Bảng giá đất huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bảo Lâm Tỉnh Lâm Đồng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Bảo Lâm. Bảng giá đất huyện Bảo Lâm dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Bảo Lâm Lâm Đồng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Bảo Lâm Lâm Đồng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Bảo Lâm Lâm Đồng.

Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Bảo Lâm. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Bảo Lâm mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Lâm Đồng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Bảo Lâm tại đây.

Thông tin về huyện Bảo Lâm

Bảo Lâm là một huyện của Lâm Đồng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Bảo Lâm có dân số khoảng 118.090 người (mật độ dân số khoảng 81 người/1km²). Diện tích của huyện Bảo Lâm là 1.463,4 km².Hiện nay, huyện Bảo Lâm gồm thị trấn Lộc Thắng (huyện lỵ) và 13 xã: B'Lá, Lộc An, Lộc Bắc, Lộc Bảo, Lộc Đức, Lộc Lâm, Lộc Nam, Lộc Ngãi, Lộc Phú, Lộc Quảng, Lộc Tân, Lộc Thành, Tân Lạc.

Bảng giá đất huyện Bảo Lâm Tỉnh Lâm Đồng mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Bảo Lâm

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Lâm Đồng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Bảo Lâm tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bảo Lâm

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Bảo Lâm có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Bảo Lâm tại đây.

Bảng giá đất Lâm Đồng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bảo Lâm

Bảng giá đất huyện Bảo Lâm

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Số TT Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường Giá đất (1.000 đồng/m2)
1 LỘC NGÃI
1.1 Khu vực I
I Đoạn đường từ giáp ranh Lộc Thắng – Lộc Ngãi (bắt đầu từ thửa 19, tờ bản đồ 103) đến trụ sở UBND xã Lộc Ngãi 2.640
2 Đoạn đường từ trụ sở UBND xã Lộc Ngãi (bắt đầu từ hết thửa 470, tờ bản đồ 104) đến ngã 3 xóm Thủ 2.016
3 Đoạn đường từ ngã ba xóm Thủ (từ thửa 358, tờ bản đồ 104) đến ngã ba thôn 2 (đến ranh giới thửa 141-91, tờ bản đồ 104) 1.440
4 Đoạn đường từ ngã 3 thôn 02 (từ ranh giới thửa 141-91, tờ bản đồ 104) đến nhà ông Ngô Văn Tâm (đến ranh giới thửa 99-100, tờ bản đồ 105) 360
5 Đất đường từ ngã 3 thôn 2 (từ ranh thửa 195 – 144, tờ bản đồ 104) đến ngã 3 đi Lộc Đức ranh giới thửa 224 -214, tờ bản đồ 101) 480
6 Đoạn đường từ ngã ba đi Lộc Đức (từ thửa 215, tờ bản đồ 101) đến hết ranh giới Lộc Ngãi – Lộc Đức (ranh giới thửa 37-46, tờ bản đồ 110). 328
7 Đoạn đường từ ranh giới Lộc Ngãi – Lộc Đức (từ ranh giới thửa 37- 46, tờ bản đồ 110 đến cầu Đức Thanh (hết thửa 80 tờ bản đồ 128) 260
8 Đoạn đường từ giáp ranh Lộc Ngãi – Lộc Thắng (từ thửa 182, tờ bản đồ 119) đến ngã 3 bà Kẽ (hết thửa 58, tờ bản đồ 69) 1.244
9 Đoạn đường từ ngã ba Hải Ngự (ranh giới thửa 142- 154, tờ bản đồ 101) đến hết dốc đá (ranh giới thửa 60 – 68, tờ bản đồ 96) 400
10 Đoạn đường từ dốc đá (từ ranh giới thửa 60 – 68, tờ bản đồ 96) đến trường mầm non thôn 9 (ranh giới thửa 174-184, tờ bản đồ 75) 440
11 Đoạn đường từ trường mầm non thôn 9 (ranh giới thửa 174 -184, tờ bản đồ 75) đến ngã ba đi hồ Đắc Long thượng (hết thửa 253, tờ bản đồ 31) 360
12 Đoạn đường ngã ba đi hồ Đắc Long thượng (từ thửa 253, tờ bản đồ 63) đến hết thửa 33, tờ bản đồ 65 320
13 Đoạn đường từ Ngã 3 Bà Kẽ (từ thửa 229, tờ bản đồ 119) đến ngã ba Thôn 10 (hết thửa 216, tờ bản đồ 119) 1.280
14 Đoạn đường từ ngã ba thôn 10
14.1 Đoạn đường từ ngã ba thôn 10 (từ thửa 232 tờ bản đồ 119) đến hết thửa 379, tờ bản đồ 120 960
14.2 Đoạn đường từ ngã ba thôn 10 (từ thửa 214-215 tờ bản đồ 119) đến hết thửa 319, tờ bản đồ 112 800
15 Đoạn đường từ thôn 10 (từ thửa 379, tờ bản đồ 120) đi cầu treo thôn 5 (hết thửa 181, tờ bản đồ 114) 520
16 Đoạn đường từ cầu treo thôn 5 (từ thửa 241, tờ bản đồ 15) đến ranh giới thửa 72- 73, tờ bản đồ 116) 224
17 Đoạn đường từ nhà bà Phạm Thị Quận (từ ranh giới thửa 514, tờ bản đồ 104) đến nhà ông Trần Tơ (đến hết thửa 608, tờ bản đồ 104) 680
18 Đoạn đường vào xóm thủ (Từ thửa 538, tờ bản đồ 104) đến hết thửa 699 680
19 Đoạn đường từ nhà ông Lê Nhật Huynh (từ thửa 592, tờ bản đồ 104) đến nhà ông Lê Quán (hết thửa 671, tờ bản đồ 104) 680
20 Đoạn đường vào xóm 4, thôn 11 (từ thửa 111, tờ bản đồ 106) đến hết thửa 01, tờ bản đồ 107 520
21 Đoạn đường từ nhà ông Lê Lượng (từ thửa 230, tờ bản đồ 105) đến nha ông Phạm Út (hết thửa 116, tờ bản đồ 105) 520
22 Đoạn đường vào xóm 1a, thôn 1 (từ thửa 54, tờ bản đồ 103) đến hết thửa 90, tờ bản đồ 103 680
23 Đoạn đường vào xóm 1b, thôn 01 (từ thửa 485, tờ bản đồ 104) đến hết thửa 601, tờ bản đồ 104 680
24 Đoạn đường từ nhà bà Nguyễn Thị Trúc (từ thửa 350, tờ bản đồ 104) đến nhà ông Dương Tấn Thanh (hết thửa 775, tờ bản đồ 104) 520
25 Đoạn đường từ nghĩa địa Lộc Sơn (từ thửa 239, tờ bản đồ 97) đến hết thửa 192, tờ bản đồ 97) 680
26 Đoạn đường từ thôn 8 đi thôn 5 (từ thửa 214, tờ bản đồ 101 đến hết thửa 154, tờ bản đồ 115) 304
27 Đoạn đường từ giáp ranh Thị trấn Lộc Thăng đến hội trường thôn 7 (hết thửa 12, tờ bản đồ 73) 336
28 Đoạn đường từ hội trường thôn 7 (hết thửa 12, tờ bản đồ 73) đến Ngã ba Lâm Phát (hết thửa 272, tờ bản đồ 89). 304
29 Đoạn giáp ranh Lộc Thắng từ thửa 25 tờ 111 đến hết thửa 22-40 tờ bản đồ 111 (đoạn Trung tâm Y tế vào Hội trường thôn 03) 560
30 Đoạn đường từ thửa 428, tờ bản đồ 120 đến hết thửa 468, tờ bản đồ 120 (đoạn giáp ranh giữa Lộc Phát (TP.Bảo Lộc) và thôn 04, Lộc Ngãi) 560
31 Đoạn đường từ thửa 428, tờ bản đồ 120 đến hết thửa 468, tờ bản đồ 120 (đoạn giáp ranh giữa Lộc Phát (TP.Bảo Lộc) và thôn 04, Lộc Ngãi) 400
1.2 Khu vực II: Là đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch (không thuộc bảng giá tại khu vực I nêu trên). 200
1.3 Khu vực III: Đất thuộc các vị trí còn lại 180
2 XÃ LỘC AN
2.1 Khu vực I
2.1.1 Ven Quốc lộ 20
1 Đoạn đường từ cầu Đại Nga (từ thửa 108, tờ bản đồ 36) đến cây xăng Thắng lợi (đến hết thửa 117, tờ bản đồ 36) 1.080
2 Đoạn đường từ cây xăng Thắng lợi (bắt đầu từ thửa 180, tờ bản đồ 37) đến ngã 3 Tứ quý (hết thửa 21, tờ bản đồ 37) 1.762
3 Đoạn đường từ ngã ba Tứ quý (từ thửa 486, tờ bản đồ 33 đến cột km 132 (đến hết thửa 654, tờ bản đồ 32) 2.480
4 Đoạn đường từ cột km 132 (từ thửa 597, tờ bản đồ 32) đến UBND xã Lộc An (đến ranh giới thửa 245 – 247, tờ bản đồ 32) 3.040
5 Đoạn đường từ UBND xã Lộc An (từ ranh giới thửa 245-247, tờ bản đồ 32) đến Doanh nghiệp tư nhân Huỳnh Mao (đến ranh giới thửa 1010 – 924, tờ bản đồ 32) 3.360
6 Đoạn đường từ Doanh nghiệp tư nhân Huỳnh Mao (từ ranh giới thửa 1010 – 924, tờ bản đồ 32) đến chùa An Lạc (đến ranh giới thửa 443-483, tờ bản đồ 24) 2.480
7 Đoạn đường từ chùa An Lạc (từ ranh giới thửa 443-483, tờ bản đồ 24) đến nhà máy chè Trung Nguyên (đến hết thửa 94, tờ bản đồ 30) 2.080
8 Đoạn đường từ nhà máy chè Trung Nguyên (từ thửa 192, tờ bản đồ 30) đến cây xăng An Bình (đến hết thửa 558, tờ bản đồ 30) 1.467
9 Đoạn đường từ cây xăng An Bình (bắt đầu từ thửa 560, tờ bản đồ 30) đến giáp ranh Di Linh – Bảo Lâm. 840
2.1.2 Các đường khác
1 Đoạn đường từ ngã 3 đi Lộc Đức (từ ranh giới thửa 52-54, tờ bản đồ 32 đến hết thửa 797, tờ bản đồ 23) 1.890
2 Đoạn đường bắt đầu từ thửa 520, tờ bản đồ 23 đến hết thửa 493, tờ bản đồ 23 600
3 Đoạn đường từ ranh giới thửa 495-513, tờ bản đồ 23 đến hết thửa 377, tờ bản đồ 23 (cống bà Sáu Hường) 384
4 Đoạn đường từ cống bà Sáu Hường (từ thửa 3780, tờ bản đồ 23 đến hết thửa 176, tờ bản đồ 23) 226
5 Đoạn đường từ hết thửa 130, tờ bản đồ 23 đến hết ranh giới thửa 378-379, tờ bản đồ 18 384
6 Đoạn đường từ ranh giới thửa 378 – 379, tờ bản đồ 18 đến Ngã ba Mắm ruốc (hết thửa 276, tờ bản đồ 04) 281
7 Đoạn đường từ ngã ba Mắm ruốc (hết thửa 276, tờ bản đồ 04) đến hết thửa 02, tờ bản đồ 01 328
8 Đoạn đường từ Ngã ba Tứ Quý (từ ranh giới thửa 486-426, tờ bản đồ 33 đến đường vào thôn 2, B’Cọ (Đến hết ranh giới thửa 27, tờ bản đồ 37) 400
9 Đoạn đường từ ngã ba vào xóm đồn (từ ranh giới thửa 1278-1279, tờ bản đồ 32 đến hết ranh giới thửa 874, tờ bản đồ 32) 315
10 Đoạn hai bên đường từ ngã ba vào sân bóng Lộc An (từ ranh giới thửa 907 – 183, tờ bản đồ 32 đến hết ranh giới thửa 457, tờ bản đồ 23) 368
11 Đoạn đường từ ngã ba vào Xóm Thái Bình (từ ranh giới thửa 945 – 153, tờ bản đồ 32) đến ranh giới thửa 624 – 1061, tờ bản đồ 23. 496
12 Đoạn đường từ hội trường thôn 1 đến nghĩa Trang xã Lộc An 440
13 Đoạn đường từ ngã ba Nhà máy chè Trung Nguyên vào thôn 10 (từ ranh giới thửa 105 – 582, tờ bản đồ 30 đến hết thửa 347, tờ bản đồ 25) 440
14 Đoạn đường từ ngã ba vào cổng văn hóa thôn 6 (từ ranh giới thửa 548-254, tờ bản đồ 30) đến hết ranh giới thửa 335- 346, tờ bản đồ 30 370
15 Đoạn đường từ ngã ba vào vườn Lan (từ ranh giới thửa 335- 346, tờ bản đồ 30 đến ranh giới thửa 383 – 384, tờ bản đồ 31) 279
16 Đoạn đường từ thửa 62, tờ bản đồ 36 (ngã ba Đam Bin) đến hết thửa 220, tờ bản đồ 34 360
17 Đoạn đường từ thửa 303, tờ bản đồ 34 đến hết ranh giới thửa 26, tờ bản đồ 33 257
18 Đoạn đường từ ranh giới thửa 26, tờ bản đồ 33 đến ranh giới thửa 542, tờ bản đồ 23 257
19 Đoạn đường từ thửa 238, tờ bản đồ 33 đến thửa 162-163 và 203-206, tờ bản đồ 33 416
20 Đoạn đường từ ranh giới thửa số 202-223 đến hết thửa 255, tờ bản đồ 33 280
21 Đoạn đường từ ranh giới thửa 72- 103 và 160 -105 đến hết thửa 189- 190 tờ bản đồ 37 304
22 Đoạn đường từ thửa 27, tờ bản đồ 37 đến hết ranh giới thửa 375 – 407, tờ bản đồ 38 và hết thửa 183 – 193, tờ bản đồ 38 304
23 Đoạn đường từ thửa 549 – 1064 đến thửa 418 – 420, tờ bản đồ 32 (Đoạn Sau Chợ mới) 560
24 Đoạn đường từ thửa 416 đến hết thửa 685 – 714, tờ bản đồ 32 (Đoạn Sau Chợ mới) 560
25 Đoạn đường từ thửa 624- 1061 đến hết thửa 868, tờ bản đồ 32 304
26 Đoạn đường từ thửa số 204-1109 tờ bản đồ 32 đến hết ranh giới thửa 505-166, tờ bản đồ 31 304
27 Đoạn đường từ thửa đất số 464 đến hết thửa 217, tờ bản đồ 24 257
28 Đoạn đường từ thửa 525 đến hết thửa 546, tờ bản đồ 30 304
29 Đoạn đường từ thửa đất số 39 – 209, tờ bản đồ 29 đến hết thửa 166, tờ bản đồ 26 257
30 Đoạn đường từ thửa đất số 674, tờ bản đồ 30 đến hết thửa 378, tờ bản đồ 26 (Trường Tây Sơn) 257
31 Đoạn đường vào chùa Phước Thọ (bắt đầu từ thửa 846, tờ bản đồ 24) đến hết thửa 88, tờ bản đồ 31 320
32 Đoạn đường đi xã Đinh Trang Hòa (từ thửa 06, tờ bản đồ 01) đến hết thửa 04, tờ bản đồ 02 259
33 Đoạn đường từ ranh giới thửa 428 – 147, tờ bản đồ 31 đến hết thửa 198, tờ bản đồ 30 288
34 Đoạn đường bắt đầu từ thửa 1015, tờ bản đồ 31 đến hết thửa 198, tờ bản đồ 30 288
35 Đoạn đường từ ranh giới thửa 1004 – 176, tờ bản đồ 31 đến hết thửa 1010, tờ bản đồ 31 245
36 Đoạn đường từ ranh giới 1012 – 207 đến hết thửa 1014 tờ bản đồ 31 245
37 Đoạn đường từ thửa 1673, tờ bản đồ 32 đến hết thửa 1670, tờ bản đồ 32 448
38 Đoạn đường thôn 4 đi thôn 5 (bắt đầu từ thửa 327, tờ bản đồ 25 đến hết thửa 455, tờ bản đồ 25) 302
39 Đoạn đường cống lô 3 đi cầu 2 (bắt đầu từ thửa 370, tờ bản đồ 25 đến hết thửa 179, tờ bản đồ 16) 187
40 Đoạn đường xóm 8 thôn 4 (Giáp khu B) (bắt đầu từ thửa 1066, tờ bản đồ 31 đến hết thửa 93, tờ bản đồ 31) 408
41 Đoạn đường cầu 1 đi An Bình (bắt đầu từ thửa 26, tờ bản đồ 25 đến hết thửa 149, tờ bản đồ 25) 187
42 Đoạn đường An Bình đến giáp Di Linh (bắt đầu từ thửa 226, tờ bản đồ 26 đến hết thửa 60, tờ bản đồ 27) 190
43 Đoạn đường Nhà máy Ốp Lát (bắt đầu từ thửa 487, tờ bản đồ 30 đến hết thửa 277, tờ bản đồ 30) 202
44 Đoạn đường thôn 7 đi thôn 6 (bắt đầu từ thửa 505, tờ bản đồ 31 đến hết thửa 258, tờ bản đồ 31) 190
45 Đoạn đường Trung tâm thôn 9 và thôn Tứ Quý (bắt đầu từ thửa 214, tờ bản đồ 43 đến hết thửa 221, tờ bản đồ 43) 264
46 Đoạn đường Thôn 9 đi Hòa Ninh (bắt đầu từ thửa 61, tờ bản đồ 41 đến hết thửa 45, tờ bản đồ 41) 290
2.2 Khu vực II: Là đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch (không thuộc bảng giá tại khu vực I nêu trên). 180
2.3 Khu vực III: Đất thuộc các vị trí còn lại 170
3 XÃ LỘC THÀNH
3.1 Khu vực I
1 Đoạn đường từ giáp ranh Bảo Lộc – Bảo Lâm (từ thửa 57, tờ bản đồ 29) đến cầu Nhà thờ thôn 13 (hết thửa 109, tờ bản đồ 46) 648
2 Đoạn đường từ cầu Nhà thờ thôn 13 (bắt đầu từ thửa 65, tờ bản đồ 51) đến ngã ba đi vào trại giam Đại bình (đến hết thửa 494, tờ bản đồ 12) 640
3 Đoạn đường từ ngã 3 đi vào trại Đại Bình (bắt đầu từ thửa 382, tờ bản đồ 12) đến cây xăng Lộc Thành (đến giáp ranh thửa 552 – 398, tờ bản đồ 80) 624
4 Đoạn đường từ cây xăng Lộc Thành (từ giáp ranh thửa 552 – 398, tờ bản đồ 80) đến ngã ba Tà Ngào (đến hết thửa 274, tờ bản đồ 79) 920
5 Đoạn đường từ ngã ba Tà Ngào (từ thửa 01, tờ bản đồ số 07) đến đầu dốc Tha La (hết thửa 02, tờ bản đồ 01) 490
6 Đoạn đường từ đầu dốc Tha La (từ thửa 04, tờ bản đồ 01) đến giáp ranh Lộc Nam – Lộc Thành 224
7 Tuyến đường thôn 12 (từ thửa 591, tờ bản đồ 51) đến hết thửa 21, tờ bản đồ 67 210
8 Tuyến đường từ thôn 9 (từ thửa 382, tờ bản đồ 80) đi thôn 10a (hết thửa 06, tờ bản đồ 08) 240
9 Tuyến đường từ ngã ba Tà Ngào đến hết thửa 203, tờ bản đồ 60 232
10 Đoạn đường Vào Trại giam Đại Bình (bắt đầu từ thửa 54- 60, tờ bản đồ 12 đến hết thửa 4-23 tờ bản đồ 12) 370
11 Đoạn đường từ cổng văn hóa thôn 13 (bắt đầu từ thửa 217- 237, tờ bản đồ 51 đến hết thửa 304-305 tờ bản đồ 51) 304
12 Đoạn đường thôn 5 đi thôn 7 (Từ giáp ranh thửa 318 – 319, tờ bản đồ 11 đến hết ranh giới thửa 100 – 123, tờ bản đồ 11) 210
13 Đoạn đường đối diện đường vào Trại giam Đại Bình (Từ ranh giới thửa 179 – 180, tờ bản đồ 12 đến hết ranh giới thửa 266 – 267, tờ bản đồ 12) 220
14 Đoạn đường từ cổng Văn hóa thôn 11 đối diện trường THPT Lộc Thành (từ ranh giới thửa 390 – 796, tờ bản đồ 12 đến hết thửa 191, tờ bản đồ 12) 210
15 Đoạn đường từ trường THCS Phạm Văn Đồng đi Tân Lạc (Từ ranh giới thửa 77-133, tờ bản đồ 51 đến hết thửa 145 – 156, tờ bản đồ 51) 210
16 Đoạn đường hai bên chợ Lộc Thành (Bắt đầu từ thửa 364 đến hết thửa 220, tờ bản đồ 09) 300
17 Đoạn đường phía trong chợ Lộc Thành (Bắt đầu từ thửa 222 đến hết thửa 247, tờ bản đồ 09) 220
18 Đoạn đường phía trong chợ Lộc Thành (Bắt đầu từ thửa 162 đến hết thửa 23, tờ bản đồ 09) 200
19 Đoạn đường thôn 4 ngã 3 thác (bắt đầu từ thửa 91 tờ bản đồ 92 đến hết thửa 44, 77 tờ bản đồ 89) 190
20 Đoạn đường thôn 4 ngã 3 mở đá (bắt đầu từ thửa 23 tờ bản đồ 92 đến hết thửa 01 tờ bản đồ 90) 200
21 Đoạn đường thôn 4 (bắt đầu từ thửa 12 tờ bản đồ 66 đến ngã 3 thác giáp thửa 91 tờ bản đồ 92) 200
22 Đoạn đường thôn 10B đi thôn 10C (bắt đầu từ thửa 2 tờ bản đồ 54 đến hết thửa 23, 56 tờ bản đồ 58) hoặc từ đầu thôn 10B đi đến cổng thôn văn hóa thôn 10C 190
23 Đoạn đường thôn 10C (bắt đầu từ từ thửa 31, 32 tờ bản đồ 58A đến hết thửa 34, 35 tờ bản đồ 58A giáp xã Đại Lào) 200
24 Đoạn đường cổng thôn văn hóa thôn 1 (bắt đầu từ thửa 33A, 306 tờ bản đồ 01 đến cầu giáp xã Lộc Nam hết thửa 139 tờ bản đồ 01) 190
25 Đoạn đường thôn 1 (bắt đầu từ thửa 04 tờ bản đồ 01 đến hết thửa 79 tờ bản đồ 01) 190
26 Đoạn đường thôn 6 đi vào phòng khám đa khoa (bắt đầu từ thửa 109 tờ bản đồ 11 đến hết thửa 25, 31 tờ bản đồ 11) 200
27 Đoạn đường thôn 6 đi vào xóm bắc (bắt đầu từ thửa 149 tờ bản đồ 12 đến hết thửa 156 tờ bản đồ 10) 190
28 Đoạn đường liên thôn 11-12 đi vào nhà máy Đức Lợi (bắt đầu từ thửa 443 tờ bản đồ 65 đến hết thửa 79 tờ bản đồ 65) 190
29 Đoạn đường liên thôn 11-12 đi đến giáp tuyến đường thôn 12 (bắt đầu từ thửa 172 tờ bản đồ 13 đến hết thửa 19, 20 tờ bản đồ 67) 190
30 Đoạn đường thôn 12 (từ thửa 60, tờ bản đồ 65 đến hết thửa 79, 80 tờ bản đồ 65) 190
31 Đoạn đường thôn 15 giáp sân bóng (bắt đầu từ thửa 154 tờ bản đồ 47 đến hết thửa 150 tờ bản đồ 47) 200
32 Đoạn đường thôn 15 (bắt đầu từ ngã 4 thuộc thửa 148, 101 tờ bản đồ 47 đến hết thửa 125,126 tờ bản đồ 47) 190
33 Đoạn đường thôn 15 đi qua ngã 4 (bắt đầu từ thửa 343, 345 tờ bản đồ 47 đến hết thửa 569 tờ bản đồ 47 giáp suối) 190
34 Đoạn đường thôn 16 (bắt đầu từ thửa 161 tờ bản đồ 29 đến hết thửa 6, 7 tờ bản đồ 17 đến giáp cầu thuộc đường Chi Lăng phường Lộc Sơn) 200
35 Đoạn đường đi vào nhà thờ (bắt đầu từ thửa 245 đến hết thửa 29, tờ bản đồ 50) 200
3.2 Khu vực II: Là đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch (không thuộc bảng giá tại khu vực I nêu trên). 180
3.3 Khu vực III: Đất thuộc các vị trí còn lại 170
4 XÃ LỘC NAM
4.1 Khu vực I
1 Đoạn đường giáp ranh Lộc Thành – Lộc Nam đến hết cống ngầm Lộc Nam 208
2 Đoạn đường từ hết cống ngầm Lộc Nam đến trường Tiểu học Lộc Nam B (đến ranh giới thửa 488-493, tờ bản đồ 14) 328
3 Đoạn đường từ trường Tiểu học Lộc Nam B (từ ranh giới thửa 488-493, tờ bản đồ 14) đến đường vào trường mầm non thôn 5 (đến ranh giới thửa 247-281, tờ bản đồ 29) 228
4 Đoạn đường từ đường vào trường mầm non thôn 5 (từ ranh giới thửa 247-281, tờ bản đồ 29) đến hết địa phận Lộc Nam 203
5 Đoạn đường vào thôn 4, bắt đầu từ thửa 151, tờ bản đồ 14 đến hết thửa 91, tờ bản đồ 14 176
6 Đoạn đường từ thôn 4 đi thôn 3 (từ thửa 88, tờ bản đồ 14 đến hết thửa 124, tờ bản đồ 14) 158
7 Đoạn đường vào thôn 3 (từ thửa 278, tờ bản đồ 08 đến hết thửa 155, tờ bản đồ 08) 176
8 Đoạn đường thôn 4 (Bắt đầu từ thửa 91, tờ bản đồ 14 đến thửa 135, tờ bản đồ 15) 176
9 Đoạn đường vào đập thủy điện BOT (từ thửa 57, tờ bản đồ 15 đến thửa 184, tờ bản đồ 09) 158
10 Đoạn đường từ thôn 2 đi thôn 8 (từ thửa 192, tờ bản đồ 14 đến thửa 364, tờ bản đồ 14) 144
11 Đoạn đường vào xóm 3, thôn 3 (từ thửa 360, tờ bản đồ 08 đến thửa 320, tờ bản đồ 08) 158
12 Đoạn đường từ thôn 2 đi thôn 1 (từ thửa 273, tờ bản đồ 08 đến thửa 266, tờ bản đồ 07) 144
13 Đoạn đường từ ngã ba phân hiệu trường Tiểu học A vào khu Đại Hội thôn 1 (từ thửa 66, tờ bản đồ 07 đến thửa 215, tờ bản đồ 07) 158
14 Đoạn đường liên thôn từ thôn 2 đi thôn 10 (từ thửa 266, tờ bản đồ 07 đến thửa 244, tờ bản đồ 13) 132
15 Đoạn đường vào xóm Tàu, thôn 6 (từ thửa 143, tờ bản đồ 07 đến thửa 77, tờ bản đồ 08) 132
16 Đoạn đường từ nhà bà Phạm Thị Kim Ngân vào xóm 4, thôn 1 (từ thửa 13, tờ bản đồ 13 đến thửa 53, tờ bản đồ 13) 145
17 Đoạn đường từ thôn 1 đi thôn 10 (từ thửa 244, tờ bản đồ 13 đến thửa 357, tờ bản đồ 12) 145
18 Đoạn đường từ thửa 244, tờ bản đồ 13 đến thửa 85, tờ bản đồ 26 120
19 Đoạn đường từ thôn 8 đi thôn 4 (từ thửa 374, tờ bản đồ 14 đến thửa 204, tờ bản đồ 14) 168
20 Đoạn đường từ nhà ông Tài đến hết nhà ông Bằng (từ thửa 461, tờ bản đồ 14 đến thửa 14, tờ bản đồ 21) 145
21 Đoạn đường liên thôn 8 – 9 (từ thửa 144, tờ bản đồ 21 đến thửa 104, tờ bản đồ 20) 158
22 Đoạn đường liên xóm, thôn 9 (từ thửa 660, tờ bản đồ 21 đến thửa 516, tờ bản đồ 21) 145
23 Đoạn đường xóm 4, thôn 9 (từ thửa 449, tờ bản đồ 21 đến thửa 497, tờ bản đồ 21) 145
24 Đoạn đường liên xóm, thôn 5 (từ thửa 285, tờ bản đồ 29 đến thửa 367, tờ bản đồ 29) 158
25 Đoạn đường xóm 4, 6 thôn 8 (từ thửa 263 tờ bản đồ 13 đến thửa 103 tờ bản đồ 20) 136
26 Đoạn đường trại bò Phước Hạnh (từ thửa 522, tờ bản đồ 21 đến hết thửa 47, tờ bản đồ 29) 136
27 Đoạn đường vào xóm 10, 11 thôn 5 (từ thửa 647, tờ bản đồ 29 đến hết thửa 79 tờ bản đồ 30) 136
28 Đoạn đường thôn 9 đi thôn 8 (từ thửa 185, tờ bản đồ 21 đến hết thửa 203 tờ bản đồ 21) 136
4.2 Khu vực II: Là đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch (không thuộc bảng giá tại khu vực I nêu trên). 120
4.3 Khu vực III: Đất thuộc các vị trí còn lại 90
5 XÃ LỘC ĐỨC
5.1 Khu vực I
1 Đoạn đường từ giáp ranh Lộc Ngãi – Lộc Đức (từ thửa 38 tờ bản đồ 23) đến Nhà ông Chí Nhạn (đến hết thửa 131, tờ bản đồ 23) 311
2 Đoạn đường từ Nhà ông Chí Nhạn (từ ranh giới 134 – 142, tờ bản đồ 23) đến Nhà thờ thôn Đồng La (đến hết thửa 103, tờ bản đồ 27) 440
3 Đoạn đường từ Ngã ba nhà Chí Nhạn (thửa 156, tờ bản đồ 23) đến Ngã ba Nhà bà Trần Thị Hồng (thửa 99, tờ bản đồ 24) 286
4 Đoạn đường từ Nhà thờ thôn Đông La (bắt đầu từ thửa 104, tờ bản đồ 27) đến giáp ranh Bưu điện văn hóa xã (hết thửa 460, tờ bản đồ 28) 600
5 Đoạn đường từ Bưu điện văn hóa xã (thửa 03, tờ bản đồ 37) đến cầu ông Nghĩa (đến hết thửa 642, tờ bản đồ 37) 464
6 Đoạn đường từ cầu ông Nghĩa (bắt đầu từ thửa 175, tờ bản đồ 37) đến giáp ranh Lộc Đức – Lộc An (hết thửa 318 tờ bản đồ 37) 400
7 Đoạn từ Nhà ông Nguyễn Trung Thành (bắt đầu từ thửa 124, tờ bản đồ 24) đến ngã ba (hết thửa 125, tờ bản đồ 33) 224
8 Đoạn đường từ ngã ba (từ ranh giới thửa 127 – 150, tờ bản đồ 33) đến giáp ranh cầu Lộc Thanh – Lộc Đức (hết thửa 297, tờ bản đồ số 33) 224
9 Đoạn đường từ ngã ba (từ ranh giới thửa 127 – 150, tờ bản đồ 33) đến ngã ba ông Lợi (hết thửa 102, tờ bản đồ số 33) 224
10 Đoạn đường từ nhà ông Đoàn Trung Hiếu (Từ thửa 127, tờ bản đồ 39) đến cầu Lộc Thanh (Hết thửa 269, tờ bản đồ 33) 176
11 Đoạn đường từ ngã ba nhà Thủy Lợi (từ thửa 134, tờ bản đồ 24) đến ngã ba xóm mới (hết thửa 419, tờ bản đồ 25) 212
12 Đoạn đường từ ngã ba Lộc Đức – Lộc An từ nhà ông Nguyễn Xuân Thìn (từ thửa 319, tờ bản đồ 37) đến giáp xã Đinh Trang Hòa (hết thửa 246, tờ bản đồ 40) 212
13 Đoạn đường từ Nhà Sơn Lam (từ thửa 209, tờ bản đồ 27) đến hết thửa 142, tờ bản đồ 27 200
14 Đoạn đường từ Ngã ba nhà ông Nguyễn Xuân Thìn (từ thửa 319, tờ bản đồ 37) đến hết thửa 257, tờ bản đồ 37 168
5.2 Khu vực II: Là đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch (không thuộc bảng giá tại khu vực I nêu trên). 148
5.3 Khu vực III: Đất thuộc các vị trí còn lại 112
6 XÃ LỘC QUẢNG
6.1 Khu vực I
1 Đoạn đường từ Nhà thờ (từ thửa 304, tờ bản đồ 36) đến giáp ranh Lộc Phát – Lộc Quảng (đến hết thửa 413, tờ bản đồ 44). 288
2 Đoạn đường từ giáp ranh Lộc Thăng – Lộc Quảng (bắt đầu từ thửa 14, tờ bản đồ 45) đến ngã ba nhà ông Hùng (hết thửa 35, tờ bản đồ 44) 312
3 Đoạn đường từ ngã ba đi Lộc Tân (bắt đầu từ thửa 62, tờ bản đồ 44) đến mỏ đá Tân Việt (đến ranh giới thửa 138- 137, tờ bản đồ 42) 288
4 Đoạn đường từ mỏ đá Tân Việt (từ ranh giới thửa 138 – 137, tờ bản đồ 42) đến giáp ranh Lộc Quảng – Đam BRi (hết thửa 79, tờ bản đồ 40) 256
5 Đoạn đường từ ngã ba dốc Láng (Từ ranh giới thửa 161- 178, tờ bản đồ 39) đến hết ranh giới thửa đất nhà ông Phan Văn Nghĩa (Thửa 111, tờ bản đồ 27) 168
6 Đoạn đường từ thửa đất nhà ông Phan Văn Nghĩa (Thửa 111, tờ bản đồ 27) đến hết ranh giới thửa đất nhà bà Nguyễn Thị Nhị (Thửa 162, tờ bản đồ 16) 144
7 Đoạn đường từ thửa đất nhà bà Phạm Thị Thu Huyền (Thửa 34, tờ bản đồ 17) đến hết ranh giới thửa đất nhà bà Nguyễn Thị Mỹ Ánh (Thửa 05, tờ bản đồ 17) 144
8 Đoạn đường từ thửa đất nhà ông Lục Văn Thủy (Thửa 36, tờ bản đồ 07) đến hết ranh giới thửa đất nhà ông Đông (Thửa 50, tờ bản đồ 03) 108
9 Đoạn đường từ thửa đất nhà ông Lâm Văn Tiến (Thửa 03, tờ bản đồ 03) đến hết ranh giới thửa đất nhà ông Mông Văn Hòa (thửa 86, tờ bản đồ 03) 108
10 Đoạn đường từ thửa đất nhà ông Nông Văn Dền (Thửa 09, tờ bản đồ 07) đến hết ranh giới thửa đất nhà bà Lê Thị Như Tuyền (Thửa 11, tờ bản đồ 18) 140
6.2 Khu vực II: Là đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch (không thuộc bảng giá tại khu vực I nêu trên). 128
6.3 Khu vực III: Đất thuộc các vị trí còn lại 104
7 XÃ LỘC PHÚ
7.1 Khu vực I
1 Đoạn đường từ cầu 1 xã Lộc Phú đến cầu 2 xã Lộc Phú 360
2 Đoạn đường từ cầu 2 Lộc Phú đến giáp ranh Lộc Lâm – Lộc Phú 218
3 Đoạn đường vào xóm thôn 1 (từ thửa 152, tờ bản đồ 04) đến hết thửa 153, tờ bản đồ 04 160
4 Đoạn đường từ thửa 115, tờ bản đồ 04 đến hết thửa 368, tờ bản đồ 05 160
5 Đoạn đường từ Ngã ba nhà ông Bình vào thôn Nao Quang (từ thửa 56, tờ bản đồ 05) đến hết thửa 200, tờ bản đồ số 3 168
6 Đoạn đường vào thôn 2 (từ thửa 75, tờ bản đồ 03) đến hết thửa 41, tờ bản đồ 05 160
7 Đoạn đường vào thôn 3 (từ thửa 150, tờ bản đồ 01) đến hết thửa 68, tờ bản đồ 06 168
8 Đoạn đường từ thửa 49, tờ bản đồ 06 đến hết thửa 134, tờ bản đồ 06 132
9 Đoạn đường thôn 4 (từ thửa 121, tờ bản đồ 01) đến hết thửa 106, tờ bản đồ 01 132
7.2 Khu vực II: Là đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch (không thuộc bảng giá tại khu vực I nêu trên). 128
7.3 Khu vực III: Đất thuộc các vị trí còn lại 92
8 XÃ LỘC LÂM
8.1 Khu vực I
1 Đoạn đường từ giáp ranh Lộc Phú – Lộc Lâm (thửa 13, tờ bản đồ 17) ranh giới thửa 339 – 340, tờ bản đồ 09 132
2 Đoạn hai bên đường từ giáp ranh thửa 399 – 340, tờ bản đồ 09 đến cầu thôn 2 152
3 Đoạn đường từ thửa 199, tờ bản đồ 09 đến hết thửa 178, tờ bản đồ 09 100
4 Đoạn đường từ thửa 158, tờ bản đồ 09 (nhà văn hóa) đến hết thửa 09, tờ bản đồ 03 100
5 Đoạn đường từ cầu thôn 2 đến hết thửa 29, tờ bản đồ số 10 100
6 Đoạn đường từ thửa 84, tờ bản đồ 14 đến hết thửa 211, tờ bản đồ 10 84
7 Đoạn đường vào thôn 3 xã Lộc Lâm (từ thửa 01, tờ bản đồ 18) đến hết 55, tờ bản đồ 15 120
8.2 Khu vực II: Là đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch (không thuộc bảng giá tại khu vực I nêu trên). 88
8.3 Khu vực III: Đất thuộc các vị trí còn lại 72
9 B’LÁ
9.1 Khu vực I
1 Đoạn đường từ ranh giới thị trấn Lộc Thắng-B’Lá đến ranh giới thửa 404-405, tờ bản đồ 33 304
2 Đoạn đường từ ranh giới thửa 404 – 405 đến UBND xã B’Lá 336
3 Đoạn đường từ UBND xã B’ Lá đến giáp ranh B’ Lá – Lộc Bảo 160
4 Đoạn đường từ trường cấp 1, 2 (từ ranh giới thửa thửa 154 – 153, tờ bản đồ 33) đến hết thửa 332, tờ bản đồ 33 160
5 Đoạn đường từ hội trường thôn 4 đi vào thôn 3 đến hết thửa 82, tờ bản đồ 35 148
6 Đoạn đường bắt đầu từ thửa 139, tờ bản đồ 33 đến hết thửa 49, tờ bản đồ 33 (đối với các thửa đất có mặt tiếp giáp với 2 đoạn đường thì tính giá cho đoạn đường có giá cao hơn) 160
7 Đoạn đường từ hết thửa 310, tờ bản đồ 33 đến hết thửa 300, tờ bản đồ 33 116
8 Đoạn đường từ hết thửa 174, tờ bản đồ 33 đến hết thửa 339, tờ bản đồ 33 152
9 Đoạn đường từ thửa 152, tờ bản đồ 29 đến hết thửa 114, tờ bản đồ 29 116
10 Đoạn đường từ thửa 141, tờ bản đồ 29 đến hết thửa 262, tờ bản đồ 29 116
11 Đoạn đường bắt đầu từ thửa 175, tờ bản đồ 29 đến hết thửa 15, tờ bản đồ 29 116
12 Đoạn đường từ thửa 130, tờ bản đồ 28 đến hết thửa 141, tờ bản đồ 28 116
13 Đoạn đường từ thửa 128, tờ bản đồ 28 đến hết thửa 10, tờ bản đồ 28 108
14 Đoạn đường từ hết thửa 152, tờ bản đồ 25 đến hết thửa 71, tờ bản đồ 25 108
15 Đoạn đường từ hết thửa 62, tờ bản đồ 34 đến hết thửa 35, tờ bản đồ 34 108
16 Đoạn đường từ hết thửa 229, tờ bản đồ 34 đến hết thửa 251, tờ bản đồ 34 108
17 Đoạn đường từ hết thửa 222, tờ bản đồ 34 đến hết thửa 127, tờ bản đồ 34 108
18 Đoạn đường từ hết thửa 14, tờ bản đồ 35 đến hết thửa 17, tờ bản đồ 35 108
19 Đoạn đường từ hết thửa 1, tờ bản đồ 35 đến giáp ranh xã Lộc Quảng 108
20 Đoạn đường từ thửa 484, tờ bản đồ 33( nhà ông Huấn) đến thửa 527, tờ bản đồ 33 108
21 Đoạn đường từ hội trường thôn 4, đi đến hết thửa 347, tờ bản đồ 33 108
22 Đoạn đường từ thửa đất số 25, tờ bản đồ 35 đến hết thửa 120, tờ bản đồ 35 108
23 Đoạn đường từ thửa đất số 281, tờ bản đồ 33 đến hết thửa 301, tờ bản đồ 35 108
24 Đoạn đường từ thửa đất số 88, tờ bản đồ 33 đi qua hội trường thôn 1 đến hết thửa 35 tờ bản đồ 34 108
25 Đoạn đường bắt đầu từ thửa 15, tờ bản đồ 29 đến giáp xã Lộc Phú 108
26 Đoạn đường bắt đầu từ TL 725 (đối diện nhà ông Tuyến) đến hết thửa 252, tờ bản đồ 29 108
27 Đoạn đường từ thửa 70, tờ bản đồ 28 đến hết thửa 46, tờ bản đồ 28 108
28 Đoạn đường từ hết thửa 49, tờ bản đồ 25 đến đất chia cho ĐBDTTS 108
9.2 Khu vực II: Là đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch (không thuộc bảng giá tại khu vực I nêu trên). 96
9.3 Khu vực III: Đất thuộc các vị trí còn lại 80
10 XÃ LỘC BẢO
10.1 Khu vực I
1 Đoạn đường từ ranh giới xã B’Lá – Lộc Bảo đến ranh giới thửa 50-60, tờ bản đồ 23 144
2 Đoạn đường từ ranh giới thửa 50 – 60, tờ bản đồ 23 đến hết ranh xưởng đũa (đến ranh giới thửa 30-31, tờ bản đồ 20) 272
3 Đoạn đường từ ranh giới thửa 30-31, tờ bản đồ 20 đến giáp ranh xã Lộc Bắc, Lộc Bảo 396
4 Đoạn đường từ ngã 3 Nhà ông K’Đòi (ranh giới thửa 299 với thửa 180, tờ bản đồ 25) đến cây xăng Lộc Bảo (hết thửa 189, tờ bản đồ 19) 368
5 Đoạn đường từ cây xăng Lộc Bảo (từ ranh giới thửa 189, tờ bản đồ 19) đến đỉnh đèo 4 cây (đến ranh giới thửa 26-77, tờ bản đồ 16) 224
6 Đoạn đường từ đỉnh đèo 4 cây (từ ranh giới thửa 26-77 tờ bản đồ 16) đến cầu II (hết ranh thửa 38, tờ bản đồ 07) 238
7 Đoạn đường từ cầu II (từ thửa 38, tờ bản đồ số 07) đến ngã ba đường đi thủy điện ĐasiAt 144
8 Đoạn đường từ ngã ba ĐasiAt đến giáp Đắc Nông 132
9 Đoạn đường từ ngã ba thôn 2 đi thủy điện Đồng Nai 5 (Bắt đầu từ thửa 77, tờ bản đồ số 9 đến hết thửa 03 – 04, tờ bản đồ 11) 120
10.2 Khu vực II: Là đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch (không thuộc bảng giá tại khu vực I nêu trên). 88
10.3 Khu vực III: Đất thuộc các vị trí còn lại 72
11 XÃ LỘC BẮC
11.1 Khu vực I
1 Đoạn đường từ giáp ranh Lộc Bảo – Lộc Bắc (từ 149, tờ bản đồ 11) đến nhà ông K’Việt (đến hết ranh thửa 162, tờ bản đồ 13) 248
2 Đoạn đường từ nhà ông K’Việt (bắt đầu từ thửa 61, tờ bản đồ 13) đến ranh giới thửa 33-112, tờ bản đồ 18 144
3 Đoạn đường bắt đầu từ thửa 122, tờ bản đồ 18 đến hết ranh giới xã Lộc Bắc và huyện Đạ Tẻh 128
4 Đoạn đường từ ngã ba UBND xã Lộc Bắc đi thôn 2 (bắt đầu từ ranh giới thửa 358 – 329, tờ bản đồ số 10) đến cầu thôn 2 (hết ranh thửa 37, tờ bản đồ 06) 128
5 Đoạn đường trước nhà văn hóa cụm xã (từ ranh giới thửa 65 – 66, tờ bản đồ 10) đến hết thửa 57, tờ bản đồ số 10 116
6 Đoạn đường từ ngã 3 thôn 03 (bắt đầu từ thửa 131 tờ bản đồ 14) đến hết thửa 09, tờ bản đồ 14 104
7 Đoạn đường từ thôn 1 vào hầm đá (bắt đầu từ thửa 226, tờ bản đồ 10 đến hết thửa 07, tờ bản đồ 12) 104
8 Đoạn đường bắt đầu từ thửa 174, tờ bản đồ 10 đến hết thửa 118, tờ bản đồ 13 104
9 Đoạn đường bắt đầu từ thửa 163, tờ bản đồ 10 đến hết thửa 151, tờ bản đồ 10 104
10 Đoạn đường bắt đầu tử thửa 114, tờ bản đồ 10 đến hết thửa 76, tờ bản đồ 10 104
11 Đoạn đường từ cầu thôn 2 đi hang bom (bắt đầu từ thửa 29, tờ bản đồ 6 đến hết thửa 87, tờ bản đồ 02) 88
12 Đoạn đường thôn 2 đi Lộc Bảo (bắt đầu từ thửa 95, tờ bản đồ 06 đến hết thửa 12, tờ bản đồ 06) 104
13 Đoạn đường thôn 4 buôn B trú Đạ (bắt đầu từ thửa 40, tờ bản đồ 21 đến hết thửa 51, tờ bản đồ 21) 96
14 Đoạn đường thôn 4 (bắt đầu từ thửa 98 đến thửa 91 tờ bản đồ 21 đến hết thửa 11 tờ bản đồ 20) 88
15 Đoạn đường thôn 4 (bắt đầu từ thửa 34 tờ bản đồ 17 đến hết thửa 15 tờ bản đồ 17) 88
16 Đoạn đường thôn 4 (bắt đầu từ thửa 64 tờ bản đồ 18 đến hết thửa 186 tờ bản đồ 17) 88
17 Đoạn đường bắt đầu từ thửa 79 tờ số 10, giáp 34 tờ số 11 đến hết thửa 65 tờ số 11, giáp thửa số 119 tờ số 10 88
18 Đoạn đường bắt đầu từ thửa 118 tờ số 13 đến hết thửa 59 tờ số 12 đi đồi thanh hóa chưa có bản đồ địa chính, đến hết đoạn đường nhà ông Trịnh Cường 88
19 Đoạn đường bắt đầu từ thửa 33 tờ số 10 đến thửa 16 tờ số 9 đến hết thửa số 181 tờ số 14 88
11.2 Khu vực II: Là đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch (không thuộc bảng giá tại khu vực I nêu trên). 80
11.3 Khu vực III: Đất thuộc các vị trí còn lại 72
12 XÃ LỘC TÂN
12.1 Khu vực I
1 Đoạn đường từ ngã năm Đam Bri (từ thửa 96, tờ bản đồ 11) đến hết trụ sở UBND xã Lộc Tân 264
2 Đoạn đường từ hết trụ sở UBND xã Lộc Tân giáp ranh phường Lộc Tiến – Bảo Lộc (giáp ranh giới thửa 518 – 322, tờ bản đồ 32) 320
3 Đoạn đường từ ngã năm ĐamBri (bắt đầu từ thửa 96, tờ bản đồ 11 đến ranh giới thửa 419 – 416, tờ bản đồ 16) 240
4 Đoạn đường từ ngã năm Đam Bri (bắt đầu từ thửa 17, tờ bản đồ 11 đến ranh giới thửa 685 – 360, tờ bản đồ 10 (đối với những thửa đất tiếp giáp với hai mặt đường thì áp giá theo thửa có giá cao hơn) 196
5 Đoạn đường từ ngã 3 nhà ông Trào (bắt đầu từ thửa 685, tờ bản đồ 10 đến ranh giới thửa 71, tờ bản đồ 10) 144
6 Đoạn đường từ ngã 3 nhà ông Trào (bắt đầu từ thửa 229, tờ bản đồ 10 đến ranh giới thửa 88, tờ bản đồ 06) 144
7 Đoạn đường từ ngã 3 nhà ông Trào (bắt đầu từ thửa 149 – 156, tờ bản đồ 06 đến ranh giới thửa 149, tờ bản đồ 10) 144
12.2 Khu vực II: Là đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch (không thuộc bảng giá tại khu vực I nêu trên). 128
12.3 Khu vực III: Đất thuộc các vị trí còn lại 100
13 XÃ TÂN LẠC
13.1 Khu vực I
1 Đoạn đường từ cầu Tân Lạc (từ thửa 40, tờ bản đồ 20) đến đất nhà ông Nguyễn Tài Nam (đến ranh giới thửa 131 – 81, tờ bản đồ 20) 230
2 Đoạn đường từ nhà ông Nguyễn Tài Nam (từ ranh thửa giới thửa 131-81, tờ bản đồ 20 ngã tư nhà ông Hưng (hết thửa 177, tờ bản đồ 25) 220
3 Đoạn đường từ ngã tư nhà ông Hưng (từ thửa 261, tờ bản đồ 25) đến ngã ba nhà ông Tiền (hết thửa 77, tờ bản đồ 37) 210
4 Đoạn đường từ ngã ba nhà ông Tiến (bắt đầu từ thửa 78, tờ bản đồ 37) đến ngã 3 nhà ông Chiến (đến hết thửa 47, tờ bản đồ 38) 300
5 Đoạn đường từ ngã ba nhà ông Hiệp giáp Hòa Nam (bắt đầu từ thửa 44, 45 tờ bản đồ 38) đến Ngã ba nhà ông Quý (hết thửa 44, tờ bản số 24) 220
6 Đoạn đường từ Ngã ba nhà ông Quý (từ thửa 80, tờ bản đồ 24) đến hết thửa 23, tờ bản đồ 23) 210
7 Đoạn đường từ ngã ba nhà ông Quý (Ranh giới thửa 44 – 218, tờ bản đồ 24) đến cầu treo thôn 4 đi Lộc Nga (đến hết thửa 210 (giáp sông), tờ bản đồ 21) 230
8 Đoạn đường từ đất nhà ông Đạo (bắt đầu từ thửa 466, tờ bản đồ 37) đến hết thửa 46, tờ bản đồ 43 200
9 Đoạn đường từ thửa đất 66, tờ bản đồ 43 đến ranh giới thửa 302- 426, tờ bản đồ 43 (ngã ba nhà ông Quách Công Tình) 200
10 Đoạn đường từ ngã ba nhà ông Đệ (bắt đầu từ thửa 85, tờ bản đồ 38) đến hết thửa 302, tờ bản đồ 43 190
11 Đoạn đường từ ngã ba nhà ông Hiệp (bắt đầu từ thửa 47, tờ bản đồ 38) đến hết thửa 60, tờ bản đồ 38 210
12 Đoạn đường từ đất nhà ông Tiến (ranh giới thửa 77 – 76, tờ bản đồ 37) đến đất bà Nguyễn Thị Đông (hết thửa 372 tờ bản đồ 36) 200
13 Đoạn đường liên thôn 1 từ thửa đất nhà ông Hùng đến ngã ba nhà ông Hiếu (Bắt đầu từ thửa 177, tờ bản đồ 25 đến hết thửa 205, tờ bản đồ 26) 190
14 Đoạn đường liên thôn 1 từ ngã ba nhà ông Hiếu đi cầu ông Đàm (Bắt đầu từ thửa 205, tờ bản đồ 26 đến hết thửa 13, tờ bản đồ 26) 180
15 Đoạn đường liên thôn 1 từ ngã ba nhà ông Hiếu đi đi Ngã ba ông Tất (Bắt đầu từ thửa 205, tờ bản đồ 26 đến hết thửa 372, tờ bản đồ 36) 180
16 Đoạn đường liên thôn 1 – 5, từ ngã ba nhà ông Tát đi cầu treo thôn 5 (Bắt đầu từ thửa 372, tờ bản đồ 36 đến hết thửa 275, tờ bản đồ 45) 200
17 Đoạn đường liên thôn 8 – 9 từ đất Nhà ông Chính đến hết thửa đất Nhà ông Nguyễn Hữu Trinh (Bắt đầu từ thửa 42, tờ bản đồ 71 đến hết thửa 103, tờ bản đồ 69) 200
18 Đoạn đường liên thôn 9 bắt đầu từ đất nhà ông Nguyễn Hữu Trinh đi trại bò Ko Be (Bắt đầu từ thửa 69, tờ bản đồ 69 đến hết thửa 196, tờ bản đồ 69) 195
19 Đoạn đường liên thôn 6 bắt đầu từ đất nhà ông Tiến đến thửa đất nhà ông Tiếp (Bắt đầu từ thửa 60, tờ bản đồ 38 đến hết thửa 65, tờ bản đồ 38) 185
20 Đoạn đường liên thôn 8 từ thửa đất Nhà ông Tuấn đến thửa đất Nhà ông Giáp (Bắt đầu từ thửa 207, tờ bản đồ 71 đến hết thửa 38, tờ bản đồ 72) 185
21 Đoạn đường liên thôn 8 từ thửa đất nhà ông Giáp đi đến thửa đất Nhà ông Khải (Bắt đầu từ thửa 49, tờ bản đồ 72 đến hết thửa 78, tờ bản đồ 72) 185
13.2 Khu vực II: Là đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch (không thuộc bảng giá tại khu vực I nêu trên). 180
13.3 Khu vực III: Đất thuộc các vị trí còn lại. 170

III. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

Số TT Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường Giá đất (1.000 đồng/m2)
THỊ TRẤN LỘC THẮNG
A Khu Trung tâm thị trấn Lộc Thắng
1 Đoạn đường từ ngã 5 Lộc Thắng đi B’Lá và Lộc Phú
1.1 Đoạn đường khu công sở (Đường Nguyễn Tất Thành); Từ thửa 130, 137, tờ bản đồ 46 đến thửa 145, 153, tờ bản đồ 44 3.200
1.2 Đoạn đường từ ngã 5 đến điểm A5 (Từ thửa 233, 237 đến thửa 117-116, tờ bản đồ 46) (Đường Trần Phú)
1.2.1 Đoạn đường từ ngã 5 đến nhà ông Võ Khắc Đủ (Từ thửa đất số 164, tờ bản đồ 46) 15.000
1.2.2 Đoạn đường từ Ngân hàng Vietinbank (Từ thửa 162 tờ bản đồ số 46) đến điểm A5 ( từ thửa 233, 237 đến thửa 117-116, tờ bản đồ 46) (Đường Trần Phú) 12.678
1.3 Đoạn đường từ điểm A5 đến điểm A8 (Từ ranh giới thửa 117-116, tờ bản đồ 46) đến thửa 18-39, tờ bản đồ 46) (Đường Trần Phú) 5.200
1.4 Đoạn đường từ điểm A8 (Từ ranh giới thửa 18-39, tờ bản đồ 46: Đường Trần Phú) đến đường vào trụ sở Huyện đội (đến hết thửa 57-211, tờ bản đồ 43) 2.880
1.5 Đoạn đường từ đường vào Huyện đội (bắt đầu từ thửa 169 -147, tờ bản đồ 43) đến trường Mầm non (đến thửa 144, tờ bản đồ 41 và thửa 48, tờ bản đồ 42) (Đường Trần Phú) 1.560
1.6 Đoạn đường từ trường mầm non (từ thửa 144, tờ bản đồ 41 và thửa 53, tờ bản đồ 42) đến Ngã ba đường vào Buôn B’Đạ (hết thửa 347, 996, tờ bản đồ 25) (Đường Hàm Nghi) 1.040
1.7 Từ ngã ba đường vào buôn B’Đạ (từ thửa 342, 995, tờ bản đồ 25) đến ngã 3 Cát quế (đến thửa 249, tờ bản đồ 21 và đến hết thửa 170, tờ bản đồ 20) (Đường Hàm Nghi) 1.040
1.8 Đoạn đường tránh ĐT 725 (từ hết thửa 49, tờ bản đồ 26 đến hết đường tránh 725) 1.000
1.9 Đoạn đường từ hết đường tránh 725 (Đất rừng thông Lâm Trường Bảo Lâm tiểu khu 448) đến giáp ranh xã B’Lá 640
1.10 Đoạn đường tính từ ngã ba Cát quê (Từ ranh giới thửa 398, tờ bản đồ 21) đi theo hướng vế cầu I xã Lộc Phú (đến hết thửa 99 tờ bản đồ 21 và thửa 285, tờ bản đồ 20) 1.120
1.11 Đoạn đường từ thửa 69, 284 tờ bản đồ 20 đến ngã ba đường đi vào Công ty TNHH Chè giống Cao nguyên (thửa 193, 196, tờ bản đồ 14) 752
1.12 Đoạn đường từ ngã ba đường đi vào Công ty TNHH Chè giống Cao nguyên (từ thửa 102, 192, tờ bản đồ số 14 đến hết thửa 149, 160, tờ bản đồ 15) 1.040
1.13 Đoạn đường bắt đầu từ thửa 148, tờ bản đồ 15 đến hết thửa 09, 38, tờ bản đồ 15 1.120
1.14 Đoạn đường bắt đầu từ thửa 08, tờ bản đồ 15 đến cầu 1 xã Lộc Phú 1.104
1.15 Đoạn đường từ ranh giới thửa 102, tờ bản đồ 14 đến thửa 34-54, tờ bản đồ 14 880
1.16 Đoạn đường từ ranh giới thửa 64, tờ bản đồ 33 đến thửa 25, tờ bản đồ 33 960
1.17 Đoạn đường từ ranh giới thửa 160-162, tờ bản đồ 33 đến giáp ranh Lộc Ngãi – Lộc Thắng 560
1.18 Đoạn đường đi cầu treo suối Đại Nga (từ ranh giới thửa 84-86, tờ bản đồ 43 đến thửa 81-83 tờ bản đồ 49) 520
2 Đoạn từ Ngã 5 đến hết địa phận Bảo Lâm
2.1 Đoạn đường từ ngã 5 (Từ thửa 244-243, tờ bản đồ 46) đến ngã ba trung tâm Y tế đi thôn 3 Lộc Ngãi (đến hết thửa 65-67 tờ bản đồ 33) (Đường Hùng Vương)
2.1.1 Đoạn đường từ ngã 5 (từ thửa 244-243, tờ bản đồ 46) đến nhà ông Nguyễn Mạnh Hùng (Bida Hảo) tờ bản đồ số 47, thửa đất số 67. 15.000
2.1.2 Đoạn đường từ nhà ông Huỳnh Ngọc Huân, tờ bản đồ số 47, thửa đất số 102 đến cây xăng Đức Huy Bảo Lâm, tờ bản đồ số 47, thửa đất số 49 8.448
2.1.3 Đoạn đường từ nhà Lê Hồng Anh, tờ bản đồ số 47, thửa đất số 201 đến ngã ba trung tâm y tế đi thôn 3 xã Lộc Ngãi (đến hết thửa 65-67 tờ bản đồ số 33) 4.048
2.2 Đoạn đường từ ngã ba trung tâm y tế đi thôn 3 xã Lộc Ngãi (bắt đầu từ thửa 91- 97, tờ bản đồ 33) đến cống xã hồ Lộc Thắng (thửa 114 – 126, tờ bản đồ 33) (Đường Hùng Vương) 2.632
2.3 Đoạn đường từ cống xả hồ Lộc Thắng (thửa 142 – 148, tờ bản đồ 33) đến giáp ranh Bảo Lộc (Đường Hùng Vương) 1.936
3 Đoạn đường từ ngã 5 đi UBND xã Lộc Ngãi (từ thửa 232-244, tờ bản đồ 46) đến ranh giới TT Lộc Thắng – Lộc Ngãi (Đường Lê Duẩn)
3.1 Đoạn đường từ ngã 5 đi UBND xã Lộc Ngãi (từ thửa 232 – 244, tờ bản đồ 46) đến nhà ông Đàm Văn Dần, tờ bản đồ số 46, thửa đất số 259) 14.555
3.2 Đoạn đường từ nhà ông Đàm Văn Dần, tờ bản đồ số 46, thửa đất số 259 đến ranh thị trấn Lộc Thắng – Lộc Ngãi (Đường Lê Duẩn) 5.143
4 Các đường khác
4.1 Đoạn đường đi vào Huyện đội (từ thửa 225, tờ bản đồ 43 và thửa 52, tờ bản đồ 45) đến cổng khu 3 văn hóa (đến thửa 169 – 57, tờ bản đồ 43) (Đường Nguyễn Chí Thanh) 1.200
4.2 Đoạn đường từ ngã ba 26/3 (từ 450-561, tờ bản đồ 24) đến thửa 96 -97, tờ bản đồ 23 (Đường Phan Đình Phùng) 840
4.3 Đoạn đường đấu nối đường Phan Đình Phùng (từ thửa 131, tờ bản đồ 24) đến giáp ranh Lộc Thắng – Lộc Ngãi 520
4.4 Đoạn đường từ ngã ba nhà máy Chè Minh Rồng đi Lộc Quảng (từ thửa 245, tờ bản đồ 37) đến hết đất trường tiểu học Minh Rồng – Lộc Thắng (đến thửa 347, tờ bản đồ 06 Minh Rồng) (Đường Lạc Long Quân) 1.296
4.5 Đoạn đường từ hết đất trường tiểu học Minh Rồng (thửa 347, tờ bản đồ 06 Minh Rồng) đến cống xả Lộc Thắng (đến thửa 92, tờ bản đồ 06 Minh Rồng) (Đường Lạc Long Quân) 1.320
4.6 Đoạn đường từ cống xả Lộc Thắng (từ thửa 92, tờ bản đồ 06 Minh Rồng) đến giáp ranh Lộc Thắng – Lộc Quảng (đến thửa 04, tờ bản đồ 05 Minh Rồng) (Đường Lạc Long Quân) 680
4.7 Trục đường phía Đông (giáp đường đi thị trấn Lộc Thắng và khu dân cư hiện hữu) thuộc Khu dân cư kế cận Cụm công nghiệp Lộc Thắng
4.7.1 Giá đất 2 bên đường từ tiếp giáp đường Lạc Long Quân chạy qua các thửa đất thuộc Khu C đến hết khu D (đến hết ranh giới đoạn đường vào Cụm công nghiệp Lộc Thắng) 1.000
4.7.2 Giá đất hai bên đường của đoạn còn lại (Từ hết khu D đến hết khu B) 760
4.8 Trục đường phía Tây (giáp Cụm công nghiệp Lộc Thắng) thuộc Khu Quy hoạch dân cư kế cận Cụm Công nghiệp Lộc Thắng
4.8.1 Giá đất hai bên đường tiếp giáp đường Lạc Long Quân chạy qua các thửa đất thuộc khu C đến hết khu D (đến hết ranh giới đoạn đường vào Cụm Công nghiệp Lộc Thắng) 1.000
4.8.2 Giá đất hai bên đường của đoạn còn lại (từ hết khu D đến hết khu B) 760
4.9 Đoạn đường từ ngã 5 đi vào đường Lộc Sơn (Từ thửa 233-232, tờ bản đồ 46) đến giáp Nhà máy hạt điều (đến ranh giới thửa 187-183, tờ bản đồ 46) (Đường Trương Định)
4.9.1 Đoạn đường từ ngã 5 đi vào đường Lộc Sơn (Từ thửa 233-232, tờ bản đồ 46) đến giáp Nhà thờ tin lành, tờ bản đồ số 46, thửa đất số 271 8.814
4.9.2 Đoạn đường từ nhà thờ Tin Lành đến giáp nhà máy hạt điều (đến ranh giới thửa 187-183, tờ bản đồ 46) 1.574
4.10 Đoạn đường từ Nhà máy hạt điều (từ thửa 184-185, tờ bản đồ 46) đến đất nghĩa địa Lộc Sơn (đến thửa 268, tờ bản đồ 32) (Đường Trương Định) 864
4.11 Đoạn đường từ ngã tư trường học Lộc Thắng B (từ thửa 276-282, tờ bản đồ 21) đến giáp ranh Lộc Thắng-Lộc Quảng (đến thửa 46-47, tờ bản đồ 20) 1.240
4.12 Đoạn đường từ Ngã ba đường đi vào buôn B’Đạ (từ thửa 342-347, tờ bản đồ 25) đến giáp ranh thu hồi hồ bùn đỏ (đến thửa 198 – 200, tờ bản đồ 22) 1.240
4.13 Đoạn đường từ ngã ba nhà ông Trung (từ thửa 28-29, tờ bản đồ 41) đến giáp ranh thu hồi mỏ đất số 1 (đến hết thửa 213- 269, tờ bản đồ 24) 1.240
4.14 Đoạn đường từ ngã ba nhà ông Thường (từ thửa 47 – 48, tờ bản đồ 43) đến giáp ranh nhà ông Tín (đến thửa 178 – 179, tờ bản đồ 41) 1.160
4.15 Đoạn đường từ ngã ba nhà ông Lê Ngọc Thông (từ thửa 52-53, tờ bản đồ 45) đến hết thửa 95 tờ bản đồ 45 (Đường Chu Văn An) 1.320
4.16 Đoạn đường từ Trường Mầm non (từ 143, tờ bản đồ 41 và thửa 53, tờ bản đồ 42) đến thửa 44 tờ bản đồ 39 (Đường Lương Thế Vinh) 1.080
4.17 Đoạn đường từ ngã ba trung tâm Y tế đi thôn 3 xã Lộc Ngãi (từ thửa 91-67, tờ bản đồ 33) đến giáp ranh Lộc Ngãi – Lộc Thắng (Đường Lê Đại Hành) 760
4.18 Đoạn đường từ ngã ba xe máy Kim Anh (từ thửa 125-128, tờ bản đồ 37) đến hết thửa 28 – 91, tờ bản đồ 36 (Đường Âu Cơ) 800
4.19 Đường từ ngã ba nhà ông Lê Quốc Anh (từ thửa 180-181, tờ bản đồ 37) đến hết thửa đất nhà thờ giáo xứ Minh Rồng (thửa 191 – 200, tờ bản đồ 36) 1.024
4.20 Đoạn đường vào tổ 5 Thị Trấn Lộc Thắng (từ thửa 74, 84 tờ bản đồ 05 đến thửa 130, 131 tờ bản đồ 29) 403
4.21 Đoạn đường đi vào khu dân cư tổ 18 (từ thửa 319 tờ bản đồ 26 đến thửa 128, 245 tờ bản đồ 29) 520
4.22 Đoạn đường đi từ thửa 14-20 tờ bản đồ 34 đến hết thửa 286-287 tờ bản đồ 34 ( Đường Lê Lợi) 800
4.23 Đoạn đường đi từ thửa 53 tờ bản đồ 44 đến hết thửa 54-56 tờ bản đồ 31 (Tiếp giáp đường Lê Duẫn khu C1) 640
B Đất trục đường chính khu trung tâm hành chính huyện
5 Khu A
5.1 Khu A1: (đoạn đường Lê Duẩn) 1.592
5.2 Khu A2: (đoạn đường Lê Duẩn) 1.560
6 Khu B
6.1 Khu B1: (đoạn đường Lê Duẩn) 1.440
6.2 Khu B2: (đoạn đường Lê Duẩn và một phần đường Hai Bà Trưng và đường Trần Hưng Đạo) 1.760
6.3 Khu B3: (đoạn đường Lê Duẩn và một phần đường Trần Hưng Đạo) 1.584
6.4 Khu B4: (đoạn đường Trần Hưng Đạo) 1.760
6.5 Khu B5: (đoạn đường Hai Bà Trưng và đường Nguyễn Thị Minh Khai) 1.448
7 Khu C
7.1 Khu C1: (đoạn đường Lê Duẩn) 1.024
7.2 Khu C2: (đoạn đường Lê Duẩn) 1.160
7.3 Khu C3: (đoạn đường Lê Duẩn) 1.160
7.4 Khu C4: (đoạn đường Trần Hưng Đạo) 1.160
7.5 Khu C5: (đường Nguyễn Thị Minh Khai và Hoàng Diệu) 1.160
7.6 Khu C6: (đường Nguyễn Thị Minh Khai và Nguyễn Trãi) 1.016
8 Khu quy hoạch chợ Lộc Thắng
8.1 A: (đoạn đường Trần Hưng Đạo) 3.128
8.2 B: (đoạn đường Lê Duẩn) 2.680
8.3 C: (đoạn đường Lê Duẩn + Trần Hưng Đạo) 2.144
8.4 D: (đoạn đường Hai Bà Trưng) 2.264
Khu quy hoạch tái định cư Bauxit – Nhôm Lâm Đồng
9 Lý Thường Kiệt 830
10 Huỳnh Tấn Phát 830
11 Hồ Tùng Mậu 830
12 Bà Triệu 750
13 Nguyễn Du 720
14 Nguyễn Bỉnh Khiêm 720
15 Hồ Xuân Hương 700
16 Nguyễn Hữu Thọ 700
17 Phạm Ngọc Thạch 700
18 Tô Hiến Thành 700
19 Nguyễn Tri Phương 700
20 Cao Bá Quát 680
21 Võ Thị Sáu 650
22 Nguyễn Thiện Thuật 650
23 Phan Văn Trị 650
24 Ngô Thời Nhiệm 650
25 Nguyễn Thái Học 650
26 Thủ Khoa Huân 650
27 Bùi Thị Xuân 650
28 Ngô Tất Tố 650
29 Triệu Quang Phục 650
30 Phạm Hồng Thái 650
31 Nguyễn Thái Bình 630
32 Tôn Thất Tùng 630

    BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở

    Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được áp dụng theo Điều 8 của Quy định kèm theo Quyết định này.

    1. BẢNG GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

    Giá đất chưa sử dụng được áp dụng theo Điều 9 của Quy định kèm theo Quyết định này./.

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bảo Lâm

(Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

ĐVT: Nghìn đồng/m2
IĐất trồng cây hàng năm
1Thị trấn Lộc Thắng887044
2Xã Lộc An887044
3Xã Lộc Ngãi887044
4Xã Lộc Thành887044
5Xã Lộc Đức514126
6Xã Lộc Quảng514126
7Xã Lộc Phú514126
8Xã Lộc Tân514126
9Xã Lộc Nam514126
10Xã B’Lá514126
11Xã Tân Lạc887044
12Xã Lộc Bắc352818
13Xã Lộc Bảo352818
14Xã Lộc Lâm352818
IIĐất trồng cây lâu năm
1Thị trấn Lộc Thắng1108855
2Xã Lộc An1108855
3Xã Lộc Ngãi1108855
4Xã Lộc Thành1108855
5Xã Lộc Đức544427
6Xã Lộc Quảng544427
7Xã Lộc Phú544427
8Xã Lộc Tân544427
9Xã Lộc Nam544427
10Xã B’Lá544427
11Xã Tân Lạc1108855
12Xã Lộc Bắc423321
13Xã Lộc Bảo423321
14Xã Lộc Lâm423321
IIIĐất nuôi trồng thủy sản
1Thị trấn Lộc Thắng544327
2Xã Lộc An544327
3Xã Lộc Ngãi544327
4Xã Lộc Thành544327
5Xã Lộc Đức514126
6Xã Lộc Quảng514126
7Xã Lộc Phú514126
8Xã Lộc Tân514126
9Xã Lộc Nam514126
10Xã B'Lá514126
11Xã Tân Lạc544327
12Xã Lộc Bắc352818
13Xã Lộc Bảo352818
14Xã Lộc Lâm352818
IVĐất nông nghiệp khác
1Thị trấn Lộc Thắng1108855
2Xã Lộc An1108855
3Xã Lộc Ngãi1108855
4Xã Lộc Thành1108855
5Xã Lộc Đức544427
6Xã Lộc Quảng544427
7Xã Lộc Phú544427
8Xã Lộc Tân544427
9Xã Lộc Nam544427
10Xã B'Lá544427
11Xã Tân Lạc1108855
12Xã Lộc Bắc423321
13Xã Lộc Bảo423321
14Xã Lộc Lâm423321
VĐất rừng sản xuất
1Thị trấn Lộc Thắng15138
2Xã Lộc An15138
3Xã Lộc Ngãi15138
4Xã Lộc Thành15138
5Xã Lộc Đức15138
6Xã Lộc Quảng15138
7Xã Lộc Phú15138
8Xã Lộc Tân15138
9Xã Lộc Nam15138
10Xã B’Lá15138
11Xã Tân Lạc15138
12Xã Lộc Bắc15138
13Xã Lộc Bảo15138
14Xã Lộc Lâm15138

Phân loại xã và cách xác định giá đất Lâm Đồng

QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

  1. Quy định này quy định giá và việc xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
  2. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ thực hiện các trường hợp được quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai 2013.
  3. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất cụ thể theo Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 1, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
  2. Người sử dụng đất.
  3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Khu đất là phần diện tích đất của một hay nhiều thửa đất liền kề nhau của cùng một chủ sử dụng đất.
  2. Đường, phố có tên đường là các con đường có tên gọi (Đường hoặc Phố đã được đặt tên theo quy định) nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
  3. Đường hẻm là các đoạn đường “Hẻm” nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị hoặc là các con đường, đoạn đường (có hoặc chưa có tên gọi) chưa được đưa vào trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị, được tính toán, xác định giá đất theo Hệ số vị trí 2, 3, 4.
  4. Đường chính được hiểu là các con đường, đoạn đường nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị có giá đất áp dụng để tính toán, xác định giá đất theo Hệ số vị trí của thửa đất (lô đất), khu đất thuộc các vị trí 2, 3, 4.
  5. Bề rộng hẻm được xác định tại đoạn có bề rộng nhỏ nhất (không bao gồm phần diện tích đất thuộc quyền quản lý, sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) của đường hẻm tính từ đường chính đi theo đường hẻm vào đến thửa đất (lô đất), khu đất xác định giá.

Điều 4. Nguyên tắc xác định giá các loại đất

  1. Giá các loại đất sau khi điều chỉnh theo các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh tương ứng đối với từng loại đất theo Quy định này (không bao gồm hệ số điều chỉnh giá đất theo Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm) không được thấp hơn mức giá tối thiểu, không cao hơn mức giá tối đa trong khung giá của cùng loại đất theo quy định hiện hành của Chính phủ; trường hợp vượt thì lấy bằng khung giá đất của Chính phủ (Khung giá đã được điều chỉnh tỷ lệ % tăng tối đa theo quy định).
  2. Đối với đất ở và đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sau khi điều chỉnh theo các tỷ lệ và hệ số (bao gồm cả hệ số điều chỉnh giá đất theo Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm) không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại cùng vị trí, cùng khu vực.
  3. Giá đất tại Bảng giá đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 5. Đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt quy định tại Bảng giá đất, gồm:
  2. a) Giá đất trồng cây hàng năm;
  3. b) Giá đất trồng cây lâu năm;
  4. c) Giá đất nuôi trồng thủy sản;
  5. d) Giá đất nông nghiệp khác;

đ) Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn, khu quy hoạch đất ở đô thị thuộc thị trấn;

  1. e) Giá đất rừng sản xuất.
  2. g) Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
  3. Phân định vị trí đất nông nghiệp:
  4. a) Tại đô thị, gồm các phường thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và thị trấn thuộc địa bàn các huyện. Chia làm ba (03) vị trí:

– Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với các đường, phố có tên đường và các đoạn đường trong Khu quy hoạch dân cư, Khu công nghiệp nằm trong danh mục của Bảng giá đất ở tại đô thị.

– Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với các đường, đoạn đường không thuộc Vị trí 1 hoặc có mặt tiếp giáp với đường hẻm, có các điều kiện: Cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của đường, phố có tên đường, đường chính lân cận gần nhất trong phạm vi 300m; bề rộng của đoạn đường có thửa đất (lô đất), khu đất từ 3 mét trở lên.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. b) Tại nông thôn, gồm các xã thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và các huyện. Chia làm ba (03) vị trí:

– Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện trong phạm vi 500 mét.

– Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện từ trên 500 mét đến 1.000 mét; hoặc có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của đường xã trong phạm vi 500 mét.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. Trường hợp diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có nhiều cách xác định vị trí khác nhau thì ưu tiên cách xác định có vị trí cao nhất (theo thứ tự giảm dần từ Vị trí 1 đến Vị trí 3).

Điều 6. Đất ở tại nông thôn

  1. Giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn các huyện, thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc quy định tại các Bảng giá đất là mức giá chuẩn (chưa bao gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với đường, đoạn đường trong danh mục của Bảng giá.
  2. Xác định giá đất ở tại nông thôn:

Giá đất ở tại nông thôn được xác định bằng mức giá chuẩn (giá đất của đường, đoạn đường có trong danh mục Bảng giá đất ở tại nông thôn), nhân (x) với tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu và các hệ số, gồm: KĐH, KTL, KGR (nếu có các điều kiện tương ứng), theo công thức sau:

Giá đất = Giá chuẩn x KĐH x KTL x KGR x Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu.

Trong đó:

  1. a) Các hệ số điều chỉnh (KĐH, KTL, KGR): Áp dụng tương tự như đối với đất ở tại đô thị.
  2. b) Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu: Những thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông chính (gồm: Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các đoạn đường giao thông nông thôn đã được nâng cấp, mở rộng mà có sự tham gia đóng góp kinh phí của người dân) có chiều sâu trên 40m thì được áp dụng tính toán theo quy định như sau:

– Phần diện tích có chiều sâu tính từ lộ giới đường giao thông chính vào đến 40 mét, giá đất tính bằng 100% giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 40 mét đến 100 mét, giá đất tính bằng 70% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 100 mét đến 300 mét; giá đất tính bằng 60% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 300 mét tính bằng giá đất khu vực II đất ở nông thôn (theo giá của đoạn đường của Khu vực II lân cận gần nhất), nhưng tối đa không cao hơn giá đất của phần diện tích có chiều sâu trên 100 mét đến 300 mét.

  1. Xử lý các trường hợp cụ thể đối với đất ở tại nông thôn:

Trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất tiếp giáp với nhiều đường giao thông khác nhau (tức là có 2, 3, 4 mặt tiền) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất) để xác định giá đất theo nguyên tắc giá cao nhất, hoặc xây dựng phương án giá gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh đối với các trường hợp đặc biệt (thực hiện tương tự đối với đất ở tại đô thị quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 7 Quy định này).

Việc xác định giá đất đối với các trường hợp trên đây được áp dụng điều chỉnh theo các hệ số và tỷ lệ chiều sâu của trục đường giao thông tính giá đất đối với thửa đất (lô đất), khu đất theo quy định tại Khoản 2 Điều này (nếu có điều kiện tương ứng).

Điều 7. Đất ở tại đô thị

  1. Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt quy định tại các Bảng giá đất là mức giá chuẩn của Vị trí 1 (chưa bao gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với đường, phố trong danh mục của Bảng giá.
  2. Vị trí đối với đất ở tại đô thị, gồm bốn (04) vị trí:
  3. a) Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với đường, phố (mặt tiền đường).
  4. b) Vị trí 2, 3 và 4: Diện tích của các thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với đường hẻm.
  5. Phân loại đường hẻm:
  6. a) Hẻm cấp A là các hẻm trải nhựa, bê tông, xi măng, đá chẻ.
  7. b) Hẻm cấp B là các đường hẻm còn lại (không bao gồm hẻm bậc cấp).
  8. c) Hẻm bậc cấp là các hẻm có từ 02 bậc cấp trở lên mà xe ô tô không lưu thông được.
  9. Xác định giá đất ở tại đô thị theo vị trí:
  10. a) Giá đất của Vị trí 1 (mặt tiền đường, phố) được xác định bằng mức giá chuẩn Vị trí 1 (giá đất của đường, phố có trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị), nhân (x) với các hệ số (nếu có các điều kiện tương ứng), gồm: Hệ số địa hình (KĐH), Hệ số thuận lợi (KTL), Hệ số giáp ranh (KGR), theo công thức sau:

Giá đất Vị trí 1 = Giá chuẩn Vị trí 1 x KĐH x KTL x KGR.

  1. b) Giá đất Vị trí 2, 3, 4 được tính bằng Hệ số vị trí (KVT) theo mức giá chuẩn Vị trí 1 của đường, phố (giá đất của đường, phố có trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị) thông với đường hẻm đó, nhân (x) với các hệ số (nếu có các điều kiện tương ứng), gồm: Hệ số địa hình (KĐH), Hệ số thuận lợi (KTL), Hệ số giáp ranh (KGR), theo công thức sau:

Giá đất Vị trí 2, 3, 4 = Giá chuẩn Vị trí 1 x KGR x KVT x KĐH x KTL.

Việc xác định giá đất Vị trí 2, 3, 4 theo công thức trên đây chỉ áp dụng đối với các con đường, đoạn đường (có hoặc chưa có tên gọi) không nằm trong danh mục của các Bảng giá đất ở tại đô thị.

  1. 5. Các hệ số điều chỉnh để xác định giá đất theo vị trí:
  2. a) Hệ số địa hình (KĐH): Thửa đất (lô đất), khu đất (bao gồm tất cả các trường hợp trên đất có hoặc chưa có công trình xây dựng, như: nhà ở, công trình kiến trúc,…) có địa hình cao hoặc thấp hơn so với mặt đường mà thửa đất (lô đất), khu đất đó tiếp giáp tính giá đất (được xác định theo hiện trạng thực tế tại thời điểm xác định giá đất) thì áp dụng Hệ số địa hình (KĐH) theo bảng sau:
Địa hình thực tế chênh lệch so với mặt đường Hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH)
 – Từ 1 mét đến 3 mét 0,9
 – Trên 3 mét 0,8

Trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất có địa hình dốc hoặc thực tế có các phần diện tích có địa hình chênh lệch khác nhau so với mặt đường thì việc xác định địa hình chênh lệch so với mặt đường để áp dụng hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH) tính theo bình quân cộng giữa chênh lệch thấp nhất và chênh lệch cao nhất so với mặt đường.

  1. b) Hệ số thuận lợi (KTL): Thửa đất (lô đất), khu đất có vị trí thuận lợi (có từ 02 mặt tiền trở lên) thì căn cứ vào vị trí của thửa đất (lô đất) để áp dụng hệ số thuận lợi sử dụng (KTL) theo bảng sau:
Vị trí của thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số điều chỉnh thuận lợi (KTL)
Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó có 02 mặt tiếp giáp với 02 đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất 1,20
Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó chỉ có 01 mặt tiếp giáp với đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất 1,15
  1. c) Hệ số giáp ranh (KGR): Thửa đất (lô đất), khu đất ở khu vực giáp ranh giữa các đoạn đường có mức giá khác nhau thì diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất nằm trên đoạn đường có giá đất cao hơn được giữ nguyên mức giá, còn diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất giáp ranh thuộc đoạn đường có mức giá thấp hơn (trong phạm vi đến 100 mét tính từ điểm giáp ranh) phải điều chỉnh giá tăng lên theo Hệ số giáp ranh (KGR) tối đa không quá 1,2 lần nhưng phải đảm bảo nguyên tắc giá đất ở đoạn đường có mức giá thấp sau khi điều chỉnh không được cao hơn giá đất ở đoạn đường có mức giá cao.
  2. d) Hệ số vị trí (KVT): Áp dụng để tính giá đất đối với diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc Vị trí 2, 3, 4, được quy định như sau:

– Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:

+ Bề rộng hẻm trên 5m: Hệ số vị trí (KVT) áp dụng để xác định giá đất trong trường hợp hẻm rộng trên 5m không phân biệt Hẻm cấp A hay B:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT)
– Đến 100 mét 0,75
– Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,70
– Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,65
– Trên 300 mét 0,55

+ Bề rộng hẻm từ 3 mét đến 5 mét:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B
– Đến 100 mét 0,70 0,49
– Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,60 0,42
– Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,50 0,35
– Trên 300 mét 0,45 0,315

– Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:

+ Bề rộng hẻm từ 2 mét đến dưới 3 mét:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B
– Đến 100 mét 0,50 0,35
– Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,40 0,28
– Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,35 0,245
– Trên 300 mét 0,30 0,21

+ Bề rộng hẻm dưới 2 mét:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B
Đến 100 mét 0,40 0,28
Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,35 0,245
Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,30 0,21
Trên 300 mét 0,25 0,175

– Vị trí 4: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm phải xây dựng bậc cấp để đi lại. Hệ số vị trí (KVT) áp dụng để xác định giá đất đối với các thửa đất (lô đất) trong trường hợp này được tính bằng 50% hệ số của các đường hẻm cấp B có bề rộng và cự ly tương ứng.

  1. 6. Xử lý các trường hợp cụ thể đối với đất ở tại đô thị
  2. a) Đối với trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất tiếp giáp với nhiều đường, phố khác nhau (tức là có 2, 3, 4 mặt tiền) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất), khu đất đó để xác định giá theo đường, phố có giá đất cao nhất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng).

Trường hợp theo hiện trạng thực tế (bao gồm cả những trường hợp xác định trước và sau khi có quy hoạch) mà thửa đất (lô đất), khu đất đó không sử dụng được đường, phố có giá cao nhất thì xác định theo đường, phố có giá đất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng) theo thứ tự thấp hơn tiếp theo. Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất) thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

  1. b) Đối với thửa đất (lô đất), khu đất nằm ở vị trí thuộc đường hẻm thông với nhiều đường (hẻm của nhiều đường, phố) thì giá đất được xác định theo đường, phố mà theo đó cho kết quả giá đất của thửa đất (lô đất), khu đất là cao nhất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng). Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất) thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

Điều 8. Bảng giá đất phi nông nghiệp (không phải đất ở)

  1. Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được xác định theo từng loại đất và được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá đất ở đã bao gồm các hệ số điều chỉnh theo các điều kiện tương ứng (trừ Hệ số địa hình KĐH) và theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này.
  2. Tỷ lệ phần trăm (%) để xác định giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở):
Loại đất Tỷ lệ
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng. Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
b) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:  
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp đối với trường hợp sử dụng ổn định lâu dài. Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp đối với trường hợp sử dụng có thời hạn:  
+ Đất thuộc nhóm thương mại dịch vụ, gồm: đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất). Bằng 70% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
+ Đất không thuộc nhóm thương mại dịch vụ (trừ đất cho hoạt động khoáng sản) Bằng 65% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
– Đất cho hoạt động khoáng sản Bằng 70% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
c) Đất sử dụng vào mục đích công cộng Bằng 50% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
Riêng đối với diện tích sử dụng có mục đích kinh doanh hoặc nằm trong các dự án có mục đích kinh doanh thì giá đất của phần diện tích đất đó được xác định theo từng loại và tỷ lệ tương ứng như quy định với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Điểm b nêu trên.
d) Đối với diện tích đất phi nông nghiệp trong các dự án nông nghiệp, lâm nghiệp: Giá đất được xác định cho từng vị trí đất cụ thể trong dự án theo từng mục đích sử dụng, theo loại đất và tỷ lệ tương ứng như quy định với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Điểm b nêu trên.
e) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:  
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng có sử dụng kết hợp vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp Bằng 35% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng còn lại Áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí, cùng khu vực
f) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng Bằng 35% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
g) Đất phi nông nghiệp khác (gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở). Bằng 30% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
  1. Xử lý các trường hợp cụ thể:
  2. a) Đối với thửa đất (lô đất) hoặc khu đất tiếp giáp với nhiều đường, phố khác nhau (tức là một thửa đất, lô đất, khu đất có 2, 3, 4 mặt tiền) hoặc nằm ở vị trí thuộc đường hẻm thông với nhiều đường (hẻm của nhiều đường, phố) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất) hoặc khu đất để xác định giá đất theo nguyên tắc giá cao nhất (thực hiện tương tự đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị quy định tại Khoản 3 Điều 6, Khoản 6 Điều 7 Quy định này).

Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất, hoặc còn có ý kiến khác nhau từ người sử dụng đất, quản lý đất về việc xác định giá đất) thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

  1. b) Đối với trường hợp thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có chiều sâu trên 200m thì được áp dụng tính toán theo quy định như sau:

– Phần diện tích có chiều sâu tính từ lộ giới vào đến 200 mét, giá đất tính bằng 100% giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 200 mét đến 300 mét, giá đất tính bằng 95% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 300 mét đến 400 mét, giá đất tính bằng 90% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 400 mét đến 500 mét, giá đất tính bằng 85% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 500 mét, giá đất tính bằng 80% so với giá đất quy định.

Điều 9. Bảng giá đối với nhóm đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất liền kề hoặc lân cận gần nhất có cùng vị trí.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Lâm Đồng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Lâm Đồng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lâm Đồng

Kết luận về bảng giá đất Bảo Lâm Lâm Đồng

Bảng giá đất của Lâm Đồng được căn cứ theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lâm Đồng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng

Nội dung bảng giá đất huyện Bảo Lâm trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Bảo Lâm - Lâm Đồng: bảng giá đất Thị trấn Lộc Thắng, bảng giá đất Xã B'Lá, bảng giá đất Xã Lộc An, bảng giá đất Xã Lộc Bắc, bảng giá đất Xã Lộc Bảo, bảng giá đất Xã Lộc Đức, bảng giá đất Xã Lộc Lâm, bảng giá đất Xã Lộc Nam, bảng giá đất Xã Lộc Ngãi, bảng giá đất Xã Lộc Phú, bảng giá đất Xã Lộc Quảng, bảng giá đất Xã Lộc Tân, bảng giá đất Xã Lộc Thành, bảng giá đất Xã Tân Lạc.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.