Bảng giá đất thành phố Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Bảo Lộc Tỉnh Lâm Đồng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Bảo Lộc. Bảng giá đất thành phố Bảo Lộc dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Bảo Lộc Lâm Đồng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Bảo Lộc Lâm Đồng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Bảo Lộc Lâm Đồng.

Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Bảo Lộc. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Bảo Lộc mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Lâm Đồng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Bảo Lộc tại đây.

Thông tin về thành phố Bảo Lộc

Bảo Lộc là một thành phố của Lâm Đồng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Bảo Lộc có dân số khoảng 158.684 người (mật độ dân số khoảng 680 người/1km²). Diện tích của thành phố Bảo Lộc là 233,2 km².Thành phố Bảo Lộc có 11 đơn vị cấp xã trực thuộc, gồm 6 phường: 1, 2, B'Lao, Lộc Phát, Lộc Sơn, Lộc Tiến và 5 xã: Đại Lào, Đamb'ri, Lộc Châu, Lộc Nga, Lộc Thanh với 120 thôn, buôn, xóm, tổ dân phố.

Bảng giá đất thành phố Bảo Lộc Tỉnh Lâm Đồng mới nhất năm 2024
bản đồ thành phố Bảo Lộc

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Lâm Đồng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Bảo Lộc tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bảo Lộc

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bảo Lộc có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bảo Lộc tại đây.

Bảng giá đất Lâm Đồng

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bảo Lộc

Bảng giá đất thành phố Bảo Lộc

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Số TT Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường Giá đất (1.000 đồng/m2)
1 XÃ LỘC NGA
Khu vực I
1 Quốc lộ 20
1.1 Sau cầu Minh Rồng đến hết nhà số 99 Quốc lộ 20 3.000
1.2 Riêng đoạn từ ngã ba Lê Lợi đến hết số nhà 142 4.200
1.3 Sau nhà số 99 Quốc lộ 20 đến cầu Đại Nga (giáp ranh huyện Bảo Lâm) 2.000
2 Đường Âu Cơ (từ QL20 đến cầu Tân Lạc)
2.1 Từ Quốc lộ 20 đến hết số nhà 246 1.500
2.2 Đoạn còn lại. 1.000
3 Đường Lạc Long Quân (từ QL20 vòng khép kín ra QL20) 1.000
4 Đường Nguyễn Biểu (từ Âu Cơ – Trường Trung học cơ sở đến Trịnh Hoài Đức) 820
5 Đường Cao Thắng (từ QL20 đến Âu Cơ) 580
6 Đường Võ Trường Toản (từ QL20 đến cuối thôn Kim Thanh) 880
7 Đường Tô Vĩnh Diện (từ QL20 đến thôn Đại Nga)
7.1 Từ Quốc lộ 20 đến Nguyễn Biểu. 960
7.2 Đoạn còn lại. 500
8 Đường Trịnh Hoài Đức (từ QL20 đến cầu treo thôn Nga Sơn)
8.1 Từ Quốc lộ 20 đến Nguyễn Biểu. 900
8.2 Đoạn còn lại. 600
9 Đường Nguyễn Huy Tưởng (từ QL20 đến Trịnh Hoài Đức) 900
10 Đường Sư Vạn Hạnh (từ QL20 đến cuối thôn Nga Sơn) 600
11 Đường Trần Quang Khải (từ QL20 đến cầu treo Kim Thanh)
11.1 Từ Quốc lộ 20 đến trường lái Bá thiên 600
11.2 Đoạn còn lại. 400
12 Nhánh số 110, 111, 142, 189, 537 Quốc lộ 20 480
13 Đường Tránh Phía Nam 1.700
Khu vực II: Khu vực không có tên trong các vị trí đất ở nông thôn khu vực I nêu trên trừ thôn NaoSri, thôn Nga Sơn 400
Khu vực III: Thôn NaoSri, thôn Nga Sơn 177
2 XÃ LỘC THANH
Khu vực I
1 Đường Lê Lợi (từ Nguyễn Văn Cừ đến QL20)
1.1 Từ Nguyễn Văn Cừ vào đến 100m 4.500
1.2 Đoạn kế tiếp đến hết Nguyễn Trãi 2.400
1.3 Sau Nguyễn Trãi đến sau UBND xã 200m 2.000
1.4 Đoạn kế tiếp đến Quốc lộ 20. 1.300
2 Đường Mạc Thị Bưởi (từ trung tâm khuyết tật Thị Nghè đến hết đường Đoàn Thị Điểm) 630
3 Đường Nguyễn Trãi (từ Lê Lợi đến Trần Bình Trọng) 1.400
4 Đường Đoàn Thị Điểm (từ Nguyễn Trãi đến cầu sắt Lộc Đức)
4.1 Từ Nguyễn Trãi đến hết hội trường thôn Thanh Xuân 1 1.200
4.2 Sau hội trường thôn Thanh Xuân 1 đến hết cây xăng ông Đỗ 930
4.3 Sau cây xăng ông Đỗ đến nhà ông Chu Đình Hoàng 600
4.4 Sau nhà ông Chu Đình Hoàng đến cầu sắt Lộc Đức 340
5 Đường Lê Anh Xuân (từ Lê Lợi đến Nguyễn Trãi) 1.100
6 Đường Lê Đình Chinh (từ Lê Lợi đến cuối thôn Thanh Hương 2) 940
7 Đường Ngô Gia Tự (từ Lê Lợi đến Vũ Trọng Phụng) 600
8 Đường Nguyễn Du (từ giáp ranh phường Lộc Phát đến cầu sắt Lộc Thanh) 1.100
9 Đường Nguyễn Lân (từ Lê Lợi đến Vũ Trọng Phụng) 600
10 Đường Nguyễn Lương Bằng (từ Lê Lợi đến thủy điện Lộc Phát) 750
11 Đường Tạ Thị Kiều (từ Lê Lợi đến Vũ Trọng Phụng) 750
12 Đường Vũ Trọng Phụng (từ Lê Lợi đến Nguyễn Du) 750
13 Hẻm 20 Nguyễn Trãi (Đường số 2) từ Nguyễn Trãi đến hết nhà 20/56 Nguyễn Trãi 530
14 Hẻm 221 Đoàn Thị Điểm (Đường số 5) Từ Đoàn Thị Điểm đến khu sản xuất 500
15 Hẻm 109 Đường Trần Bình Trọng (Đường số 10) 500
16 Hẻm số 56 Đoàn Thị Điểm (từ Đoàn Thị Điểm đến khu sản xuất) 500
17 Hẻm 106 Đoàn Thị Điểm (Đường số 31) từ Đoàn Thị Điểm đến khu sản xuất 500
18 Hẻm số 126A Lê Lợi (từ Lê Lợi đến khu sản xuất) 550
19 Hẻm số 222A Lê Lợi (từ Lê Lợi đến khu sản xuất) 550
Khu vực II: Khu vực không có tên trong các vị trí đất ở nông thôn khu vực I nêu trên 340
3 XÃ ĐẠI LÀO
Khu vực I
1 Quốc lộ 20
1.1 Từ Đèo Bảo Lộc đến hết ngã ba B’Lao Se’re 850
1.2 Sau ngã ba B’Lao Se’re đến hết đất trường Mẫu giáo bán công Đại Lào 1.600
1.3 Sau trường Mẫu giáo bán công Đại Lào đến cầu Đại Lào 2700
2 Đường B’lao sê rê (từ QL20 đến cuối thôn 10)
2.1 Từ QL20 đến cầu thôn 10 700
2.2 Đoạn còn lại 360
3 Đường Hàm Nghi (từ QL20 đến cuối thôn 5) 360
4 Đường Huy Cận (từ QL20 đến thác 7 tầng) 640
5 Đường Mai Thúc Loan (từ QL20 đến xóm 4 thôn 2)
5.1 Từ QL20 đến ngã ba lên dốc Đỏ 570
5.2 Đoạn còn lại 360
6 Đường Phạm Hồng Thái (từ QL20 đến cuối thôn 4) 600
7 Đường Phan Huy Ích (từ QL20 đến giáp ranh Lộc Châu) 602
8 Đường Thi Sách (từ QL20 đến giáp ranh Lộc Tân)
8.1 Từ QL20 đến cổng trường cấp 3 Lê Thị Pha 960
8.2 Từ sau cổng trường cấp 3 Lê Thị Pha đến ngã ba đường giao nhau với đường Mai Thúc Loan 360
8.3 Đoạn còn lại 480
9 Đường Ỷ Lan (từ QL20 đến đường đồi chè) 600
10 Đường Đinh Công Tráng (đoạn giáp ranh xã Lộc Châu đến đường B’lao sê rê) 600
Khu vực II: Khu vực không có tên trong các vị trí đất ở nông thôn khu vực I nêu trên (trừ 6, 7, 8, 9, 10, 11) 360
Khu vực III: Thôn 6, 7, 8, 9, 10, 11 270
4 XÃ LỘC CHÂU
Khu vực I
1 Quốc lộ 20
1.1 Từ cầu Đại Lào đến Lê Thị Riêng 2.500
1.2 Từ sau Lê Thị Riêng đến giáp ranh nghĩa trang liệt sỹ 1.500
1.3 Từ nghĩa trang Liệt sỹ đến giáp ranh phường Lộc Tiến – Lộc Châu 2.900
1.4 Riêng cách chợ Lộc Châu 100m hai đầu. 4.800
2 Đường Đinh Công Tráng (từ QL20 nhà thờ Tân Bùi đến đường B’lao sê rê)
2.1 Từ Quốc lộ 20 đến cầu số 1 1.100
2.2 Đoạn còn lại 650
3 Đường Bạch Đằng (Từ QL20 đến ranh giới Lộc Tiến) 1.100
4 Đường Lê Thị Riêng (từ QL20 đến trung tâm xã mới theo quy hoạch nông thôn mới đến giáp ranh phường Lộc Tiến) 700
5 Đường Lê Phụng Hiểu (từ QL20 đến Phan Chu Trinh) 1.200
6 Đường Lữ Gia (từ QL20 đến Lê Phụng Hiểu) 750
7 Đường Ngô Tất Tố (từ QL20 đến Đinh Công Tráng) 800
8 Đường Nguyễn Bá Ngọc (từ QL20 đến Xuân Diệu) 700
9 Đường Nguyễn Thiện Thuật (từ QL20 cầu Đại Lào đến suối Đại Lào)
9.1 Từ Quốc lộ 20 vào đến 300 mét 700
9.2 Từ sau 300 mét đến hết đường 600
10 Đường Tô Hiến Thành (từ QL20 đến đường 1/5) 1.100
11 Đường 1/5, đoạn từ Tô Hiến Thành đến ranh giới phường Blao 1.500
12 Đường Trương Định (từ QL20 đến Lê Thị Riêng) 530
13 Đường Xuân Diệu (từ QL20 nghĩa địa tôn giáo đến Đinh Công Tráng) 750
14 Bổ sung đường tránh QL20 1.700
Khu vực II: Khu vực không có tên trong các vị trí đất ở nông thôn khu vực I nêu trên (trừ thôn Đạ Nghịch) 360
Khu vực III: Thôn Đạ Nghịch 135
5 XÃ ĐAM B’RI
Khu vực 1
1 Đường Lý Thái Tổ (đoạn từ Nguyễn Chí Thanh đến cổng thác Đam B’ri).
1.1 Từ Nguyễn Chí Thanh đến trụ sở UBND xã Đam B’ri 1.500
1.2 Sau trụ sở UBND xã Đam B’ri đến đầu đường Khúc Thừa Dụ (đường Lý Thái Tổ) 1.100
1.3 Đầu đường Khúc Thừa Dụ đền cổng thác 1.400
2 Đường Trần Nhật Duật (từ Trần Nguyên Hãn đến Lý Thái Tổ) 760
3 Đường Trần Quý Cáp (từ Trần Tế Xương đến Trần Nhật Duật) 680
4 Đường Trần Tế Xương (từ Trần Nguyên Hãn đến Lý Thái Tổ) 900
5 Đường Phó Đức Chính – thôn 2 (đường vòng từ Lý Thái Tổ đến Lý Thái Tổ) 900
6 Đường Nguyễn Viết Xuân (từ cổng thôn 1 Lý Thái Tổ đến thôn 8 Lý Thái Tổ)
6.1 Đoạn từ Lý Thái Tổ đến ngã ba giáp Tản Đà 1.100
6.2 Từ ngã ba giáp Tản Đà đến hết đường 1.000
7 Đường Tản Đà (từ Nguyễn Viết Xuân đến đường Lộc Quảng) 750
8 Đường Nguyễn An Ninh – thôn 5 (từ Trần Nguyên Hãn đến Lý Thái Tổ) 760
9 Đường khúc Thừa Dụ – thôn 12; 13 (đường vòng từ Lý Thái Tổ đến Lý Thái Tổ) 900
10 Đường Tôn Thất Thuyết – thôn 9 (từ Lý Thái Tổ đến cầu dốc độc Lộc Tân) 650
11 Đường đi thôn 10 (Từ Lý Thái Tổ đi qua thôn 10 đến Lộc Quảng huyện Bảo Lâm- từ Công ty trà Phú Toàn đến Công ty trà Phước Lạc) 600
12 Đường đi thôn 12 (Từ Lý Thái Tổ đi qua thôn 12 đến xã Lộc Tân huyện Bảo Lâm- từ ngã 5 Đam B’ri công ty trà Tằng Vĩnh An) 475
Khu vực II: Khu vực không có tên trong các vị trí đất ở nông thôn khu vực I nêu trên 363

III. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

Số TT Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường Giá đất

(1.000 đồng/m2)

1 QUỐC LỘ, TNH LỘ
1 Quốc lộ 55 (Đường Trần Hưng Đạo) – (Từ Trần Phú đến cầu Đại Bình)
1.1 Từ mép lộ giới Trần Phú vào đến nhà số 28 (đầu đường Tố Hữu) 5.500
1.2 Sau nhà số 28 (đầu đường Tố Hữu) đến hết nhà số 103 3.800
1.3 Sau nhà số 103 đến hết cầu Đại Bình 2.000
2 Đường Nguyễn Văn Cừ (từ Trần Phú đến giáp ranh huyện Bảo Lâm)
2.1 Từ đường Trần Phú đến hết Yết Kiêu 10.000
2.2 Sau Yết Kiêu đến hết Nguyễn Đình Chiểu 4.500
2.3 Sau Nguyễn Đình Chiểu đến hết Cao Bá Quát 7.000
2.4 Sau Cao Bá Quát đến giáp ranh H. Bảo Lâm 3.000
3 Đường Trần Phú (Quốc lộ 20)
3.1 Giáp ranh xã Lộc Châu – phường Lộc Tiến đến hết Nguyễn Tri Phương 6.500
3.2 Sau Nguyễn Tri Phương đến hết số nhà 556 đối diện số nhà 1017 Trần Phú 7.000
3.3 Từ sau số nhà 556 đến hết nhà 470 Trần Phú 10.000
3.4 Sau nhà 470 Trần Phú đến hết hẻm 877 Trần Phú 13.000
3.5 Sau hẻm 877 Trần Phú đến hết Đội Cấn 19.000
3.6 Sau Đội Cấn đến hết Trường tiểu học Lộc Sơn 1 12.000
3.7 Sau trường tiểu học Lộc Sơn 1 đến hết Trần Hưng Đạo 7.300
3.8 Sau Trần Hưng Đạo đến hết cầu Minh Rồng 4.500
2 PHƯỜNG I
1 Đường Nguyễn Công Trứ (từ Hoàng Văn Thụ đến Chu Văn An)
1.1 Từ Hoàng Văn Thụ đến Duy Tân 11.000
1.2 Từ sau Duy Tân đến hết Hồ Tùng Mậu 16.000
1.3 Từ sau Hồ Tùng Mậu (+20 mét) đến Phan Bội Châu (20 mét). 4.166
1.4 Sau Phan Bội Châu đến hết đường 28/3. 18.000
1.5 Sau đường 28/3 đến hết Lý Tự Trọng 14.000
2 Đường Phan Bội Châu (Từ Hồng Bàng đến Hà Giang)
2.1 Từ Hồng Bàng đến hết Nguyễn Công Trứ 13.000
2.2 Sau Nguyễn Công Trứ đến hết Lê Thị Pha 16.000
2.3 Sau Lê Thị Pha đến Hà Giang 15.000
3 Đường Lê Hồng Phong (từ Hồng Bàng đến Trần Phú)
3.1 Từ Hồng Bàng đến hết Kim Đồng 14.000
3.2 Sau Kim Đồng đến hết Trần Phú 19.500
4 Đường 28/3 (từ Hồng Bàng đến Trần Phú) 14.000
5 Đường Lý Tự Trọng (từ Hồng Bàng đến hết Trần Phú) 14.000
6 Đường Hồng Bàng (vòng quanh UBND thành phố đến 28/3 đến Lê Hồng Phong) 8.000
7 Đường Kim Đồng (từ Phan Bội Châu đến hết Thủ Khoa Huân) 7.500
8 Đường Lê Thị Pha (từ Phan Đăng Lưu đến Lý Tự Trọng)
8.1 Từ Phan Đăng Lưu đến hết Phan Bội Châu 8.000
8.2 Sau Phan Bội Châu đến đường 28/3 18.000
8.3 Mặt sau khu thương mại (từ Lê Hồng Phong đến cây xăng) 12.000
8.4 Sau 28/3 đến Lý Tự Trọng 8.000
9 Đường Đề Thám (từ Nguyễn Công Trứ đến Lê Thị Pha) 13.000
10 Đường Phan Đãng Lưu (từ Nguyễn Công Trứ đến Hà Giang)
10.1 Từ Nguyễn Công Trứ đến Lê Thị Pha 5.000
10.2 Sau Lê Thị Pha đến Hà Giang 7.300
11 Đường Lý Thường Kiệt (từ Nguyễn Công Trứ đến Cao Bá Quát kéo dài đến giáp ranh huyện Bảo Lâm)
11.1 Từ Nguyễn Công Trứ đến Bùi Thị Xuân 6.000
11.2 Sau Bùi Thị Xuân đến hết Hoàng Văn Thụ 9.000
11.3 Sau Hoàng Văn Thụ đến hết Đào Duy Từ 4.500
11.4 Sau Đào Duy Từ đến hết Cao Bá Quát 3.000
11.5 Sau Cao Bá Quát đến giáp ranh huyện Bảo Lâm 1.100
12 Đường Hà Giang (từ Lê Hồng Phong đến Nguyễn Văn Cừ) 14.000
13 Đường Hai Bà Trưng (từ Hà Giang đến Trần Phú) 9.000
14 Đường Lê Thị Hồng Gấm (từ Phan Đăng Lưu đến Lê Hồng Phong) 12.000
15 Nhánh 81 Lê Hồng Phong (từ Lê Hồng Phong đến Phan Bội Châu) 3.500
16 Nhánh 85 Lê Hồng Phong (từ Lê Hồng Phong đến Phan Bội Châu) 3.500
17 Đoạn nối Lê Thị Pha đến Lê Thị Hồng Gấm (58 Lê Thị Pha) 3.680
18 Đoạn nối Lê Hồng Phong đến Phan Bội Châu (49 Lê Hồng Phong) 3.680
19 Đường Phan Đình Giót (từ Phan Bội Châu đến Hoàng Văn Thụ)
19.1 Từ Phan Bội Châu đến Bùi Thị Xuân 1.000
19.2 Sau Bùi Thị Xuân đến Hồ Tùng Mậu 6.800
19.3 Sau Hồ Tùng Mậu đến Hoàng Văn Thụ 12.000
20 Đường Bùi Thị Xuân (từ Hồ Tùng Mậu đến giáp ranh Hồ Nam Phương)
20.1 Từ Hồ Tùng Mậu đến hết Lý Thường Kiệt 8.500
20.2 Sau Lý Thường Kiệt đến hết Chu Văn An 5.000
20.3 Sau Chu Văn An đến giáp ranh Hồ Nam Phương 4.000
21 Đường Hồ Tùng Mậu (từ Nguyễn Công Trứ đến Lý Thường Kiệt)
21.1 Từ Nguyễn Công Trứ đến Phan Đình Giót 16.000
21.2 Từ Phan Đình Giót đến Lý Thường Kiệt 10.000
22 Đường Hoàng Văn Thụ (từ Hà Giang đến Lý Thường Kiệt)
22.1 Từ Hà Giang đến Nguyễn Công Trứ 11.000
22.2 Sau Nguyễn Công Trứ đến Lý Thường Kiệt 10.000
23 Đường Phạm Ngọc Thạch (Từ Hà Giang đến hết Đập tràn Hà Giang) 10.000
24 Đường Cù Chính Lan (từ 28/3 đến Lý Tự Trọng) 11.000
25 Đường Hải Thượng Lãn Ông (từ Hồng Bàng đến cuối đường)
25.1 Từ Hồng Bàng đến hết đất Nhà số 7 3.000
25.2 Đoạn còn lại 2.000
26 Đường Ngô Thời Nhậm (từ Hồng Bàng đến Nguyễn Công Trứ) 6.700
27 Đường Lý Nam Đế (từ Phan Đình Giót đến Hồ Tùng Mậu) 8.500
28 Đường Lương Thế Vinh (từ Hà Giang đến Lê Ngọc Hân) 8.000
29 Đường Lê Ngọc Hân (từ Lương Thế Vinh đến Phạm Ngọc Thạch) 10.000
30 Đường Mê Linh (từ Hà Giang đến Hoàng Văn Thụ) 10.000
31 Đường Duy Tân (từ Nguyễn Công Trứ đến Hoàng Văn Thụ)
31.1 Từ sau Nguyễn Công Trứ đến Phan Đình Giót
31.1.1 Từ Nguyễn Công Trứ đến đường quy hoạch N3 9.000
31.1.2 Từ sau đường quy hoạch N3 đến Phan Đình Giót 12.000
31.2 Sau Phan Đình Giót đến Hoàng Văn Thụ 8.000
32 Đường Trương Vĩnh Ký (từ Hoàng Văn Thụ đến Bùi Thị Xuân) 6.200
33 Đường Đặng Trần Côn (từ Hồ Tùng Mậu đến Lý Thường Kiệt) 6.200
34 Đường Ngô Sỹ Liên (từ Hoàng Văn Thụ đến Lý Thường Kiệt) 6.200
35 Các đường nhánh (hẻm) thuộc phường 1:
35.1 Số 65 cũ (155 Mới), 88 cũ (226 mới), 98 cũ (248 mới), 106 cũ (268 mới), 113 cũ (233 mới), 121 cũ (243 mới), 7 cũ (43 mới), 13 cũ (73 mới), 15 cũ (81 mới), 27 cũ (101 mới), 35 cũ (115 mới), 45 cũ (127 mới), 49 cũ (131 mới), 51 cũ (133 mới), 55 cũ (139 mới), 61 cũ (151 mới) đường Bùi Thị Xuân 1.300
35.2 Số 13, 23 cũ (37 mới), 24 cũ (40 mới) đường Phan Đình Giót 460
35.3 Số 03 cũ (17 Mới), 15 cũ (53 Mới), 25 cũ (89 Mới), 27 cũ (107 Mới), 41 cũ (145 Mới), 43 cũ (157 Mới), 45 cũ (165 Mới), 49 cũ (181 Mới), 55 cũ (193 Mới), 57 cũ (209 Mới), 61 cũ (215 Mới) đường Hồ Tùng Mậu 1.200
35.4 Số 01 đường Hồ Tùng Mậu 1.300
35.5 Số 01 đường Chu Văn An 550
35.6 Số 68 đường Chu Văn An 390
35.7 Số 39 đường Lý Tự Trọng 2.690
35.8 Số 100 đường Lê Hồng Phong 1.460
35.9 Số 71, 95 đường Lê Hồng Phong 4.400
35.10 Số 65, 79 đường Hai Bà Trưng 330
35.11 Số 56 mới (64 cũ) đường Lý Thường Kiệt (Số 54 đường Lý Thường Kiệt) 1.440
35.12 Số 58, 101 cũ (177 mới) đường Lý Thường Kiệt 1.300
35.13 Số 360, 416 đường Trần Phú 1.380
35.14 Số 398 đường Trần Phú 3.290
35.15 Số 43, 45 đường Nguyễn Công Trứ (từ nhánh N4 đến suối Hà Giang) 690
35.16 Số 97 đường Phan Bội Châu 730
35.17 Số 21 đường Lê Thị Hồng Gấm (từ Lê Thị Hồng Gấm đến hẻm 81 Lê Hồng Phong) 4.400
35.18 Số 06 đường Hải Thượng Lãn Ông 660
35.19 Nhánh số N1, N2 Khu biệt thự Hoàng Đình 1.830
35.20 Số 08, 32 đường Đinh Tiên Hoàng 1.200
35.21 Số 36, 40 đường Hải Thượng Lãn Ông 760
35.22 Số 35 đường Hồng Bàng 730
35.23 Số 35, 47, 61, 69, 91, 115, 151 đường Phan Đăng Lưu 770
35.24 Số 95 đường Phan Đăng Lưu 690
35.25 Số 18, 37 đường Hà Giang 600
35.26 Số 91 đường Hà Giang 1.500
35.27 Nhánh số N1a; N1; N2; D1a, D1; D2 Khu quy hoạch tiểu khu Bắc Hà Giang 5.472
35.28 Nhánh số D3; N4 Khu quy hoạch trung tâm mở rộng Hà Giang 7.956
35.29 Nhánh số N3 Khu quy hoạch trung tâm mở rộng Hà Giang 7.488
35.30 Nhánh số D12; D13; D14; D15; D16; D17; D19; D21, D23 Khu quy hoạch trung tâm mở rộng Hà Giang 6.300
35.31 Nhánh số D8; D10; D11; N12; N13; N14; N15; N18; N20; N22 Khu quy hoạch trung tâm mở rộng Hà Giang 4.800
35.32 Nhánh N16, N17, N19, N21, N23 Khu quy hoạch trung tâm mở rộng Hà Giang 5.720
35.33 Nhánh số D9 (Đoạn từ Lương Thế Vinh đến hết khu tái định cư P5, P6) Khu quy hoạch trung tâm mở rộng Hà Giang 4.500
35.34 Nhánh số ND1; ND2, D5, D8, D9; D10; D11; D12; D13; N3; N7; N8 Khu quy hoạch dân cư 14A 840
35.35 Nhánh số N4; N6 (từ Đinh Tiên Hoàng đến D1) Khu quy hoạch dân cư 14A 1.260
35.36 Nhánh số 148 Lê Hồng Phong (đường vào Trung tâm văn hóa phụ nữ) 6.000
35.37 Nhánh số 35 cũ (133 mới) đường Hồ Tùng Mậu 1.200
35.38 Nhánh số 33, 43, 73, 189 đường Bùi Thị Xuân 900
35.39 Nhánh số 200 đường Lý Thường Kiệt; hẻm số 1 đường Mê Linh, các hẻm số 5; 11; 25; 47 đường Hoàng Văn Thụ, tổ dân phố 13; 4. 510
35.40 Số 42 đường Đinh Tiên Hoàng 770
35.41 Số 09, 19, 94, 167,199 đường Phan Đăng Lưu 770
35.42 Nhánh số D20 Khu quy hoạch trung tâm mở rộng Hà Giang (P11) 6.240
35.43 Nhánh số 121 đường Lý Thường Kiệt (nhánh số 119 đường Lý Thường Kiệt) 600
35.44 Nhánh số 03 đường N4 Khu quy hoạch trung tâm mở rộng Hà Giang 840
35.45 Nhánh số 46 đường Đinh Tiên Hoàng 900
35.46 Nhánh số 94, 167, 199 đường Bùi Thị Xuân 1.700
35.47 Nhánh số 19 đường Bùi Thị Xuân 900
35.48 Nhánh 01 Đường N4 Quy hoạch Trung Tâm mở rộng Hà Giang 840
35.49 Nhánh 93 Hà Giang (từ Hà Giang đến Nguyễn Công Trứ) 3.300
35.50 Nhánh số 197 Lý Thường Kiệt 900
3 PHƯỜNG II
1 Đường Lê Văn Tám
1.1 Từ Lý Tự Trọng đến Nguyễn Văn Trỗi 8.000
1.2 Sau Nguyễn Văn Trỗi đến Nguyễn Khuyến 4.000
2 Đường Thủ Khoa Huân (từ Hồng Bàng đến Nguyễn Công Trứ) 8.000
3 Đường Nguyễn Văn Trỗi (từ Trần Phú đến Nguyễn Công Trứ)
3.1 Từ Trần Phú đến Lê Văn Tám 13.000
3.2 Sau Lê Văn Tám đến Nguyễn Công Trứ 8.000
4 Đường Ký Con (từ Nguyễn Công Trứ đến Đinh Tiên Hoàng) 8.000
5 Đường Phạm Ngũ Lão (từ Hồng Bàng đến Ký Con) 10.000
6 Đường Quang Trung (từ Ký Con đến Lý Thường Kiệt)
6.1 Từ Ký Con đến hết Bà Triệu. 9.000
6.2 Sau Bà Triệu đến Lý Thường Kiệt (đường đất) 1.100
7 Đường Võ Thị Sáu (từ Nguyễn Công Trứ đến Quang Trung) 9.000
8 Đường Đinh Tiên Hoàng (từ Hồng Bàng đến Chu Văn An)
8.1 Từ Hồng Bàng đến Trung tâm Y tế 10.000
8.2 Sau Trung tâm Y tế đến Chu Văn An 8.000
9 Đường Phan Đình Phùng (từ Nguyễn Công Trứ đến Phùng Hưng kéo dài)
9.1 Từ Nguyễn Công Trứ đến Nguyễn Thái Học 11.000
9.2 Sau Nguyễn Thái Học đến cổng nghĩa trang phường 2 7.000
9.3 Sau cổng Nghĩa trang phường 2 đến ngã rẽ SCAVI 4.500
9.4 Đoạn còn lại. 3.000
10 Đường Nguyễn Thái Học (từ Nguyễn Công Trứ đến Phan Đình Phùng)
10.1 Từ Nguyễn Công Trứ đến Nguyễn Chí Thanh 9.000
10.2 Từ sau Nguyễn Chí Thanh đến Phan Đình Phùng 7.000
11 Đường Nguyễn Chí Thanh (từ Nguyễn Thái Học đến Cống hồ Nam Phương) 3.500
12 Đường Nguyễn Hữu Chỉnh (từ Huỳnh Thúc Kháng đến Phan Đình Phùng) 4.500
13 Đường Huỳnh Thúc Kháng
13.1 Huỳnh Thúc Kháng (từ Trần Phú đến Phan Đình Phùng đường nhựa). 8.000
13.2 Huỳnh Thúc Kháng (đường Huỳnh Thúc Kháng cũ) 4.000
14 Đường Tây Sơn (từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Phan Đình Phùng) 4.000
15 Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (từ Nguyễn Khuyến đến Huỳnh Thúc Kháng) 4.500
16 Đường Nguyễn Khuyến (từ Nguyễn Văn Trỗi đến Huỳnh Thúc Kháng) 6.000
17 Đường Mạc Đĩnh Chi (từ Lý Chính Thắng đến Trần Nguyên Hãn)
17.1 Từ Lý Chính Thắng đến Nguyễn Thái Học 4.500
17.2 Sau Nguyễn Thái Học đến số nhà 213 3.500
17.3 Sau số nhà 213 đến Trần Nguyên Hãn 2.500
18 Đường Yên Thế (từ Phan Đình Phùng đến Nguyễn Hữu Chỉnh) 4.000
19 Đường Hà Huy Tập (từ Trần Phú đến Nguyễn Trung Trực) 3.500
20 Đường Nguyễn Trung Trực (từ Võ Văn Tần đến khu Quy hoạch phường 2) 3.000
21 Đường Võ Văn Tần (từ Trần Phú đến Hà Huy Tập) 3.000
22 Đường Lý Chính Thắng (từ Nguyễn Thái Học đến Mạc Đĩnh Chi) 4.500
22.1 Từ Nguyễn Thái Học đến số nhà 121 3.500
22.2 Đoạn còn lại 2.800
23 Đường Trần Nguyên Hãn (từ Nguyễn Chí Thanh đến Mạc Đĩnh Chi) 3.500
24 Đường Chu Văn An (từ Bùi Thị Xuân đến giáp Nguyễn Chí Thanh)
24.1 Từ Bùi Thị Xuân đến Nguyễn Công Trứ 9.000
24.2 Đoạn còn lại 7.000
25 Đường Bà Triệu (từ Nguyễn Công Trứ đến Quang Trung) 3.500
26 Đường Lê Quý Đôn (từ Nguyễn Trung Trực đến Nguyễn Tri Phương) 3.000
27 Đường Lý Thái Tổ, từ Chu Văn An đến Nguyễn Chí Thanh (cống Hồ Nam Phương) 5.000
28 Nhánh 79 Nguyễn Công Trứ (từ Nguyễn Công trứ đến Nguyễn Văn Trỗi) 2.200
29 Đường Trần Nhật Duật (đoạn qua địa phận phường 2) 2.500
30 Đường Trần Tế Xương (đoạn qua địa phận phường 2) 2.000
31 Đường Nguyễn An Ninh (đoạn qua địa phận phường 2) 1.200
32 Đường Nguyễn Công Trứ (từ sau Lý Tự Trọng đến Chu Văn An)
32.1 Từ Sau Lý Tự Trọng đến giáp ranh nhà số 197 (khu H33) 12.000
32.2 Từ sau nhà số 197 đến hết Bà Triệu 14.000
32.3 Từ Bà Triệu đến hết Chu Văn An 10.000
33 Các đường nhánh (hẻm) thuộc phường 2:
33.1 Số 452, 470, 488, 496, 520 đường Trần Phú. 1.100
33.2 Số 38 cũ (90 mới), 69 cũ (75 mới), 72 cũ (190 mới), 75 cũ (117 mới), 114 đường Huỳnh Thúc Kháng 860
33.3 Số 25, 37b, 41, 43, 56, 74a, 78, 84, 88 đường Huỳnh Thúc Kháng 1.100
33.4 Số 27 cũ (21 mới), 35 cũ (33 mới), 39 cũ (37 mới), 41 cũ (57 mới), 43 cũ (61 mới), 47 cũ (75 mới), 73, 79 đường Huỳnh Thúc Kháng cũ 1.140
33.5 Số 39 cũ (79 mới), 50 cũ (84 mới), 61 cũ (145 mới), 68 cũ (112 mới), 76 cũ (120 mới), 87 cũ (181 mới), 89 cũ (185 mới), 95 cũ (197 mới), 114, 116 cũ (164 mới), 118 cũ (172 mới), 120 cũ (174 mới), 121, 122 cũ (184 mới), 125 cũ (267 mới), 127, 128a cũ (200 mới), 129, 131 cũ (279 mới), 143/2, 160a cũ (278 mới), 176 cũ (324 mới) đường Phan Đình Phùng 1.140
33.6 Số 281, 302, 311 đường Phan Đình Phùng 650
33.7 Số 288, 297 đường Phan Đình Phùng 650
33.8 Số 17 cũ (37 mới), 23 cũ (61 mới), 91, 97, 110 cũ (160 mới), 135 cũ (287 mới), 156h cũ (268 mới) đường Phan Đình Phùng 700
33.9 Số 335 Phan Đình Phùng (đường Nguyễn Tri Phương cũ) nối từ Phan Đình Phùng đến Nguyễn Tri Phương mới 1.350
33.10 Số 09a cũ (25 mới), 29 cũ (59 mới), 30 cũ (54 mới), 60, 87 cũ (131 mới) đường Nguyễn Thái Học 650
33.11 Số 28, 74 đường Nguyễn Thái Học 870
33.12 Số 19 cũ (39 mới) đường Nguyễn Thái Học 1.100
33.13 Số 189 đường Nguyễn Công Trứ 2.520
33.14 Số 112 đường Nguyễn Công Trứ 2.310
33.15 Số 75 đường Nguyễn Công Trứ 1.800
33.16 Số 157, 171, 177 đường Nguyễn Công Trứ 1.350
33.17 Số 84, 90, 95, 109, 163, 172, 186, 191, 197, 239, 245 đường Nguyễn Công Trứ 870
33.18 Số 24 cũ (56 mới) đường Quang Trung 1.800
33.19 Số 28 cũ (58 mới) từ Quang Trung đến hết nhà số 58/37, đường Quang Trung 1.800
33.20 Số 28 cũ (58 mới) sau nhà số 58/37, đường Quang Trung 860
33.21 Số 30, 75 đường Quang Trung 610
33.22 Số 5, 15a đường Hồng Bàng 1.200
33.23 Số 137 đường Đinh Tiên Hoàng 650
33.24 Số 47a đường Nguyễn Văn Trỗi 650
33.25 Số 08, 76 đường Nguyễn Văn Trỗi 810
33.26 Số 01c đường Nguyễn Văn Trỗi 2.000
33.27 Số 79 đường Nguyễn Văn Trỗi 2.000
33.28 Số 82: đường Lý Tự Trọng 4.400
33.29 Số 22 đường Lý Tự Trọng 1.700
33.30 Số 19, đường Phạm Ngũ Lão 1.200
33.31 Số 01, 02, 03 cũ (19 mới), 30 cũ (58 mới), 39 cũ (79 mới) 55, 85, 90, 104 đường Nguyễn Bỉnh Khiêm 1.100
33.32 Số 76 đường Nguyễn Khuyến 650
33.33 Số 48 đường Yên Thế 650
33.34 Nhánh số 1 đường Nguyễn Tri Phương 830
33.35 Nhánh số 2, 6 đường Nguyễn Tri Phương 860
33.36 Nhánh số 3, 4, 5 đường Nguyễn Tri Phương 770
33.37 Số 15, 20 cũ (30 mới), 22 cũ (28 mới), 29 cũ (53 mới), 33 cũ (55 mới) 34 cũ (58 mới), 38 cũ (62 mới), 48 cũ (84 mới), 53 cũ (97 mới), 59 cũ (99 mới), 75, 95 đường Tây Sơn 780
33.38 Số 02, 38, 162, đường Lê Văn Tám 1.200
33.39 Số 132, đường Lê Văn Tám 1.100
33.40 Số 21 cũ (25 mới) đường Võ Thị Sáu 2.300
33.41 Nhánh số D1; D3; D4; D6; D7; D9; ND1; ND3; N1; N5; N9 Khu quy hoạch dân cư 14A 1.550
33.42 Nhánh số D2 Khu quy hoạch dân cư 14A 1.590
33.43 Nhánh số N1; N2; N3 Khu vực quy hoạch dân cư, tái định cư Nguyễn Khuyến 2.100
33.44 Nhánh số 79 đường Huỳnh Thúc Kháng (từ Huỳnh Thúc Kháng đến N1 Khu vực quy hoạch dân cư, tái định cư Nguyễn Khuyến) 1.600
33.45 Nhánh số N1 Khu vực Quy hoạch tập thể BVII đường Đinh Tiên Hoàng 3.200
33.46 Nhánh số 82 đường Lê Văn Tám nối dài (đối diện số nhà 82 quy hoạch khu dân cư, tái định cư Nguyễn Văn Trỗi) 4.100
33.47 Số 109 Nguyễn Chí Thanh 680
33.48 Số 111 Nguyễn Chí Thanh 500
33.49 Số 35 Nguyễn Chí Thanh 500
33.50 Nhánh số 22 mới (115 cũ), 144 đường Lê Văn Tám 1.200
33.51 Nhánh số 55, 68, 75 đường Nguyễn Văn Trỗi 2.000
33.52 Nhánh số 12 đường Ký Con 1.600
33.53 Nhánh số 13, 17 cũ (27 mới), 74 đường Quang Trung 840
33.54 Nhánh số 25 đường Võ Thị Sáu 840
33.55 Nhánh số 36, 161, 255, 285, 311 đường Phan Đình Phùng 1.100
33.56 Nhánh số 56, 77, 78, 90, 185, 214, 277, 300, 324 đường Phan Đình Phùng 810
33.57 Nhánh số 72, 103 đường Nguyễn Thái Học 650
33.58 Nhánh số 14, 27, 37, 67, 71, 188 đường Nguyễn Chí Thanh 500
33.59 Nhánh số 16, 34, 109 đường Nguyễn Hữu Chỉnh 650
33.60 Nhánh số 114, 150, 206, 208 đường Huỳnh Thúc Kháng 860
33.61 Nhánh số 49 cũ (81 mới), 56, 37 đường Tây Sơn 780
33.62 Nhánh số 16 cũ (42 mới), 24 cũ (46 mới), 11 cũ (29 mới), 23 cũ (55 mới) đường Nguyễn Bỉnh Khiêm 1.100
33.63 Nhánh số 19, 97 đường Nguyễn Khuyến 650
33.64 Nhánh số 05 cũ (81 mới), 11 cũ (93 mới), 13 cũ (97 mới), 27 cũ (21 mới), 121, 30, 48 cũ (102 mới), 54 cũ (112 mới), 58 cũ (118 mới), 338, 263, 213, 231, 267, 156, 158 đường Mạc Đĩnh Chi 650
33.65 Nhánh số 04 cũ (06 mới), 08 cũ (28 mới), 16 cũ (40 mới), 34 cũ (64 mới), 46 cũ (90 mới), 78, đường Mạc Đĩnh Chi 650
33.66 Nhánh số 09, 17, 29, 39 đường Yên Thế 650
33.67 Nhánh số 02A, 11, 12, 15, 17, 22, 26 đường Hà Huy Tập 650
33.68 Nhánh số 02, 05, 25, 27, 35 đường Nguyễn Trung Trực 650
33.69 Nhánh số 10, 16, 22, 25 đường Võ Văn Tần 650
33.70 Nhánh số 06, 10, 12, 29, 34, 135 đường Lý Chính Thắng 650
33.71 Nhánh số 09, 18, 25, 47, 57, 71, 198 đường Trần Nguyên Hãn 650
33.72 Nhánh số 11, 15, 17 đường Lê Quý Đôn 650
33.73 Nhánh số 99 đường Nguyễn Công Trứ 860
33.74 Nhánh số 79, 101 đường Nguyễn Công Trứ 1.080
33.75 Nhánh số 10, 34 đường Trần Nhật Duật 650
33.76 Hẻm 352 Chu Văn An 800
33.77 Hẻm 364 Chu Văn An 800
33.78 Hẻm 68 Nguyễn Văn Trỗi 600
33.79 Hẻm 256, 278, 123 đường Mạc Đĩnh Chi 650
33.80 Hẻm 36 đường Yên Thế 650
4 PHƯỜNG B’LAO
1 Đường Nguyễn Thị Minh Khai (từ 1/5 đến Trần Phú)
1.1 Từ đường 1/5 đến hết Bế Văn Đàn 4.300
1.2 Sau Bế Văn Đàn đến hết Trần Quốc Toản 6.200
1.3 Sau Trần Quốc Toản đến Trần Phú 4.600
2 Đường 1/5 (từ Trần Phú đến Tô Hiến Thành)
2.1 Từ Trần Phú đến hết nhà số 50 6.600
2.2 Sau nhà số 50 đến cống Nam Phương 3.000
2.3 Sau cống Nam Phương đến 467 đường 1, 5 phường Blao 2.400
3 Đường Trần Quốc Toản (từ Trần Phú đến hết đoạn trải nhựa cổng bên hông bệnh viện II)
3.1 Từ Trần Phú đến hết Phan Huy Chú 10.000
3.2 Sau Phan Huy Chú đến khu dân cư, tái định cư khu phố 3 7.500
3.3 Đoạn còn lại. 5.500
4 Đường Bế Văn Đàn (từ Trần Phú đến Phan Huy Chú)
4.1 Từ Trần Phú đến Nguyễn Thị Minh Khai 5.000
4.2 Sau Nguyễn Thị Minh Khai đến cổng nghĩa trang 3.000
4.3 Đoạn còn lại 1.600
5 Đường 28/3 (từ sau Trần Phú đến trường tiểu học Thăng Long) 6.600
6 Đường Ngô Đức Kế (từ đường 1/5 đến HTX Thống Nhất)
6.1 Từ 1/5 đến trước số 50 Ngô Đức Kế 1.600
6.2 Sau 50 Ngô Đức Kế đến hết 1.200
7 Đường Phạm Phú Thứ (từ Trần Phú đến Trần Quốc Toản)
7.1 Từ Trần Phú đến suối hạ lưu (hẻm 515 Trần Phú) 4.000
7.2 Đoạn còn lại từ Trần Quốc Toản đến hết đường nhựa 2.500
8 Đường Phan Huy Chú (từ Trần Quốc Toản đến đường 1/5) 3.500
9 Đường Triệu Quang Phục (từ đường 1/5 đến cầu B’lao Sê rê
9.1 Từ 1/5 đến hẻm 53 1.700
9.2 Đoạn còn lại 960
10 Các đường nhánh (hẻm) thuộc phường BLao
10.1 Số 881, 889, 893, 945, 951, 955 đường Trần Phú 1.080
10.2 Số 573A, 677, 699, 717 đường Trần Phú 1.400
10.3 Số 815, 839 cũ (841 mới), 877 đường Trần Phú 1.800
10.4 Số 50, 52, 56 đường Nguyễn Thị Minh Khai 1.400
10.5 Số 41a cũ (43 mới), 133: đường Nguyễn Thị Minh Khai 650
10.6 Số 35 đường Nguyễn Thị Minh Khai 850
10.7 Số 119 đường Nguyễn Thị Minh Khai 1.230
10.8 Số 54 đường Bế Văn Đàn 1.250
10.9 Số 01, 13, 17, 21, 25 đường Bế Văn Đàn 1.200
10.10 Số 49, 159 đường Trần Quốc Toản 1.180
10.11 Số 135 đường Trần Quốc Toản 1.380
10.12 Số 57 đường Trần Quốc Toản 1.700
10.13 Số 101, 131, 133 đường Trần Quốc Toản 1.730
10.14 Số 02, 21 đường Phan Huy Chú 1.160
10.15 Số 37 đường Phan Huy Chú 660
10.16 Số 24 đường 1/5 1.350
10.17 Số 50 đường 1/5 (từ 1/5 đến hết tường rào nhà máy chè Ngọc Bảo) 1.320
10.18 Số 50 đường 1/5 (từ sau tường rào nhà máy chè Ngọc Bảo đến hết) 700
10.19 Số 371, 403 đường 1/5 960
10.20 Số 403 (đoạn đường đất) đường 1/5 660
10.21 Số 255, 257 đường 1/5 490
10.22 Số 467 đường 1/5 (ranh giới phường B’Lao và xã Lộc Châu) 910
10.23 Số 45 đường 1/5 1.000
10.24 Số 68; 74a; 80; 186, 122, 273 đường 1/5 800
10.25 Hẻm 142 đường 1/5
10.25.1 Đoạn từ đường 1/5 đến suối 800
10.25.2 Đoạn còn lại 500
10.26 Số 33, 77, 107 đường 1/5 960
10.27 Số 116; 118 đường 1/5 770
10.28 Số 133 đường 1/5 1.350
10.29 Số 02 đường Phạm Phú Thứ 1.450
10.30 Số 05, 06, 10 đường Phạm Phú Thứ 1.220
10.31 Số 04, 37 đường Triệu Quang Phục 550
10.32 Số 22, 53 đường Triệu Quang Phục 620
10.33 Số 96 đường Nguyễn Thị Minh Khai 1.460
10.34 Số 112 đường Nguyễn Thị Minh Khai 1.800
10.35 Nhánh số 729 đường Trần Phú (từ Trần Phú đến hết đất thuê của Công ty cổ phần truyền hình cáp NTH) 6.080
10.36 Nhánh số N1 Khu vực Quy hoạch khu dân cư, tái định cư khu phố 3 (Trần Quốc Toản đoạn qua khu dân cư) 7.770
10.37 Nhánh số N2; N3; N4, D1; D2: D3: Khu vực Quy hoạch khu dân cư, tái định cư khu phố 3 phường B’Lao 4.100
10.38 Số 45 đường Phan Huy Chú 450
10.39 Số 129 đường 1/5 600
10.40 Hẻm 12 đường Triệu Quang Phục 480
10.41 Hẻm 83 đường Nguyễn Thị Minh Khai 652
10.42 Hẻm 745, 753 đường Trần Phú 1.380
10.43 Hẻm 959 đường Trần Phú 1.300
10.44 Hẻm 06, 15, 63 đường Ngô Đức Kế 600
10.45 Hẻm 65 đường Ngô Đức Kế
10.45.1 Đoạn trải nhựa từ Ngô Đức Kế vào hết thửa 1242, 655 tờ bản đồ số 8 1.000
10.45.2 Đoạn còn lại 600
11 Đường Tránh (đoạn từ ranh giới xã Lộc Châu đến ranh giới phường Lộc Sơn) 2.800
5 PHƯỜNG LC SƠN
1 Đường Lam Sơn (từ Trần Phú đến Trần Phú đối diện bến xe)
1.1 Từ số 307 Trần Phú vào 300m; từ 499A Trần Phú vào 300m 3.000
1.2 Đoạn còn lại. 1.500
2 Đường Đội Cấn (từ Trần Phú đến Trần Phú bến xe) 4.763
3 Đường Tô Hiệu (từ Trần Phú đến Nguyễn Văn Cừ) 2.000
4 Đường Yết Kiêu (từ Trần Phú đến Nguyễn Văn Cừ) 2.600
5 Đường Lương Văn Can (đường Sa Mù cũ từ Trần Phú QL20 đến Yết Kiêu) 2.200
6 Đường Chi Lăng (từ Lam Sơn đến sông Đại Bình) 1.300
7 Đường Hoài Thanh (từ Lam Sơn đến sông Đại Bình) 1.300
8 Đường Tố Hữu (từ 29 Trần Hưng Đạo đến 158 Trần Hưng Đạo)
8.1 Từ 29 Trần Hưng Đạo đến điểm giao nhau với đường D1 khu tái định cư Lộc Sơn 2.400
8.2 Từ sau điểm giao nhau với đường D1 khu tái định cư Lộc Sơn đến 158 Trần Hưng Đạo 2.000
9 Đường Tuệ Tĩnh (từ Hà Giang đến Bệnh viện Y học dân tộc) 4.500
10 Các đường nhánh (hẻm) thuộc phường Lộc Sơn
10.1 Số 08, 09, 10, 10a, 41, 136, 142, 148, 149, 160, 168, 261, 280, 288, 361, 389, 425, 439, 441, 457 đường Trần Phú. 1.020
10.2 Số 01, 02, 03, 72, 75, 84, 133, 159 cũ (257 mới), 177, 203, 230, 449 đường Trần Phú. 680
10.3 Số 114, 250, 286, 341, 343, 347 đường Trần Phú. 1.510
10.4 Số 349, 379 đường Trần Phú. 1.510
10.5 Số 234 đường Trần Phú. 2.260
10.6 Số 120 đường Trần Phú (từ đầu hẻm đến hết đường nhựa) 1.510
10.7 Số 120 đường Trần Phú (từ sau đường nhựa đến cuối hẻm, đường đất) 1.020
10.8 Số 40, 52, 68, 164, 168, 218, 226 đường Hà Giang 900
10.9 Số 44, 102, 204: đường Hà Giang 570
10.10 Số 24, 57: đường Hà Giang 1.080
10.11 Số 132 (đoạn bê tông): đường Hà Giang 2.260
10.12 Số 188 cũ (186 mới): đường Hà Giang 2.260
10.13 Số 22 đường Hà Giang 1.510
10.14 Số 154, 238, 268 cũ (266 mới) đường Hà Giang 1.510
10.15 Số 15, 21, 72, 101, 120, 143, 148, 159, 168 đường Nguyễn Văn Cừ 900
10.16 Số 50, 161 đường Nguyễn Văn Cừ 900
10.17 Số 19 đường Nguyễn Văn Cừ 1.166
10.18 Số 35, 41 cũ (43 mới), 51, 268: đường Nguyễn Văn Cừ. 1.510
10.19 Số 38 đường Trần Hưng Đạo 900
10.20 Số 20, 26, 40/8, 60, 126, 133, 156, 180, 186, 244, 250, 268 đường Trần Hưng Đạo 550
10.21 Số 308, 406, 414, 454 đường Trần Hưng Đạo. 550
10.22 Số 61, 75, 80, 83, 88, 92, 127, 133, 135, 167, 170, 189, 221 đường Lam Sơn 430
10.23 Số 02 đường Lam Sơn 1.080
10.24 Số 02, 11, 30, 39 đường Tô Hiệu 540
10.25 Số 01, 02, 20, 42 đường Yết Kiêu 540
10.26 Số 01, 03, 31, 36, 55, 81, 115, 127, 146, 162 đường Đội Cấn 1.040
10.27 Số 41, 51, 97 đường Lương Văn Can 540
10.28 Số 01 đường Tố Hữu 540
10.29 Số 58, 60, 68, 115: đường Phạm Ngọc Thạch 1.080
10.30 Số 01, 15, 41: đường Tuệ Tĩnh 1.510
10.31 Nhánh số D1, D2, D3, D4, D5, N1, N2, N3, N4, N5, N6, N7 – Quy hoạch khu dân cư Khu công nghiệp Lộc Sơn (Đông Đô) – Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn 4.300
10.32 Nhánh số 152, 154, 158, 160, 162, 166: đường Nguyễn Văn Cừ. 900
10.33 Nhánh số 115: đường Lam Sơn 430
10.34 Nhánh số 2A: đường Đội Cấn 1.360
10.35 Nhánh số 2B, 2M: đường Đội Cấn 1.260
10.36 Nhánh số 2E: đường Đội Cấn 900
10.37 Nhánh số N1 đường Trần Phú (trước bến xe cũ) 8.880
10.38 Nhánh số N1, N2, N3, N4, N5; D1, D2, D3 – Quy hoạch khu dân cư 6B, Lộc Sơn – Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn 4.350
10.39 Nhánh số N1, Khu vực Quy hoạch tái định cư – Khu Công Nghiệp Lộc Sơn (khu vực Trường Tiểu học Lộc Sơn cũ) – Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn 3.030
10.40 Nhánh số D1, Khu vực Quy hoạch tái định cư – Khu Công Nghiệp Lộc Sơn (khu vực trường Trung Học Lộc Sơn cũ) – Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn 2.670
10.41 Nhánh số D2; D3; N2; N3; N5; N6 Khu vực Quy hoạch tái định cư – Khu Công Nghiệp Lộc Sơn – Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn 3.030
10.42 Nhánh N7 Khu vực Quy hoạch tái định cư – Khu Công Nghiệp Lộc Sơn – Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn 2.670
10.43 Nhánh số D7; D8 Khu vực Quy hoạch tái định cư – Khu Công nghiệp Lộc Sơn – Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn 600
10.44 Nhánh số D1; D4; D5; D6; N1 Khu vực Quy hoạch tái định cư – Khu Công nghiệp Lộc Sơn – Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn 2.420
10.45 Nhánh số N4 (từ D1 đến D7) Khu vực Quy hoạch tái định cư – Khu Công Nghiệp Lộc Sơn – Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn 2.800
10.46 Nhánh số 4 (sau D7 đến Trần Hưng Đạo) Khu vực Quy hoạch tái định cư – Khu Công nghiệp Lộc Sơn – Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn 870
10.47 Nhánh số 58, 62 đường Chi Lăng 430
10.48 Nhánh 316 Trần Hưng Đạo 605
10.49 Đường tránh QL 20 2.800
10.50 Đường tránh đoạn qua Ranh giới khu công nghiệp Lộc Sơn 1.350
10.51 Đường Trần Hưng Đạo phía Khu công nghiệp Lộc Sơn đoạn từ sau số nhà 28 đến số nhà 59a và đoạn từ số nhà 155a đến hết ranh khu công nghiệp Lộc Sơn (Cầu Đại Bình) 1.350
10.52 Các đường trong khu công nghiệp: Nhánh 1,2,3,4,8,7,6,5; Nhánh 2,6; Nhánh 3A, 7; Nhánh 7, 7A, 10, 11, 12, 8; Nhánh 10, 16A, 16B; Nhánh 13,14,15,16,17 1.350
6 PHƯỜNG LỘC PHÁT
1 Đường Đào Duy Từ (từ Nguyễn Văn Cừ đến Lý Thường Kiệt)
1.1 Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết đất trường trung cấp nghề Bảo Lộc 4.300
1.2 Từ sau đất trường trung cấp nghề Bảo Lộc đến đường Lý Thường Kiệt 5.600
2 Đường Phùng Khắc Khoan (từ Nguyễn Văn Cừ đến Nguyễn Văn Cừ)
2.1 Từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 8, 26 (Tờ 25-TL2000) 1.700
2.2 Từ thửa 9, 416 (Tờ 25-TL2000) đến Nguyễn Văn Cừ 1.000
3 Đường Nguyễn Đình Chiểu (từ Nguyễn Văn Cừ đến Cao Bá Quát) 2.500
4 Đường Tăng Bạt Hổ (từ Nguyễn Văn Cừ đến Ngô Quyền) 2.500
5 Đường Ngô Quyền (từ Nguyễn Văn Cừ đến Trần Nguyên Đán) 2.500
6 Đường Cao Bá Quát (từ Lý Thường Kiệt đến Nguyễn Văn Cừ) 3.300
7 Đường Trần Bình Trọng (từ Nguyễn Văn Cừ đến Đoàn Thị Điểm)
7.1 Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết Nguyễn Trãi (hết thửa 98 tờ 9 TL1000) 2.100
7.2 Sau Nguyễn Trãi đến Đoàn Thị Điểm (từ thửa 1222; 99 tờ 9 TL1000 đến hết thửa 1191; 99 tờ 9 TL1000) 1.400
8 Đường Trần Nguyên Đán (từ Nguyễn Văn Cừ đến thửa 110 tờ 16 TL1000) 2.500
9 Đường Nguyễn Thái Bình (từ Nguyễn Văn Cừ đến Lý Thường Kiệt).
9.1 Từ Nguyễn Văn Cừ đến cống ông Tỉnh (hết thửa 261, 295 tờ 13 TL2000) 4.000
9.2 Sau cống ông Tỉnh đến Lý Thường Kiệt (Từ thửa 260, 294 tờ 13 TL2000 đén giáp Lý Thường Kiệt) 900
10 Đường Nguyễn Gia Thiều (từ Nguyễn Văn Cừ đến Nguyễn Đức Cảnh) 1.200
11 Đường Trần Khánh Dư (từ Nguyễn Văn Cừ đến Nguyễn Văn Cừ) 1100
12 Đường Văn Cao (từ Nguyễn Văn Cừ đến Hồ Lộc Thanh) đến hết thửa 347, 1407 tờ 14 TL 2000. 1.000
13 Đường Nguyễn Đức Cảnh (từ Nguyễn Văn Cừ đến Phạm Ngọc Thạch) 1.500
14 Đường Hoàng Diệu (từ số 737 Nguyễn Văn Cừ đến Nguyễn Văn Cừ)
14.1 Từ thửa 30, 1720 (tờ 8 TL1000) đến hết thửa 1337, 1647 (tờ 4 TL 1000) 1.300
14.2 Từ thửa 107, 206 (tờ 4 TL1000) đến hết thửa 144, 1017 (tờ 19 TL 2000) 730
15 Đường Mạc Thị Bưởi (từ Nguyễn Văn Cừ đến Đoàn Thị Điểm)
15.1 Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 32, 29 (tờ 20 TL2000) 900
15.2 Từ thửa 44, 105 đến hết thửa 133 (tờ 20 TL2000) 660
16 Đường Trần Văn Giáp (từ Nhánh N5 đến Phạm Ngọc Thạch) 4.700
17 Đường Lê Đại Hành (từ Đào Duy Từ đến Phạm Ngọc Thạch) 4.700
18 Đường Nguyễn Du (từ Trần Nguyên Đán đến hết thửa 227, 226 tờ 17 TL 1000) 570
19 Đường Phạm Ngọc Thạch (Từ Sau đập tràn Hà Giang đến Đào Duy Từ)
19.1 Từ sau Đập tràn Hà Giang đến hẻm đường đất, tường rào KS Hương Trà 1.700
19.2 Sau hẻm đường đất, tường rào KS Hương Trà đến Đào Duy Từ 6.000
20 Các đường nhánh (hẻm) thuộc phường Lộc Phát:
20.1 Số 357 đường Nguyễn Văn Cừ (từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến Nguyễn Đình Chiểu) 720
20.2 Số 326, 338, 378, 409, 443, 463, 473, 505, 511, 595, 615, 637, 676, 700, 732 đường Nguyễn Văn Cừ:
Số 326 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến Nguyễn Văn Cừ 810
Số 338 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến Lê Lợi 550
Số 378 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến thửa 1213 (tờ 20 TL1000) 550
Số 409 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến Hẻm 443 550
Số 443 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 143, 144 (tờ 16 TL1000) 550
Số 463 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến thửa 1723 (tờ 16 TL1000) 550
Số 473 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến thửa 1727 (tờ 16 TL1000) 550
Số 505 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 1787, 1782 (tờ 12 TL1000) 550
Số 511 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 303, 1800 (tờ 12 TL1000) 550
Số 595 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 97, 1401 (tờ 12 TL1000) 550
Số 615 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến thửa 1578 (tờ 11 TL1000) 550
Số 637 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến thửa 76 (tờ 07 TL1000) 550
Số 676 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến thửa 223 – tờ 07; 1752 (tờ 12 TL1000) 550
Số 700 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến Tăng Bạt Hổ 550
Số 732 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến Hẻm 749 720
20.3 Số 749, 790C, 860, 991B, 1004, 1086 đường Nguyễn Văn Cừ:
Số 749 từ đường Nguyễn Văn Cừ đến Hoàng Diệu 1.080
Số 790C từ đường Nguyễn Văn Cừ đến Hẻm 808 520
Số 860 từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 256; 258 (tờ 19 TL2000) 520
Số 991B từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 1494; 275 (tờ 06 TL2000) 855
Số 1004 từ đường Nguyễn Văn Cừ đến thửa 98 (tờ 13 TL2000) 550
Số 1086 từ đường Nguyễn Văn Cừ đến thửa 357 (tờ 6 TL2000) 550
20.4 Số 776B, 808 đường Nguyễn Văn Cừ:
Số 776B từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 68; 71 (tờ 5 TL1000) 1.020
Số 808 từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 67; thửa 1053 (tờ 5 TL1000) 1.020
Số 40 đường Nguyễn Đình Chiểu từ giáp Nguyễn Đình Chiểu đến Hẻm 357 1.048
20.5 Số 1182 đường Nguyễn Văn Cừ (từ Nguyễn Văn Cừ đến Số nhà 1182/114) 900
20.6 Số 101, 113, 181 đường Nguyễn Đình Chiểu:
Số 101 từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến hết thửa 25; 26 (tờ 15 TL1000) 602
Số 113 từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến hết thửa 106; 113 (tờ 11 TL1000) 645
Số 181 từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến Cao Bá Quát 688
20.7 Số 345, 435 đường Lý Thường Kiệt
Số 345 từ đường Lý Thường Kiệt đến hết thửa 251 (tờ 16 TL2000) 385
Số 435 từ đường Lý Thường Kiệt từ thửa 1449 (tờ 11 TL2000); 380 (tờ 4 TL2000) đến hết thửa 269; 287 (tờ 10 TL2000) 390
20.8 Số 39A, 45C đường Tăng Bạt Hổ:
Số 39A từ đường Tăng Bạt Hổ đến thửa 1912 (tờ 8 TL1000) 516
Số 45C từ đường Tăng Bạt Hổ đến hết thửa 1898; 1495 (tờ 8 TL1000) 516
20.09 Hẻm số 81 đường Tăng Bạt Hổ (Từ giáp Tăng Bạt Hổ đến thửa 1001 (tờ 25 TL2000)) 795
20.10 Hẻm số 142, 164, 172: đường Nguyễn Đình Chiểu:
Hẻm số 142 từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến Hẻm 172 1.404
Hẻm số 164 từ Hẻm 172 đến Hẻm 142 1.112
Hẻm số 172 từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến thửa 507 1.112
20.11 Nhánh số D1; D2; D3; D4; D5 – Quy hoạch khu dân cư đường Lý Thường Kiệt 4.100
20.12 Nhánh số ND1; ND2; ND3; D1; D2; N1; N2; N3; D4; D5 – Quy hoạch dân cư, tái định cư khu phố 7 Lộc Phát 3.500
20.13 Nhánh số N10; N11: D4; D5; D6; D7- Quy hoạch dân cư, tái định cư đông Hồ Nam Phương 2 4.620
20.14 Nhánh số N5; N6; N7; N8; N9 – Quy hoạch dân cư, tái định cư đông Hồ Nam Phương 2 4.620
20.15 Nhánh số QH1, QH2 (DVBT1- Quy hoạch dân cư, tái định cư đông Hồ Nam Phương 2) 4.648
20.16 Nhánh số 202 đường Lý Thường Kiệt, tổ dân phố 2 587
20.17 Hẻm 95 Trần Bình Trọng 733
20.18 Nhánh số QH D1, QH N1 – Quy hoạch dân cư tái định cư đông Hồ Nam Phương 2) 4.800
20.19 Nhánh số 169, 177, 183 đường Nguyễn Văn Cừ 550
7 PHƯỜNG LỘC TIẾN
1 Đường Nguyễn Trường Tộ (từ hẻm 520 Trần Phú đến Phan Chu Trinh) 2.000
2 Đường Châu Văn Liêm (từ hẻm 520 Trần Phú đến hẻm 726 Trần Phú)
2.1 Từ hẻm 726 Trần Phú đến hết đường nhựa 1.800
2.2 Đoạn còn lại 1.500
3 Đường Trần Cao Vân (từ hẻm 520 Trần Phú đến hẻm 726 Trần Phú) 1.500
4 Đường Nguyễn Tri Phương (từ Trần Phú đến Phan Đình Phùng)
4.1 Từ Trần Phú đến hết Nhà thờ 3.100
4.2 Sau Nhà thờ đến Phan Đình Phùng 2.400
5 Đường Phan Chu Trinh (từ Trần Phú đến hết Nhà máy sản xuất Cao lanh)
5.1 Từ Trần Phú đến hết Nhà thờ 2.500
5.2 Sau Nhà thờ đến Lê Phụng Hiểu 1.900
5.3 Đoạn còn lại 650
6 Đường Bạch Đằng, từ Nhà thờ Tân Hà đến giáp ranh xã Lộc Châu 1.600
7 Đường Lê Lai (Từ Phan Chu Trinh đến Phan Đình Phùng) 1.000
8 Đường Nguyễn Tuân (Từ Trần Phú đến đường 1/5)
8.1 Từ Trần Phú đến trường trung học Hai Bà Trưng 4.100
8.2 Sau trường trung học Hai Bà Trưng đến 1/5 4.000
9 Đường Phùng Hưng (Từ Phan Chu Trinh đến giáp ranh xã Lộc Tân) 1.200
10 Đường Phan Ngọc Hiển (từ Trần Phú đến đường 1/5) 2.500
11 Đường Lê Phụng Hiểu (đoạn qua phường Lộc Tiến) 1.600
12 Đường Lê Thị Riêng (đoạn qua phường Lộc Tiến) 700
13 Đường Phan Đình Phùng (đoạn qua phường Lộc Tiến) 2.000
14 Các đường nhánh (hẻm) thuộc phường Lộc Tiến
14.1 Số 1219, 1223, 1225 đường Trần Phú 1.600
14.2 Số 520, 786, 794 đường Trần Phú. 1.600
14.3 Số 1197/18; 1197/21, 1197/23, 1197/27 đường Trần Phú. 1.600
14.4 Số 1197 đường Trần Phú. 2.150
14.5 Số 34, 47, 53 cũ (54 mới), 57 cũ (95 mới), 62 cũ (60 mới), 63 cũ (105 mới), 88, 92, 98, 120 cũ (146 mới), 223 cũ (113 mới), 290 cũ (166 mới) đường Phan Chu Trinh 960
14.6 Số 29, 39, 48 cũ (46 mới), 110, 127, 165 đường Phan Chu Trinh 1.200
14.7 Số 54/16, 60/4, 77, 77/38, 77/42, 179, 195, 196, 196/15, 220, 227, 246, 257, 281 đường Phan Chu Trinh 480
14.8 Số 146/21, 146/25 đường Phan Chu Trinh 370
14.9 Số 331, 368, 380 (từ Phan Đình Phùng đến Suối con) đường Phan Đình Phùng 700
14.1 Số 335/6, 335/10, 339 đường Phan Đình Phùng 470
14.11 Số 19, 82 đường Nguyễn Tri Phương 1.450
14.12 Số 22A, 44, 57, 79, 91, 109, 135, 137, 141, đường Nguyễn Tri Phương 1.100
14.13 Số 22B, 44A, 69, 79/9, 79/21, đường Nguyễn Tri Phương 830
14.14 Số 6, 41 đường Nguyễn Tuân 1.200
14.15 Số 22, 89, 134, 136 đường Phùng Hưng 480
14.16 Số 11, 11/3, 32 đường Bạch Đằng 510
14.17 Số 23, 42 đường Lê Lai 510
14.18 Số 145, 175, 172, 178, 196, 196/60, 216, 218, 234 đường Lê Phụng Hiểu 620
14.19 Số 66 đường Châu Văn Liêm 1.200
14.20 Số 54, 59, 59/10, 59/19, 59/46, 69 đường Phan Ngọc Hiển 620
14.21 Nhánh số 8, 9, 10 Quy hoạch khu dân cư, tái định cư khu phố 3 2.950
14.22 Nhánh số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 Quy hoạch khu dân cư, tái định cư khu phố 3 2.950
14.23 Số 184 đường Phan Chu Trinh 960
14.24 Số 127/4 đường Phan Chu Trinh 480
14.25 Số 380/1 đường Phan Đình Phùng 480
14.26 Nhánh số 11, 12, 13 Quy hoạch khu dân cư, tái định cư khu phố 3 3.000
14.27 Nhánh số 360 đường Phan Đình Phùng 810
14.28 Nhánh C1, C2, X4 Quy hoạch khu dân cư, tái định cư khu 3 Lộc Tiến 2.670
14.29 Hẻm 408 Phan Đình Phùng 750
14.30 Hẻm 410 Phan Đình Phùng 750
14.31 Hẻm 412 Phan Đình Phùng 750
14.32 Hẻm 135/24 Nguyễn Tri Phương 630
14.33 Hẻm 135/16 Nguyễn Tri Phương 630
14.34 Hẻm 135/64 Nguyễn Tri Phương 630
14.35 Hẻm 135/64/3 Nguyễn Tri Phương 460
14.36 Hẻm 45/28 Phan Chu Trinh 460
14.37 Hẻm 554, 702, 702/4, 726 Trần Phú 950

    BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở

Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) áp dụng theo Điều 8 của Quy định kèm theo Quyết định này.

  1. BẢNG GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

Giá đất chưa sử dụng được áp dụng theo Điều 9 của Quy định kèm theo Quyết định này./.

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bảo Lộc

(Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

ĐVT: Nghìn đồng/m2
IĐất trồng cây hàng năm
1Phường 1947547
2Phường 2947547
3Phường B'Lao947547
4Phường Lộc Tiến947547
5Phường Lộc Sơn947547
6Phường Lộc Phát947547
7Xã Lộc Nga473723
8Xã Lộc Thanh473723
9Xã Lộc Châu473723
10Xã Đạm B'ri473723
11Xã Đại Lào473723
IIĐất trồng cây hàng năm
1Phường 112510062
2Phường 212510062
3Phường B'Lao12510062
4Phường Lộc Tiến12510062
5Phường Lộc Sơn12510062
6Phường Lộc Phát12510062
7Xã Lộc Nga756037
8Xã Lộc Thanh756037
9Xã Lộc Châu756037
10Xã Đạm B'ri756037
11Xã Đại Lào756037
IIIĐất nuôi trồng thủy sản
1Phường 1907245
2Phường 2907245
3Phường B'Lao907245
4Phường Lộc Tiến907245
5Phường Lộc Sơn907245
6Phường Lộc Phát907245
7Xã Lộc Nga473723
8Xã Lộc Thanh473723
9Xã Lộc Châu473723
10Xã Đạm B'ri473723
11Xã Đại Lào473723
IVĐất nông nghiệp khác
1Phường 112510062
2Phường 212510062
3Phường B'Lao12510062
4Phường Lộc Tiến12510062
5Phường Lộc Sơn12510062
6Phường Lộc Phát12510062
7Xã Lộc Nga756037
8Xã Lộc Thanh756037
9Xã Lộc Châu756037
10Xã Đạm B'ri756037
11Xã Đại Lào756037
VĐất rừng sản xuất
1Phường 1201512
2Phường 2201512
3Phường B'Lao201512
4Phường Lộc Tiến201512
5Phường Lộc Sơn201512
6Phường Lộc Phát201512
7Xã Lộc Nga201512
8Xã Lộc Thanh201512
9Xã Lộc Châu201512
10Xã Đạm B'ri201512
11Xã Đại Lào201512

Phân loại xã và cách xác định giá đất Lâm Đồng

QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

  1. Quy định này quy định giá và việc xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
  2. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ thực hiện các trường hợp được quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai 2013.
  3. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất cụ thể theo Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 1, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
  2. Người sử dụng đất.
  3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Khu đất là phần diện tích đất của một hay nhiều thửa đất liền kề nhau của cùng một chủ sử dụng đất.
  2. Đường, phố có tên đường là các con đường có tên gọi (Đường hoặc Phố đã được đặt tên theo quy định) nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
  3. Đường hẻm là các đoạn đường “Hẻm” nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị hoặc là các con đường, đoạn đường (có hoặc chưa có tên gọi) chưa được đưa vào trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị, được tính toán, xác định giá đất theo Hệ số vị trí 2, 3, 4.
  4. Đường chính được hiểu là các con đường, đoạn đường nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị có giá đất áp dụng để tính toán, xác định giá đất theo Hệ số vị trí của thửa đất (lô đất), khu đất thuộc các vị trí 2, 3, 4.
  5. Bề rộng hẻm được xác định tại đoạn có bề rộng nhỏ nhất (không bao gồm phần diện tích đất thuộc quyền quản lý, sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) của đường hẻm tính từ đường chính đi theo đường hẻm vào đến thửa đất (lô đất), khu đất xác định giá.

Điều 4. Nguyên tắc xác định giá các loại đất

  1. Giá các loại đất sau khi điều chỉnh theo các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh tương ứng đối với từng loại đất theo Quy định này (không bao gồm hệ số điều chỉnh giá đất theo Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm) không được thấp hơn mức giá tối thiểu, không cao hơn mức giá tối đa trong khung giá của cùng loại đất theo quy định hiện hành của Chính phủ; trường hợp vượt thì lấy bằng khung giá đất của Chính phủ (Khung giá đã được điều chỉnh tỷ lệ % tăng tối đa theo quy định).
  2. Đối với đất ở và đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sau khi điều chỉnh theo các tỷ lệ và hệ số (bao gồm cả hệ số điều chỉnh giá đất theo Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm) không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại cùng vị trí, cùng khu vực.
  3. Giá đất tại Bảng giá đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 5. Đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt quy định tại Bảng giá đất, gồm:
  2. a) Giá đất trồng cây hàng năm;
  3. b) Giá đất trồng cây lâu năm;
  4. c) Giá đất nuôi trồng thủy sản;
  5. d) Giá đất nông nghiệp khác;

đ) Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn, khu quy hoạch đất ở đô thị thuộc thị trấn;

  1. e) Giá đất rừng sản xuất.
  2. g) Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
  3. Phân định vị trí đất nông nghiệp:
  4. a) Tại đô thị, gồm các phường thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và thị trấn thuộc địa bàn các huyện. Chia làm ba (03) vị trí:

– Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với các đường, phố có tên đường và các đoạn đường trong Khu quy hoạch dân cư, Khu công nghiệp nằm trong danh mục của Bảng giá đất ở tại đô thị.

– Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với các đường, đoạn đường không thuộc Vị trí 1 hoặc có mặt tiếp giáp với đường hẻm, có các điều kiện: Cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của đường, phố có tên đường, đường chính lân cận gần nhất trong phạm vi 300m; bề rộng của đoạn đường có thửa đất (lô đất), khu đất từ 3 mét trở lên.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. b) Tại nông thôn, gồm các xã thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và các huyện. Chia làm ba (03) vị trí:

– Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện trong phạm vi 500 mét.

– Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện từ trên 500 mét đến 1.000 mét; hoặc có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của đường xã trong phạm vi 500 mét.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. Trường hợp diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có nhiều cách xác định vị trí khác nhau thì ưu tiên cách xác định có vị trí cao nhất (theo thứ tự giảm dần từ Vị trí 1 đến Vị trí 3).

Điều 6. Đất ở tại nông thôn

  1. Giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn các huyện, thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc quy định tại các Bảng giá đất là mức giá chuẩn (chưa bao gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với đường, đoạn đường trong danh mục của Bảng giá.
  2. Xác định giá đất ở tại nông thôn:

Giá đất ở tại nông thôn được xác định bằng mức giá chuẩn (giá đất của đường, đoạn đường có trong danh mục Bảng giá đất ở tại nông thôn), nhân (x) với tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu và các hệ số, gồm: KĐH, KTL, KGR (nếu có các điều kiện tương ứng), theo công thức sau:

Giá đất = Giá chuẩn x KĐH x KTL x KGR x Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu.

Trong đó:

  1. a) Các hệ số điều chỉnh (KĐH, KTL, KGR): Áp dụng tương tự như đối với đất ở tại đô thị.
  2. b) Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu: Những thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông chính (gồm: Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các đoạn đường giao thông nông thôn đã được nâng cấp, mở rộng mà có sự tham gia đóng góp kinh phí của người dân) có chiều sâu trên 40m thì được áp dụng tính toán theo quy định như sau:

– Phần diện tích có chiều sâu tính từ lộ giới đường giao thông chính vào đến 40 mét, giá đất tính bằng 100% giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 40 mét đến 100 mét, giá đất tính bằng 70% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 100 mét đến 300 mét; giá đất tính bằng 60% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 300 mét tính bằng giá đất khu vực II đất ở nông thôn (theo giá của đoạn đường của Khu vực II lân cận gần nhất), nhưng tối đa không cao hơn giá đất của phần diện tích có chiều sâu trên 100 mét đến 300 mét.

  1. Xử lý các trường hợp cụ thể đối với đất ở tại nông thôn:

Trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất tiếp giáp với nhiều đường giao thông khác nhau (tức là có 2, 3, 4 mặt tiền) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất) để xác định giá đất theo nguyên tắc giá cao nhất, hoặc xây dựng phương án giá gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh đối với các trường hợp đặc biệt (thực hiện tương tự đối với đất ở tại đô thị quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 7 Quy định này).

Việc xác định giá đất đối với các trường hợp trên đây được áp dụng điều chỉnh theo các hệ số và tỷ lệ chiều sâu của trục đường giao thông tính giá đất đối với thửa đất (lô đất), khu đất theo quy định tại Khoản 2 Điều này (nếu có điều kiện tương ứng).

Điều 7. Đất ở tại đô thị

  1. Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt quy định tại các Bảng giá đất là mức giá chuẩn của Vị trí 1 (chưa bao gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với đường, phố trong danh mục của Bảng giá.
  2. Vị trí đối với đất ở tại đô thị, gồm bốn (04) vị trí:
  3. a) Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với đường, phố (mặt tiền đường).
  4. b) Vị trí 2, 3 và 4: Diện tích của các thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với đường hẻm.
  5. Phân loại đường hẻm:
  6. a) Hẻm cấp A là các hẻm trải nhựa, bê tông, xi măng, đá chẻ.
  7. b) Hẻm cấp B là các đường hẻm còn lại (không bao gồm hẻm bậc cấp).
  8. c) Hẻm bậc cấp là các hẻm có từ 02 bậc cấp trở lên mà xe ô tô không lưu thông được.
  9. Xác định giá đất ở tại đô thị theo vị trí:
  10. a) Giá đất của Vị trí 1 (mặt tiền đường, phố) được xác định bằng mức giá chuẩn Vị trí 1 (giá đất của đường, phố có trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị), nhân (x) với các hệ số (nếu có các điều kiện tương ứng), gồm: Hệ số địa hình (KĐH), Hệ số thuận lợi (KTL), Hệ số giáp ranh (KGR), theo công thức sau:

Giá đất Vị trí 1 = Giá chuẩn Vị trí 1 x KĐH x KTL x KGR.

  1. b) Giá đất Vị trí 2, 3, 4 được tính bằng Hệ số vị trí (KVT) theo mức giá chuẩn Vị trí 1 của đường, phố (giá đất của đường, phố có trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị) thông với đường hẻm đó, nhân (x) với các hệ số (nếu có các điều kiện tương ứng), gồm: Hệ số địa hình (KĐH), Hệ số thuận lợi (KTL), Hệ số giáp ranh (KGR), theo công thức sau:

Giá đất Vị trí 2, 3, 4 = Giá chuẩn Vị trí 1 x KGR x KVT x KĐH x KTL.

Việc xác định giá đất Vị trí 2, 3, 4 theo công thức trên đây chỉ áp dụng đối với các con đường, đoạn đường (có hoặc chưa có tên gọi) không nằm trong danh mục của các Bảng giá đất ở tại đô thị.

  1. 5. Các hệ số điều chỉnh để xác định giá đất theo vị trí:
  2. a) Hệ số địa hình (KĐH): Thửa đất (lô đất), khu đất (bao gồm tất cả các trường hợp trên đất có hoặc chưa có công trình xây dựng, như: nhà ở, công trình kiến trúc,…) có địa hình cao hoặc thấp hơn so với mặt đường mà thửa đất (lô đất), khu đất đó tiếp giáp tính giá đất (được xác định theo hiện trạng thực tế tại thời điểm xác định giá đất) thì áp dụng Hệ số địa hình (KĐH) theo bảng sau:
Địa hình thực tế chênh lệch so với mặt đường Hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH)
 – Từ 1 mét đến 3 mét 0,9
 – Trên 3 mét 0,8

Trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất có địa hình dốc hoặc thực tế có các phần diện tích có địa hình chênh lệch khác nhau so với mặt đường thì việc xác định địa hình chênh lệch so với mặt đường để áp dụng hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH) tính theo bình quân cộng giữa chênh lệch thấp nhất và chênh lệch cao nhất so với mặt đường.

  1. b) Hệ số thuận lợi (KTL): Thửa đất (lô đất), khu đất có vị trí thuận lợi (có từ 02 mặt tiền trở lên) thì căn cứ vào vị trí của thửa đất (lô đất) để áp dụng hệ số thuận lợi sử dụng (KTL) theo bảng sau:
Vị trí của thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số điều chỉnh thuận lợi (KTL)
Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó có 02 mặt tiếp giáp với 02 đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất 1,20
Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó chỉ có 01 mặt tiếp giáp với đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất 1,15
  1. c) Hệ số giáp ranh (KGR): Thửa đất (lô đất), khu đất ở khu vực giáp ranh giữa các đoạn đường có mức giá khác nhau thì diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất nằm trên đoạn đường có giá đất cao hơn được giữ nguyên mức giá, còn diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất giáp ranh thuộc đoạn đường có mức giá thấp hơn (trong phạm vi đến 100 mét tính từ điểm giáp ranh) phải điều chỉnh giá tăng lên theo Hệ số giáp ranh (KGR) tối đa không quá 1,2 lần nhưng phải đảm bảo nguyên tắc giá đất ở đoạn đường có mức giá thấp sau khi điều chỉnh không được cao hơn giá đất ở đoạn đường có mức giá cao.
  2. d) Hệ số vị trí (KVT): Áp dụng để tính giá đất đối với diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc Vị trí 2, 3, 4, được quy định như sau:

– Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:

+ Bề rộng hẻm trên 5m: Hệ số vị trí (KVT) áp dụng để xác định giá đất trong trường hợp hẻm rộng trên 5m không phân biệt Hẻm cấp A hay B:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT)
– Đến 100 mét 0,75
– Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,70
– Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,65
– Trên 300 mét 0,55

+ Bề rộng hẻm từ 3 mét đến 5 mét:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B
– Đến 100 mét 0,70 0,49
– Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,60 0,42
– Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,50 0,35
– Trên 300 mét 0,45 0,315

– Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:

+ Bề rộng hẻm từ 2 mét đến dưới 3 mét:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B
– Đến 100 mét 0,50 0,35
– Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,40 0,28
– Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,35 0,245
– Trên 300 mét 0,30 0,21

+ Bề rộng hẻm dưới 2 mét:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B
Đến 100 mét 0,40 0,28
Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,35 0,245
Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,30 0,21
Trên 300 mét 0,25 0,175

– Vị trí 4: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm phải xây dựng bậc cấp để đi lại. Hệ số vị trí (KVT) áp dụng để xác định giá đất đối với các thửa đất (lô đất) trong trường hợp này được tính bằng 50% hệ số của các đường hẻm cấp B có bề rộng và cự ly tương ứng.

  1. 6. Xử lý các trường hợp cụ thể đối với đất ở tại đô thị
  2. a) Đối với trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất tiếp giáp với nhiều đường, phố khác nhau (tức là có 2, 3, 4 mặt tiền) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất), khu đất đó để xác định giá theo đường, phố có giá đất cao nhất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng).

Trường hợp theo hiện trạng thực tế (bao gồm cả những trường hợp xác định trước và sau khi có quy hoạch) mà thửa đất (lô đất), khu đất đó không sử dụng được đường, phố có giá cao nhất thì xác định theo đường, phố có giá đất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng) theo thứ tự thấp hơn tiếp theo. Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất) thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

  1. b) Đối với thửa đất (lô đất), khu đất nằm ở vị trí thuộc đường hẻm thông với nhiều đường (hẻm của nhiều đường, phố) thì giá đất được xác định theo đường, phố mà theo đó cho kết quả giá đất của thửa đất (lô đất), khu đất là cao nhất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng). Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất) thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

Điều 8. Bảng giá đất phi nông nghiệp (không phải đất ở)

  1. Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được xác định theo từng loại đất và được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá đất ở đã bao gồm các hệ số điều chỉnh theo các điều kiện tương ứng (trừ Hệ số địa hình KĐH) và theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này.
  2. Tỷ lệ phần trăm (%) để xác định giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở):
Loại đất Tỷ lệ
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng. Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
b) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:  
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp đối với trường hợp sử dụng ổn định lâu dài. Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp đối với trường hợp sử dụng có thời hạn:  
+ Đất thuộc nhóm thương mại dịch vụ, gồm: đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất). Bằng 70% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
+ Đất không thuộc nhóm thương mại dịch vụ (trừ đất cho hoạt động khoáng sản) Bằng 65% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
– Đất cho hoạt động khoáng sản Bằng 70% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
c) Đất sử dụng vào mục đích công cộng Bằng 50% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
Riêng đối với diện tích sử dụng có mục đích kinh doanh hoặc nằm trong các dự án có mục đích kinh doanh thì giá đất của phần diện tích đất đó được xác định theo từng loại và tỷ lệ tương ứng như quy định với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Điểm b nêu trên.
d) Đối với diện tích đất phi nông nghiệp trong các dự án nông nghiệp, lâm nghiệp: Giá đất được xác định cho từng vị trí đất cụ thể trong dự án theo từng mục đích sử dụng, theo loại đất và tỷ lệ tương ứng như quy định với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Điểm b nêu trên.
e) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:  
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng có sử dụng kết hợp vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp Bằng 35% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng còn lại Áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí, cùng khu vực
f) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng Bằng 35% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
g) Đất phi nông nghiệp khác (gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở). Bằng 30% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
  1. Xử lý các trường hợp cụ thể:
  2. a) Đối với thửa đất (lô đất) hoặc khu đất tiếp giáp với nhiều đường, phố khác nhau (tức là một thửa đất, lô đất, khu đất có 2, 3, 4 mặt tiền) hoặc nằm ở vị trí thuộc đường hẻm thông với nhiều đường (hẻm của nhiều đường, phố) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất) hoặc khu đất để xác định giá đất theo nguyên tắc giá cao nhất (thực hiện tương tự đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị quy định tại Khoản 3 Điều 6, Khoản 6 Điều 7 Quy định này).

Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất, hoặc còn có ý kiến khác nhau từ người sử dụng đất, quản lý đất về việc xác định giá đất) thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

  1. b) Đối với trường hợp thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có chiều sâu trên 200m thì được áp dụng tính toán theo quy định như sau:

– Phần diện tích có chiều sâu tính từ lộ giới vào đến 200 mét, giá đất tính bằng 100% giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 200 mét đến 300 mét, giá đất tính bằng 95% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 300 mét đến 400 mét, giá đất tính bằng 90% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 400 mét đến 500 mét, giá đất tính bằng 85% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 500 mét, giá đất tính bằng 80% so với giá đất quy định.

Điều 9. Bảng giá đối với nhóm đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất liền kề hoặc lân cận gần nhất có cùng vị trí.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Lâm Đồng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Lâm Đồng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lâm Đồng

Kết luận về bảng giá đất Bảo Lộc Lâm Đồng

Bảng giá đất của Lâm Đồng được căn cứ theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lâm Đồng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

Nội dung bảng giá đất thành phố Bảo Lộc trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Bảo Lộc - Lâm Đồng: bảng giá đất Phường 1, bảng giá đất Phường 2, bảng giá đất Phường B'Lao, bảng giá đất Phường Lộc Phát, bảng giá đất Phường Lộc Sơn, bảng giá đất Phường Lộc Tiến, bảng giá đất Xã Đại Lào, bảng giá đất Xã Đamb'ri, bảng giá đất Xã Lộc Châu, bảng giá đất Xã Lộc Nga, bảng giá đất Xã Lộc Thanh.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.