xã Đa Kia 1,5 km 700
Ngã 3 trung tâm Đi thôn 6B + 300m 600
2 Các tuyến đường còn lại Toàn tuyến 160
VI XÃ PHÚ VĂN
1 Đường ĐT 760 Ngã 3 Tỉnh Ủy Tiền Giang Suối Tiền Giang 700
Suối Tiền Giang Ngã 4 Quốc Tế 650
Ngã 4 Quốc Tế Chùa Thanh Hoa hướng Bù Đăng 700
Chùa Thanh Hoa hướng Bù Đăng Hết ranh chợ Phú Văn + 200m hướng Bù Đăng 750
Giáp ranh chợ Phú Văn + 200m hướng Bù Đăng Ranh đất lâm phần 500
Ranh đất lâm phần Giáp ranh huyện Bù Đăng 450
2 Đường thôn 1 xã Phú Văn Ngã tư kinh tế mới (giáp ranh xã Đức Hạnh) Trụ điện số 13 hướng nam (nhà ông Tuấn) +220 m 200
3 Đường tổ 15 khu, thôn 3 xã Phú Văn Giáp đường ĐT 760 (lò rèn ông Nam) Hết đường bê tông (đối diện nhà ông Kiêm) 200
4 Đường chợ thôn 2 (Đường bàn cờ khu vực chợ) Giáp ĐT 760 Ngã 3 Nhà ông Điền 220
Giáp ĐT 760 Hết ranh đất nhà bà thời 220
5 Đường dưới lòng hồ (thôn 1) Giáp ĐT 760 (Quán café Cát Bụi) Giáp đường trên lòng hồ 180
6 Đường trên lòng hồ Giáp đường dưới lòng hồ (thôn 1) Giáp ranh xã Đức Hạnh (đối diện quán nhà ông Hồng) 190
7 Các tuyến đường còn lại Toàn tuyến 140
VII XÃ ĐA KIA
1 Đường ĐT 759 Ranh giới xã Phước Minh Hết ranh đất nhà thờ An Bình (về phía UBND xã Đa Kia) 650
Giáp ranh đất nhà thờ An Bình (về phía UBND xã Đa Kia) Hết ranh đất trụ sở Nông trường 2 – CTy CS Phú Riềng (về phía UBND xã Đa Kia) 600
Giáp ranh đất trụ sở Nông trường 2 – CTy CS Phú Riềng (về phía UBND xã Đa Kia) Ngã 3 Nhà máy nước 700
Ngã 3 Nhà máy nước Ngã 4 đường vào Nghĩa địa thôn 6 450
Ngã 4 đường vào Nghĩa địa thôn 6 Giáp ranh xã Bình Sơn 470
2 Đường liên xã Đa Kia đi Bình Thắng Ngã ba tiếp giáp ĐT 759 Hết ranh nhà bà Nguyễn Thị Mầu 550
3 Các tuyến đường bê tông, giao thông nông thôn ≥ 4m Toàn tuyến 180
4 Các tuyến đường còn lại Toàn tuyến 160
VIII XÃ PHƯỚC MINH
1 Đường ĐT 759 Ranh xã Đa Kia Hết ranh nghĩa địa Bình Tân 550
Giáp ranh nghĩa địa Bình Tân Ranh giới huyện Bù Đốp 450
2 Đường vào thôn Bình Tiến 1 (Đường vào TT hành chính xã hiện hữu) Giáp ĐT 759 Khu trung tâm hành chính xã (hiện hữu) 180
3 Đường quy hoạch vào trung tâm hành chính xã Giáp ĐT 759 Khu trung tâm hành chính xã 180
4 Đường thôn Bình Tân Giáp ĐT 759 Ngã 3 đường rẽ vào trung tâm hành chính xã (hết ranh thửa đất số 8 tờ bản đồ 28 của bà Phạm Thị Thúy Hà) 180
Ngã 3 đường rẽ vào trung tâm hành chính xã (hết ranh thửa đất số 8 tờ bản đồ 28 của bà Phạm Thị Thúy Hà) Trung tâm hành chính xã (hết ranh đất ông Nguyễn Văn Thắng thửa đất số 86, tờ bản đồ 24) 180
5 Đường thôn Bình Tân Ngã 3 đường rẽ vào trung tâm hành chính xã (hết ranh thửa đất số 8 tờ bản đồ 28 của bà Phạm Thị Thúy Hà) Ngã ba Suối Muồng (hết ranh đất ông Hà Sỹ Quý thửa 17 tờ bản đồ 17 170
6 Các tuyến đường còn lại Toàn tuyến 160

Phân loại xã và cách xác định giá đất Bình Phước

Chương II

PHÂN KHU VỰC, VỊ TRÍ, PHẠM VI ĐẤT TỈNH BÌNH PHƯỚC

Điều 4. Phân khu vực và cấp đô thị, vị trí đất, phạm vi đất, loại đường giao thông

  1. Phân khu vực.
  2. a) Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Đồng Xoài; Các phường thuộc thị xã Phước Long và thị xã Bình Long; Các thị trấn thuộc huyện.
  3. b) Khu vực 2: Địa bàn các xã còn lại.
  4. Cấp đô thị.
  5. a) Đô thị loại III: Địa bàn thành phố Đồng Xoài.
  6. b) Đô thị loại IV: Các phường thuộc thị xã Phước Long và thị xã Bình Long.
  7. c) Đô thị loại V: Địa bàn các thị trấn của các huyện, trung tâm các xã được cơ quan có thẩm quyền công nhận đạt đô thị loại ừ
  8. Vị trí đất: Được xác định theo quy định tại Điều 15, Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; ây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất. Cụ thể như sau:
  9. a) Đối với đất nông nghiệp; Việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản).
  10. b) Đối với đất tại nông thôn: Việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực;
  11. c) Đối với đất ở tại đô thị: Việc xác định vị trí đất theo từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực.
  12. Phạm vi đất: Là khoảng cách theo đường vuông góc (tịnh tiến) từ mép ngoài hành lang bảo vệ đường bộ (sau đây viết tắt là HLBVĐB) đối với các đường phố, các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) đến một điểm cần xác định giá đất trong cùng một thửa đất.
  13. Việc xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với từng loại đất được quy định cụ thể thể tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Quy định này.
  14. Việc xác định loại đường giao thông thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 5. Xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với đất ở tại đô thị

  1. Đất ở tại đô thị là đất ở tại các phường thuộc thành phố Đồng Xoài, thị xã Bình Long, thị xã Phước Long và các thị trấn thuộc các huyện. Đất ở tại đô thị được xác định bởi 03 vị trí:
  2. a) Vị trí mặt tiền đường: Đất ở tại đô thị có mặt tiền tiếp giáp các đường phố, tuyến đường giao thông chính trên địa bàn các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố đã có hạ tầng đồng bộ và có khả năng sinh lợi thì được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01;
  3. b) Vị trí tiếp giáp hẻm/ngõ (sau đây gọi là hẻm);
  4. c) Vị trí còn lại: thửa đất không tiếp giáp đường giao thông.
  5. Phạm vi đất ở tại đô thị.

Đơn giá đất ở tại đô thị được xác định theo 05 phạm vi tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các đường phố, các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB), cụ thể như sau:

  1. a) Phạm vi 1: 25m đầu;
  2. b) Phạm vi 2: từ trên 25m đến 50m;
  3. c) Phạm vi 3: Từ trên 50m đến 100m;
  4. d) Phạm vi 4: Từ trên 100m đến 200m;
  5. e) Phạm vi 5: Từ trên 200m.

Điều 6. Xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với đất ở tại nông thôn

  1. Đất ở tại nông thôn là đất ở tại các xã trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, đất ở tại nông thôn được xác định bởi 02 vị trí:
  2. a) Vị trí mặt tiền đường: Đất ở tại nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường giao thông trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố thì được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01;
  3. b) Vị trí còn lại: Thửa đất không tiếp giáp đường giao thông.
  4. Phạm vi đất ở tại nông thôn.

Đơn giá đất ở tại nông thôn được xác định theo 04 phạm vi tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB), cụ thể như sau:

  1. a) Phạm vi 1: 30m đầu;
  2. b) Phạm vi 2: Từ trên 30m đến 60m;
  3. c) Phạm vi 3: từ trên 60m đến 120m;
  4. d) Phạm vi 4: Từ trên 120m.

Điều 7. Xác định vị trí đất nông nghiệp

  1. Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nông nghiệp khác ở khu vực 1 và khu vực 2 được phân thành 04 vị trí trên cơ sở các tiêu chí sau:
  2. a) Vị trí 1: Thửa đất mặt tiền đường phố, đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường xã;
  3. b) Vị trí 2: Thửa đất mặt tiền đường giao thông liên thôn, liên ấp liên khu phố;
  4. c) Vị trí 3: Thửa đất mặt tiền các đường giao thông còn lại;
  5. d) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
  6. Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn các huyện, thị xã thành phố được phân thành 01 vị trí.
  7. Trường hợp thửa đất nông nghiệp có diện tích lớn, có từ 02 cạnh trở lên tiếp giáp với nhiều đường khác nhau thì vị trí đất được xác định theo đường có vị trí cao nhất.

Chương III

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 8. Giá đất ở tại đô thị

  1. Đơn giá đất ở tại đô thị của thửa đất có vị trí mặt tiền đường phố, tuyến đường giao thông chính trên địa bàn các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố có phạm vi thửa đất ≤ 25m được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01. Trường hợp thửa đất có phạm vi >25m thì đơn giá đất ở tại đô thị tại các phạm vi còn lại được xác định như sau:
  2. a) Phạm vi 1: Giá đất được xác định bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường/ tuyến đường tại Phụ lục 01.
  3. b) Phạm vi 02: Giá đất được xác định bằng 50% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
  4. c) Phạm vi 03: Giá đất được xác định bằng 40% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
  5. d) Phạm vi 04: Giá đất được xác định bằng 30% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
  6. e) Phạm vi 05: Giá đất được xác định bằng 20% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
  7. Giá đất ở tại vị trí hẻm
  8. a) Trường hợp các hẻm (các đoạn đường/tuyến đường chưa được đặt tên cụ thể) có giá đất ở đã được quy định cụ thể trong bảng giá đất ở tại Phụ lục 01 thì áp dụng mức giá đất này. Trường hợp giá đất ở trong hẻm chưa được quy định trong bảng giá đất ở tại Phụ lục 01 thì áp dụng cách tính giá đất hẻm theo quy định tại Điểm b Khoản này.
  9. b) Cách xác định giá đất ở tiếp giáp hẻm

Giá đất ở của thửa đất tiếp giáp hẻm được xác định giá theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ vào các yếu tố như sau: loại hẻm, chiều dài của hẻm và kết cấu hẻm.

Đơn giá đất ở của hẻm xác định theo công thức sau:

Giá đất ở của hẻm = Giá đất mặt tiền đường phố x Tỷ lệ % theo loại hẻm x Tỷ lệ % theo chiều dài của hẻm x Tỷ lệ % theo kết cấu của hẻm

Trong đó,

b.1) Loại hẻm:

– Hẻm chính: (hẻm cấp 1) là hẻm đấu nối của đường phố hoặc các tuyến đường giao thông chính.

+ Chiều rộng từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

– Hẻm phụ: (hẻm cấp 2) là hẻm đấu nối hẻm chính và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính

+ Chiều rộng từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 60% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

– Độ rộng hẻm được xác định dựa trên hiện trạng sử dụng đất. Đối với những hẻm có độ rộng không đều nhau thì độ rộng hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất phải đi qua để đến thửa đất.

b.2) Chiều dài (độ sâu) của hẻm: là chiều dài của hẻm được tính từ HLBVĐB, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB đến thửa đất cần xác định.

– Phạm vi 100 mét đầu: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;

– Phạm vi từ sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 200: Giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng;

– Phạm vi từ sau mét thứ 200 đến hết mét thứ 300: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng;

– Phạm vi từ sau mét thứ 300 đến hết mét thứ 400: Giá đất tính bằng 70% giá đất của hẻm tương ứng

– Phạm vi từ sau mét thứ 400: Giá đất tính bằng 60% giá đất của hẻm tương ứng;

b.3) Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm):

– Hẻm trải nhựa: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.

– Hẻm còn lại khác (không trải nhựa): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.

b.4) Trường hợp xác định giá đất ỏư tại vị trí hẻm thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực thì tính bằng giá đất ỏ tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

  1. Giá đất tại vị trí còn lại:
  2. a) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nhưng nằm trong phạm vi 100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định như sau:

– Thửa đất nằm trong phạm vi 25m thì giá đất được tính bằng 30% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 25m đến mét thứ 50 thì giá đất được tính bằng 20% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 50m đến mét thứ 100 thì giá đất được tính bằng 10% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

  1. b) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường có phạm vi >100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tối thiểu của khu vựctheo quy định tại khoản 5 Điều này.
  2. c) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm trong phạm vi 100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) của nhiều đường, hẻm thì giá đất được xác định đối với đường, hẻm có giá cao nhất.
  3. Các trường hợp đặc biệt
  4. a) Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường phố mà tính theo công thức tại điểm a, khoản 2 Điều này cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao nhất.
  5. b) Đối với thửa đất mà điểm phân đoạn của đường, hẻm quy định tại Phụ lục 01 vài Điểm c, khoản 2, Điều này nằm vào giữa chiều rộng mặt tiền tiếp giáp đường, hẻm thì áp dụng như sau:

– Nếu khoảng cách từ ranh thửa đất đến điểm phân đoạn của đường, hẻm so với chiều rộng (cạnh tiếp giáp đường hoặc hẻm) của cả thửa đất có tỷ lệ trên 50% thì áp dụng giá, hệ số của phân đoạn đường, hẻm có tỷ lệ trên 50% cho cả thửa đất.

– Nếu khoảng cách từ ranh thửa đất đến điểm phân đoạn của đường, hẻm so với chiều rộng (cạnh tiếp giáp đường hoặc hẻm) của cả thửa đất có tỷ lệ bằng 50% thì áp dụng giá, hệ số của phân đoạn đường, hẻm có giá, hệ số cao hơn cho cả thửa đất.

  1. Giá đất ở tối thiểu tại khu vực 1: các phường thuộc thành phố Đồng Xoài là 400.000 đồng/m2; các thị xã: Phước Long, Bình Long là 300.000 đồng/m2 và các thị trấn của các huyện là 150.000 đồng/m2.
  2. Thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần. Trong trường hợp này chỉ tính từ 02 đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường phố tại đô thị, đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt trong đô thị.
  3. Thửa đất có vị trí mặt tiền của nhiều đường, nhiều hẻm khác nhau thì giá đất của thửa đất xác định theo giá đất của đường, hẻm có giá cao nhất.
  4. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các loại đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Giá đất ở tại nông thôn

  1. Đơn giá đất ở tại nông thôn của thửa đất có vị trí mặt tiền đường giao thông trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố có phạm vi thửa đất ≤ 30m được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01. Trường hợp thửa đất có phạm vi thửa đất >30m thì đơn giá đất ở tại nông thôn tại các phạm vi còn lại được xác định như sau:
  2. a) Phạm vi 01: Giá đất được xác định bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01.
  3. b) Phạm vi 02: Giá đất được xác định bằng 50% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
  4. c) Phạm vi 3: Giá đất được xác định bằng 40% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
  5. d) Phạm vi 4: Giá đất được xác định bằng 30% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
  6. Giá đất tại vị trí còn lại:
  7. a) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nhưng nằm trong phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định như sau:

– Thửa đất nằm trong phạm vi 30m thì giá đất được tính bằng 30% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 30m đến mét thứ 60 thì giá đất được tính bằng 20% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 60m đến mét thứ 120 giá đất được tính bằng 10% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

  1. b) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm ngoài phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
  2. c) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm trong phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB ( hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) của nhiều đường, hẻm thì giá đất được xác định đối với đường, hẻm có giá cao nhất.
  3. Giá đất ở tối thiểu tại khu vực 2 là 110.000 đồng/m2.
  4. Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã tư đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần. Trong trường hợp này chỉ tính từ 02 đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường liên xã; đường do huyện, tỉnh, Trung ương quản lý; đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt chi tiết trên địa bàn các xã thuộc huyện.
  5. Thửa đất có vị trí mặt tiền của nhiều đường khác nhau thì giá đất của thửa đất xác định theo giá đất của đường có giá cao nhất.
  6. Giá đất tại các khu dân cư nông thôn được xây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các loại đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Giá đất nông nghiệp

  1. Đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (trừ những đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều này) được quy định cụ thể tại Phụ lục 02, 03, 04 và 05.
  2. Giá đất nông nghiệp được tính bằng 30% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí, phạm vi trong các trường hợp sau:
  3. a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở.
  4. b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư chưa có quy hoạch sử dụng đất được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
  5. Giá đất nông nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều này không vượt quá mức sau:
  6. a) Đối với địa bàn các phường thành phố Đồng Xoài không được cao hơn 300.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
  7. b) Đối với địa bàn các phường thị xã Bình Long, thị xã Phước Long không được cao hơn 250.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
  8. c) Đối với địa bàn các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn các huyện không được cao hơn 200.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
  9. d) Đối với các xã còn lại trên địa bàn tỉnh không được cao hơn 150.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
  10. Giá đất nông nghiệp trong các trường hợp đặc biệt
  11. a) Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề có cùng khu vực, vị trí; trường hợp không có đất trồng cây lâu năm liền kề thì lấy giá đất trồng cây lâu năm khu vực gần nhất.
  12. b) Đối với diện tích đất trồng rừng sản xuất sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm thì được xác định bằng với đơn giá đất trồng cây lâu năm.
  13. c) Đối với diện tích đất nuôi trồng thủy sản nằm xen kẽ bởi các loại đất khác và hiện trạng sử dụng vào mục đích khác thì được xác định bằng với đơn giá đất nông nghiệp theo hiện trạng sử dụng.

Điều 11. Giá các loại đất khác

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 90% gía đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc đất ở tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định.
  2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 70% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định.
  3. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định. Trường hợp phục vụ cho mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ.
  4. Giá đất phi nông nghệp không phải là đất ở tại các khu vực ân cư nông thôn, khu dân cư đô thi được ây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các laoị đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Giá đất khu vực giáp ranh giữa tỉnh Bình Phước và các tỉnh lân cận

  1. Khu vực giáp ranh giữa tỉnh Bình Phước và các tỉnh lân cận (sau đây gọi là khu vực giáp ranh) được quy định theo các loại đất sau:
  2. a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận mỗi tỉnh tối đa 1.000 m;
  3. b) Đối với đất phi nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận mỗi tỉnh tối đa 500 m;
  4. c) Đối với khu vực giáp ranh bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh có chiều rộng chủ yếu từ 100 m trở xuống thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh vào sâu địa giới của mỗi tỉnh theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Trường hợp chiều rộng của sông, hồ, kênh chủ yếu trên 100 m thì không xếp loại đất giáp ranh.
  5. Đất tại khu vực giáp ranh có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lời, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì quy định mức giá như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về các yếu tố nêu trên, giá đất tại tỉnh Bình Phước thấp hơn các tỉnh, thành phố giáp ranh thì mức giá đất tại khu vực giáp ranh của tỉnh Bình Phước được xác định như sau:
  6. a) Nếu mức chênh lệch giá vượt quá 30% thì tính bằng 70% đơn giá đất của tỉnh, thành phố có giá đất cao hơn.
  7. b) Nếu mức chênh lệch giá từ 30% trở xuống thì tính theo Bảng giá đất tại địa phương.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bình Phước.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Bình Phước

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bình Phước

Kết luận về bảng giá đất Bù Gia Mập Bình Phước

Bảng giá đất của Bình Phước được căn cứ theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bình Phước tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước

Nội dung bảng giá đất huyện Bù Gia Mập trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Bù Gia Mập - Bình Phước: bảng giá đất Xã Bình Thắng, bảng giá đất Xã Bù Gia Mập, bảng giá đất Xã Đa Kia, bảng giá đất Xã Đak Ơ, bảng giá đất Xã Đức Hạnh, bảng giá đất Xã Phú Nghĩa, bảng giá đất Xã Phú Văn, bảng giá đất Xã Phước Minh.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.