Bảng giá đất Bắc Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất Bắc Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất Bắc Giang năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất Bắc Giang dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Bắc Giang. Căn cứ Quyết định số 1025/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bắc Giang: Ban hành Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Bắc Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Bắc Giang.

Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Bắc Giang mới nhất thì hãy xem trong bài viết này. Lưu ý: vì nội dung về bảng giá đất Bắc Giang quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Bắc Giang tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bắc Giang mới nhất" trong bài viết này (trong đó đã bao gồm bài viết về giá đất nông nghiệp Tỉnh Bắc Giang).

Thông tin về Bắc Giang

Bắc Giang là một Tỉnh thuộc vùng Đông Bắc, với diện tích là 3.849,7km² và dân số là 1.803.950 người. Tỉnh Bắc Giang có biển số xe là 98 và mã vùng điện thoại của Bắc Giang là 0204. Trung tâm hành chính của Bắc Giang đặt tại Bắc Giang. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Bắc Giang là 10. Vì nội dung bảng giá đất Bắc Giang rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Bắc Giang theo các quyết định giá đất Bắc Giang tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất Bắc Giang

bảng giá đất Bắc Giang

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bắc Giang.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Bắc Giang;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Bắc Giang;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất nông nghiệp Tỉnh Bắc Giang

(Kèm theo Quyết định số 1025/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bắc Giang: Ban hành Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Bắc Giang)

Mục Hạng mục Mức giá Loại đất
IĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC VÀ CÂY HÀNG NĂM KHÁC
1Tại thành phố Bắc Giang60.000ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC VÀ CÂY HÀNG NĂM KHÁC
2Tại các thị trấn52.000ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC VÀ CÂY HÀNG NĂM KHÁC
3Tại các xã Trung du thuộc các huyện50.000ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC VÀ CÂY HÀNG NĂM KHÁC
4Tại các xã Miền núi thuộc các huyện50.000ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC VÀ CÂY HÀNG NĂM KHÁC
IIĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
1Tại thành phố Bắc Giang55.000ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
2Tại thị trấn thuộc các huyện48.000ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
3Tại các xã Trung du thuộc các huyện45.000ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
4Tại các xã Miền núi thuộc các huyện42.000ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
IIIĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
1Tại thành phố Bắc Giang17.000ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
2Tại các thị trấn thuộc các huyện14.000ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
3Tại các xã Trung du thuộc các huyện13.000ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
4Tại các xã Miền núi thuộc các huyện7.000ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
IVĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
1Tại thành phố Bắc Giang50.000ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
2Tại các thị trấn thuộc các huyện40.000ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
3Tại các xã Trung du thuộc các huyện38.000ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
4Tại các xã Miền núi thuộc các huyện33.000ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Bảng giá đất Bắc Giang - các quận/huyện/thị xã

Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Bắc Giang

Dựa theo Quyết định số 1025/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bắc Giang: Ban hành Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Bắc Giang, bảng giá đất nông nghiệp của Bắc Giang được áp dụng với 03 loại hình sau:

  • Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
  • Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
  • Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Xem chi tiết bảng giá đất nông nghiệp Tỉnh Bắc Giang

Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.

Phân loại xã của Bắc Giang

BẢNG 7 - BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP

(Đất chưa bao gồm chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật - đất thô)

Đơn vị tính: đồng/m2

TT ĐỊA BÀN Giá đất
1 Thành phố Bắc Giang  
- Khu công nghiệp Song Khê- Nội Hoàng 1.100.000
- Các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố 1.600.000
2 Huyện Việt Yên 1.100.000
3 Huyện Yên Dũng 1.100.000
4 Huyện Lạng Giang 1.000.000
5 Huyện Hiệp Hòa 1.100.000
6 Huyện Tân Yên 800.000
7 Huyện Lục Nam 1.000.000
8 Huyện Yên Thế 400.000
9 Huyện Lục Ngạn 400.000
10 Huyện Sơn Động 350.000

Xác định vị trí đất của Bắc Giang

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Bắc Giang.
1. Bảng giá nhóm đất nông nghiệp; đất ở; đất sản xuất, khi doanh phi nông nông nghiệp trong khu, cụm công nghiệp (Bảng giá chi tiết kèm theo).
2. Giá đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở cùng vị trí, khu vực.
3. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 40% giá đất ở cùng vị trí, khu vực.
Điều 2. Quy định về nguyên tắc xác định vị trí, khu vực để định giá đất.
1. Phân vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và ven trục đường giao thông:
1.1. Căn cứ xác định vị trí:
Việc xác định vị trí của từng lô đất, thửa đất căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đoạn đường phố, quy định cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở mặt tiền của các đường phố, các trục đường giao thông, có mức sinh lợi cao nhất và có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở các làn đường phụ của các đường phố chính; các ngõ, hẻm của đường phố, mà mặt cắt ngõ có chiều rộng từ năm mét trở lên (≥5) và có chiều sâu ngõ dưới 200 mét (tính từ sát mép lòng đường chính đến đầu thửa đất < 200m), có mức sinh lợi và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1 (không cắt vị trí 3 đối với các thửa đất nằm ở vị trí này).
- Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm không thuộc vị trí 2 nêu trên và các vị trí còn lại khác, có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi.
- Trường hợp thửa đất bám từ hai mặt đường trở lên thì xác định theo hướng có tổng giá trị của thửa đất cao nhất tính theo Bảng giá đất. - Các thửa đất nằm ở vị trí 2, 3 như đã nêu trên có ngõ thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo đường phố có khoảng cách gần nhất, nếu khoảng cách đến các đường phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
1.2. Phân vị trí đối với các thửa đất có chiều sâu lớn tại các đô thị và ven các trục đường giao thông.
1.2.1. Đối với đất ở:
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao đất) vào sâu đến 20m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 20m vào sâu đến 40m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
1.2.2. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các phường thuộc thành phố Bắc Giang và các thị trấn thuộc các huyện.
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 30m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 30m vào sâu đến 60m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
1.2.3. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc các xã trên địa bàn tỉnh.
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 50m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 50m vào sâu đến 100m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
2. Phân khu vực, vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
2.1. Phân khu vực:
- Khu vực 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng tốt nhất của xã, ở vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông (trừ các đường giao thông đã quy định giá đất trong Bảng giá đất) hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Khu vực 2: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế thấp hơn và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn khu vực 1, nằm ở ven các trục đường giao thông liên thôn và đất tiếp giáp với đất của khu vực 1;
- Khu vực 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở những vị trí còn lại, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và có điều kiện kết cấu hạ tầng thấp kém hơn khu vực 1, khu vực 2 trong xã.
2.2. Phân vị trí đất:
Trong 1 khu vực được chia từ 1 đến 3 vị trí, xác định vị trí quy định như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất từng khu vực, ở vị trí có mặt tiền tiếp giáp với các trục đường giao thông hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 1, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 1.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 2, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 2 và các vị trí còn lại của thửa đất.

Kết luận về bảng giá đất Bắc Giang

Bảng giá đất của Bắc Giang được căn cứ theo Quyết định số 1025/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bắc Giang: Ban hành Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Bắc Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bắc Giang tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất Bắc Giang

Trả lời

Bảng giá đất thành phố Bắc Giang tỉnh Bắc Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Bắc Giang tỉnh Bắc Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Bắc Giang Tỉnh Bắc Giang năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Bắc Giang. Bảng giá đất thành phố Bắc Giang dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Bắc Giang Bắc Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Bắc Giang Bắc Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Bắc Giang Bắc Giang.

Căn cứ Quyết định số 1025/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bắc Giang: Ban hành Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Bắc Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Bắc Giang. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Bắc Giang mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bắc Giang tại đây.

Thông tin về thành phố Bắc Giang

Bắc Giang là một thành phố của Bắc Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Bắc Giang có dân số khoảng 174.229 người (mật độ dân số khoảng 2.616 người/1km²). Diện tích của thành phố Bắc Giang là 66,6 km².Thành phố Bắc Giang có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 10 phường: Đa Mai, Dĩnh Kế, Hoàng Văn Thụ, Lê Lợi, Mỹ Độ, Ngô Quyền, Thọ Xương, Trần Nguyên Hãn, Trần Phú, Xương Giang và 6 xã: Dĩnh Trì, Đồng Sơn, Song Khê, Song Mai, Tân Mỹ, Tân Tiến.

Bảng giá đất thành phố Bắc Giang Tỉnh Bắc Giang mới nhất năm 2024
bản đồ thành phố Bắc Giang

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bắc Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Bắc Giang tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Bắc Giang tỉnh Bắc Giang

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bắc Giang

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bắc Giang có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bắc Giang tại đây.

Bảng giá đất Bắc Giang

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bắc Giang

Bảng giá đất thành phố Bắc Giang

BẢNG 6. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT Loại xã, nhóm xã Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Xã nhóm A 1.000 800 640 900 720 580 810 650 520
2 Xã nhóm B 900 720 580 810 650 520 730 590 470
3 Xã nhóm C 810 650 520 730 590 470 660 530 420

Phân loại nhóm xã như sau:
* Xã miền núi:
+ Xã thuộc nhóm A: Bố Hạ, Tân Sỏi, Phồn Xương, Tam Hiệp, Đồng Tâm, Đồng Lạc
+ Xã thuộc nhóm B: Đồng Kỳ, Hương Vĩ, Hồng Kỳ, Tam Tiến, Xuân Lương, An Thượng
+ Xã thuộc nhóm C: Tân Hiệp, Đông Sơn, Đồng Hưu, Đồng Tiến, Tiến Thắng, Canh Nậu, Đồng Vương

Bảng giá đất đô thị thành phố Bắc Giang

(Kèm theo Quyết định số 1025/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bắc Giang: Ban hành Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Bắc Giang)

MụcTuyến đườngGiá
TừĐếnVT1VT2VT3
I.ĐƯỜNG PHỐ LOẠI I
1Đường Lý Thái Tổ
-Đoạn từ đầu cầu Mỹ Độ đến Đường Tân Ninh (bên trái đến đường Ngô Gia Tự)iii26.00010.0007.000
-Đoạn từ Ngô Gia Tự đến Đường Lê Lợi (bên phải từ đường Tân Ninh)28.00011.0008.000
2Đường Xương Giang
-Đoạn từ cầu Mỹ Độ đến hết đường Quang Trung15.500
-Đoạn từ hết đường Quang Trung đến hết đường Hùng Vương27.00011.0008.000
-Đoạn từ hết đường Hùng Vương đến hết đường Nguyễn Thị Minh Khai25.00010.0007.000
(Bên phía đường sắt)7.0004.2002.500
-Đoạn từ hết đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đoạn rẽ vào đường Giáp Văn Phúc20.000
-Đoạn từ đường rẽ vào đường Giáp Văn Phúc đến Đường Lý Tử Tấn15.5009.3005.600
+(Bên phía đường sắt)6.4003.8002.300
-Đoạn từ Đường Lý Tử Tấn đến hết địa phận TP BG10.0006.0003.600
+(Bên phía đường sắt)5.0003.0001.800
2.1Đường Xương Giang 221.500
2.2Đường Xương Giang 415.000
3Đường Quang Trung35.00012.0006.000
4Đường Chợ Thương: Từ đường Quang Trung đến đường Lý Thái Tổ20.00011.0005.000
5Đường Nguyễn Thị Lưu
-Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Hùng Vương30.00012.0006.000
-Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường rẽ vào nhà văn hóa Tổ 9, phường Ngô Quyền35.00014.0007.000
-Đoạn từ đường rẽ vào nhà văn hóa Tổ 9, phường Ngô Quyền đến đường Nguyễn Thị Minh Khai28.00011.0005.000
5.1Đường Nguyễn Thị Lưu 118.000
5.2Đường Nguyễn Thị Lưu 218.000
5.3Đường Nguyễn Thị Lưu 418.000
5.4Đường Nguyễn Thị Lưu 618.000
5.5Đường Nguyễn Thị Lưu 818.000
6Phố Yết Kiêu25.000
6.1Yết Kiêu 218.000
6.2Yết Kiêu 118.000
7Phố Thân Đức Luận20.000
8Đường Nguyễn Gia Thiều20.000
9Đường Ngô Gia Tự30.00012.0006.000
9.1Đường Ngô Gia Tự 118.000
10Phố Trần Quốc Toản (Khu vực đài phun nước)28.000
11Đường Nguyễn Văn Cừ
-Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Lê Lợi30.00012.0006.000
-Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Huyền Quang28.00010.0005.000
12Đường Lê Lợi
-Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến ngã tư đường Hùng Vương40.00015.0007.000
-Đoạn từ ngã tư đường Hùng Vương đến ngã tư đi vào thôn Ngươi (cạnh trụ sở UBND phường Dĩnh Kế)35.00015.0007.000
-Đoạn từ ngã tư đi vào thôn Ngươi (cạnh trụ sở UBND phường Dĩnh Kế) đến hết đường Lê Hồng Phong30.00012.0006.000
-Đoạn từ hết đường Lê Hồng Phong đến Ngã ba Kế25.0009.0005.000
13Đường Lương Văn Nắm - Từ đường Lê Lợi sang đường Giáp Hải17.5009.000
14Đường Cả Trọng (khu Công viên Trung tâm)
-Từ đường Hùng Vương đến cổng số 2 Công viên Hoàng Hoa Thám20.000
-Từ cổng số 2 Công viên Hoàng Hoa Thám đến đường Phồn Xương18.000
-Từ đường Phồn Xương đến hết đường17.000
15Đường Hùng Vương
-Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Huyền Quang38.00012.000
-Đoạn từ đường Huyền Quang đến Quốc lộ 1A30.00010.000
-Dẫy 2, 3, 4, 5 đường Hùng Vương (khu cạnh Nhà khách tỉnh và đường Ngô Gia Tự)18.000
-Dẫy 6,7 đường Hùng Vương (khu cạnh Nhà khách tỉnh và đường Ngô Gia Tự)18.000
16Đường Hoàng Văn Thụ
-Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Ngô Văn Cảnh37.20012.0006.000
-Đoạn từ Ngô Văn Cảnh đến đường Nguyễn Thị Minh Khai50.000
-Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Giáp Hải (KDC số 2)35.000
17Phố Thân Cảnh Vân30.000
18Đường Ngô Văn Cảnh30.00012.000
-Đường Ngô Văn Cảnh 1 (hai bên nhìn ra hồ Vĩnh Ninh)21.000
-Đường Nguyễn Đình Tuân 218.500
-Phố Lê Lý 217.500
-Phố Lê Lý 417.500
19Đường Nguyễn Thị Minh Khai
-Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Lê Lợi30.000
-Đoạn từ đường Lê Lợi đến hết đường Nguyễn Thị Minh Khai25.00015.0009.000
20Phố Lê Lý - Đoạn từ đường Hoàng Văn Thụ sang đường Lê Lợi (trước đình làng Vĩnh Ninh)20.60010.0007.000
IIĐƯỜNG PHỐ LOẠI II
1Đường Nguyễn Văn Mẫn
-Đoạn từ đường Nguyễn Thị Lưu đến đường Ngô Gia Tự19.0008.000
-Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Nghĩa Long17.5007.000
2Đường Trần Nguyên Hãn
-Đoạn từ đường Xương Giang đến hết Nhà văn hóa Công ty Đạm (bên trái đến đường vào tổ dân phố Hà Vị)15.0009.0004.500
-Đoạn từ hết Nhà Văn hóa Công ty Đạm đến đường Lều Văn Minh10.5005.0002.500
3Đường Nghĩa Long13.5006.8003.400
4Đường Á Lữ13.0006.5003.300
5Đường Tân Ninh13.0006.5003.300
6Đường Thánh Thiên14.0007.0003.500
7Đường Huyền Quang15.5007.8003.900
8Đường Nguyễn Cao17.0008.5004.300
9Đường Tiền Giang
-Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đường Thánh Thiên11.0005.5002.800
-Đoạn từ hết đường Thánh Thiên đến đê sông Thương8.5004.3002.200
10Đường Nguyễn Khắc Nhu
-Đoạn từ Đường Xương Giang đến đường Trần Nguyên Hãn (chợ Hà Vị)12.5006.3003.200
-Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến ngõ 5 đường Nguyễn Khắc Nhu9.5004.8002.400
11Khu nhà tầng và khu tập thể tổ 6, tổ 7A và 7B phường Trần Nguyên Hãn5.0002.5001.300
12Đường Đặng Thị Nho15.0007.5003.800
13Đường Giáp Hải12.5006.3003.200
14Đường Lý Tự Trọng (tiếp đường Nguyễn Thị Lưu - thuộc KDC số 2)12.000
15Vi Đúc Thăng
-Đoạn từ đường Nguyễn Khuyến đến đường Lê Hồng Phong13.500
-Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lương Văn Nắm10.500
16Đường Chu Danh Tể - Đoạn từ đường Nguyễn Khuyến đến đường Giáp Văn Phúc12.000
17Đường Giáp Lễ - Đoạn từ đường Đào Sư Tích đến thôn Ngươi phường Dĩnh Kế14.500
18Đường Nguyễn Du (khu khuôn viên Nguyễn Du, phường Hoàng Văn Thụ)16.000
19Đường Phồn Xương- Từ đường Lê Lợi sang đường Thanh Niên15.5009.3005.600
20Phố Thân Công Tài
-Khu Trung tâm khách sạn cao cấp TPBG10.500
-Đoạn từ đường Thân Công Tài đến đất trạm bơm6.000
21Đường Nguyễn Khuyến: Đoạn từ đường ngang phía sau trung tâm khuyến nông tỉnh đến đường Lê Lợi15.000
22Đường Hoàng Quốc Việt20.000
23Đường Nguyễn Đình Tuân20.000
24Đường Quách Nhẫn
-Đoạn từ đường Ngô Văn Cảnh đến phố Thân Cảnh Vân (trước mặt khu liên cơ quan và Khách sạn Mường Thanh)25.000
-Đoạn từ phố Thân Cảnh Vân đến đường Nguyễn Khuyến20.000
-Đoạn từ đường Nguyễn Khuyến đến đường Giáp Hải (KDC số 2)18.000
-Khu vực quảng trường- Đoạn từ đường Ngô Văn Cảnh đến phố Thân Cảnh Vân (trước mặt khu Hội nghị tỉnh)30.000
Đường Quách Nhẫn 215.000
25Phố Tôn Thất Tùng (Đoạn từ đường Hoàng Văn Thụ sang đường Lê Lợi, cạnh bệnh viện phụ sản )15.000
26Đường Nguyên Hồng (Đoạn từ sau chợ Trần Luận đến hết đất trường tiểu học Thu Hương)16.500
27Đường Lê Triện (khu dân cư số 2)10.500
28Đường Lê Hồng Phong25.000
29Đường Giáp Văn Phúc12.000
30Phố Đỗ Văn Quýnh12.000
31Đường Thanh Niên
-Từ tiếp giáp đường Hùng Vương đến hết Khu đô thị mới Bách Việt Lake Garden8.0004.2002.100
-Từ hết Khu đô thị mới Bách Việt Lake Garden đến hết đường8.2004.3002.200
32Đường Thân Nhân Trung
-Đoạn từ đầu cầu Mỹ Độ đến đường rẽ vào UBND phường Mỹ Độ15.5007.8003.900
-Đoạn từ đường rẽ vào UBND phường Mỹ Độ đến hết địa phận phường Mỹ Độ17.0008.500
-Đoạn từ hết địa phận phường Mỹ Độ đến Khu dân cư số 4 (Chợ Mía)17.5008.800
-Đoạn từ Khu dân cư số 4 (Chợ Mía) đến hết địa phận Thành Phố16.0008.000
33Đường Đào Sư Tích
-Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Quách Nhẫn10.0006.0003.400
-Đoạn từ đường Quách Nhẫn đến đường Lê Lợi18.0009.3005.580
33Đường Đào Sư Tích 116.000
33Đường Đào Sư Tích 216.0009.600
33Đường Đào Sư Tích 416.0009.600
34Các đoạn đường còn lại trong khu dân cư số 1, số 210.000
IIIĐƯỜNG PHỐ LOẠI III
1Đường Vương Văn Trà
-Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Nguyễn Doãn Địch8.5005.1003.100
-Đoạn từ đường Nguyễn Doãn Địch đến đường Trần Đăng Tuyển8.0004.8002.900
-Đoạn từ đường Trần Đăng Tuyển đến đường Lưu Nhân Chú8.5005.1003.100
2Đường Nguyễn Công Hãng
-Đoạn từ đê sông Thương đến hết Trung tâm giới thiệu việc làm6.0003.6002.200
-Đoạn từ hết Trung tâm giới thiệu việc làm đến ngõ 3088.0004.8002.900
-Đoạn từ ngõ 308 Nguyễn Công Hãng đến đường Cao Kỳ Vân7.5004.5002.700
-Đoạn từ đường Cao Kỳ Vân đến đường Trần Nguyên Hãn8.5005.1003.100
3Đường Đàm Thuận Huy7.0004.2002.500
4Đường Trần Quang Khải
-Khu cống ngóc bến xe và Hồ Bắc9.0005.4003.200
-Khu Tái định cư cải tạo nhà máy đạm6.0003.6002.200
5Đường Châu Xuyên6.5003.9002.300
6Đường Mỹ Độ
-Đoạn từ Cầu sông Thương đến hết đất Công an phường Mỹ Độ (cũ)8.5005.1003.100
-Đoạn từ hết đất Công an phường Mỹ Độ (cũ) đến hết đất Chùa Mỹ Độ7.5004.5002.700
-Đoạn từ hết Chùa Mỹ Độ đến ngã ba QL17 - Thân Nhân Trung5.0003.000
7Đường Hoàng Hoa Thám
-Đoạn từ đầu cầu sông Thương đến hết địa phận phường Đa Mai10.0004.200
-Đoạn từ địa phận xã Song Mai đến đường rẽ vào trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải9.0003.300
-Đoạn trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải đến hết địa phận xã Song Mai8.0003.300
8Đường Lê Đức Trung (Khu cống ngóc bến xe)8.500
9Đường Lê Sát (Khư cống ngóc bến xe)8.000
10Phố Trần Đình Ngọc (Khu cống ngóc bến xe)8.500
11Đường Nguyễn Danh Vọng (Khu cống ngóc bến xe)7.500
12Phố Nguyễn Đình Chính (khu cống ngóc bến xe)7.500
13Các đường còn lại trong (khu cống ngóc - bến xe)6.500
14Đường Lưu Nhân Chú
-Đoạn từ sau Trạm tăng áp đến đường Ngô Trang7.000
-Đoạn từ đường Ngô Trang đến đê Sông Thương6.500
15Đường Thân Cảnh Phúc7.500
16Đường Thân Nhân Tín
-Đoạn từ đê Sông Thương đến đường từ đường Lưu Nhân Chú qua hồ Đầm Sen đến đường Vương Văn Trà5.000
-Đoạn từ đường Lưu Nhân Chú qua hồ Đầm Sen đến đường Vương Văn Trà đến đường Ngô Trang5.000
-Đoạn từ đường Ngô Trang đến hết đường5.000
17Đường Lê An
-Đoạn từ đê Sông Thương đến đường từ đường Lưu Nhân Chú qua hồ Đầm Sen đến đường Vương Văn Trà5.000
-Đoạn từ đường Vương Văn Trà đến đường Ngô Trang5.000
-Đoạn từ đường Ngô Trang đến đường Nguyễn Công Hãng5.000
18Đường Ngô Trang (Đoạn từ đường Lưu Nhân Chú đến đường Nguyễn Công Hãng)6.500
19Đường Nguyễn Doãn Địch
-Đoạn từ đường Vương Văn Trà đến đường Lưu Nhân Chú8.000
-Từ đường Lưu Nhân Chú đến Khu tập thể nhà máy Đạm Hà Bắc7.0004.200
20Đường Trần Đăng Tuyển
-Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến đường Nguyễn Công Hãng6.5004.000
-Đoạn từ đường Nguyễn Công Hãng đến đường ngang khu Hồ điều hòa7.500
-Đoạn từ ngã 3 hồ điều hòa đến đê Sông Thương5.500
21Đường Nhật Đức: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường Lưu Nhân Chú, Điểm cuối: Tiếp giáp đường Vương Văn Trà (khu vực ngã tư chợ khu dân cư số 3) MC-16m)6.0003.6002.200
22Các đường còn lại trong khu dân cư số 35.000
IVĐƯỜNG PHỐ LOẠI IV
1Đường Võ Thị Sáu - Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Lê Lai10.5006.3003.800
2Đường Đồng Cửa
-Đoạn từ Đ.Châu Xuyên đến Tiểu khu dân cư Đồng Cửa (mặt cắt đường 16m)9.0005.4003.200
-Đoạn từ Tiểu khu Đồng Cửa đến đường Cô Bắc14.0008.4005.000
3Đường Cô Bắc: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường Lê Lợi; Điểm cuối: Tiếp giáp đê tả Thương; MC ngang 19,5m14.000
4Đường Cao Kỳ Vân
-Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến đường Nguyễn Công Hãng6.0003.6002.200
-Đoạn từ đường Nguyễn Công Hãng đến ngã 4 kho gạo đến bờ mương Hà Vị5.5003.3002.000
-Đoạn từ bờ mương Hà Vị đến đầu tổ dân phố Cung Nhượng 14.0002.400
-Đoạn từ đầu tổ dân phố Cung Nhượng 1 đến bờ đê2.0001.200
5Đường Hồ Công Dự8.5005.1003.100
6Đường Lê Lai
-Đoạn từ đường Lê Lợi đến hết trường tiểu học Võ Thị Sáu15.500
-Đoạn từ hết trường tiểu học Võ Thị Sáu đến đường Hùng Vương16.000
7Đường Cô Giang7.0004.2002.500
8Đường Thân Khuê
-Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến hết sân thể thao4.0002.400
-Đoạn từ hết sân thể thao đến nhà máy ép dầu3.0001.800
9Đường Bảo Ngọc
-Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến hết trường tiểu học Đa Mai4.000
-Đoạn từ hết trường Tiểu học Đa Mai đến hết bãi xử lý rác2.500
10Đường Phạm Liêu
-Đoạn từ cổng 1 (công ty phân đạm) đến hết cổng 2 (Công ty CP xây lắp hóa chất)3.500
-Đoạn từ hết cổng 2 Công ty Đạm đến hết đường vào cổng Công ty TNHH1TV CK hóa chất Hà Bắc3.000
-Đoạn từ cổng 1 đến hết cổng 3 (Công ty CP Hưng Phát)3.000
-Đoạn từ hết cổng 3 (Công ty CP Hưng Phát) đến đê Sông Thương3.000
11Đường Phùng Trạm (từ đường Nguyễn Duy Năng đến đường Phạm Liêu)4.5002.7001.600
12Đường Nguyễn Duy Năng (Từ đường Phạm Liêu đến hết địa phận phường Thọ Xương)4.5002.7001.600
13Đường Lều Văn Minh3.0001.8001.100
14Đoạn đê tả Sông Thương
-Đoạn từ cầu Mỹ Độ đến hết địa phận thành phố Bắc Giang4.0002.4001.400
-Đoạn từ cầu Mỹ Độ đến hết địa phận phường Lê Lợi4.0002.4001.400
-Đoạn từ hết địa phận phường Lê Lợi đến đường rẽ vào UBND xã Tân Tiến3.500
15Đường Lý Tử Tấn
-Đường từ Công ty TNHH một thành viên quản lý và xây dựng đường bộ Bắc Giang đến Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Bắc Giang8.000
-Đoạn từ đường Giáp Hải đến Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Bắc Giang6.500
16Nguyễn Chí Thanh
-Đoạn từ đường Xương Giang đến nhà máy Đạm10.0006.0003.600
-Đoạn từ đường Xương Giang đến QL1A12.0007.2004.300
17Đường Nguyễn Đình Tấn (thuộc tuyến đường còn lại trong khu dân cư số 3 cũ)7.000
18Đường Hoàng Công Phụ
-Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến đường Nguyễn Khắc Nhu6.500
-Đoạn từ đường Nguyễn Khắc Nhu đến đường Nguyễn Đình Chính6.000
19Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm5.000
20Đường Lương Thế Vinh (Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến hết địa phận phường Xương Giang)14.500
21Các đoạn còn lại thuộc khu Tái định cư phường Xương Giang6.000
22Đường Đông Thành: (Điểm đầu: tiếp giáp đường Xương Giang, Điểm cuối: tiếp giáp đường Lều Văn Minh); MC 5m3.000
23Nguyễn Huy Bính
-Đoạn từ công ty Đạm Hà Bắc đến đường Lều Văn Minh2.500
-Đoạn từ đường Lều Văn Minh đến đường vành đai Đông Bắc3.000
24Đường Lương Văn Can: (Đầu: tiếp giáp Hoàng Hoa Thám, Điểm cuối: tiếp giáp đường Bảo Ngọc)7.000
25Đường Phan Đình Phùng: (Điểm đầu: tiếp giáp đường Bảo Ngọc, Điểm cuối: tiếp giáp đường Bảo Ngọc)6.000
26Đường Phan Chu Trinh: (Điểm đầu: tiếp giáp đường Lương Văn Can, Điểm cuối: tiếp giáp đường Phan Bội Châu)5.000
27Đường Phan Bội Châu: (Điểm đầu: Cạnh NVH Mai Sẫu đến đường Phan Đình Phùng)5.000
28Đường Anh Thơ: (Tiếp giáp đường Bàng Bá Lân; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Thanh niên (cạnh Bệnh viện Hà Nội - Bắc Giang);6.500
29Đường Phạm Túc Minh: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường Lê Hồng Phong; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Lê Triện)8.500
30Đường Nguyễn Thọ Vinh: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường Lê Sát; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Lê Đức Trung)7.500
31Đường Nguyễn Nghĩa Lập
-Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến ngõ 45 đường Trần Nguyên Hãn)6.000
-Đoạn từ ngõ 45 đường Trần Nguyên Hãn đến đường Trần Bình Trọng4.500
32Đường Trần Bình Trọng: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường Trần Quang Khải; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Cao Kỳ Vân)6.000
33Đường Trần Khát Chân: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường nội bộ (khu dân cư đường Trần Nguyên Hãn) Điểm cuối: Hết khu dân cư tái định cư nhà máy Đạm Hà Bắc, MC: 16m)6.000
34Đường Giáp Văn Cương: Điểm đầu: Tiếp giáp QL 17 (Võ Văn Kiệt), Điểm cuối: Tiếp giáp đường Bà Triệu4.500
35Đường Lư Giang: (Điểm đầu: Tiếp giáp QL.17 (đoạn ngã tư rẽ vào Trường THPT Giáp Hải); Điểm cuối: Tiếp giáp đường Thân Nhân Trung (giáp khu thể thao Lam Sơn); Mặt cắt ngang 27m)4.000
36Đường Vi Đức Lục12.000
37Các đường, ngõ còn lại trên địa bàn các phường
-Các đường, ngõ có mặt cắt từ 5m trở lên4.0002.400
-Các đường, ngõ có mặt cắt dưới 5 m3.0001.800
VĐẤT VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG
1Đường Nguyễn Trãi (QL31)
-Đoạn từ đường QL1A đến lối rẽ vào Nhà văn hóa phố Cốc17.00010.2006.100
-Đoạn từ lối rẽ vào Nhà văn hóa phố Cốc đến ngã ba đường đi Yên Dũng13.0007.8004.700
-Đoạn từ ngã ba đường đi Yên Dũng đến hết đường10.5006.3003.800
-Đoạn từ đường Nguyễn Trãi (QL 31) đến ngã ba đường đi thôn Thuyền (điểm đầu là Công ty TNHH Đào Dương đến Công ty CP TMDV Quang Tuấn rẽ trái qua Công ty TNHH Nam Mai, Công ty TNHH Phương Nga… điểm cuối là HKD Nguyễn Văn Cường)4.5002.7001.600
-Đoạn từ đường Nguyễn Trãi (QL 31) đi thôn Thuyền4.0002.4001.400
2Đường Võ Nguyên Giáp (TL 398)
-Đoạn từ ngã tư Quốc lộ 1A đến giáp cầu Lịm Xuyên xã Song Khê8.5005.1003.100
-Đoạn từ giáp cầu Lịm Xuyên đến giáp đất Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Giang7.5004.5002.700
-Đoạn từ đất Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Giang đến đường tỉnh 295B (Quốc lộ 1A cũ)10.0006.0003.500
+Đoạn từ đường 398 đến cổng làng thôn Tân Phượng5.0003.000
3Đường Nguyễn Bỉnh Kiêm: (Đoạn tiếp giáp QL.31 đến hết địa phận TP)11.5006.9004.100
4Đường Tây Yên Tử (tỉnh lộ 293)
-Đoạn từ Quốc lộ 1A đến ngã ba rẽ cầu Đồng Sơn30.000
-Đoạn từ ngã ba rễ cầu Đồng Sơn đến hết địa phận xã Tân Tiến20.000
5Đường Nguyễn Thái Học: (Điểm đầu: Cạnh đài phát thanh và TH tỉnh đến đường nội bộ đoạn nối QL 17 vào tiểu học xã Tân Mỹ)6.000
6Đường Trần Danh Tuyên (đường trục chính xã Đồng Sơn)6.000
7Đường Trần Hưng Đạo: Điểm đầu: Tiếp giáp đê hữu Thương; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám; MC: 50m.3.500
8Đường Bà Triệu: Điểm đầu: Từ chân cầu Á Lữ (phía Tây); Điểm cuối: Tiếp giáp QL.17; MC: 56m.7.500
9Đường Võ Văn Kiệt: Từ đường Tây Yên Tử (km1+740) đến hết địa phận thành phố giáp Tiền Phong Yên Dũng (MC 56m)10.000
10Đường Trường Chinh: Từ đường Tây Yên Tử (km1+360m) đến hết địa phận thành phố giáp Hương Gián Yên Dũng (MC 42m)15.000
VICÁC KHU DÂN CƯ -KHU ĐÔ THỊ
1Khu đô thị Bách Việt lack garden và khu dân cư Nam Dĩnh Kế
-Đường Bàng Bá Lân17.500
-Đường Hồ Xuân Hương: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Bàng Bá Lân; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Thanh Niên13.500
-Đường Nguyễn Bính: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Bàng Bá Lân; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Bàng Bá Lân.15.200
-Đường Tạ Thúc Bình: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Nguyễn Bính; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ Khu đô thị Bách Việt8.000
2Khu dân cư Song Khê (gồm cả đường Đào Thục Viện và đường Đào Toàn Mẫn)
-Đường Đào Thục Viện7.500
-Đường Đào Văn Mẫn7.500
-Các đường còn lại5.000
-Đường Đào Toàn Bân5.500
3Khu Hạ tầng kỹ thuật thôn Song Khê (khu bám đường gom Quốc lộ 1 và chợ Song Khê)
-Đoạn bám đường gom8.000
-Các đoạn còn lại6.000
4Khu đô thị phía Nam (khu số 1,2,3,6,7)
Đường Tôn Đức Thắng
-Đoạn từ đường gom bên trái QL.1A đến đường Trường Chinh23.000
-Đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Tây Yên Tử (KM2+400).20.000
-Đường Huỳnh Thúc Kháng25.000
-Đường Nguyễn Thị Định: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Tây Yên Tử; Điểm cuối: Tiếp giáp Khu nhà thi đấu tỉnh; MC: 20,5m20.000
-Đường Lê Duẩn: (Điểm đầu: Tiếp giáp đê tả Thương; Điểm cuối: Tiếp giáp QL.31 (mặt cắt 33m).25.000
-Đường Lê Thanh Nghị: Điểm đầu: Tiếp giáp đường nội bộ cạnh Siêu thị Big C; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Nguyễn Văn Linh; MC: 21 m20.000
-Đường Trần Nhân Tông
-Đoạn từ đường Tây Yên Tử đến đường Đường Nguyễn Văn Linh (Nguyễn Thị Minh Khai nối dài)30.000
-Đoạn còn lại25.000
Đường Lê Thánh Tông: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Tây Yên Tử; Điểm cuối: Tiếp giáp đường vào thôn An Bình xã Tân Tiến15.000
-Đường Nguyễn Văn Linh (Nguyễn Thị Minh Khai nối dài): MC: 30m.
+Tiếp giáp đường gom QL1 đến điểm giao nối đường Huỳnh Thúc Kháng25.000
+Nối từ đường Huỳnh Thúc Kháng đến đường Lê Duẩn20.000
-Đường Phạm Văn Đồng: Điểm đầu: Tiếp giáp đường gom bên trái QL.1A; Điểm cuối: Hết địa phận thành phố (giáp xã Hương Gián, huyện Yên Dũng); MC: 30m.13.000
-Các đường còn lại trong khu số 1, 2, 3, 6,713.000
5Khu đô thị Kosy
-Đường Trần Khánh Dư: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ dự án Khu đô thị Kosy7.000
-Đường Trần Nhật Duật: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ dự án Khu đô thị Kosy8.000
-Đường Phạm Ngũ Lão: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ dự án Khu đô thị Kosy7.500
-Các đường còn lại7.000
9Dự án KDC đường Xương Giang
-Đường Hoàng Cầm: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Trần Quang Khải; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Lều Văn Minh; MC: 24m.9.500
-Đường Tô Vũ: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Trần Quang Khải; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Hoàng Cầm; MC: 21m.8.000
-Các đường còn lại7.000
10Khu dân cư Chợ Cốc- Dĩnh Trì
-Mặt đường 10,5m (mặt đối diện chợ cốc)12.000
-Mặt đường 10,5m (mặt không diện chợ cốc)9.500
-Mặt đường 7,5m (mặt đối diện vườn hoa trung tâm và đối diện chợ cốc)8.000
-Mặt đường 7,5m làn trong (mặt không diện vườn hoa trung tâm và đối diện chợ cốc)6.500
-Mặt đường 10,5m (mặt không diện chợ có hình dạng phức tạp)7.000
11Khu dân cư số 4 trên tuyến 295B xã Tân Mỹ
-Mặt đường nội bộ 15m (phân lô)10.000
-Mặt đường nội bộ 7m (phân lô)7.000
-Mặt đường nội bộ 5,5m6.000
-Đường còn lại trong KDC4.000
11Khu 1, khu dân cư 3 trên tuyến 295B phường Xương Giang
-Mặt cắt 38 m, hè đường 10 m12.000
-Mặt cắt 16 m, hè đường mỗi bên 4,5m8.000
-Mặt cắt 21 m, hè đường mỗi bên 6010.000
12Khu dân cư dọc 2 bên đường giao thông từ khu vực NVH thôn Sẫu đi thôn Thanh Mai
Mặt đường 24m6.500
Mặt đường 16,5m5.000
13Khu dân cư Yên Khê
-Đường rộng 9 m7.000
-Đường rộng 7 m6.000
14Đường gom Quốc lộ 1A qua thành phố Bắc Giang8.000

Phân loại xã của tỉnh Bắc Giang

BẢNG 7 - BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP

(Đất chưa bao gồm chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật - đất thô)

Đơn vị tính: đồng/m2

TT ĐỊA BÀN Giá đất
1 Thành phố Bắc Giang  
- Khu công nghiệp Song Khê- Nội Hoàng 1.100.000
- Các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố 1.600.000
2 Huyện Việt Yên 1.100.000
3 Huyện Yên Dũng 1.100.000
4 Huyện Lạng Giang 1.000.000
5 Huyện Hiệp Hòa 1.100.000
6 Huyện Tân Yên 800.000
7 Huyện Lục Nam 1.000.000
8 Huyện Yên Thế 400.000
9 Huyện Lục Ngạn 400.000
10 Huyện Sơn Động 350.000

Xác định vị trí đất của Bắc Giang

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Bắc Giang.
1. Bảng giá nhóm đất nông nghiệp; đất ở; đất sản xuất, khi doanh phi nông nông nghiệp trong khu, cụm công nghiệp (Bảng giá chi tiết kèm theo).
2. Giá đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở cùng vị trí, khu vực.
3. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 40% giá đất ở cùng vị trí, khu vực.
Điều 2. Quy định về nguyên tắc xác định vị trí, khu vực để định giá đất.
1. Phân vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và ven trục đường giao thông:
1.1. Căn cứ xác định vị trí:
Việc xác định vị trí của từng lô đất, thửa đất căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đoạn đường phố, quy định cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở mặt tiền của các đường phố, các trục đường giao thông, có mức sinh lợi cao nhất và có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở các làn đường phụ của các đường phố chính; các ngõ, hẻm của đường phố, mà mặt cắt ngõ có chiều rộng từ năm mét trở lên (≥5) và có chiều sâu ngõ dưới 200 mét (tính từ sát mép lòng đường chính đến đầu thửa đất < 200m), có mức sinh lợi và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1 (không cắt vị trí 3 đối với các thửa đất nằm ở vị trí này).
- Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm không thuộc vị trí 2 nêu trên và các vị trí còn lại khác, có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi.
- Trường hợp thửa đất bám từ hai mặt đường trở lên thì xác định theo hướng có tổng giá trị của thửa đất cao nhất tính theo Bảng giá đất. - Các thửa đất nằm ở vị trí 2, 3 như đã nêu trên có ngõ thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo đường phố có khoảng cách gần nhất, nếu khoảng cách đến các đường phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
1.2. Phân vị trí đối với các thửa đất có chiều sâu lớn tại các đô thị và ven các trục đường giao thông.
1.2.1. Đối với đất ở:
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao đất) vào sâu đến 20m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 20m vào sâu đến 40m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
1.2.2. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các phường thuộc thành phố Bắc Giang và các thị trấn thuộc các huyện.
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 30m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 30m vào sâu đến 60m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
1.2.3. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc các xã trên địa bàn tỉnh.
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 50m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 50m vào sâu đến 100m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
2. Phân khu vực, vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
2.1. Phân khu vực:
- Khu vực 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng tốt nhất của xã, ở vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông (trừ các đường giao thông đã quy định giá đất trong Bảng giá đất) hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Khu vực 2: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế thấp hơn và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn khu vực 1, nằm ở ven các trục đường giao thông liên thôn và đất tiếp giáp với đất của khu vực 1;
- Khu vực 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở những vị trí còn lại, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và có điều kiện kết cấu hạ tầng thấp kém hơn khu vực 1, khu vực 2 trong xã.
2.2. Phân vị trí đất:
Trong 1 khu vực được chia từ 1 đến 3 vị trí, xác định vị trí quy định như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất từng khu vực, ở vị trí có mặt tiền tiếp giáp với các trục đường giao thông hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 1, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 1.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 2, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 2 và các vị trí còn lại của thửa đất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bắc Giang.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Bắc Giang

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bắc Giang

Kết luận về bảng giá đất Bắc Giang Bắc Giang

Bảng giá đất của Bắc Giang được căn cứ theo Quyết định số 1025/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bắc Giang: Ban hành Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Bắc Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bắc Giang tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Bắc Giang tỉnh Bắc Giang

Nội dung bảng giá đất thành phố Bắc Giang trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Phường Đa Mai, bảng giá đất Phường Dĩnh Kế, bảng giá đất Phường Hoàng Văn Thụ, bảng giá đất Phường Lê Lợi, bảng giá đất Phường Mỹ Độ, bảng giá đất Phường Ngô Quyền, bảng giá đất Phường Thọ Xương, bảng giá đất Phường Trần Nguyên Hãn, bảng giá đất Phường Trần Phú, bảng giá đất Phường Xương Giang, bảng giá đất Xã Dĩnh Trì, bảng giá đất Xã Đồng Sơn, bảng giá đất Xã Song Khê, bảng giá đất Xã Song Mai, bảng giá đất Xã Tân Mỹ, bảng giá đất Xã Tân Tiến.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.