Bảng giá đất thành phố Bảo Lộc Tỉnh Lâm Đồng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Bảo Lộc. Bảng giá đất thành phố Bảo Lộc dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Bảo Lộc Lâm Đồng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Bảo Lộc Lâm Đồng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Bảo Lộc Lâm Đồng.
Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Bảo Lộc. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Bảo Lộc mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Lâm Đồng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Bảo Lộc tại đây.
- Thông tin về thành phố Bảo Lộc
- Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bảo Lộc
- Bảng giá đất thành phố Bảo Lộc
- Giá đất ở tại nông thôn Bảo Lộc
- Giá đất ở tại đô thị Bảo Lộc
- Giá đất phi nông nghiệp Bảo Lộc
- Giá đất nông nghiệp thành phố Bảo Lộc
- Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất thành phố Bảo Lộc
- VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
- Kết luận về bảng giá đất thành phố Bảo Lộc
Thông tin về thành phố Bảo Lộc
Bảo Lộc là một thành phố của Lâm Đồng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Bảo Lộc có dân số khoảng 158.684 người (mật độ dân số khoảng 680 người/1km²). Diện tích của thành phố Bảo Lộc là 233,2 km².Thành phố Bảo Lộc có 11 đơn vị cấp xã trực thuộc, gồm 6 phường: 1, 2, B'Lao, Lộc Phát, Lộc Sơn, Lộc Tiến và 5 xã: Đại Lào, Đamb'ri, Lộc Châu, Lộc Nga, Lộc Thanh với 120 thôn, buôn, xóm, tổ dân phố.
bản đồ thành phố Bảo Lộc
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Lâm Đồng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Bảo Lộc tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bảo Lộc
Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bảo Lộc có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bảo Lộc tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bảo Lộc
Bảng giá đất thành phố Bảo Lộc
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Số TT | Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường | Giá đất (1.000 đồng/m2) |
---|---|---|
1 | XÃ LỘC NGA | |
Khu vực I | ||
1 | Quốc lộ 20 | |
1.1 | Sau cầu Minh Rồng đến hết nhà số 99 Quốc lộ 20 | 3.000 |
1.2 | Riêng đoạn từ ngã ba Lê Lợi đến hết số nhà 142 | 4.200 |
1.3 | Sau nhà số 99 Quốc lộ 20 đến cầu Đại Nga (giáp ranh huyện Bảo Lâm) | 2.000 |
2 | Đường Âu Cơ (từ QL20 đến cầu Tân Lạc) | |
2.1 | Từ Quốc lộ 20 đến hết số nhà 246 | 1.500 |
2.2 | Đoạn còn lại. | 1.000 |
3 | Đường Lạc Long Quân (từ QL20 vòng khép kín ra QL20) | 1.000 |
4 | Đường Nguyễn Biểu (từ Âu Cơ – Trường Trung học cơ sở đến Trịnh Hoài Đức) | 820 |
5 | Đường Cao Thắng (từ QL20 đến Âu Cơ) | 580 |
6 | Đường Võ Trường Toản (từ QL20 đến cuối thôn Kim Thanh) | 880 |
7 | Đường Tô Vĩnh Diện (từ QL20 đến thôn Đại Nga) | |
7.1 | Từ Quốc lộ 20 đến Nguyễn Biểu. | 960 |
7.2 | Đoạn còn lại. | 500 |
8 | Đường Trịnh Hoài Đức (từ QL20 đến cầu treo thôn Nga Sơn) | |
8.1 | Từ Quốc lộ 20 đến Nguyễn Biểu. | 900 |
8.2 | Đoạn còn lại. | 600 |
9 | Đường Nguyễn Huy Tưởng (từ QL20 đến Trịnh Hoài Đức) | 900 |
10 | Đường Sư Vạn Hạnh (từ QL20 đến cuối thôn Nga Sơn) | 600 |
11 | Đường Trần Quang Khải (từ QL20 đến cầu treo Kim Thanh) | |
11.1 | Từ Quốc lộ 20 đến trường lái Bá thiên | 600 |
11.2 | Đoạn còn lại. | 400 |
12 | Nhánh số 110, 111, 142, 189, 537 Quốc lộ 20 | 480 |
13 | Đường Tránh Phía Nam | 1.700 |
Khu vực II: Khu vực không có tên trong các vị trí đất ở nông thôn khu vực I nêu trên trừ thôn NaoSri, thôn Nga Sơn | 400 | |
Khu vực III: Thôn NaoSri, thôn Nga Sơn | 177 | |
2 | XÃ LỘC THANH | |
Khu vực I | ||
1 | Đường Lê Lợi (từ Nguyễn Văn Cừ đến QL20) | |
1.1 | Từ Nguyễn Văn Cừ vào đến 100m | 4.500 |
1.2 | Đoạn kế tiếp đến hết Nguyễn Trãi | 2.400 |
1.3 | Sau Nguyễn Trãi đến sau UBND xã 200m | 2.000 |
1.4 | Đoạn kế tiếp đến Quốc lộ 20. | 1.300 |
2 | Đường Mạc Thị Bưởi (từ trung tâm khuyết tật Thị Nghè đến hết đường Đoàn Thị Điểm) | 630 |
3 | Đường Nguyễn Trãi (từ Lê Lợi đến Trần Bình Trọng) | 1.400 |
4 | Đường Đoàn Thị Điểm (từ Nguyễn Trãi đến cầu sắt Lộc Đức) | |
4.1 | Từ Nguyễn Trãi đến hết hội trường thôn Thanh Xuân 1 | 1.200 |
4.2 | Sau hội trường thôn Thanh Xuân 1 đến hết cây xăng ông Đỗ | 930 |
4.3 | Sau cây xăng ông Đỗ đến nhà ông Chu Đình Hoàng | 600 |
4.4 | Sau nhà ông Chu Đình Hoàng đến cầu sắt Lộc Đức | 340 |
5 | Đường Lê Anh Xuân (từ Lê Lợi đến Nguyễn Trãi) | 1.100 |
6 | Đường Lê Đình Chinh (từ Lê Lợi đến cuối thôn Thanh Hương 2) | 940 |
7 | Đường Ngô Gia Tự (từ Lê Lợi đến Vũ Trọng Phụng) | 600 |
8 | Đường Nguyễn Du (từ giáp ranh phường Lộc Phát đến cầu sắt Lộc Thanh) | 1.100 |
9 | Đường Nguyễn Lân (từ Lê Lợi đến Vũ Trọng Phụng) | 600 |
10 | Đường Nguyễn Lương Bằng (từ Lê Lợi đến thủy điện Lộc Phát) | 750 |
11 | Đường Tạ Thị Kiều (từ Lê Lợi đến Vũ Trọng Phụng) | 750 |
12 | Đường Vũ Trọng Phụng (từ Lê Lợi đến Nguyễn Du) | 750 |
13 | Hẻm 20 Nguyễn Trãi (Đường số 2) từ Nguyễn Trãi đến hết nhà 20/56 Nguyễn Trãi | 530 |
14 | Hẻm 221 Đoàn Thị Điểm (Đường số 5) Từ Đoàn Thị Điểm đến khu sản xuất | 500 |
15 | Hẻm 109 Đường Trần Bình Trọng (Đường số 10) | 500 |
16 | Hẻm số 56 Đoàn Thị Điểm (từ Đoàn Thị Điểm đến khu sản xuất) | 500 |
17 | Hẻm 106 Đoàn Thị Điểm (Đường số 31) từ Đoàn Thị Điểm đến khu sản xuất | 500 |
18 | Hẻm số 126A Lê Lợi (từ Lê Lợi đến khu sản xuất) | 550 |
19 | Hẻm số 222A Lê Lợi (từ Lê Lợi đến khu sản xuất) | 550 |
Khu vực II: Khu vực không có tên trong các vị trí đất ở nông thôn khu vực I nêu trên | 340 | |
3 | XÃ ĐẠI LÀO | |
Khu vực I | ||
1 | Quốc lộ 20 | |
1.1 | Từ Đèo Bảo Lộc đến hết ngã ba B’Lao Se’re | 850 |
1.2 | Sau ngã ba B’Lao Se’re đến hết đất trường Mẫu giáo bán công Đại Lào | 1.600 |
1.3 | Sau trường Mẫu giáo bán công Đại Lào đến cầu Đại Lào | 2700 |
2 | Đường B’lao sê rê (từ QL20 đến cuối thôn 10) | |
2.1 | Từ QL20 đến cầu thôn 10 | 700 |
2.2 | Đoạn còn lại | 360 |
3 | Đường Hàm Nghi (từ QL20 đến cuối thôn 5) | 360 |
4 | Đường Huy Cận (từ QL20 đến thác 7 tầng) | 640 |
5 | Đường Mai Thúc Loan (từ QL20 đến xóm 4 thôn 2) | |
5.1 | Từ QL20 đến ngã ba lên dốc Đỏ | 570 |
5.2 | Đoạn còn lại | 360 |
6 | Đường Phạm Hồng Thái (từ QL20 đến cuối thôn 4) | 600 |
7 | Đường Phan Huy Ích (từ QL20 đến giáp ranh Lộc Châu) | 602 |
8 | Đường Thi Sách (từ QL20 đến giáp ranh Lộc Tân) | |
8.1 | Từ QL20 đến cổng trường cấp 3 Lê Thị Pha | 960 |
8.2 | Từ sau cổng trường cấp 3 Lê Thị Pha đến ngã ba đường giao nhau với đường Mai Thúc Loan | 360 |
8.3 | Đoạn còn lại | 480 |
9 | Đường Ỷ Lan (từ QL20 đến đường đồi chè) | 600 |
10 | Đường Đinh Công Tráng (đoạn giáp ranh xã Lộc Châu đến đường B’lao sê rê) | 600 |
Khu vực II: Khu vực không có tên trong các vị trí đất ở nông thôn khu vực I nêu trên (trừ 6, 7, 8, 9, 10, 11) | 360 | |
Khu vực III: Thôn 6, 7, 8, 9, 10, 11 | 270 | |
4 | XÃ LỘC CHÂU | |
Khu vực I | ||
1 | Quốc lộ 20 | |
1.1 | Từ cầu Đại Lào đến Lê Thị Riêng | 2.500 |
1.2 | Từ sau Lê Thị Riêng đến giáp ranh nghĩa trang liệt sỹ | 1.500 |
1.3 | Từ nghĩa trang Liệt sỹ đến giáp ranh phường Lộc Tiến – Lộc Châu | 2.900 |
1.4 | Riêng cách chợ Lộc Châu 100m hai đầu. | 4.800 |
2 | Đường Đinh Công Tráng (từ QL20 nhà thờ Tân Bùi đến đường B’lao sê rê) | |
2.1 | Từ Quốc lộ 20 đến cầu số 1 | 1.100 |
2.2 | Đoạn còn lại | 650 |
3 | Đường Bạch Đằng (Từ QL20 đến ranh giới Lộc Tiến) | 1.100 |
4 | Đường Lê Thị Riêng (từ QL20 đến trung tâm xã mới theo quy hoạch nông thôn mới đến giáp ranh phường Lộc Tiến) | 700 |
5 | Đường Lê Phụng Hiểu (từ QL20 đến Phan Chu Trinh) | 1.200 |
6 | Đường Lữ Gia (từ QL20 đến Lê Phụng Hiểu) | 750 |
7 | Đường Ngô Tất Tố (từ QL20 đến Đinh Công Tráng) | 800 |
8 | Đường Nguyễn Bá Ngọc (từ QL20 đến Xuân Diệu) | 700 |
9 | Đường Nguyễn Thiện Thuật (từ QL20 cầu Đại Lào đến suối Đại Lào) | |
9.1 | Từ Quốc lộ 20 vào đến 300 mét | 700 |
9.2 | Từ sau 300 mét đến hết đường | 600 |
10 | Đường Tô Hiến Thành (từ QL20 đến đường 1/5) | 1.100 |
11 | Đường 1/5, đoạn từ Tô Hiến Thành đến ranh giới phường Blao | 1.500 |
12 | Đường Trương Định (từ QL20 đến Lê Thị Riêng) | 530 |
13 | Đường Xuân Diệu (từ QL20 nghĩa địa tôn giáo đến Đinh Công Tráng) | 750 |
14 | Bổ sung đường tránh QL20 | 1.700 |
Khu vực II: Khu vực không có tên trong các vị trí đất ở nông thôn khu vực I nêu trên (trừ thôn Đạ Nghịch) | 360 | |
Khu vực III: Thôn Đạ Nghịch | 135 | |
5 | XÃ ĐAM B’RI | |
Khu vực 1 | ||
1 | Đường Lý Thái Tổ (đoạn từ Nguyễn Chí Thanh đến cổng thác Đam B’ri). | |
1.1 | Từ Nguyễn Chí Thanh đến trụ sở UBND xã Đam B’ri | 1.500 |
1.2 | Sau trụ sở UBND xã Đam B’ri đến đầu đường Khúc Thừa Dụ (đường Lý Thái Tổ) | 1.100 |
1.3 | Đầu đường Khúc Thừa Dụ đền cổng thác | 1.400 |
2 | Đường Trần Nhật Duật (từ Trần Nguyên Hãn đến Lý Thái Tổ) | 760 |
3 | Đường Trần Quý Cáp (từ Trần Tế Xương đến Trần Nhật Duật) | 680 |
4 | Đường Trần Tế Xương (từ Trần Nguyên Hãn đến Lý Thái Tổ) | 900 |
5 | Đường Phó Đức Chính – thôn 2 (đường vòng từ Lý Thái Tổ đến Lý Thái Tổ) | 900 |
6 | Đường Nguyễn Viết Xuân (từ cổng thôn 1 Lý Thái Tổ đến thôn 8 Lý Thái Tổ) | |
6.1 | Đoạn từ Lý Thái Tổ đến ngã ba giáp Tản Đà | 1.100 |
6.2 | Từ ngã ba giáp Tản Đà đến hết đường | 1.000 |
7 | Đường Tản Đà (từ Nguyễn Viết Xuân đến đường Lộc Quảng) | 750 |
8 | Đường Nguyễn An Ninh – thôn 5 (từ Trần Nguyên Hãn đến Lý Thái Tổ) | 760 |
9 | Đường khúc Thừa Dụ – thôn 12; 13 (đường vòng từ Lý Thái Tổ đến Lý Thái Tổ) | 900 |
10 | Đường Tôn Thất Thuyết – thôn 9 (từ Lý Thái Tổ đến cầu dốc độc Lộc Tân) | 650 |
11 | Đường đi thôn 10 (Từ Lý Thái Tổ đi qua thôn 10 đến Lộc Quảng huyện Bảo Lâm- từ Công ty trà Phú Toàn đến Công ty trà Phước Lạc) | 600 |
12 | Đường đi thôn 12 (Từ Lý Thái Tổ đi qua thôn 12 đến xã Lộc Tân huyện Bảo Lâm- từ ngã 5 Đam B’ri công ty trà Tằng Vĩnh An) | 475 |
Khu vực II: Khu vực không có tên trong các vị trí đất ở nông thôn khu vực I nêu trên | 363 |
III. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
Số TT | Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường | Giá đất
(1.000 đồng/m2) |
1 | QUỐC LỘ, TỈNH LỘ | |
1 | Quốc lộ 55 (Đường Trần Hưng Đạo) – (Từ Trần Phú đến cầu Đại Bình) | |
1.1 | Từ mép lộ giới Trần Phú vào đến nhà số 28 (đầu đường Tố Hữu) | 5.500 |
1.2 | Sau nhà số 28 (đầu đường Tố Hữu) đến hết nhà số 103 | 3.800 |
1.3 | Sau nhà số 103 đến hết cầu Đại Bình | 2.000 |
2 | Đường Nguyễn Văn Cừ (từ Trần Phú đến giáp ranh huyện Bảo Lâm) | |
2.1 | Từ đường Trần Phú đến hết Yết Kiêu | 10.000 |
2.2 | Sau Yết Kiêu đến hết Nguyễn Đình Chiểu | 4.500 |
2.3 | Sau Nguyễn Đình Chiểu đến hết Cao Bá Quát | 7.000 |
2.4 | Sau Cao Bá Quát đến giáp ranh H. Bảo Lâm | 3.000 |
3 | Đường Trần Phú (Quốc lộ 20) | |
3.1 | Giáp ranh xã Lộc Châu – phường Lộc Tiến đến hết Nguyễn Tri Phương | 6.500 |
3.2 | Sau Nguyễn Tri Phương đến hết số nhà 556 đối diện số nhà 1017 Trần Phú | 7.000 |
3.3 | Từ sau số nhà 556 đến hết nhà 470 Trần Phú | 10.000 |
3.4 | Sau nhà 470 Trần Phú đến hết hẻm 877 Trần Phú | 13.000 |
3.5 | Sau hẻm 877 Trần Phú đến hết Đội Cấn | 19.000 |
3.6 | Sau Đội Cấn đến hết Trường tiểu học Lộc Sơn 1 | 12.000 |
3.7 | Sau trường tiểu học Lộc Sơn 1 đến hết Trần Hưng Đạo | 7.300 |
3.8 | Sau Trần Hưng Đạo đến hết cầu Minh Rồng | 4.500 |
2 | PHƯỜNG I | |
1 | Đường Nguyễn Công Trứ (từ Hoàng Văn Thụ đến Chu Văn An) | |
1.1 | Từ Hoàng Văn Thụ đến Duy Tân | 11.000 |
1.2 | Từ sau Duy Tân đến hết Hồ Tùng Mậu | 16.000 |
1.3 | Từ sau Hồ Tùng Mậu (+20 mét) đến Phan Bội Châu (20 mét). | 4.166 |
1.4 | Sau Phan Bội Châu đến hết đường 28/3. | 18.000 |
1.5 | Sau đường 28/3 đến hết Lý Tự Trọng | 14.000 |
2 | Đường Phan Bội Châu (Từ Hồng Bàng đến Hà Giang) | |
2.1 | Từ Hồng Bàng đến hết Nguyễn Công Trứ | 13.000 |
2.2 | Sau Nguyễn Công Trứ đến hết Lê Thị Pha | 16.000 |
2.3 | Sau Lê Thị Pha đến Hà Giang | 15.000 |
3 | Đường Lê Hồng Phong (từ Hồng Bàng đến Trần Phú) | |
3.1 | Từ Hồng Bàng đến hết Kim Đồng | 14.000 |
3.2 | Sau Kim Đồng đến hết Trần Phú | 19.500 |
4 | Đường 28/3 (từ Hồng Bàng đến Trần Phú) | 14.000 |
5 | Đường Lý Tự Trọng (từ Hồng Bàng đến hết Trần Phú) | 14.000 |
6 | Đường Hồng Bàng (vòng quanh UBND thành phố đến 28/3 đến Lê Hồng Phong) | 8.000 |
7 | Đường Kim Đồng (từ Phan Bội Châu đến hết Thủ Khoa Huân) | 7.500 |
8 | Đường Lê Thị Pha (từ Phan Đăng Lưu đến Lý Tự Trọng) | |
8.1 | Từ Phan Đăng Lưu đến hết Phan Bội Châu | 8.000 |
8.2 | Sau Phan Bội Châu đến đường 28/3 | 18.000 |
8.3 | Mặt sau khu thương mại (từ Lê Hồng Phong đến cây xăng) | 12.000 |
8.4 | Sau 28/3 đến Lý Tự Trọng | 8.000 |
9 | Đường Đề Thám (từ Nguyễn Công Trứ đến Lê Thị Pha) | 13.000 |
10 | Đường Phan Đãng Lưu (từ Nguyễn Công Trứ đến Hà Giang) | |
10.1 | Từ Nguyễn Công Trứ đến Lê Thị Pha | 5.000 |
10.2 | Sau Lê Thị Pha đến Hà Giang | 7.300 |
11 | Đường Lý Thường Kiệt (từ Nguyễn Công Trứ đến Cao Bá Quát kéo dài đến giáp ranh huyện Bảo Lâm) | |
11.1 | Từ Nguyễn Công Trứ đến Bùi Thị Xuân | 6.000 |
11.2 | Sau Bùi Thị Xuân đến hết Hoàng Văn Thụ | 9.000 |
11.3 | Sau Hoàng Văn Thụ đến hết Đào Duy Từ | 4.500 |
11.4 | Sau Đào Duy Từ đến hết Cao Bá Quát | 3.000 |
11.5 | Sau Cao Bá Quát đến giáp ranh huyện Bảo Lâm | 1.100 |
12 | Đường Hà Giang (từ Lê Hồng Phong đến Nguyễn Văn Cừ) | 14.000 |
13 | Đường Hai Bà Trưng (từ Hà Giang đến Trần Phú) | 9.000 |
14 | Đường Lê Thị Hồng Gấm (từ Phan Đăng Lưu đến Lê Hồng Phong) | 12.000 |
15 | Nhánh 81 Lê Hồng Phong (từ Lê Hồng Phong đến Phan Bội Châu) | 3.500 |
16 | Nhánh 85 Lê Hồng Phong (từ Lê Hồng Phong đến Phan Bội Châu) | 3.500 |
17 | Đoạn nối Lê Thị Pha đến Lê Thị Hồng Gấm (58 Lê Thị Pha) | 3.680 |
18 | Đoạn nối Lê Hồng Phong đến Phan Bội Châu (49 Lê Hồng Phong) | 3.680 |
19 | Đường Phan Đình Giót (từ Phan Bội Châu đến Hoàng Văn Thụ) | |
19.1 | Từ Phan Bội Châu đến Bùi Thị Xuân | 1.000 |
19.2 | Sau Bùi Thị Xuân đến Hồ Tùng Mậu | 6.800 |
19.3 | Sau Hồ Tùng Mậu đến Hoàng Văn Thụ | 12.000 |
20 | Đường Bùi Thị Xuân (từ Hồ Tùng Mậu đến giáp ranh Hồ Nam Phương) | |
20.1 | Từ Hồ Tùng Mậu đến hết Lý Thường Kiệt | 8.500 |
20.2 | Sau Lý Thường Kiệt đến hết Chu Văn An | 5.000 |
20.3 | Sau Chu Văn An đến giáp ranh Hồ Nam Phương | 4.000 |
21 | Đường Hồ Tùng Mậu (từ Nguyễn Công Trứ đến Lý Thường Kiệt) | |
21.1 | Từ Nguyễn Công Trứ đến Phan Đình Giót | 16.000 |
21.2 | Từ Phan Đình Giót đến Lý Thường Kiệt | 10.000 |
22 | Đường Hoàng Văn Thụ (từ Hà Giang đến Lý Thường Kiệt) | |
22.1 | Từ Hà Giang đến Nguyễn Công Trứ | 11.000 |
22.2 | Sau Nguyễn Công Trứ đến Lý Thường Kiệt | 10.000 |
23 | Đường Phạm Ngọc Thạch (Từ Hà Giang đến hết Đập tràn Hà Giang) | 10.000 |
24 | Đường Cù Chính Lan (từ 28/3 đến Lý Tự Trọng) | 11.000 |
25 | Đường Hải Thượng Lãn Ông (từ Hồng Bàng đến cuối đường) | |
25.1 | Từ Hồng Bàng đến hết đất Nhà số 7 | 3.000 |
25.2 | Đoạn còn lại | 2.000 |
26 | Đường Ngô Thời Nhậm (từ Hồng Bàng đến Nguyễn Công Trứ) | 6.700 |
27 | Đường Lý Nam Đế (từ Phan Đình Giót đến Hồ Tùng Mậu) | 8.500 |
28 | Đường Lương Thế Vinh (từ Hà Giang đến Lê Ngọc Hân) | 8.000 |
29 | Đường Lê Ngọc Hân (từ Lương Thế Vinh đến Phạm Ngọc Thạch) | 10.000 |
30 | Đường Mê Linh (từ Hà Giang đến Hoàng Văn Thụ) | 10.000 |
31 | Đường Duy Tân (từ Nguyễn Công Trứ đến Hoàng Văn Thụ) | |
31.1 | Từ sau Nguyễn Công Trứ đến Phan Đình Giót | |
31.1.1 | Từ Nguyễn Công Trứ đến đường quy hoạch N3 | 9.000 |
31.1.2 | Từ sau đường quy hoạch N3 đến Phan Đình Giót | 12.000 |
31.2 | Sau Phan Đình Giót đến Hoàng Văn Thụ | 8.000 |
32 | Đường Trương Vĩnh Ký (từ Hoàng Văn Thụ đến Bùi Thị Xuân) | 6.200 |
33 | Đường Đặng Trần Côn (từ Hồ Tùng Mậu đến Lý Thường Kiệt) | 6.200 |
34 | Đường Ngô Sỹ Liên (từ Hoàng Văn Thụ đến Lý Thường Kiệt) | 6.200 |
35 | Các đường nhánh (hẻm) thuộc phường 1: | |
35.1 | Số 65 cũ (155 Mới), 88 cũ (226 mới), 98 cũ (248 mới), 106 cũ (268 mới), 113 cũ (233 mới), 121 cũ (243 mới), 7 cũ (43 mới), 13 cũ (73 mới), 15 cũ (81 mới), 27 cũ (101 mới), 35 cũ (115 mới), 45 cũ (127 mới), 49 cũ (131 mới), 51 cũ (133 mới), 55 cũ (139 mới), 61 cũ (151 mới) đường Bùi Thị Xuân | 1.300 |
35.2 | Số 13, 23 cũ (37 mới), 24 cũ (40 mới) đường Phan Đình Giót | 460 |
35.3 | Số 03 cũ (17 Mới), 15 cũ (53 Mới), 25 cũ (89 Mới), 27 cũ (107 Mới), 41 cũ (145 Mới), 43 cũ (157 Mới), 45 cũ (165 Mới), 49 cũ (181 Mới), 55 cũ (193 Mới), 57 cũ (209 Mới), 61 cũ (215 Mới) đường Hồ Tùng Mậu | 1.200 |
35.4 | Số 01 đường Hồ Tùng Mậu | 1.300 |
35.5 | Số 01 đường Chu Văn An | 550 |
35.6 | Số 68 đường Chu Văn An | 390 |
35.7 | Số 39 đường Lý Tự Trọng | 2.690 |
35.8 | Số 100 đường Lê Hồng Phong | 1.460 |
35.9 | Số 71, 95 đường Lê Hồng Phong | 4.400 |
35.10 | Số 65, 79 đường Hai Bà Trưng | 330 |
35.11 | Số 56 mới (64 cũ) đường Lý Thường Kiệt (Số 54 đường Lý Thường Kiệt) | 1.440 |
35.12 | Số 58, 101 cũ (177 mới) đường Lý Thường Kiệt | 1.300 |
35.13 | Số 360, 416 đường Trần Phú | 1.380 |
35.14 | Số 398 đường Trần Phú | 3.290 |
35.15 | Số 43, 45 đường Nguyễn Công Trứ (từ nhánh N4 đến suối Hà Giang) | 690 |
35.16 | Số 97 đường Phan Bội Châu | 730 |
35.17 | Số 21 đường Lê Thị Hồng Gấm (từ Lê Thị Hồng Gấm đến hẻm 81 Lê Hồng Phong) | 4.400 |
35.18 | Số 06 đường Hải Thượng Lãn Ông | 660 |
35.19 | Nhánh số N1, N2 Khu biệt thự Hoàng Đình | 1.830 |
35.20 | Số 08, 32 đường Đinh Tiên Hoàng | 1.200 |
35.21 | Số 36, 40 đường Hải Thượng Lãn Ông | 760 |
35.22 | Số 35 đường Hồng Bàng | 730 |
35.23 | Số 35, 47, 61, 69, 91, 115, 151 đường Phan Đăng Lưu | 770 |
35.24 | Số 95 đường Phan Đăng Lưu | 690 |
35.25 | Số 18, 37 đường Hà Giang | 600 |
35.26 | Số 91 đường Hà Giang | 1.500 |
35.27 | Nhánh số N1a; N1; N2; D1a, D1; D2 Khu quy hoạch tiểu khu Bắc Hà Giang | 5.472 |
35.28 | Nhánh số D3; N4 Khu quy hoạch trung tâm mở rộng Hà Giang | 7.956 |
35.29 | Nhánh số N3 Khu quy hoạch trung tâm mở rộng Hà Giang | 7.488 |
35.30 | Nhánh số D12; D13; D14; D15; D16; D17; D19; D21, D23 Khu quy hoạch trung tâm mở rộng Hà Giang | 6.300 |
35.31 | Nhánh số D8; D10; D11; N12; N13; N14; N15; N18; N20; N22 Khu quy hoạch trung tâm mở rộng Hà Giang | 4.800 |
35.32 | Nhánh N16, N17, N19, N21, N23 Khu quy hoạch trung tâm mở rộng Hà Giang | 5.720 |
35.33 | Nhánh số D9 (Đoạn từ Lương Thế Vinh đến hết khu tái định cư P5, P6) Khu quy hoạch trung tâm mở rộng Hà Giang | 4.500 |
35.34 | Nhánh số ND1; ND2, D5, D8, D9; D10; D11; D12; D13; N3; N7; N8 Khu quy hoạch dân cư 14A | 840 |
35.35 | Nhánh số N4; N6 (từ Đinh Tiên Hoàng đến D1) Khu quy hoạch dân cư 14A | 1.260 |
35.36 | Nhánh số 148 Lê Hồng Phong (đường vào Trung tâm văn hóa phụ nữ) | 6.000 |
35.37 | Nhánh số 35 cũ (133 mới) đường Hồ Tùng Mậu | 1.200 |
35.38 | Nhánh số 33, 43, 73, 189 đường Bùi Thị Xuân | 900 |
35.39 | Nhánh số 200 đường Lý Thường Kiệt; hẻm số 1 đường Mê Linh, các hẻm số 5; 11; 25; 47 đường Hoàng Văn Thụ, tổ dân phố 13; 4. | 510 |
35.40 | Số 42 đường Đinh Tiên Hoàng | 770 |
35.41 | Số 09, 19, 94, 167,199 đường Phan Đăng Lưu | 770 |
35.42 | Nhánh số D20 Khu quy hoạch trung tâm mở rộng Hà Giang (P11) | 6.240 |
35.43 | Nhánh số 121 đường Lý Thường Kiệt (nhánh số 119 đường Lý Thường Kiệt) | 600 |
35.44 | Nhánh số 03 đường N4 Khu quy hoạch trung tâm mở rộng Hà Giang | 840 |
35.45 | Nhánh số 46 đường Đinh Tiên Hoàng | 900 |
35.46 | Nhánh số 94, 167, 199 đường Bùi Thị Xuân | 1.700 |
35.47 | Nhánh số 19 đường Bùi Thị Xuân | 900 |
35.48 | Nhánh 01 Đường N4 Quy hoạch Trung Tâm mở rộng Hà Giang | 840 |
35.49 | Nhánh 93 Hà Giang (từ Hà Giang đến Nguyễn Công Trứ) | 3.300 |
35.50 | Nhánh số 197 Lý Thường Kiệt | 900 |
3 | PHƯỜNG II | |
1 | Đường Lê Văn Tám | |
1.1 | Từ Lý Tự Trọng đến Nguyễn Văn Trỗi | 8.000 |
1.2 | Sau Nguyễn Văn Trỗi đến Nguyễn Khuyến | 4.000 |
2 | Đường Thủ Khoa Huân (từ Hồng Bàng đến Nguyễn Công Trứ) | 8.000 |
3 | Đường Nguyễn Văn Trỗi (từ Trần Phú đến Nguyễn Công Trứ) | |
3.1 | Từ Trần Phú đến Lê Văn Tám | 13.000 |
3.2 | Sau Lê Văn Tám đến Nguyễn Công Trứ | 8.000 |
4 | Đường Ký Con (từ Nguyễn Công Trứ đến Đinh Tiên Hoàng) | 8.000 |
5 | Đường Phạm Ngũ Lão (từ Hồng Bàng đến Ký Con) | 10.000 |
6 | Đường Quang Trung (từ Ký Con đến Lý Thường Kiệt) | |
6.1 | Từ Ký Con đến hết Bà Triệu. | 9.000 |
6.2 | Sau Bà Triệu đến Lý Thường Kiệt (đường đất) | 1.100 |
7 | Đường Võ Thị Sáu (từ Nguyễn Công Trứ đến Quang Trung) | 9.000 |
8 | Đường Đinh Tiên Hoàng (từ Hồng Bàng đến Chu Văn An) | |
8.1 | Từ Hồng Bàng đến Trung tâm Y tế | 10.000 |
8.2 | Sau Trung tâm Y tế đến Chu Văn An | 8.000 |
9 | Đường Phan Đình Phùng (từ Nguyễn Công Trứ đến Phùng Hưng kéo dài) | |
9.1 | Từ Nguyễn Công Trứ đến Nguyễn Thái Học | 11.000 |
9.2 | Sau Nguyễn Thái Học đến cổng nghĩa trang phường 2 | 7.000 |
9.3 | Sau cổng Nghĩa trang phường 2 đến ngã rẽ SCAVI | 4.500 |
9.4 | Đoạn còn lại. | 3.000 |
10 | Đường Nguyễn Thái Học (từ Nguyễn Công Trứ đến Phan Đình Phùng) | |
10.1 | Từ Nguyễn Công Trứ đến Nguyễn Chí Thanh | 9.000 |
10.2 | Từ sau Nguyễn Chí Thanh đến Phan Đình Phùng | 7.000 |
11 | Đường Nguyễn Chí Thanh (từ Nguyễn Thái Học đến Cống hồ Nam Phương) | 3.500 |
12 | Đường Nguyễn Hữu Chỉnh (từ Huỳnh Thúc Kháng đến Phan Đình Phùng) | 4.500 |
13 | Đường Huỳnh Thúc Kháng | |
13.1 | Huỳnh Thúc Kháng (từ Trần Phú đến Phan Đình Phùng đường nhựa). | 8.000 |
13.2 | Huỳnh Thúc Kháng (đường Huỳnh Thúc Kháng cũ) | 4.000 |
14 | Đường Tây Sơn (từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Phan Đình Phùng) | 4.000 |
15 | Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (từ Nguyễn Khuyến đến Huỳnh Thúc Kháng) | 4.500 |
16 | Đường Nguyễn Khuyến (từ Nguyễn Văn Trỗi đến Huỳnh Thúc Kháng) | 6.000 |
17 | Đường Mạc Đĩnh Chi (từ Lý Chính Thắng đến Trần Nguyên Hãn) | |
17.1 | Từ Lý Chính Thắng đến Nguyễn Thái Học | 4.500 |
17.2 | Sau Nguyễn Thái Học đến số nhà 213 | 3.500 |
17.3 | Sau số nhà 213 đến Trần Nguyên Hãn | 2.500 |
18 | Đường Yên Thế (từ Phan Đình Phùng đến Nguyễn Hữu Chỉnh) | 4.000 |
19 | Đường Hà Huy Tập (từ Trần Phú đến Nguyễn Trung Trực) | 3.500 |
20 | Đường Nguyễn Trung Trực (từ Võ Văn Tần đến khu Quy hoạch phường 2) | 3.000 |
21 | Đường Võ Văn Tần (từ Trần Phú đến Hà Huy Tập) | 3.000 |
22 | Đường Lý Chính Thắng (từ Nguyễn Thái Học đến Mạc Đĩnh Chi) | 4.500 |
22.1 | Từ Nguyễn Thái Học đến số nhà 121 | 3.500 |
22.2 | Đoạn còn lại | 2.800 |
23 | Đường Trần Nguyên Hãn (từ Nguyễn Chí Thanh đến Mạc Đĩnh Chi) | 3.500 |
24 | Đường Chu Văn An (từ Bùi Thị Xuân đến giáp Nguyễn Chí Thanh) | |
24.1 | Từ Bùi Thị Xuân đến Nguyễn Công Trứ | 9.000 |
24.2 | Đoạn còn lại | 7.000 |
25 | Đường Bà Triệu (từ Nguyễn Công Trứ đến Quang Trung) | 3.500 |
26 | Đường Lê Quý Đôn (từ Nguyễn Trung Trực đến Nguyễn Tri Phương) | 3.000 |
27 | Đường Lý Thái Tổ, từ Chu Văn An đến Nguyễn Chí Thanh (cống Hồ Nam Phương) | 5.000 |
28 | Nhánh 79 Nguyễn Công Trứ (từ Nguyễn Công trứ đến Nguyễn Văn Trỗi) | 2.200 |
29 | Đường Trần Nhật Duật (đoạn qua địa phận phường 2) | 2.500 |
30 | Đường Trần Tế Xương (đoạn qua địa phận phường 2) | 2.000 |
31 | Đường Nguyễn An Ninh (đoạn qua địa phận phường 2) | 1.200 |
32 | Đường Nguyễn Công Trứ (từ sau Lý Tự Trọng đến Chu Văn An) | |
32.1 | Từ Sau Lý Tự Trọng đến giáp ranh nhà số 197 (khu H33) | 12.000 |
32.2 | Từ sau nhà số 197 đến hết Bà Triệu | 14.000 |
32.3 | Từ Bà Triệu đến hết Chu Văn An | 10.000 |
33 | Các đường nhánh (hẻm) thuộc phường 2: | |
33.1 | Số 452, 470, 488, 496, 520 đường Trần Phú. | 1.100 |
33.2 | Số 38 cũ (90 mới), 69 cũ (75 mới), 72 cũ (190 mới), 75 cũ (117 mới), 114 đường Huỳnh Thúc Kháng | 860 |
33.3 | Số 25, 37b, 41, 43, 56, 74a, 78, 84, 88 đường Huỳnh Thúc Kháng | 1.100 |
33.4 | Số 27 cũ (21 mới), 35 cũ (33 mới), 39 cũ (37 mới), 41 cũ (57 mới), 43 cũ (61 mới), 47 cũ (75 mới), 73, 79 đường Huỳnh Thúc Kháng cũ | 1.140 |
33.5 | Số 39 cũ (79 mới), 50 cũ (84 mới), 61 cũ (145 mới), 68 cũ (112 mới), 76 cũ (120 mới), 87 cũ (181 mới), 89 cũ (185 mới), 95 cũ (197 mới), 114, 116 cũ (164 mới), 118 cũ (172 mới), 120 cũ (174 mới), 121, 122 cũ (184 mới), 125 cũ (267 mới), 127, 128a cũ (200 mới), 129, 131 cũ (279 mới), 143/2, 160a cũ (278 mới), 176 cũ (324 mới) đường Phan Đình Phùng | 1.140 |
33.6 | Số 281, 302, 311 đường Phan Đình Phùng | 650 |
33.7 | Số 288, 297 đường Phan Đình Phùng | 650 |
33.8 | Số 17 cũ (37 mới), 23 cũ (61 mới), 91, 97, 110 cũ (160 mới), 135 cũ (287 mới), 156h cũ (268 mới) đường Phan Đình Phùng | 700 |
33.9 | Số 335 Phan Đình Phùng (đường Nguyễn Tri Phương cũ) nối từ Phan Đình Phùng đến Nguyễn Tri Phương mới | 1.350 |
33.10 | Số 09a cũ (25 mới), 29 cũ (59 mới), 30 cũ (54 mới), 60, 87 cũ (131 mới) đường Nguyễn Thái Học | 650 |
33.11 | Số 28, 74 đường Nguyễn Thái Học | 870 |
33.12 | Số 19 cũ (39 mới) đường Nguyễn Thái Học | 1.100 |
33.13 | Số 189 đường Nguyễn Công Trứ | 2.520 |
33.14 | Số 112 đường Nguyễn Công Trứ | 2.310 |
33.15 | Số 75 đường Nguyễn Công Trứ | 1.800 |
33.16 | Số 157, 171, 177 đường Nguyễn Công Trứ | 1.350 |
33.17 | Số 84, 90, 95, 109, 163, 172, 186, 191, 197, 239, 245 đường Nguyễn Công Trứ | 870 |
33.18 | Số 24 cũ (56 mới) đường Quang Trung | 1.800 |
33.19 | Số 28 cũ (58 mới) từ Quang Trung đến hết nhà số 58/37, đường Quang Trung | 1.800 |
33.20 | Số 28 cũ (58 mới) sau nhà số 58/37, đường Quang Trung | 860 |
33.21 | Số 30, 75 đường Quang Trung | 610 |
33.22 | Số 5, 15a đường Hồng Bàng | 1.200 |
33.23 | Số 137 đường Đinh Tiên Hoàng | 650 |
33.24 | Số 47a đường Nguyễn Văn Trỗi | 650 |
33.25 | Số 08, 76 đường Nguyễn Văn Trỗi | 810 |
33.26 | Số 01c đường Nguyễn Văn Trỗi | 2.000 |
33.27 | Số 79 đường Nguyễn Văn Trỗi | 2.000 |
33.28 | Số 82: đường Lý Tự Trọng | 4.400 |
33.29 | Số 22 đường Lý Tự Trọng | 1.700 |
33.30 | Số 19, đường Phạm Ngũ Lão | 1.200 |
33.31 | Số 01, 02, 03 cũ (19 mới), 30 cũ (58 mới), 39 cũ (79 mới) 55, 85, 90, 104 đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | 1.100 |
33.32 | Số 76 đường Nguyễn Khuyến | 650 |
33.33 | Số 48 đường Yên Thế | 650 |
33.34 | Nhánh số 1 đường Nguyễn Tri Phương | 830 |
33.35 | Nhánh số 2, 6 đường Nguyễn Tri Phương | 860 |
33.36 | Nhánh số 3, 4, 5 đường Nguyễn Tri Phương | 770 |
33.37 | Số 15, 20 cũ (30 mới), 22 cũ (28 mới), 29 cũ (53 mới), 33 cũ (55 mới) 34 cũ (58 mới), 38 cũ (62 mới), 48 cũ (84 mới), 53 cũ (97 mới), 59 cũ (99 mới), 75, 95 đường Tây Sơn | 780 |
33.38 | Số 02, 38, 162, đường Lê Văn Tám | 1.200 |
33.39 | Số 132, đường Lê Văn Tám | 1.100 |
33.40 | Số 21 cũ (25 mới) đường Võ Thị Sáu | 2.300 |
33.41 | Nhánh số D1; D3; D4; D6; D7; D9; ND1; ND3; N1; N5; N9 Khu quy hoạch dân cư 14A | 1.550 |
33.42 | Nhánh số D2 Khu quy hoạch dân cư 14A | 1.590 |
33.43 | Nhánh số N1; N2; N3 Khu vực quy hoạch dân cư, tái định cư Nguyễn Khuyến | 2.100 |
33.44 | Nhánh số 79 đường Huỳnh Thúc Kháng (từ Huỳnh Thúc Kháng đến N1 Khu vực quy hoạch dân cư, tái định cư Nguyễn Khuyến) | 1.600 |
33.45 | Nhánh số N1 Khu vực Quy hoạch tập thể BVII đường Đinh Tiên Hoàng | 3.200 |
33.46 | Nhánh số 82 đường Lê Văn Tám nối dài (đối diện số nhà 82 quy hoạch khu dân cư, tái định cư Nguyễn Văn Trỗi) | 4.100 |
33.47 | Số 109 Nguyễn Chí Thanh | 680 |
33.48 | Số 111 Nguyễn Chí Thanh | 500 |
33.49 | Số 35 Nguyễn Chí Thanh | 500 |
33.50 | Nhánh số 22 mới (115 cũ), 144 đường Lê Văn Tám | 1.200 |
33.51 | Nhánh số 55, 68, 75 đường Nguyễn Văn Trỗi | 2.000 |
33.52 | Nhánh số 12 đường Ký Con | 1.600 |
33.53 | Nhánh số 13, 17 cũ (27 mới), 74 đường Quang Trung | 840 |
33.54 | Nhánh số 25 đường Võ Thị Sáu | 840 |
33.55 | Nhánh số 36, 161, 255, 285, 311 đường Phan Đình Phùng | 1.100 |
33.56 | Nhánh số 56, 77, 78, 90, 185, 214, 277, 300, 324 đường Phan Đình Phùng | 810 |
33.57 | Nhánh số 72, 103 đường Nguyễn Thái Học | 650 |
33.58 | Nhánh số 14, 27, 37, 67, 71, 188 đường Nguyễn Chí Thanh | 500 |
33.59 | Nhánh số 16, 34, 109 đường Nguyễn Hữu Chỉnh | 650 |
33.60 | Nhánh số 114, 150, 206, 208 đường Huỳnh Thúc Kháng | 860 |
33.61 | Nhánh số 49 cũ (81 mới), 56, 37 đường Tây Sơn | 780 |
33.62 | Nhánh số 16 cũ (42 mới), 24 cũ (46 mới), 11 cũ (29 mới), 23 cũ (55 mới) đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | 1.100 |
33.63 | Nhánh số 19, 97 đường Nguyễn Khuyến | 650 |
33.64 | Nhánh số 05 cũ (81 mới), 11 cũ (93 mới), 13 cũ (97 mới), 27 cũ (21 mới), 121, 30, 48 cũ (102 mới), 54 cũ (112 mới), 58 cũ (118 mới), 338, 263, 213, 231, 267, 156, 158 đường Mạc Đĩnh Chi | 650 |
33.65 | Nhánh số 04 cũ (06 mới), 08 cũ (28 mới), 16 cũ (40 mới), 34 cũ (64 mới), 46 cũ (90 mới), 78, đường Mạc Đĩnh Chi | 650 |
33.66 | Nhánh số 09, 17, 29, 39 đường Yên Thế | 650 |
33.67 | Nhánh số 02A, 11, 12, 15, 17, 22, 26 đường Hà Huy Tập | 650 |
33.68 | Nhánh số 02, 05, 25, 27, 35 đường Nguyễn Trung Trực | 650 |
33.69 | Nhánh số 10, 16, 22, 25 đường Võ Văn Tần | 650 |
33.70 | Nhánh số 06, 10, 12, 29, 34, 135 đường Lý Chính Thắng | 650 |
33.71 | Nhánh số 09, 18, 25, 47, 57, 71, 198 đường Trần Nguyên Hãn | 650 |
33.72 | Nhánh số 11, 15, 17 đường Lê Quý Đôn | 650 |
33.73 | Nhánh số 99 đường Nguyễn Công Trứ | 860 |
33.74 | Nhánh số 79, 101 đường Nguyễn Công Trứ | 1.080 |
33.75 | Nhánh số 10, 34 đường Trần Nhật Duật | 650 |
33.76 | Hẻm 352 Chu Văn An | 800 |
33.77 | Hẻm 364 Chu Văn An | 800 |
33.78 | Hẻm 68 Nguyễn Văn Trỗi | 600 |
33.79 | Hẻm 256, 278, 123 đường Mạc Đĩnh Chi | 650 |
33.80 | Hẻm 36 đường Yên Thế | 650 |
4 | PHƯỜNG B’LAO | |
1 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai (từ 1/5 đến Trần Phú) | |
1.1 | Từ đường 1/5 đến hết Bế Văn Đàn | 4.300 |
1.2 | Sau Bế Văn Đàn đến hết Trần Quốc Toản | 6.200 |
1.3 | Sau Trần Quốc Toản đến Trần Phú | 4.600 |
2 | Đường 1/5 (từ Trần Phú đến Tô Hiến Thành) | |
2.1 | Từ Trần Phú đến hết nhà số 50 | 6.600 |
2.2 | Sau nhà số 50 đến cống Nam Phương | 3.000 |
2.3 | Sau cống Nam Phương đến 467 đường 1, 5 phường Blao | 2.400 |
3 | Đường Trần Quốc Toản (từ Trần Phú đến hết đoạn trải nhựa cổng bên hông bệnh viện II) | |
3.1 | Từ Trần Phú đến hết Phan Huy Chú | 10.000 |
3.2 | Sau Phan Huy Chú đến khu dân cư, tái định cư khu phố 3 | 7.500 |
3.3 | Đoạn còn lại. | 5.500 |
4 | Đường Bế Văn Đàn (từ Trần Phú đến Phan Huy Chú) | |
4.1 | Từ Trần Phú đến Nguyễn Thị Minh Khai | 5.000 |
4.2 | Sau Nguyễn Thị Minh Khai đến cổng nghĩa trang | 3.000 |
4.3 | Đoạn còn lại | 1.600 |
5 | Đường 28/3 (từ sau Trần Phú đến trường tiểu học Thăng Long) | 6.600 |
6 | Đường Ngô Đức Kế (từ đường 1/5 đến HTX Thống Nhất) | |
6.1 | Từ 1/5 đến trước số 50 Ngô Đức Kế | 1.600 |
6.2 | Sau 50 Ngô Đức Kế đến hết | 1.200 |
7 | Đường Phạm Phú Thứ (từ Trần Phú đến Trần Quốc Toản) | |
7.1 | Từ Trần Phú đến suối hạ lưu (hẻm 515 Trần Phú) | 4.000 |
7.2 | Đoạn còn lại từ Trần Quốc Toản đến hết đường nhựa | 2.500 |
8 | Đường Phan Huy Chú (từ Trần Quốc Toản đến đường 1/5) | 3.500 |
9 | Đường Triệu Quang Phục (từ đường 1/5 đến cầu B’lao Sê rê | |
9.1 | Từ 1/5 đến hẻm 53 | 1.700 |
9.2 | Đoạn còn lại | 960 |
10 | Các đường nhánh (hẻm) thuộc phường BLao | |
10.1 | Số 881, 889, 893, 945, 951, 955 đường Trần Phú | 1.080 |
10.2 | Số 573A, 677, 699, 717 đường Trần Phú | 1.400 |
10.3 | Số 815, 839 cũ (841 mới), 877 đường Trần Phú | 1.800 |
10.4 | Số 50, 52, 56 đường Nguyễn Thị Minh Khai | 1.400 |
10.5 | Số 41a cũ (43 mới), 133: đường Nguyễn Thị Minh Khai | 650 |
10.6 | Số 35 đường Nguyễn Thị Minh Khai | 850 |
10.7 | Số 119 đường Nguyễn Thị Minh Khai | 1.230 |
10.8 | Số 54 đường Bế Văn Đàn | 1.250 |
10.9 | Số 01, 13, 17, 21, 25 đường Bế Văn Đàn | 1.200 |
10.10 | Số 49, 159 đường Trần Quốc Toản | 1.180 |
10.11 | Số 135 đường Trần Quốc Toản | 1.380 |
10.12 | Số 57 đường Trần Quốc Toản | 1.700 |
10.13 | Số 101, 131, 133 đường Trần Quốc Toản | 1.730 |
10.14 | Số 02, 21 đường Phan Huy Chú | 1.160 |
10.15 | Số 37 đường Phan Huy Chú | 660 |
10.16 | Số 24 đường 1/5 | 1.350 |
10.17 | Số 50 đường 1/5 (từ 1/5 đến hết tường rào nhà máy chè Ngọc Bảo) | 1.320 |
10.18 | Số 50 đường 1/5 (từ sau tường rào nhà máy chè Ngọc Bảo đến hết) | 700 |
10.19 | Số 371, 403 đường 1/5 | 960 |
10.20 | Số 403 (đoạn đường đất) đường 1/5 | 660 |
10.21 | Số 255, 257 đường 1/5 | 490 |
10.22 | Số 467 đường 1/5 (ranh giới phường B’Lao và xã Lộc Châu) | 910 |
10.23 | Số 45 đường 1/5 | 1.000 |
10.24 | Số 68; 74a; 80; 186, 122, 273 đường 1/5 | 800 |
10.25 | Hẻm 142 đường 1/5 | |
10.25.1 | Đoạn từ đường 1/5 đến suối | 800 |
10.25.2 | Đoạn còn lại | 500 |
10.26 | Số 33, 77, 107 đường 1/5 | 960 |
10.27 | Số 116; 118 đường 1/5 | 770 |
10.28 | Số 133 đường 1/5 | 1.350 |
10.29 | Số 02 đường Phạm Phú Thứ | 1.450 |
10.30 | Số 05, 06, 10 đường Phạm Phú Thứ | 1.220 |
10.31 | Số 04, 37 đường Triệu Quang Phục | 550 |
10.32 | Số 22, 53 đường Triệu Quang Phục | 620 |
10.33 | Số 96 đường Nguyễn Thị Minh Khai | 1.460 |
10.34 | Số 112 đường Nguyễn Thị Minh Khai | 1.800 |
10.35 | Nhánh số 729 đường Trần Phú (từ Trần Phú đến hết đất thuê của Công ty cổ phần truyền hình cáp NTH) | 6.080 |
10.36 | Nhánh số N1 Khu vực Quy hoạch khu dân cư, tái định cư khu phố 3 (Trần Quốc Toản đoạn qua khu dân cư) | 7.770 |
10.37 | Nhánh số N2; N3; N4, D1; D2: D3: Khu vực Quy hoạch khu dân cư, tái định cư khu phố 3 phường B’Lao | 4.100 |
10.38 | Số 45 đường Phan Huy Chú | 450 |
10.39 | Số 129 đường 1/5 | 600 |
10.40 | Hẻm 12 đường Triệu Quang Phục | 480 |
10.41 | Hẻm 83 đường Nguyễn Thị Minh Khai | 652 |
10.42 | Hẻm 745, 753 đường Trần Phú | 1.380 |
10.43 | Hẻm 959 đường Trần Phú | 1.300 |
10.44 | Hẻm 06, 15, 63 đường Ngô Đức Kế | 600 |
10.45 | Hẻm 65 đường Ngô Đức Kế | |
10.45.1 | Đoạn trải nhựa từ Ngô Đức Kế vào hết thửa 1242, 655 tờ bản đồ số 8 | 1.000 |
10.45.2 | Đoạn còn lại | 600 |
11 | Đường Tránh (đoạn từ ranh giới xã Lộc Châu đến ranh giới phường Lộc Sơn) | 2.800 |
5 | PHƯỜNG LỘC SƠN | |
1 | Đường Lam Sơn (từ Trần Phú đến Trần Phú đối diện bến xe) | |
1.1 | Từ số 307 Trần Phú vào 300m; từ 499A Trần Phú vào 300m | 3.000 |
1.2 | Đoạn còn lại. | 1.500 |
2 | Đường Đội Cấn (từ Trần Phú đến Trần Phú bến xe) | 4.763 |
3 | Đường Tô Hiệu (từ Trần Phú đến Nguyễn Văn Cừ) | 2.000 |
4 | Đường Yết Kiêu (từ Trần Phú đến Nguyễn Văn Cừ) | 2.600 |
5 | Đường Lương Văn Can (đường Sa Mù cũ từ Trần Phú QL20 đến Yết Kiêu) | 2.200 |
6 | Đường Chi Lăng (từ Lam Sơn đến sông Đại Bình) | 1.300 |
7 | Đường Hoài Thanh (từ Lam Sơn đến sông Đại Bình) | 1.300 |
8 | Đường Tố Hữu (từ 29 Trần Hưng Đạo đến 158 Trần Hưng Đạo) | |
8.1 | Từ 29 Trần Hưng Đạo đến điểm giao nhau với đường D1 khu tái định cư Lộc Sơn | 2.400 |
8.2 | Từ sau điểm giao nhau với đường D1 khu tái định cư Lộc Sơn đến 158 Trần Hưng Đạo | 2.000 |
9 | Đường Tuệ Tĩnh (từ Hà Giang đến Bệnh viện Y học dân tộc) | 4.500 |
10 | Các đường nhánh (hẻm) thuộc phường Lộc Sơn | |
10.1 | Số 08, 09, 10, 10a, 41, 136, 142, 148, 149, 160, 168, 261, 280, 288, 361, 389, 425, 439, 441, 457 đường Trần Phú. | 1.020 |
10.2 | Số 01, 02, 03, 72, 75, 84, 133, 159 cũ (257 mới), 177, 203, 230, 449 đường Trần Phú. | 680 |
10.3 | Số 114, 250, 286, 341, 343, 347 đường Trần Phú. | 1.510 |
10.4 | Số 349, 379 đường Trần Phú. | 1.510 |
10.5 | Số 234 đường Trần Phú. | 2.260 |
10.6 | Số 120 đường Trần Phú (từ đầu hẻm đến hết đường nhựa) | 1.510 |
10.7 | Số 120 đường Trần Phú (từ sau đường nhựa đến cuối hẻm, đường đất) | 1.020 |
10.8 | Số 40, 52, 68, 164, 168, 218, 226 đường Hà Giang | 900 |
10.9 | Số 44, 102, 204: đường Hà Giang | 570 |
10.10 | Số 24, 57: đường Hà Giang | 1.080 |
10.11 | Số 132 (đoạn bê tông): đường Hà Giang | 2.260 |
10.12 | Số 188 cũ (186 mới): đường Hà Giang | 2.260 |
10.13 | Số 22 đường Hà Giang | 1.510 |
10.14 | Số 154, 238, 268 cũ (266 mới) đường Hà Giang | 1.510 |
10.15 | Số 15, 21, 72, 101, 120, 143, 148, 159, 168 đường Nguyễn Văn Cừ | 900 |
10.16 | Số 50, 161 đường Nguyễn Văn Cừ | 900 |
10.17 | Số 19 đường Nguyễn Văn Cừ | 1.166 |
10.18 | Số 35, 41 cũ (43 mới), 51, 268: đường Nguyễn Văn Cừ. | 1.510 |
10.19 | Số 38 đường Trần Hưng Đạo | 900 |
10.20 | Số 20, 26, 40/8, 60, 126, 133, 156, 180, 186, 244, 250, 268 đường Trần Hưng Đạo | 550 |
10.21 | Số 308, 406, 414, 454 đường Trần Hưng Đạo. | 550 |
10.22 | Số 61, 75, 80, 83, 88, 92, 127, 133, 135, 167, 170, 189, 221 đường Lam Sơn | 430 |
10.23 | Số 02 đường Lam Sơn | 1.080 |
10.24 | Số 02, 11, 30, 39 đường Tô Hiệu | 540 |
10.25 | Số 01, 02, 20, 42 đường Yết Kiêu | 540 |
10.26 | Số 01, 03, 31, 36, 55, 81, 115, 127, 146, 162 đường Đội Cấn | 1.040 |
10.27 | Số 41, 51, 97 đường Lương Văn Can | 540 |
10.28 | Số 01 đường Tố Hữu | 540 |
10.29 | Số 58, 60, 68, 115: đường Phạm Ngọc Thạch | 1.080 |
10.30 | Số 01, 15, 41: đường Tuệ Tĩnh | 1.510 |
10.31 | Nhánh số D1, D2, D3, D4, D5, N1, N2, N3, N4, N5, N6, N7 – Quy hoạch khu dân cư Khu công nghiệp Lộc Sơn (Đông Đô) – Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn | 4.300 |
10.32 | Nhánh số 152, 154, 158, 160, 162, 166: đường Nguyễn Văn Cừ. | 900 |
10.33 | Nhánh số 115: đường Lam Sơn | 430 |
10.34 | Nhánh số 2A: đường Đội Cấn | 1.360 |
10.35 | Nhánh số 2B, 2M: đường Đội Cấn | 1.260 |
10.36 | Nhánh số 2E: đường Đội Cấn | 900 |
10.37 | Nhánh số N1 đường Trần Phú (trước bến xe cũ) | 8.880 |
10.38 | Nhánh số N1, N2, N3, N4, N5; D1, D2, D3 – Quy hoạch khu dân cư 6B, Lộc Sơn – Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn | 4.350 |
10.39 | Nhánh số N1, Khu vực Quy hoạch tái định cư – Khu Công Nghiệp Lộc Sơn (khu vực Trường Tiểu học Lộc Sơn cũ) – Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn | 3.030 |
10.40 | Nhánh số D1, Khu vực Quy hoạch tái định cư – Khu Công Nghiệp Lộc Sơn (khu vực trường Trung Học Lộc Sơn cũ) – Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn | 2.670 |
10.41 | Nhánh số D2; D3; N2; N3; N5; N6 Khu vực Quy hoạch tái định cư – Khu Công Nghiệp Lộc Sơn – Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn | 3.030 |
10.42 | Nhánh N7 Khu vực Quy hoạch tái định cư – Khu Công Nghiệp Lộc Sơn – Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn | 2.670 |
10.43 | Nhánh số D7; D8 Khu vực Quy hoạch tái định cư – Khu Công nghiệp Lộc Sơn – Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn | 600 |
10.44 | Nhánh số D1; D4; D5; D6; N1 Khu vực Quy hoạch tái định cư – Khu Công nghiệp Lộc Sơn – Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn | 2.420 |
10.45 | Nhánh số N4 (từ D1 đến D7) Khu vực Quy hoạch tái định cư – Khu Công Nghiệp Lộc Sơn – Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn | 2.800 |
10.46 | Nhánh số 4 (sau D7 đến Trần Hưng Đạo) Khu vực Quy hoạch tái định cư – Khu Công nghiệp Lộc Sơn – Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn | 870 |
10.47 | Nhánh số 58, 62 đường Chi Lăng | 430 |
10.48 | Nhánh 316 Trần Hưng Đạo | 605 |
10.49 | Đường tránh QL 20 | 2.800 |
10.50 | Đường tránh đoạn qua Ranh giới khu công nghiệp Lộc Sơn | 1.350 |
10.51 | Đường Trần Hưng Đạo phía Khu công nghiệp Lộc Sơn đoạn từ sau số nhà 28 đến số nhà 59a và đoạn từ số nhà 155a đến hết ranh khu công nghiệp Lộc Sơn (Cầu Đại Bình) | 1.350 |
10.52 | Các đường trong khu công nghiệp: Nhánh 1,2,3,4,8,7,6,5; Nhánh 2,6; Nhánh 3A, 7; Nhánh 7, 7A, 10, 11, 12, 8; Nhánh 10, 16A, 16B; Nhánh 13,14,15,16,17 | 1.350 |
6 | PHƯỜNG LỘC PHÁT | |
1 | Đường Đào Duy Từ (từ Nguyễn Văn Cừ đến Lý Thường Kiệt) | |
1.1 | Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết đất trường trung cấp nghề Bảo Lộc | 4.300 |
1.2 | Từ sau đất trường trung cấp nghề Bảo Lộc đến đường Lý Thường Kiệt | 5.600 |
2 | Đường Phùng Khắc Khoan (từ Nguyễn Văn Cừ đến Nguyễn Văn Cừ) | |
2.1 | Từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 8, 26 (Tờ 25-TL2000) | 1.700 |
2.2 | Từ thửa 9, 416 (Tờ 25-TL2000) đến Nguyễn Văn Cừ | 1.000 |
3 | Đường Nguyễn Đình Chiểu (từ Nguyễn Văn Cừ đến Cao Bá Quát) | 2.500 |
4 | Đường Tăng Bạt Hổ (từ Nguyễn Văn Cừ đến Ngô Quyền) | 2.500 |
5 | Đường Ngô Quyền (từ Nguyễn Văn Cừ đến Trần Nguyên Đán) | 2.500 |
6 | Đường Cao Bá Quát (từ Lý Thường Kiệt đến Nguyễn Văn Cừ) | 3.300 |
7 | Đường Trần Bình Trọng (từ Nguyễn Văn Cừ đến Đoàn Thị Điểm) | |
7.1 | Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết Nguyễn Trãi (hết thửa 98 tờ 9 TL1000) | 2.100 |
7.2 | Sau Nguyễn Trãi đến Đoàn Thị Điểm (từ thửa 1222; 99 tờ 9 TL1000 đến hết thửa 1191; 99 tờ 9 TL1000) | 1.400 |
8 | Đường Trần Nguyên Đán (từ Nguyễn Văn Cừ đến thửa 110 tờ 16 TL1000) | 2.500 |
9 | Đường Nguyễn Thái Bình (từ Nguyễn Văn Cừ đến Lý Thường Kiệt). | |
9.1 | Từ Nguyễn Văn Cừ đến cống ông Tỉnh (hết thửa 261, 295 tờ 13 TL2000) | 4.000 |
9.2 | Sau cống ông Tỉnh đến Lý Thường Kiệt (Từ thửa 260, 294 tờ 13 TL2000 đén giáp Lý Thường Kiệt) | 900 |
10 | Đường Nguyễn Gia Thiều (từ Nguyễn Văn Cừ đến Nguyễn Đức Cảnh) | 1.200 |
11 | Đường Trần Khánh Dư (từ Nguyễn Văn Cừ đến Nguyễn Văn Cừ) | 1100 |
12 | Đường Văn Cao (từ Nguyễn Văn Cừ đến Hồ Lộc Thanh) đến hết thửa 347, 1407 tờ 14 TL 2000. | 1.000 |
13 | Đường Nguyễn Đức Cảnh (từ Nguyễn Văn Cừ đến Phạm Ngọc Thạch) | 1.500 |
14 | Đường Hoàng Diệu (từ số 737 Nguyễn Văn Cừ đến Nguyễn Văn Cừ) | |
14.1 | Từ thửa 30, 1720 (tờ 8 TL1000) đến hết thửa 1337, 1647 (tờ 4 TL 1000) | 1.300 |
14.2 | Từ thửa 107, 206 (tờ 4 TL1000) đến hết thửa 144, 1017 (tờ 19 TL 2000) | 730 |
15 | Đường Mạc Thị Bưởi (từ Nguyễn Văn Cừ đến Đoàn Thị Điểm) | |
15.1 | Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 32, 29 (tờ 20 TL2000) | 900 |
15.2 | Từ thửa 44, 105 đến hết thửa 133 (tờ 20 TL2000) | 660 |
16 | Đường Trần Văn Giáp (từ Nhánh N5 đến Phạm Ngọc Thạch) | 4.700 |
17 | Đường Lê Đại Hành (từ Đào Duy Từ đến Phạm Ngọc Thạch) | 4.700 |
18 | Đường Nguyễn Du (từ Trần Nguyên Đán đến hết thửa 227, 226 tờ 17 TL 1000) | 570 |
19 | Đường Phạm Ngọc Thạch (Từ Sau đập tràn Hà Giang đến Đào Duy Từ) | |
19.1 | Từ sau Đập tràn Hà Giang đến hẻm đường đất, tường rào KS Hương Trà | 1.700 |
19.2 | Sau hẻm đường đất, tường rào KS Hương Trà đến Đào Duy Từ | 6.000 |
20 | Các đường nhánh (hẻm) thuộc phường Lộc Phát: | |
20.1 | Số 357 đường Nguyễn Văn Cừ (từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến Nguyễn Đình Chiểu) | 720 |
20.2 | Số 326, 338, 378, 409, 443, 463, 473, 505, 511, 595, 615, 637, 676, 700, 732 đường Nguyễn Văn Cừ: | |
Số 326 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến Nguyễn Văn Cừ | 810 | |
Số 338 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến Lê Lợi | 550 | |
Số 378 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến thửa 1213 (tờ 20 TL1000) | 550 | |
Số 409 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến Hẻm 443 | 550 | |
Số 443 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 143, 144 (tờ 16 TL1000) | 550 | |
Số 463 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến thửa 1723 (tờ 16 TL1000) | 550 | |
Số 473 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến thửa 1727 (tờ 16 TL1000) | 550 | |
Số 505 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 1787, 1782 (tờ 12 TL1000) | 550 | |
Số 511 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 303, 1800 (tờ 12 TL1000) | 550 | |
Số 595 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 97, 1401 (tờ 12 TL1000) | 550 | |
Số 615 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến thửa 1578 (tờ 11 TL1000) | 550 | |
Số 637 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến thửa 76 (tờ 07 TL1000) | 550 | |
Số 676 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến thửa 223 – tờ 07; 1752 (tờ 12 TL1000) | 550 | |
Số 700 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến Tăng Bạt Hổ | 550 | |
Số 732 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến Hẻm 749 | 720 | |
20.3 | Số 749, 790C, 860, 991B, 1004, 1086 đường Nguyễn Văn Cừ: | |
Số 749 từ đường Nguyễn Văn Cừ đến Hoàng Diệu | 1.080 | |
Số 790C từ đường Nguyễn Văn Cừ đến Hẻm 808 | 520 | |
Số 860 từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 256; 258 (tờ 19 TL2000) | 520 | |
Số 991B từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 1494; 275 (tờ 06 TL2000) | 855 | |
Số 1004 từ đường Nguyễn Văn Cừ đến thửa 98 (tờ 13 TL2000) | 550 | |
Số 1086 từ đường Nguyễn Văn Cừ đến thửa 357 (tờ 6 TL2000) | 550 | |
20.4 | Số 776B, 808 đường Nguyễn Văn Cừ: | |
Số 776B từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 68; 71 (tờ 5 TL1000) | 1.020 | |
Số 808 từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 67; thửa 1053 (tờ 5 TL1000) | 1.020 | |
Số 40 đường Nguyễn Đình Chiểu từ giáp Nguyễn Đình Chiểu đến Hẻm 357 | 1.048 | |
20.5 | Số 1182 đường Nguyễn Văn Cừ (từ Nguyễn Văn Cừ đến Số nhà 1182/114) | 900 |
20.6 | Số 101, 113, 181 đường Nguyễn Đình Chiểu: | |
Số 101 từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến hết thửa 25; 26 (tờ 15 TL1000) | 602 | |
Số 113 từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến hết thửa 106; 113 (tờ 11 TL1000) | 645 | |
Số 181 từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến Cao Bá Quát | 688 | |
20.7 | Số 345, 435 đường Lý Thường Kiệt | |
Số 345 từ đường Lý Thường Kiệt đến hết thửa 251 (tờ 16 TL2000) | 385 | |
Số 435 từ đường Lý Thường Kiệt từ thửa 1449 (tờ 11 TL2000); 380 (tờ 4 TL2000) đến hết thửa 269; 287 (tờ 10 TL2000) | 390 | |
20.8 | Số 39A, 45C đường Tăng Bạt Hổ: | |
Số 39A từ đường Tăng Bạt Hổ đến thửa 1912 (tờ 8 TL1000) | 516 | |
Số 45C từ đường Tăng Bạt Hổ đến hết thửa 1898; 1495 (tờ 8 TL1000) | 516 | |
20.09 | Hẻm số 81 đường Tăng Bạt Hổ (Từ giáp Tăng Bạt Hổ đến thửa 1001 (tờ 25 TL2000)) | 795 |
20.10 | Hẻm số 142, 164, 172: đường Nguyễn Đình Chiểu: | |
Hẻm số 142 từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến Hẻm 172 | 1.404 | |
Hẻm số 164 từ Hẻm 172 đến Hẻm 142 | 1.112 | |
Hẻm số 172 từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến thửa 507 | 1.112 | |
20.11 | Nhánh số D1; D2; D3; D4; D5 – Quy hoạch khu dân cư đường Lý Thường Kiệt | 4.100 |
20.12 | Nhánh số ND1; ND2; ND3; D1; D2; N1; N2; N3; D4; D5 – Quy hoạch dân cư, tái định cư khu phố 7 Lộc Phát | 3.500 |
20.13 | Nhánh số N10; N11: D4; D5; D6; D7- Quy hoạch dân cư, tái định cư đông Hồ Nam Phương 2 | 4.620 |
20.14 | Nhánh số N5; N6; N7; N8; N9 – Quy hoạch dân cư, tái định cư đông Hồ Nam Phương 2 | 4.620 |
20.15 | Nhánh số QH1, QH2 (DVBT1- Quy hoạch dân cư, tái định cư đông Hồ Nam Phương 2) | 4.648 |
20.16 | Nhánh số 202 đường Lý Thường Kiệt, tổ dân phố 2 | 587 |
20.17 | Hẻm 95 Trần Bình Trọng | 733 |
20.18 | Nhánh số QH D1, QH N1 – Quy hoạch dân cư tái định cư đông Hồ Nam Phương 2) | 4.800 |
20.19 | Nhánh số 169, 177, 183 đường Nguyễn Văn Cừ | 550 |
7 | PHƯỜNG LỘC TIẾN | |
1 | Đường Nguyễn Trường Tộ (từ hẻm 520 Trần Phú đến Phan Chu Trinh) | 2.000 |
2 | Đường Châu Văn Liêm (từ hẻm 520 Trần Phú đến hẻm 726 Trần Phú) | |
2.1 | Từ hẻm 726 Trần Phú đến hết đường nhựa | 1.800 |
2.2 | Đoạn còn lại | 1.500 |
3 | Đường Trần Cao Vân (từ hẻm 520 Trần Phú đến hẻm 726 Trần Phú) | 1.500 |
4 | Đường Nguyễn Tri Phương (từ Trần Phú đến Phan Đình Phùng) | |
4.1 | Từ Trần Phú đến hết Nhà thờ | 3.100 |
4.2 | Sau Nhà thờ đến Phan Đình Phùng | 2.400 |
5 | Đường Phan Chu Trinh (từ Trần Phú đến hết Nhà máy sản xuất Cao lanh) | |
5.1 | Từ Trần Phú đến hết Nhà thờ | 2.500 |
5.2 | Sau Nhà thờ đến Lê Phụng Hiểu | 1.900 |
5.3 | Đoạn còn lại | 650 |
6 | Đường Bạch Đằng, từ Nhà thờ Tân Hà đến giáp ranh xã Lộc Châu | 1.600 |
7 | Đường Lê Lai (Từ Phan Chu Trinh đến Phan Đình Phùng) | 1.000 |
8 | Đường Nguyễn Tuân (Từ Trần Phú đến đường 1/5) | |
8.1 | Từ Trần Phú đến trường trung học Hai Bà Trưng | 4.100 |
8.2 | Sau trường trung học Hai Bà Trưng đến 1/5 | 4.000 |
9 | Đường Phùng Hưng (Từ Phan Chu Trinh đến giáp ranh xã Lộc Tân) | 1.200 |
10 | Đường Phan Ngọc Hiển (từ Trần Phú đến đường 1/5) | 2.500 |
11 | Đường Lê Phụng Hiểu (đoạn qua phường Lộc Tiến) | 1.600 |
12 | Đường Lê Thị Riêng (đoạn qua phường Lộc Tiến) | 700 |
13 | Đường Phan Đình Phùng (đoạn qua phường Lộc Tiến) | 2.000 |
14 | Các đường nhánh (hẻm) thuộc phường Lộc Tiến | |
14.1 | Số 1219, 1223, 1225 đường Trần Phú | 1.600 |
14.2 | Số 520, 786, 794 đường Trần Phú. | 1.600 |
14.3 | Số 1197/18; 1197/21, 1197/23, 1197/27 đường Trần Phú. | 1.600 |
14.4 | Số 1197 đường Trần Phú. | 2.150 |
14.5 | Số 34, 47, 53 cũ (54 mới), 57 cũ (95 mới), 62 cũ (60 mới), 63 cũ (105 mới), 88, 92, 98, 120 cũ (146 mới), 223 cũ (113 mới), 290 cũ (166 mới) đường Phan Chu Trinh | 960 |
14.6 | Số 29, 39, 48 cũ (46 mới), 110, 127, 165 đường Phan Chu Trinh | 1.200 |
14.7 | Số 54/16, 60/4, 77, 77/38, 77/42, 179, 195, 196, 196/15, 220, 227, 246, 257, 281 đường Phan Chu Trinh | 480 |
14.8 | Số 146/21, 146/25 đường Phan Chu Trinh | 370 |
14.9 | Số 331, 368, 380 (từ Phan Đình Phùng đến Suối con) đường Phan Đình Phùng | 700 |
14.1 | Số 335/6, 335/10, 339 đường Phan Đình Phùng | 470 |
14.11 | Số 19, 82 đường Nguyễn Tri Phương | 1.450 |
14.12 | Số 22A, 44, 57, 79, 91, 109, 135, 137, 141, đường Nguyễn Tri Phương | 1.100 |
14.13 | Số 22B, 44A, 69, 79/9, 79/21, đường Nguyễn Tri Phương | 830 |
14.14 | Số 6, 41 đường Nguyễn Tuân | 1.200 |
14.15 | Số 22, 89, 134, 136 đường Phùng Hưng | 480 |
14.16 | Số 11, 11/3, 32 đường Bạch Đằng | 510 |
14.17 | Số 23, 42 đường Lê Lai | 510 |
14.18 | Số 145, 175, 172, 178, 196, 196/60, 216, 218, 234 đường Lê Phụng Hiểu | 620 |
14.19 | Số 66 đường Châu Văn Liêm | 1.200 |
14.20 | Số 54, 59, 59/10, 59/19, 59/46, 69 đường Phan Ngọc Hiển | 620 |
14.21 | Nhánh số 8, 9, 10 Quy hoạch khu dân cư, tái định cư khu phố 3 | 2.950 |
14.22 | Nhánh số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 Quy hoạch khu dân cư, tái định cư khu phố 3 | 2.950 |
14.23 | Số 184 đường Phan Chu Trinh | 960 |
14.24 | Số 127/4 đường Phan Chu Trinh | 480 |
14.25 | Số 380/1 đường Phan Đình Phùng | 480 |
14.26 | Nhánh số 11, 12, 13 Quy hoạch khu dân cư, tái định cư khu phố 3 | 3.000 |
14.27 | Nhánh số 360 đường Phan Đình Phùng | 810 |
14.28 | Nhánh C1, C2, X4 Quy hoạch khu dân cư, tái định cư khu 3 Lộc Tiến | 2.670 |
14.29 | Hẻm 408 Phan Đình Phùng | 750 |
14.30 | Hẻm 410 Phan Đình Phùng | 750 |
14.31 | Hẻm 412 Phan Đình Phùng | 750 |
14.32 | Hẻm 135/24 Nguyễn Tri Phương | 630 |
14.33 | Hẻm 135/16 Nguyễn Tri Phương | 630 |
14.34 | Hẻm 135/64 Nguyễn Tri Phương | 630 |
14.35 | Hẻm 135/64/3 Nguyễn Tri Phương | 460 |
14.36 | Hẻm 45/28 Phan Chu Trinh | 460 |
14.37 | Hẻm 554, 702, 702/4, 726 Trần Phú | 950 |
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở
Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) áp dụng theo Điều 8 của Quy định kèm theo Quyết định này.
- BẢNG GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
Giá đất chưa sử dụng được áp dụng theo Điều 9 của Quy định kèm theo Quyết định này./.
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bảo Lộc
(Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I | Đất trồng cây hàng năm | |||
1 | Phường 1 | 94 | 75 | 47 |
2 | Phường 2 | 94 | 75 | 47 |
3 | Phường B'Lao | 94 | 75 | 47 |
4 | Phường Lộc Tiến | 94 | 75 | 47 |
5 | Phường Lộc Sơn | 94 | 75 | 47 |
6 | Phường Lộc Phát | 94 | 75 | 47 |
7 | Xã Lộc Nga | 47 | 37 | 23 |
8 | Xã Lộc Thanh | 47 | 37 | 23 |
9 | Xã Lộc Châu | 47 | 37 | 23 |
10 | Xã Đạm B'ri | 47 | 37 | 23 |
11 | Xã Đại Lào | 47 | 37 | 23 |
II | Đất trồng cây hàng năm | |||
1 | Phường 1 | 125 | 100 | 62 |
2 | Phường 2 | 125 | 100 | 62 |
3 | Phường B'Lao | 125 | 100 | 62 |
4 | Phường Lộc Tiến | 125 | 100 | 62 |
5 | Phường Lộc Sơn | 125 | 100 | 62 |
6 | Phường Lộc Phát | 125 | 100 | 62 |
7 | Xã Lộc Nga | 75 | 60 | 37 |
8 | Xã Lộc Thanh | 75 | 60 | 37 |
9 | Xã Lộc Châu | 75 | 60 | 37 |
10 | Xã Đạm B'ri | 75 | 60 | 37 |
11 | Xã Đại Lào | 75 | 60 | 37 |
III | Đất nuôi trồng thủy sản | |||
1 | Phường 1 | 90 | 72 | 45 |
2 | Phường 2 | 90 | 72 | 45 |
3 | Phường B'Lao | 90 | 72 | 45 |
4 | Phường Lộc Tiến | 90 | 72 | 45 |
5 | Phường Lộc Sơn | 90 | 72 | 45 |
6 | Phường Lộc Phát | 90 | 72 | 45 |
7 | Xã Lộc Nga | 47 | 37 | 23 |
8 | Xã Lộc Thanh | 47 | 37 | 23 |
9 | Xã Lộc Châu | 47 | 37 | 23 |
10 | Xã Đạm B'ri | 47 | 37 | 23 |
11 | Xã Đại Lào | 47 | 37 | 23 |
IV | Đất nông nghiệp khác | |||
1 | Phường 1 | 125 | 100 | 62 |
2 | Phường 2 | 125 | 100 | 62 |
3 | Phường B'Lao | 125 | 100 | 62 |
4 | Phường Lộc Tiến | 125 | 100 | 62 |
5 | Phường Lộc Sơn | 125 | 100 | 62 |
6 | Phường Lộc Phát | 125 | 100 | 62 |
7 | Xã Lộc Nga | 75 | 60 | 37 |
8 | Xã Lộc Thanh | 75 | 60 | 37 |
9 | Xã Lộc Châu | 75 | 60 | 37 |
10 | Xã Đạm B'ri | 75 | 60 | 37 |
11 | Xã Đại Lào | 75 | 60 | 37 |
V | Đất rừng sản xuất | |||
1 | Phường 1 | 20 | 15 | 12 |
2 | Phường 2 | 20 | 15 | 12 |
3 | Phường B'Lao | 20 | 15 | 12 |
4 | Phường Lộc Tiến | 20 | 15 | 12 |
5 | Phường Lộc Sơn | 20 | 15 | 12 |
6 | Phường Lộc Phát | 20 | 15 | 12 |
7 | Xã Lộc Nga | 20 | 15 | 12 |
8 | Xã Lộc Thanh | 20 | 15 | 12 |
9 | Xã Lộc Châu | 20 | 15 | 12 |
10 | Xã Đạm B'ri | 20 | 15 | 12 |
11 | Xã Đại Lào | 20 | 15 | 12 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Lâm Đồng
QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Quy định này quy định giá và việc xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ thực hiện các trường hợp được quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai 2013.
- Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất cụ thể theo Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 1, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
- Người sử dụng đất.
- Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Khu đất là phần diện tích đất của một hay nhiều thửa đất liền kề nhau của cùng một chủ sử dụng đất.
- Đường, phố có tên đường là các con đường có tên gọi (Đường hoặc Phố đã được đặt tên theo quy định) nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
- Đường hẻm là các đoạn đường “Hẻm” nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị hoặc là các con đường, đoạn đường (có hoặc chưa có tên gọi) chưa được đưa vào trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị, được tính toán, xác định giá đất theo Hệ số vị trí 2, 3, 4.
- Đường chính được hiểu là các con đường, đoạn đường nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị có giá đất áp dụng để tính toán, xác định giá đất theo Hệ số vị trí của thửa đất (lô đất), khu đất thuộc các vị trí 2, 3, 4.
- Bề rộng hẻm được xác định tại đoạn có bề rộng nhỏ nhất (không bao gồm phần diện tích đất thuộc quyền quản lý, sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) của đường hẻm tính từ đường chính đi theo đường hẻm vào đến thửa đất (lô đất), khu đất xác định giá.
Điều 4. Nguyên tắc xác định giá các loại đất
- Giá các loại đất sau khi điều chỉnh theo các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh tương ứng đối với từng loại đất theo Quy định này (không bao gồm hệ số điều chỉnh giá đất theo Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm) không được thấp hơn mức giá tối thiểu, không cao hơn mức giá tối đa trong khung giá của cùng loại đất theo quy định hiện hành của Chính phủ; trường hợp vượt thì lấy bằng khung giá đất của Chính phủ (Khung giá đã được điều chỉnh tỷ lệ % tăng tối đa theo quy định).
- Đối với đất ở và đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sau khi điều chỉnh theo các tỷ lệ và hệ số (bao gồm cả hệ số điều chỉnh giá đất theo Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm) không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại cùng vị trí, cùng khu vực.
- Giá đất tại Bảng giá đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Chương II
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 5. Đất nông nghiệp
- Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt quy định tại Bảng giá đất, gồm:
- a) Giá đất trồng cây hàng năm;
- b) Giá đất trồng cây lâu năm;
- c) Giá đất nuôi trồng thủy sản;
- d) Giá đất nông nghiệp khác;
đ) Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn, khu quy hoạch đất ở đô thị thuộc thị trấn;
- e) Giá đất rừng sản xuất.
- g) Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
- Phân định vị trí đất nông nghiệp:
- a) Tại đô thị, gồm các phường thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và thị trấn thuộc địa bàn các huyện. Chia làm ba (03) vị trí:
– Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với các đường, phố có tên đường và các đoạn đường trong Khu quy hoạch dân cư, Khu công nghiệp nằm trong danh mục của Bảng giá đất ở tại đô thị.
– Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với các đường, đoạn đường không thuộc Vị trí 1 hoặc có mặt tiếp giáp với đường hẻm, có các điều kiện: Cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của đường, phố có tên đường, đường chính lân cận gần nhất trong phạm vi 300m; bề rộng của đoạn đường có thửa đất (lô đất), khu đất từ 3 mét trở lên.
– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- b) Tại nông thôn, gồm các xã thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và các huyện. Chia làm ba (03) vị trí:
– Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện trong phạm vi 500 mét.
– Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện từ trên 500 mét đến 1.000 mét; hoặc có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của đường xã trong phạm vi 500 mét.
– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- Trường hợp diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có nhiều cách xác định vị trí khác nhau thì ưu tiên cách xác định có vị trí cao nhất (theo thứ tự giảm dần từ Vị trí 1 đến Vị trí 3).
Điều 6. Đất ở tại nông thôn
- Giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn các huyện, thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc quy định tại các Bảng giá đất là mức giá chuẩn (chưa bao gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với đường, đoạn đường trong danh mục của Bảng giá.
- Xác định giá đất ở tại nông thôn:
Giá đất ở tại nông thôn được xác định bằng mức giá chuẩn (giá đất của đường, đoạn đường có trong danh mục Bảng giá đất ở tại nông thôn), nhân (x) với tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu và các hệ số, gồm: KĐH, KTL, KGR (nếu có các điều kiện tương ứng), theo công thức sau:
Giá đất = Giá chuẩn x KĐH x KTL x KGR x Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu.
Trong đó:
- a) Các hệ số điều chỉnh (KĐH, KTL, KGR): Áp dụng tương tự như đối với đất ở tại đô thị.
- b) Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu: Những thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông chính (gồm: Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các đoạn đường giao thông nông thôn đã được nâng cấp, mở rộng mà có sự tham gia đóng góp kinh phí của người dân) có chiều sâu trên 40m thì được áp dụng tính toán theo quy định như sau:
– Phần diện tích có chiều sâu tính từ lộ giới đường giao thông chính vào đến 40 mét, giá đất tính bằng 100% giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 40 mét đến 100 mét, giá đất tính bằng 70% so với giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 100 mét đến 300 mét; giá đất tính bằng 60% so với giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 300 mét tính bằng giá đất khu vực II đất ở nông thôn (theo giá của đoạn đường của Khu vực II lân cận gần nhất), nhưng tối đa không cao hơn giá đất của phần diện tích có chiều sâu trên 100 mét đến 300 mét.
- Xử lý các trường hợp cụ thể đối với đất ở tại nông thôn:
Trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất tiếp giáp với nhiều đường giao thông khác nhau (tức là có 2, 3, 4 mặt tiền) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất) để xác định giá đất theo nguyên tắc giá cao nhất, hoặc xây dựng phương án giá gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh đối với các trường hợp đặc biệt (thực hiện tương tự đối với đất ở tại đô thị quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 7 Quy định này).
Việc xác định giá đất đối với các trường hợp trên đây được áp dụng điều chỉnh theo các hệ số và tỷ lệ chiều sâu của trục đường giao thông tính giá đất đối với thửa đất (lô đất), khu đất theo quy định tại Khoản 2 Điều này (nếu có điều kiện tương ứng).
Điều 7. Đất ở tại đô thị
- Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt quy định tại các Bảng giá đất là mức giá chuẩn của Vị trí 1 (chưa bao gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với đường, phố trong danh mục của Bảng giá.
- Vị trí đối với đất ở tại đô thị, gồm bốn (04) vị trí:
- a) Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với đường, phố (mặt tiền đường).
- b) Vị trí 2, 3 và 4: Diện tích của các thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với đường hẻm.
- Phân loại đường hẻm:
- a) Hẻm cấp A là các hẻm trải nhựa, bê tông, xi măng, đá chẻ.
- b) Hẻm cấp B là các đường hẻm còn lại (không bao gồm hẻm bậc cấp).
- c) Hẻm bậc cấp là các hẻm có từ 02 bậc cấp trở lên mà xe ô tô không lưu thông được.
- Xác định giá đất ở tại đô thị theo vị trí:
- a) Giá đất của Vị trí 1 (mặt tiền đường, phố) được xác định bằng mức giá chuẩn Vị trí 1 (giá đất của đường, phố có trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị), nhân (x) với các hệ số (nếu có các điều kiện tương ứng), gồm: Hệ số địa hình (KĐH), Hệ số thuận lợi (KTL), Hệ số giáp ranh (KGR), theo công thức sau:
Giá đất Vị trí 1 = Giá chuẩn Vị trí 1 x KĐH x KTL x KGR.
- b) Giá đất Vị trí 2, 3, 4 được tính bằng Hệ số vị trí (KVT) theo mức giá chuẩn Vị trí 1 của đường, phố (giá đất của đường, phố có trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị) thông với đường hẻm đó, nhân (x) với các hệ số (nếu có các điều kiện tương ứng), gồm: Hệ số địa hình (KĐH), Hệ số thuận lợi (KTL), Hệ số giáp ranh (KGR), theo công thức sau:
Giá đất Vị trí 2, 3, 4 = Giá chuẩn Vị trí 1 x KGR x KVT x KĐH x KTL.
Việc xác định giá đất Vị trí 2, 3, 4 theo công thức trên đây chỉ áp dụng đối với các con đường, đoạn đường (có hoặc chưa có tên gọi) không nằm trong danh mục của các Bảng giá đất ở tại đô thị.
- 5. Các hệ số điều chỉnh để xác định giá đất theo vị trí:
- a) Hệ số địa hình (KĐH): Thửa đất (lô đất), khu đất (bao gồm tất cả các trường hợp trên đất có hoặc chưa có công trình xây dựng, như: nhà ở, công trình kiến trúc,…) có địa hình cao hoặc thấp hơn so với mặt đường mà thửa đất (lô đất), khu đất đó tiếp giáp tính giá đất (được xác định theo hiện trạng thực tế tại thời điểm xác định giá đất) thì áp dụng Hệ số địa hình (KĐH) theo bảng sau:
Địa hình thực tế chênh lệch so với mặt đường | Hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH) |
– Từ 1 mét đến 3 mét | 0,9 |
– Trên 3 mét | 0,8 |
Trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất có địa hình dốc hoặc thực tế có các phần diện tích có địa hình chênh lệch khác nhau so với mặt đường thì việc xác định địa hình chênh lệch so với mặt đường để áp dụng hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH) tính theo bình quân cộng giữa chênh lệch thấp nhất và chênh lệch cao nhất so với mặt đường.
- b) Hệ số thuận lợi (KTL): Thửa đất (lô đất), khu đất có vị trí thuận lợi (có từ 02 mặt tiền trở lên) thì căn cứ vào vị trí của thửa đất (lô đất) để áp dụng hệ số thuận lợi sử dụng (KTL) theo bảng sau:
Vị trí của thửa đất (lô đất), khu đất | Hệ số điều chỉnh thuận lợi (KTL) |
Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó có 02 mặt tiếp giáp với 02 đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất | 1,20 |
Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó chỉ có 01 mặt tiếp giáp với đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất | 1,15 |
- c) Hệ số giáp ranh (KGR): Thửa đất (lô đất), khu đất ở khu vực giáp ranh giữa các đoạn đường có mức giá khác nhau thì diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất nằm trên đoạn đường có giá đất cao hơn được giữ nguyên mức giá, còn diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất giáp ranh thuộc đoạn đường có mức giá thấp hơn (trong phạm vi đến 100 mét tính từ điểm giáp ranh) phải điều chỉnh giá tăng lên theo Hệ số giáp ranh (KGR) tối đa không quá 1,2 lần nhưng phải đảm bảo nguyên tắc giá đất ở đoạn đường có mức giá thấp sau khi điều chỉnh không được cao hơn giá đất ở đoạn đường có mức giá cao.
- d) Hệ số vị trí (KVT): Áp dụng để tính giá đất đối với diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc Vị trí 2, 3, 4, được quy định như sau:
– Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:
+ Bề rộng hẻm trên 5m: Hệ số vị trí (KVT) áp dụng để xác định giá đất trong trường hợp hẻm rộng trên 5m không phân biệt Hẻm cấp A hay B:
Cự ly đi theo đường giao thông bộ từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất | Hệ số vị trí (KVT) |
– Đến 100 mét | 0,75 |
– Từ trên 100 mét đến 200 mét | 0,70 |
– Từ trên 200 mét đến 300 mét | 0,65 |
– Trên 300 mét | 0,55 |
+ Bề rộng hẻm từ 3 mét đến 5 mét:
Cự ly đi theo đường giao thông bộ từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất | Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A | Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B |
– Đến 100 mét | 0,70 | 0,49 |
– Từ trên 100 mét đến 200 mét | 0,60 | 0,42 |
– Từ trên 200 mét đến 300 mét | 0,50 | 0,35 |
– Trên 300 mét | 0,45 | 0,315 |
– Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:
+ Bề rộng hẻm từ 2 mét đến dưới 3 mét:
Cự ly đi theo đường giao thông bộ từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất | Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A | Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B |
– Đến 100 mét | 0,50 | 0,35 |
– Từ trên 100 mét đến 200 mét | 0,40 | 0,28 |
– Từ trên 200 mét đến 300 mét | 0,35 | 0,245 |
– Trên 300 mét | 0,30 | 0,21 |
+ Bề rộng hẻm dưới 2 mét:
Cự ly đi theo đường giao thông bộ từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất | Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A | Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B |
Đến 100 mét | 0,40 | 0,28 |
Từ trên 100 mét đến 200 mét | 0,35 | 0,245 |
Từ trên 200 mét đến 300 mét | 0,30 | 0,21 |
Trên 300 mét | 0,25 | 0,175 |
– Vị trí 4: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm phải xây dựng bậc cấp để đi lại. Hệ số vị trí (KVT) áp dụng để xác định giá đất đối với các thửa đất (lô đất) trong trường hợp này được tính bằng 50% hệ số của các đường hẻm cấp B có bề rộng và cự ly tương ứng.
- 6. Xử lý các trường hợp cụ thể đối với đất ở tại đô thị
- a) Đối với trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất tiếp giáp với nhiều đường, phố khác nhau (tức là có 2, 3, 4 mặt tiền) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất), khu đất đó để xác định giá theo đường, phố có giá đất cao nhất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng).
Trường hợp theo hiện trạng thực tế (bao gồm cả những trường hợp xác định trước và sau khi có quy hoạch) mà thửa đất (lô đất), khu đất đó không sử dụng được đường, phố có giá cao nhất thì xác định theo đường, phố có giá đất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng) theo thứ tự thấp hơn tiếp theo. Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất) thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
- b) Đối với thửa đất (lô đất), khu đất nằm ở vị trí thuộc đường hẻm thông với nhiều đường (hẻm của nhiều đường, phố) thì giá đất được xác định theo đường, phố mà theo đó cho kết quả giá đất của thửa đất (lô đất), khu đất là cao nhất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng). Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất) thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 8. Bảng giá đất phi nông nghiệp (không phải đất ở)
- Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được xác định theo từng loại đất và được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá đất ở đã bao gồm các hệ số điều chỉnh theo các điều kiện tương ứng (trừ Hệ số địa hình KĐH) và theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này.
- Tỷ lệ phần trăm (%) để xác định giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở):
Loại đất | Tỷ lệ |
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng. | Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
b) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: | |
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp đối với trường hợp sử dụng ổn định lâu dài. | Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp đối với trường hợp sử dụng có thời hạn: | |
+ Đất thuộc nhóm thương mại dịch vụ, gồm: đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất). | Bằng 70% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
+ Đất không thuộc nhóm thương mại dịch vụ (trừ đất cho hoạt động khoáng sản) | Bằng 65% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
– Đất cho hoạt động khoáng sản | Bằng 70% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
c) Đất sử dụng vào mục đích công cộng | Bằng 50% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
Riêng đối với diện tích sử dụng có mục đích kinh doanh hoặc nằm trong các dự án có mục đích kinh doanh thì giá đất của phần diện tích đất đó được xác định theo từng loại và tỷ lệ tương ứng như quy định với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Điểm b nêu trên. | |
d) Đối với diện tích đất phi nông nghiệp trong các dự án nông nghiệp, lâm nghiệp: Giá đất được xác định cho từng vị trí đất cụ thể trong dự án theo từng mục đích sử dụng, theo loại đất và tỷ lệ tương ứng như quy định với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Điểm b nêu trên. | |
e) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: | |
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng có sử dụng kết hợp vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | Bằng 35% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng còn lại | Áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí, cùng khu vực |
f) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | Bằng 35% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
g) Đất phi nông nghiệp khác (gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở). | Bằng 30% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
- Xử lý các trường hợp cụ thể:
- a) Đối với thửa đất (lô đất) hoặc khu đất tiếp giáp với nhiều đường, phố khác nhau (tức là một thửa đất, lô đất, khu đất có 2, 3, 4 mặt tiền) hoặc nằm ở vị trí thuộc đường hẻm thông với nhiều đường (hẻm của nhiều đường, phố) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất) hoặc khu đất để xác định giá đất theo nguyên tắc giá cao nhất (thực hiện tương tự đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị quy định tại Khoản 3 Điều 6, Khoản 6 Điều 7 Quy định này).
Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất, hoặc còn có ý kiến khác nhau từ người sử dụng đất, quản lý đất về việc xác định giá đất) thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
- b) Đối với trường hợp thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có chiều sâu trên 200m thì được áp dụng tính toán theo quy định như sau:
– Phần diện tích có chiều sâu tính từ lộ giới vào đến 200 mét, giá đất tính bằng 100% giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 200 mét đến 300 mét, giá đất tính bằng 95% so với giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 300 mét đến 400 mét, giá đất tính bằng 90% so với giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 400 mét đến 500 mét, giá đất tính bằng 85% so với giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 500 mét, giá đất tính bằng 80% so với giá đất quy định.
Điều 9. Bảng giá đối với nhóm đất chưa sử dụng
Đất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất liền kề hoặc lân cận gần nhất có cùng vị trí.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Lâm Đồng.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lâm Đồng
- Bảng giá đất huyện Bảo Lâm
- Bảng giá đất thành phố Bảo Lộc
- Bảng giá đất huyện Cát Tiên
- Bảng giá đất huyện Đạ Huoai
- Bảng giá đất thành phố Đà Lạt
- Bảng giá đất huyện Đạ Tẻh
- Bảng giá đất huyện Đam Rông
- Bảng giá đất huyện Di Linh
- Bảng giá đất huyện Đơn Dương
- Bảng giá đất huyện Đức Trọng
- Bảng giá đất huyện Lạc Dương
- Bảng giá đất huyện Lâm Hà
Kết luận về bảng giá đất Bảo Lộc Lâm Đồng
Bảng giá đất của Lâm Đồng được căn cứ theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lâm Đồng tại liên kết dưới đây: