Bảng giá đất thành phố Bà Rịa Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Bà Rịa. Bảng giá đất thành phố Bà Rịa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Bà Rịa Bà Rịa – Vũng Tàu. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Bà Rịa Bà Rịa – Vũng Tàu hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Bà Rịa Bà Rịa – Vũng Tàu.
Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Bà Rịa. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Bà Rịa mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Bà Rịa tại đây.
Thông tin về thành phố Bà Rịa
Bà Rịa là một thành phố của Bà Rịa – Vũng Tàu, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Bà Rịa có dân số khoảng 108.701 người (mật độ dân số khoảng 1.195 người/1km²). Diện tích của thành phố Bà Rịa là 91,0 km².Thành phố Bà Rịa có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 8 phường: Kim Dinh, Long Hương, Long Tâm, Long Toàn, Phước Hiệp, Phước Hưng, Phước Nguyên, Phước Trung và 3 xã: Hòa Long, Long Phước, Tân Hưng.
bản đồ thành phố Bà Rịa
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Bà Rịa tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bà Rịa
Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bà Rịa có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bà Rịa tại đây.
Bảng giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bà Rịa
Bảng giá đất thành phố Bà Rịa
- ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BÀ RỊA
- NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
ĐVT: 1.000 đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG | Đoạn đường | Loại đường | Hệ số | Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Từ | Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||||
1 | Bạch Đằng | Nguyễn Huệ | Nguyễn Đình Chiểu | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |
Nguyễn Đình Chiểu | Vòng xoay Chi Lăng | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |||
Vòng xoay Chi Lăng | Nguyễn Hữu Thọ | 1 | 14.000 | 9.100 | 7.000 | 5.180 | 4.200 | |||
Nguyễn Hữu Thọ | Lê Duẩn | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |||
Lê Duẩn | Phạm Văn Đồng | 2 | 0.8 | 8.000 | 5.200 | 4.000 | 2.960 | 2.400 | ||
Phạm Văn Đồng | Phạm Hùng | 2 | 0.8 | 8.000 | 5.200 | 4.000 | 2.960 | 2.400 | ||
2 | Bình Giã | Nguyễn Hữu Cảnh | Trương Tấn Bửu | 3 | 0.7 | 4.900 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 |
3 | Bùi Lâm (P. Phước Nguyên) | Ngã 3 Bùi Lâm | Giáo xứ Dũng Lạc | 3 | 0,8 | 5.600 | 3.640 | 2.800 | 2.072 | 1.680 |
4 | Các đường xương (trải nhựa ) còn lại thuộc phường Long Toàn | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 | ||
5 | Cách Mạng Tháng Tám | Tô Nguyệt Đình | Cầu Long Hương | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |
Cầu Long Hương | Tôn Đức Thắng | 1 | 14.000 | 9.100 | 7.000 | 5.180 | 4.200 | |||
Tôn Đức Thắng | Cầu Thủ Lựu | 1 | 14.000 | 9.100 | 7.000 | 5.180 | 4.200 | |||
Cầu Thủ Lựu | Giáp Long Điền | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |||
6 | Châu Văn Biết | Lê Duẩn | Hết nhựa | 3 | 0.7 | 4.900 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 |
7 | Chi Lăng | Nguyễn Thanh Đằng | Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh GĐ2 | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |
8 | Cù Chính Lan | Trần Quang Diệu | Điện Biên Phủ | 3 | 0,7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
9 | Duy Tân (Nguyễn Khuyến) | Nguyễn An Ninh | Cầu Đình Long Hương | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
10 | Dương Bạch Mai | QL 51 | Bạch Đằng | 1 | 14.000 | 9.100 | 7.000 | 5.180 | 4.200 | |
11 | Đặng Nguyên Cẩn | Nguyễn Thái Bình | Giáp ranh huyện Long Điền | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
12 | Đặng Văn Ngữ | Cù Chính Lan | Hết nhựa | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
Đoạn đường đất còn lại | 3 | 0,5 | 3.500 | 2.275 | 1.750 | 1.295 | 1.050 | |||
13 | Điện Biên Phủ | Cầu Điện Biên Phủ | Nguyễn Thanh Đằng | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |
Nguyễn Thanh Đằng | Hết ranh phường Long Toàn | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |||
14 | Đoàn Giỏi (A1 – TĐC Bắc 55) | Nguyễn Thị Minh Khai | Huỳnh Tấn Phát | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
15 | Đỗ Nhuận (Đường phía Tây chợ Kim Dinh) | Quốc lộ 51 | Trịnh Đình Thảo | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
16 | Đông Tây Giáo Xứ Dũng Lạc | 3 | 0.8 | 5.600 | 3.640 | 2.800 | 2.072 | 1.680 | ||
17 | Đường 27/4 | Nhà Tròn | Điện Biên Phủ | 1 | 14.000 | 9.100 | 7.000 | 5.180 | 4.200 | |
Điện Biên Phủ | Phạm Ngọc Thạch | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |||
Phạm Ngọc Thạch | Cầu Nhà máy nước (Hoàng Diệu) | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |||
Nhà Tròn (CMT8) | Nguyễn Huệ | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |||
18 | Đường bên hông trung tâm huấn luyện chó đua | Võ Thị Sáu | Hết nhựa | 4 | 0.7 | 3.430 | 2.230 | 1.715 | 1.269 | 1.029 |
19 | Nguyễn Thành Long | Đường 27/4 | Lê Thành Duy | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |
20 | Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2 | Nguyễn Thành Long | Lê Thành Duy | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |
21 | Đường trong khu trung tâm thương mại phường Long Hương | 3 | 0.75 | 5.250 | 3.413 | 2.625 | 1.943 | 1.575 | ||
22 | Đường vào Nhà máy điện Bà Rịa | Quốc lộ 51 | Hết đường nhựa | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
23 | Đường vào trụ sở khu phố 3 | Nguyễn Minh Khanh | Đường bên hông Trung tâm huấn luyện chó đua | 4 | 0.7 | 3.430 | 2.230 | 1.715 | 1.269 | 1.029 |
24 | H1 – Hà Huy Tập (Đường phía Nam trường Nguyễn Du) | Hà Huy Tập | Hết nhựa | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |
25 | H2 – Cách Mạng Tháng Tám (hẻm đình Phước Lễ) | Cách Mạng Tháng Tám | Bạch Đằng | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
26 | H2 – Lê Duẩn (Khu giáo chức) | Lê Duẩn | Bạch Đằng | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
27 | H2 – Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên phòng) | Nguyễn Thị Định | Trường Biên phòng | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
28 | Đoàn Chuẩn (tên cũ: H3 – Hà Huy Tập) | Hà Huy Tập | Phạm Hùng | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |
29 | H4 – CMT8 (Khu giáo chức) | Cách Mạng Tháng Tám | H2 – Lê Duẩn | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
30 | H4 – Lê Duẩn (Khu giáo chức) | Lê Duẩn | H6 – CMT8 | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
31 | H4 – Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên phòng) | Nguyễn Thị Định | Hết nhựa | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
32 | H6 – CMT8 (Khu giáo chức) | Cách Mạng Tháng Tám | Nguyễn Tất Thành | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
33 | Hà Huy Tập (P.Phước Nguyên) | Cách Mạng Tháng Tám | Hết nhựa | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
34 | Hà Huy Tập – P.Phước Trung | Cách Mạng Tháng Tám | Trường Chinh | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |
35 | Hai Bà Trưng | Lê Thành Duy | Lê Lợi | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |
Lê Lợi | Nguyễn Thanh Đằng | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |||
36 | Hoàng Diệu | Cầu NM Nước | Hùng Vương | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |
37 | Hoàng Đạo Thành (TĐC Đông QL56) | Mộng Huê Lầu | Nguyễn Tất Thành | 3 | 0.6 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 |
38 | Hoàng Hoa Thám | Hùng Vương | Nguyễn Văn Cừ | 3 | 0.8 | 5.600 | 3.640 | 2.800 | 2.072 | 1.680 |
39 | Hoàng Việt | Trọn đường | 3 | 0,75 | 5.250 | 3.413 | 2.625 | 1.943 | 1.575 | |
40 | Hồ Tri Tân | Bên hông Trường C.III | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | ||
41 | Huệ Đăng | Trọn đường | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | ||
42 | Hùng Vương | Ngã 4 Xóm Cát | Phạm Ngọc Thạch | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |
Phạm Ngọc Thạch | Mô Xoài | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |||
43 | Hương lộ 2 | Ngã 5 Long Điền | Hết địa phận phường Long Tâm | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
44 | Huỳnh Khương Ninh | Phan Văn Trị | Giáp ranh TX Phú Mỹ | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
45 | Huỳnh Ngọc Hay | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |||
46 | Huỳnh Tấn Phát | Đường 27/4 | Nguyễn Tất Thành | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |
47 | Huỳnh Tịnh Của | 1 | 14.000 | 9.100 | 7.000 | 5.180 | 4.200 | |||
48 | Kha Vạn Cân | Võ Văn Kiệt | Trần Phú | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
49 | Lâm Quang Ky | Hùng Vương | Mộng Huê Lầu | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
50 | Lê Bảo Tịnh (Khu TĐC Đông QL56) | Lâm Quang Ky | Nguyễn Tất Thành | 3 | 0.6 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 |
51 | Lê Bình (D4)
(TĐC Đông QL56) |
Trần Nguyên Đán | Hoàng Đạo Thành | 3 | 0.6 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 |
52 | Lê Duẩn | Trọn đường | 2 | 0.8 | 8.000 | 5.200 | 4.000 | 2.960 | 2.400 | |
53 | Lê Lai | Trọn đường | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | ||
54 | Lê Lợi | Chi Lăng | Hai Bà Trưng | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |
Hai Bà Trưng | Huỳnh Ngọc Hay | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |||
Huỳnh Ngọc Hay | Điện Biên Phủ | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |||
55 | Lê Quý Đôn | Huỳnh Tịnh Của | Dương Bạch Mai | 1 | 14.000 | 9.100 | 7.000 | 5.180 | 4.200 | |
Dương Bạch Mai | Nguyễn Thanh Đằng | 1 | 14.000 | 9.100 | 7.000 | 5.180 | 4.200 | |||
Nguyễn Thanh Đằng | Chi Lăng | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |||
56 | Lê Thành Duy | Trương Vĩnh Ký | Nguyễn Đình Chiểu | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |
Nguyễn Đình Chiểu | Nguyễn Thanh Đằng | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |||
Nguyễn Thanh Đằng | Nguyễn Hữu Thọ | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |||
57 | Lê Thị Bạch Vân (Khu tái định cư Đông QL56) | Lâm Quang Ky | Nguyễn Mạnh Tường | 3 | 0.6 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 |
58 | Lê Văn Duyệt
(P. Long Toàn) |
Nguyễn Văn Cừ | Phạm Văn Bạch | 4 | 0.7 | 3.430 | 2.230 | 1.715 | 1.269 | 1.029 |
Nguyễn Văn Cừ | Khu phố 5 | 4 | 0.7 | 3.430 | 2.230 | 1.715 | 1.269 | 1.029 | ||
59 | Lương Thế Vinh | Trọn đường | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | ||
60 | Lê Đại Hành (tên cũ: Lý Đại Hành–phường Kim Dinh) | Quốc lộ 51 | Tuyến tránh QL56 | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
61 | Lý Thường Kiệt | Dương Bạch Mai | Nguyễn Thanh Đằng | 1 | 14.000 | 9.100 | 7.000 | 5.180 | 4.200 | |
Nguyễn Thanh Đằng | Chi Lăng | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |||
62 | Lý Tự Trọng | Trọn đường | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | ||
63 | Mô Xoài (P. Phước Hưng – đường bên hông Tỉnh đội) | Hùng Vương | Văn Tiến Dũng | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
64 | Mộng Huê Lầu (Khu tái định cư Đông QL56) | Nguyễn Văn Trỗi | Nguyễn Mạnh Tường | 3 | 0.6 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 |
65 | Nam Quốc Can | Trần Hưng Đạo | Điện Biên Phủ | 3 | 0.8 | 5.600 | 3.640 | 2.800 | 2.072 | 1.680 |
66 | Ngô Đình Chất (A5 – TĐC Bắc 55) | Nguyễn Bính | Huỳnh Tấn Phát | 3 | 0.6 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 |
67 | Ngô Đức Kế | Trọn đường | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
68 | Ngô Gia Tự | Nguyễn Thanh Đằng | Lê Duẩn | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |
70 | Ngô Văn Tịnh (Cánh Đồng Mắt Mèo) | Cách Mạng Tháng Tám | Quốc lộ 51 | 3 | 0.75 | 5.250 | 3.413 | 2.625 | 1.943 | 1.575 |
71 | Nguyên Hồng (Đường phía sau UBND phường Phước Trung) | Lê Duẩn | Hết nhựa | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
72 | Nguyễn An Ninh | Nguyễn Hữu Cảnh | Trương Phúc Phan | 3 | 0.75 | 5.250 | 3.413 | 2.625 | 1.943 | 1.575 |
73 | Nguyễn Bính (Nguyễn Lương Bằng – tái định cư Bắc 55) | Phi Yến | Lê Duẩn | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
74 | Nguyễn Bình | Cách Mạng Tháng Tám | Nguyễn Văn Linh | 3 | 0.8 | 5.600 | 3.640 | 2.800 | 2.072 | 1.680 |
Nguyễn Văn Linh | Huỳnh Tấn Phát | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | ||
75 | Nguyễn Chánh (Hoàng Văn Thái – TĐC Bắc 55) | Tôn Đức Thắng | Lê Duẩn | 3 | 0.8 | 5.600 | 3.640 | 2.800 | 2.072 | 1.680 |
76 | Nguyễn Chí Thanh | CMT8 | Nguyễn Văn Linh | 3 | 0.8 | 5.600 | 3.640 | 2.800 | 2.072 | 1.680 |
77 | Nguyễn Cư Trinh | Trọn đường | 3 | 0.75 | 5.250 | 3.413 | 2.625 | 1.943 | 1.575 | |
78 | Nguyễn Du | Trọn đường | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | ||
79 | Nguyễn Đình Chiểu | Quốc lộ 51 | Huỳnh Ngọc Hay | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |
Huỳnh Ngọc Hay | Đường 27/4 | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |||
80 | Nguyễn Hồng Lam (TĐC Đông QL56) | Nguyễn Mạnh Tường | Nguyễn Văn Trỗi | 3 | 0.6 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 |
81 | Nguyễn Huệ | Trọn đường | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | ||
82 | Nguyễn Hữu Cảnh | Quốc lộ 51 | Suối Lồ Ồ | 3 | 0.75 | 5.250 | 3.413 | 2.625 | 1.943 | 1.575 |
83 | Nguyễn Hữu Thọ | Quốc lộ 51 | CMT8 | 1 | 14.000 | 9.100 | 7.000 | 5.180 | 4.200 | |
Cách Mạng Tháng Tám | Nguyễn Văn Linh | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |||
Nguyễn Văn Linh | Hùng Vương | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |||
84 | Nguyễn Khoa Đăng | Nguyễn Văn Hưởng | Nguyễn Phúc Chu | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
85 | Nguyễn Mạnh Hùng | Nguyễn Văn Cừ | Khu phố 2 | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
Nguyễn Văn Cừ | giáp đường mòn KP1, giáp Huyện Long Điền | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | ||
86 | Nguyễn Mạnh Tường | Hùng Vương | Nguyễn Tất Thành | 3 | 0.6 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 |
87 | Nguyễn Minh Khanh (Đinh Tiên Hoàng) | Võ Thị Sáu | Hết đường nhựa | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
88 | Nguyễn Tất Thành (quy hoạch số 2 cũ) | Quốc lộ 51 | Điện Biên Phủ | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |
Điện Biên Phủ | Hùng Vương | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |||
89 | Nguyễn Tất Thành (nối dài) | Hoàng Diệu | Giáp ranh xã Tân Hưng | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |
90 | Nguyễn Thái Bình | Đoạn đã thảm nhựa | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
Đoạn đường đất còn lại | 3 | 0,5 | 3.500 | 2.275 | 1.750 | 1.295 | 1.050 | |||
91 | Nguyễn Thành Châu | Trọn đường | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | ||
92 | Nguyễn Thanh Đằng | Quốc lộ 51 | Ngã 4 Xóm Cát | 1 | 14.000 | 9.100 | 7.000 | 5.180 | 4.200 | |
93 | Nguyễn Thị Định | CMT8 | Phạm Hùng | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |
94 | Nguyễn Thị Minh Khai | Tôn Đức Thắng | Lê Duẩn | 3 | 0.8 | 5.600 | 3.640 | 2.800 | 2.072 | 1.680 |
95 | Nguyễn Trãi | Trọn đường | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | ||
96 | Nguyễn Văn Cừ | Quốc lộ 55 | Chợ Long Toàn (cống) | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |
Chợ Long Toàn | Võ Thị Sáu | 2 | 0.7 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | ||
97 | Nguyễn Văn Hưởng | Trần Hưng Đạo | Chu Văn An | 3 | 0.8 | 5.600 | 3.640 | 2.800 | 2.072 | 1.680 |
98 | Nguyễn Văn Linh | Nguyễn Thanh Đằng | Nguyễn Tất Thành | 2 | 0.8 | 8.000 | 5.200 | 4.000 | 2.960 | 2.400 |
Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Thị Định | 2 | 0.7 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | ||
99 | Nguyễn Văn Trỗi | 27/4 | Nguyễn Tất Thành | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |
100 | Phạm Hùng | Trần Hưng Đạo | Trường Chinh | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |
101 | Phạm Hữu Chí | Trọn đường | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | ||
102 | Phạm Ngọc Thạch | Trọn đường | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | ||
103 | Phạm Ngọc Thạch (Khu tái định cư Đông QL56) | 27/4 | Hùng Vương | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |
Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 3 | 0.8 | 5.600 | 3.640 | 2.800 | 2.072 | 1.680 | ||
104 | Phạm Thiều | Trọn đường | 4 | 0.7 | 3.430 | 2.230 | 1.715 | 1.269 | 1.029 | |
105 | Phạm Văn Bạch | Trọn đường | 4 | 0.7 | 3.430 | 2.230 | 1.715 | 1.269 | 1.029 | |
106 | Phạm Văn Đồng | Trường Chinh | Cách Mạng Tháng Tám | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |
Cách Mạng Tháng Tám | Điện Biên Phủ | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |||
107 | Phan Châu Trinh (đường phía Bắc TTHC tỉnh) | Nguyễn Tất Thành | Phạm Văn Đồng | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |
H2- Phan Châu Trinh (đường vào khu nhà ở công ty Địa Lợi) | Phan Châu Trinh | Hết nhựa | 3 | 0.6 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |
108 | Phan Đăng Lưu | Cầu Điện Biên Phủ | Nguyễn Hữu Cảnh | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |
109 | Phân lô Long Kiên | |||||||||
H1 – Nguyễn Văn Hưởng | Nguyễn Văn Hưởng | Hết đường trải nhựa | 4 | 0.7 | 3.430 | 2.230 | 1.715 | 1.269 | 1.029 | |
H3 – Nguyễn Văn Hưởng | Nguyễn Văn Hưởng | Nhà thờ Long Kiên | 4 | 0.7 | 3.430 | 2.230 | 1.715 | 1.269 | 1.029 | |
Nhà thờ Long Kiên | Hết đường trải nhựa | 4 | 0.7 | 3.430 | 2.230 | 1.715 | 1.269 | 1.029 | ||
H1- Trần Hưng Đạo | Trần Hưng Đạo | Thái Văn Lung | 4 | 0.7 | 3.430 | 2.230 | 1.715 | 1.269 | 1.029 | |
H3- Trần Hưng Đạo | Trần Hưng Đạo | Nhà thờ Long Kiên | 4 | 0.7 | 3.430 | 2.230 | 1.715 | 1.269 | 1.029 | |
110 | Phan Văn Trị (Đường vào KCN khí thấp áp) | Quốc lộ 51 | Hết nhựa | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
111 | Phan Văn Trị (số 5 cũ) | Quốc lộ 51 | Trịnh Đình Thảo | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
Trịnh Đình Thảo | Giáp ranh TX Phú Mỹ | 4 | 0.75 | 3.675 | 2.389 | 1.838 | 1.360 | 1.103 | ||
112 | Phi Yến (A2 – tái định cư Bắc 55) | Nguyễn Văn Linh | Huỳnh Tấn Phát | 3 | 0.6 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 |
113 | Quốc lộ 51 | Cầu Cỏ May | Trạm thu phí | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |
Trạm thu phí | Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ | 2 | 0.8 | 8.000 | 5.200 | 4.000 | 2.960 | 2.400 | ||
Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ | Cầu Sông Dinh | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |||
Cầu Sông Dinh | Nguyễn Hữu Cảnh | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |||
Tô Nguyệt Đình | Nguyễn Hữu Cảnh | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |||
Ngã 3 Hỏa Táng | Giáp TX Phú Mỹ | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |||
114 | Rạch Gầm – Xoài Mút | Quốc lộ 51 | Trịnh Đình Thảo | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
115 | Tạ Quang Bửu | Trọn đường | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
116 | Tạ Uyên (A4 – tái định cư Bắc 55) | Nguyễn Bính | Huỳnh Tấn Phát | 3 | 0.6 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 |
117 | Tô Hiệu (A3 – tái định cư Bắc 55) | Nguyễn Bính | Huỳnh Tấn Phát | 3 | 0.6 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 |
118 | Tô Ký (P. Phước Trùng) | Bạch Đằng | Ngô Gia Tự | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |
119 | Tô Nguyệt Đình | Quốc lộ 51 | Nguyễn An Ninh | 3 | 0.75 | 5.250 | 3.413 | 2.625 | 1.943 | 1.575 |
120 | Tôn Đức Thắng | Cách Mạng Tháng Tám | Trần Hưng Đạo | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |
121 | Tôn Đức Thắng (TĐC Đông QL56) | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Văn Trỗi | 3 | 0.8 | 5.600 | 3.640 | 2.800 | 2.072 | 1.680 |
122 | Tỉnh lộ 44 | Vòng xoay Long Toàn | Vũng Vằn | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |
123 | Trần Chánh Chiếu | Võ Thị Sáu | Phạm Văn Bạch | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
124 | Trần Đại Nghĩa | CMT8 | Nguyễn Văn Linh | 3 | 0.8 | 5.600 | 3.640 | 2.800 | 2.072 | 1.680 |
125 | Trần Huy Liệu | Trần Hưng Đạo | Võ Thị Sáu | 3 | 0.8 | 5.600 | 3.640 | 2.800 | 2.072 | 1.680 |
126 | Trần Hưng Đạo | Vòng xoay Xóm Cát | Phạm Hùng | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |
127 | Trần Nguyên Đán (TĐC Đông QL56) | Nguyễn Hồng Lam | Mộng Huê Lầu | 3 | 0.6 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 |
128 | Trần Phú | Võ Thị Sáu | Hết địa phận phường Long Tâm | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
129 | Trần Quang Diệu | Trọn đường | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
130 | Trần Xuân Độ (P.Phước Trung) | Trọn đường | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | ||
131 | Trần Xuân Soạn (Cánh đồng Mắt Mèo) | Cách Mạng Tháng Tám | Quốc lộ 51 | 3 | 0.75 | 5.250 | 3.413 | 2.625 | 1.943 | 1.575 |
132 | Trịnh Đình Thảo | Rạch Gầm – Xoài Mút | Phan Văn Trị | 3 | 0.8 | 5.600 | 3.640 | 2.800 | 2.072 | 1.680 |
133 | Trịnh Đình Thảo (Đường bên hông núi Đức Mẹ) | Nguyễn Hữu Cảnh | Trương Tấn Bửu | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
134 | Trương Công Quyền (Đường số 22 – Kim Dinh) | Quốc lộ 51 | Trịnh Đình Thảo | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
135 | Trương Định | Đường 27/4 | Hùng Vương | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |
136 | Trương Hán Siêu | Trọn đường (đã thảm nhựa) | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
137 | Trương Phúc Phan | 3 | 0.75 | 5.250 | 3.413 | 2.625 | 1.943 | 1.575 | ||
138 | Trương Tấn Bửu | Quốc lộ 51 | Trịnh Đình Thảo | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
139 | Trương Vĩnh Ký | Trọn đường | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | ||
140 | Trường Chinh | Nguyễn Hữu Thọ | Phạm Văn Đồng | 2 | 0.8 | 8.000 | 5.200 | 4.000 | 2.960 | 2.400 |
Phạm Văn Đồng | Tỉnh lộ 44A | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |||
141 | Tú Mỡ | Cách Mạng Tháng Tám | Nguyễn Văn Linh | 3 | 0,8 | 5.600 | 3.640 | 2.800 | 2.072 | 1.680 |
142 | Tuệ Tĩnh | Trọn đường | 4 | 0.7 | 3.430 | 2.230 | 1.715 | 1.269 | 1.029 | |
143 | Ung Văn Khiêm (P. Long Toàn) | Phạm Văn Bạch | Võ Văn Tần | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
144 | Văn Tiến Dũng
(phường Phước Hưng) |
Ranh xã Tân Hưng, phường Phước Hưng | Mô Xoài
(đường bên hông tỉnh đội) |
3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
145 | Võ Ngọc Chấn | Cách Mạng Tháng Tám | Nguyễn An Ninh | 3 | 0.75 | 5.250 | 3.413 | 2.625 | 1.943 | 1.575 |
Nguyễn An Ninh | Phan Đăng Lưu | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |||
146 | Võ Thị Sáu | Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |
Trần Hưng Đạo | Nguyễn Văn Cừ | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |||
Nguyễn Văn Cừ | Ngã 5 Long Điền | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |||
147 | Võ Văn Kiệt | Võ Thị Sáu | Ranh P. Long Tâm, xã Hòa Long | 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 | |
148 | Võ Văn Tần | Trọn đường | 4 | 0.7 | 3.430 | 2.230 | 1.715 | 1.269 | 1.029 | |
149 | Vũ Trọng Phụng (Cánh Đồng Mắt Mèo) | Hoàng Việt | Ngô Văn Tịnh | 3 | 0.75 | 5.250 | 3.413 | 2.625 | 1.943 | 1.575 |
150 | Võ Duy Ninh (P. Long Toàn) | Võ Thị Sáu | Lý Thái Tổ | 3 | 0,7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU GÒ CÁT | ||||||||||
1 | Cao Triều Phát | Trọn đường | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | ||
2 | Chu Văn An | Nguyễn Phúc Chu | Lê Hữu Trác | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
3 | Phan Bá Vành (tên cũ: Đường GD1) | Khu tái định cư Gò Cát 6 | Trọn đường (trải nhựa) | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
4 | Phan Kế Toại (tên cũ: Đường GD2 ) | Khu tái định cư Gò Cát 6 | Trọn đường (trải nhựa) | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
5 | Đông Hồ (tên cũ: Đường GD3) | Khu tái định cư Gò Cát 6 | Trọn đường (trải nhựa) | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
6 | Hà Huy Giáp | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |||
7 | Hàn Mặc Tử (Lê Văn Lương) | Nguyễn Văn Hưởng | Phan Bội Châu | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
8 | Kha Vạn Cân | Nguyễn Văn Hưởng | Lê Hữu Trác | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
9 | Kỳ Đồng | Thích Thiện Chiếu | Cao Triều Phát | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
10 | Lê Chân (GN3) | Nguyễn Văn Nguyễn | Võ Văn Kiệt | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
11 | Lê Hữu Trác (đã điều chỉnh thông tuyến gồm đường Hồ Đắc Di (cũ), đường Hoài Thanh (cũ) | Lê Chân | Chu Văn An | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
12 | Lê Long Vân | Trọn đường | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | ||
13 | Lê Văn Hưu | Trọn đường | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | ||
14 | Lưu Hữu Phước | Nguyễn Phúc Chu | Lê Hữu Trác | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
15 | Nguyễn Huỳnh Đức | Thích Thiện Chiếu | Hoàng Hoa Thám | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
16 | Nguyễn Hữu Huân | Nguyễn Phúc Chu | Lê Hữu Trác | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
17 | Nguyễn Hữu Tiến | Trọng đường | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | ||
18 | Nguyễn Phúc Chu | Võ Thị Sáu | Hoàng Hoa Thám | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
Nguyễn Hữu Huân | Chu Văn An | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |||
19 | Nguyễn Trọng Quản | Hoàng Hoa Thám | Chu Văn An | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
20 | Nguyễn Văn Nguyễn | Trọn đường | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | ||
21 | Phan Anh (đã điều chỉnh thông tuyến gộp đường Hoàng Văn Thụ (cũ) | Nguyễn Văn Hưởng | Võ Văn Kiệt | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
22 | Phan Bội Châu | Trọn đường | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | ||
23 | Thích Thiện Chiếu | Nguyễn Phúc Chu | Nguyễn Văn Nguyễn | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
Nguyễn Hữu Tiến | Lê Hữu Trác (Hồ Đắc Di cũ) | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |||
24 | Trịnh Hoài Đức | Nguyễn Văn Hưởng | Nguyễn Trọng Quân | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ H20 | ||||||||||
1 | Bùi Xuân Phái (Nguyễn Viết Xuân) | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | 1.813 | 1.470 | |
2 | Huỳnh Khương An | Đường 27/4 | Phạm Ngọc Thạch | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
3 | Lưu Chí Hiếu | Đường 27/4 | Trần Khánh Dư | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
4 | Nguyễn Chánh Sắt (Tôn Thất Thuyết) | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |||
5 | Phạm Phú Thứ | Trọn đường | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | ||
6 | Phan Văn Hớn | Tôn Thất Thuyết | Huỳnh Khương An | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
7 | Tản Đà | Hùng Vương | Huỳnh Khương An | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
8 | Tăng Bạt Hổ | Trọn đường | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | ||
9 | Trần Khánh Dư | Nguyễn Văn Trỗi | Huỳnh Khương An | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TRIỀU PHÁT: | ||||||||||
1 | Đặng Thị Mai (Đặng Thai Mai) | Thái Văn Lung | Nguyễn Thần Hiến | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
2 | Đoàn Thị Điểm (Ngô Quyền) | Thái Văn Lung | Nguyễn Thần Hiến | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
3 | Lê Thị Riêng (Bùi Thị Xuân) | Trần Huy Liệu | Nguyễn Thị Thập | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
4 | Lý Ban (QHTP1) | Đặng Thị Mai | Trần Huy Liệu | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
5 | Nguyễn Khánh Toàn | Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Thị Thập | 3 | 0.65 | 4.550 | 2.958 | 2.275 | 1.684 | 1.365 |
6 | Nguyễn Thần Hiến (Nguyễn Văn Thoại) | Nguyễn Tất Thành | Trần Huy Liệu | 3 | 0.65 | 4.550 | 2.958 | 2.275 | 1.684 | 1.365 |
7 | Nguyễn Siêu (QHTP2) | Trần Huy Liệu | Hết tuyến | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
8 | Thái Văn Lung | Nguyễn Tất Thành | Hết vỉa hè | 3 | 0.7 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
Không vỉa hè | Nguyễn Văn Hưởng | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |||
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ LONG TOÀN 2 | ||||||||||
1 | Đặng Thái Thân | Nguyễn Thái Học | Kha Vạn Cân | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
2 | Hồ Thành Biên (Ông Ích Khiêm) | Hoàng Hoa Thám | Nguyễn Lân | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
3 | Huỳnh Mẫn Đạt | Trần Phú | Lý Chí Thắng | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
4 | Lê Anh Xuân (Nguyễn Trung Trực) | Xuân Diệu | Nguyễn Lân | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
5 | Lý Chí Thắng (Phạm Phú Thứ) | Hoàng Hoa Thám | Phùng Hưng | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
6 | Mai Hắc Đế | Võ Văn Kiệt | Thiếu Sơn | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
7 | Nam Cao | Hoàng Hoa Thám | Huỳnh Mẫn Đạt | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
8 | Nguyễn Biểu | Hoàng Hoa Thám | Kha Vạn Cân | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
9 | Nguyễn Chích | Hoàng Hoa Thám | Nguyễn Trực | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
10 | Nguyễn Hiền | Trần Phú | Nam Cao | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
11 | Nguyễn Lân (Võ Trường Toản) | Hồ Thành Biên | Trần Phú | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
12 | Nguyễn Quyền | Nguyễn Thái Học | Đặng Thái Thân | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
13 | Nguyễn Thái Học | Hoàng Hoa Thám | Nguyễn Lân | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
14 | Nguyễn Trực | Xuân Diệu | Kha Vạn Cân | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
15 | Nguyễn Xí | Hoàng Hoa Thám | Huỳnh Mẫn Đạt | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
16 | Nhất Chi Mai | Hồ Thành Biên | Trần Phú | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
17 | Phùng Hưng | Nguyễn Thái Học | Đặng Thái Thân | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
18 | Thiếu Sơn | Xuân Diệu | Kha Vạn Cân | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
19 | Xuân Diệu (Lý Nam Đế) | Võ Văn Kiệt | Lý Chí Thắng | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ CÔNG VIÊN 30-4 | ||||||||||
1 | Các tuyến đường trong khu TĐC 30-4 | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 | ||
2 | Đường D7 | Lý Thái Tổ | Lê Văn Duyệt | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
3 | Đường N5 (Lý Thái Tổ) | Phạm Hùng | Đường D7 | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
4 | Đường TDC1 | Phạm Hùng | Đường D7 | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
5 | Nguyễn Thị Hoa | Lê Văn Duyệt | Đường TDC6 | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
6 | Đường TDC4 | Nguyễn Thị Hoa | Đường TDC5 | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
7 | Đường TDC5 | Lê Văn Duyệt | Đường TDC6 | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
8 | Đường TDC6 | Phạm Hùng | Đường D7 | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
9 | Đường TDC7 | Nguyễn Thị Hoa | Đường TDC5 | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 |
10 | Lê Văn Duyệt | Phạm Hùng | Đường D7 | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
11 | Hồ Đản | Trọn đường | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 | |
12 | Hoàng Tuệ | Trọn đường | 4 | 0.8 | 3.920 | 2.548 | 1.960 | 1.450 | 1.176 | |
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ ĐỒNG MẮT MÈO | ||||||||||
1 | Trần Quốc Toản (đường gom QL51) | Trần Xuân Soạn | Hoàng Việt | 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 | |
2 | Tống Duy Tân (đường song song với Trần Quốc Toản) | Trần Xuân Soạn | Võ Trường Toản (đường gom QL51) | 3 | 0.75 | 5.250 | 3.413 | 2.625 | 1.943 | 1.575 |
3 | Võ Trường Toản | Trần Quốc Toản | Vũ Trọng Phụng | 3 | 0.75 | 5.250 | 3.413 | 2.625 | 1.943 | 1.575 |
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ BẮC HƯƠNG LỘ 10 | ||||||||||
1 | Lê Long Vân | Trần Phú | Nguyễn Thái Học | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
2 | Nguyễn Minh Khanh | Hoàng Hoa Thám | Lê Long Vân | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
3 | Nguyễn Thái Học | Hoàng Hoa Thám | Lê Long Vân | 3 | 0.65 | 4.550 | 2.958 | 2.275 | 1.684 | 1.365 |
4 | Bùi Dương Lịch | Hoàng Hoa Thám | Đặng Xuân Bảo | 4 | 0,9 | 4.410 | 2.867 | 2.205 | 1.632 | 1.323 |
5 | Đặng Phúc Thông | Lê Long Vân | Nguyễn Bá Phát | 4 | 0,9 | 4.410 | 2.867 | 2.205 | 1.632 | 1.323 |
6 | Hà Văn Lao | Lê Long Vân | Nguyễn Bá Phát | 4 | 0,9 | 4.410 | 2.867 | 2.205 | 1.632 | 1.323 |
7 | Lương Hữu Khánh | Hoàng Hoa Thám | Huỳnh Bá Chánh | 4 | 0,9 | 4.410 | 2.867 | 2.205 | 1.632 | 1.323 |
8 | Nguyễn Bá Phát | Lương Hữu Khánh | Bùi Dương Lịch | 4 | 0,9 | 4.410 | 2.867 | 2.205 | 1.632 | 1.323 |
9 | Đặng Xuân Bảo | Nguyễn Thái Học | Đặng Phúc Thông | 4 | 0,9 | 4.410 | 2.867 | 2.205 | 1.632 | 1.323 |
10 | Huỳnh Bá Chánh | Trần Phú | Hà Văn Lao | 4 | 0,9 | 4.410 | 2.867 | 2.205 | 1.632 | 1.323 |
Những tuyến đường trong dự án Barimex (cũ) công ty DIC 4 (Phường Long Tâm) | ||||||||||
1 | Hồ Tùng Mậu | Nguyễn Văn Hưởng | Phan Bội Châu | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 | |
2 | Hoàng Xuân Nghị | Nguyễn Văn Hưởng | Phan Bội Châu | 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
- NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
STT | TÊN ĐƯỜNG | Đoạn đường | Khu vực | Hệ số | Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Từ | Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||||
1 | Đường 20A | Quốc lộ 56 | Giáp ranh khu dân cư Lan Anh | 1 | 0.6 | 2.160 | 1.404 | 1.080 | 799 | 648 |
2 | Đường 11B (xã Hòa Long) | Võ Văn Kiệt | Đoạn có vỉa hè | 1 | 0,85 | 3.060 | 1.989 | 1.530 | 1.132 | 918 |
Đoạn không có vỉa hè | Tỉnh lộ 52 | 1 | 0,7 | 2.520 | 1.638 | 1.260 | 932 | 756 | ||
3 | Đường 69 (sau lưng Chợ Hòa Long) | Hương lộ 2 | Đường số 40 | 1 | 1,2 | 4.320 | 2.808 | 2.160 | 1.598 | 1.296 |
4 | Hùng Vương (xã Hòa Long) | Mô Xoài | Ngã 4 Hòa Long | 1 | 1.6 | 5.760 | 3.744 | 2.880 | 2.131 | 1.728 |
5 | Hương lộ 2 | Ngã 5 Long Điền | Tiếp giáp đoạn có vỉa hè | 1 | 0.85 | 3.060 | 1.989 | 1.530 | 1.132 | 918 |
Đoạn có vỉa hè | Đường 22 | 1 | 3.600 | 2.340 | 1.800 | 1.332 | 1.080 | |||
Đường 22 | Hết đoạn không có vỉa hè | 1 | 0.85 | 3.060 | 1.989 | 1.530 | 1.132 | 918 | ||
6 | Hương lộ 3 | Đoạn có vỉa hè | 1 | 3.600 | 2.340 | 1.800 | 1.332 | 1.080 | ||
Đoạn không có vỉa hè (thuộc xã Hòa Long) | 1 | 0.64 | 2.304 | 1.498 | 1.152 | 852 | 691 | |||
7 | Hương lộ 8 | Tỉnh lộ 52 | Đường số 1 | 1 | 0.85 | 3.060 | 1.989 | 1.530 | 1.132 | 918 |
Đường số 1 | Ngã 5 Long Điền | 1 | 0.64 | 2.304 | 1.498 | 1.152 | 852 | 691 | ||
8 | Mô Xoài
(xã Hòa Long – đường bên hông tỉnh đội) |
Hùng Vương | Ranh xã Hòa Long, phường Phước Hưng | 1 | 1,2 | 4.320 | 2.808 | 2.160 | 1.598 | 1.296 |
9 | Nguyễn Hữu Cảnh (thuộc xã Tân Hưng ) | Suối Lồ Ồ | Đường Phước Tân | 1 | 3.600 | 2.340 | 1.800 | 1.332 | 1.080 | |
10 | Phước Tân – Châu Pha (từ Cầu Nhà máy nước đến giáp Châu Pha) | Cầu Máy nước | Mốc địa giới xã Tân Hưng -Châu Pha 02 X.I | 1 | 1.2 | 4.320 | 2.808 | 2.160 | 1.598 | 1.296 |
Mốc địa giới xã Tân Hưng -Châu Pha 02 X.I | Giáp Châu Pha | 1 | 0.85 | 3.060 | 1.989 | 1.530 | 1.132 | 918 | ||
11 | Quốc lộ 56 | Ngã 4 Hòa Long | Đường số 3 | 1 | 3.600 | 2.340 | 1.800 | 1.332 | 1.080 | |
Đường số 3 | Đường số 13 | 1 | 0.85 | 3.060 | 1.989 | 1.530 | 1.132 | 918 | ||
Đường số 13 | Giáp Châu Đức | 1 | 0.64 | 2.304 | 1.498 | 1.152 | 852 | 691 | ||
12 | Tỉnh lộ 52 | Ngã 4 Hòa Long | Đường số 45 | 1 | 3.600 | 2.340 | 1.800 | 1.332 | 1.080 | |
Đường số 45 | Ranh xã Hòa Long, Long Phước | 1 | 0.85 | 3.060 | 1.989 | 1.530 | 1.132 | 918 | ||
Ranh xã Hòa Long, Long Phước | Đường vào địa đạo Long Phước | 1 | 3.600 | 2.340 | 1.800 | 1.332 | 1.080 | |||
Đường vào địa đạo Long Phước | Hết địa phận xã Long Phước | 1 | 0.7 | 2.520 | 1.638 | 1.260 | 932 | 756 | ||
13 | Tuyến tránh Quốc lộ 56 | Quốc lộ 56 | Giáp ranh P. Long Hương | 1 | 3.600 | 2.340 | 1.800 | 1.332 | 1.080 | |
14 | Trần Phú | Ngã 4 Hòa Long | Hết địa phận xã Hòa Long | 1 | 3.600 | 2.340 | 1.800 | 1.332 | 1.080 | |
15 | Văn Tiến Dũng (xã Tân Hưng) | Phước Tân – Châu Pha | Ranh xã Tân Hưng, phường Phước Hưng | 1 | 1.2 | 4.320 | 2.808 | 2.160 | 1.598 | 1.296 |
16 | Võ Văn Kiệt | Ranh phường Long Tâm, xã Hòa Long | Hương Lộ 2 | 1 | 1.6 | 5.760 | 3.744 | 2.880 | 2.131 | 1.728 |
17 | Nguyễn Tất Thành (nối dài) | Ranh xã Tân Hưng | Tuyến tránh Quốc lộ 56 | 1 | 3.600 | 2.340 | 1.800 | 1.332 | 1.080 | |
18 | Đường số 82 (đường vào trường MN Long Xuyên, xã Hòa Long) | Hương lộ 2 | Hết đoạn có vỉa hè | 1 | 0,7 | 2.520 | 1.638 | 1.260 | 932 | 756 |
19 | Đường số 28 (đường vào khu TTCN Hòa Long) | Quốc lộ 56 | Hết đoạn có vỉa hè | 1 | 0,64 | 2.304 | 1.498 | 1.152 | 852 | 691 |
17 | Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải nhựa, bêtông xi măng có chiều rộng từ 6m trở lên | 2 | 2.200 | 1.430 | 1.100 | 814 | 660 | |||
Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải nhựa, bêtông xi măng có chiều rộng từ 4m đến dưới 6m | 2 | 0,8 | 1.760 | 1.144 | 880 | 651 | 528 | |||
18 | Các tuyến đường giao thông nông thôn (đường đất) có chiều rộng từ 6m trở lên | 2 | 0,9 | 1.980 | 1.287 | 990 | 733 | 594 | ||
Ghi chú: Các thửa đất tiếp giáp kênh mương, kênh song song với đường chính (thuộc Nhà nước quản lý) được tính kể từ vị trí 1 và có hệ số bằng 0,9 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (01/01/2020-31/12/2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đất nông nghiệp
- Cách xác định vị trí đất nông nghiệp
- a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn vị trí đất được xác định trong từng khu vực theo các tuyến đường giao thông.
Cách xác định khu vực và loại đường giao thông tương tự như cách xác định khu vực và loại đường giao thông đối với đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này.
Cách xác định vị trí đất nông nghiệp trong từng khu vực và theo các tuyến (đoạn) đường giao thông tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này (áp dụng hệ số bằng 1 đối với khu vực có hệ số).
- b) Đối với đất nông nghiệp tại đô thị vị trí đất được xác định trong từng loại đô thị theo các tuyến (đoạn) đường phố.
Cách phân loại đô thị và đường phố tương tự như cách phân loại đô thị đường phố đối với đất ở tại đô thị quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Cách xác định vị trí đất nông nghiệp tại các đô thị và theo các tuyến (đoạn) đường phố tương tự như đất ở tại đô thị quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quy định này (áp dụng hệ số bằng 1 đối với loại đường có hệ số).
- Cách xác định giá đất các loại đất nông nghiệp khác
Đối với các loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực để xác định giá đất.
Điều 2. Đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
- Đất ở tại khu vực nông thôn
- a) Phân loại đường giao thông tại khu vực nông thôn
Đường chính được hiểu là những đường giao thông tại khu vực nông thôn đã được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Cụ thể gồm:
– Quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ;
– Đường giao thông nông thôn do xã quản lý, bao gồm các tuyến đường có mặt lộ trải nhựa hay bê tông với chiều rộng từ 4 mét trở lên (³ 4m); các tuyến đường có mặt lộ cấp phối (sỏi đá xô bồ) với chiều rộng từ 6 mét trở lên (³ 6m).
– Các đường giao thông nông thôn do xã quản lý còn lại không được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này gọi là đường ngõ xóm (thôn ấp). Chiều rộng của ngõ xóm được xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường ngõ xóm tính theo ranh giới hợp pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.
- b) Phân loại khu vực
Đất ở tại khu vực nông thôn gồm có 02 khu vực và được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Khu vực 1: Đất ở tiếp giáp các đường chính thuộc khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
Khu vực 2: Đất ở tiếp giáp các đường chính thuộc khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực 1.
Trong mỗi khu vực đất ở được chia thành 05 vị trí tính từ đường chính.
- c) Cách xác định vị trí đất của các khu vực
Cách xác định vị trí của đất ở tại khu vực nông thôn được xác định theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
- Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn
- a) Phân loại khu vực
Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được chia làm 02 khu vực và mỗi khu vực có 05 vị trí theo các tuyến đường giao thông. Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn nêu trên.
- b) Cách xác định vị trí đất của các khu vực
Cách xác định vị trí của đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được xác định tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này.
Điều 3. Đất phi nông nghiệp tại đô thị
- Đất ở trong đô thị
- a) Đất ở trong đô thị được chia theo 4 loại đô thị
Đô thị loại 1: Bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu.
Đô thị loại 2: Bao gồm các phường thuộc thành phố Bà Rịa.
Đô thị loại 4: Bao gồm các phường thuộc thị xã Phú Mỹ.
Đô thị loại 5: Bao gồm thị trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải huyện Đất Đỏ.
- b) Phân loại đường phố trong đô thị
Đường phố và đường hẻm trong đô thị:
Đường chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Những tuyến đường không được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này được coi là đường hẻm. Chiều rộng của hẻm được xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường hẻm tính theo ranh giới hợp pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.
Mỗi loại đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố:
Đường phố loại 1: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình cao nhất.
Đường phố loại 2: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 1.
Đường phố loại 3: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 2.
Đường phố loại 4: Là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại 3.
- c) Cách xác định vị trí đất ở trong đô thị
Cách xác định vị trí của đất ở trong đô thị được xác định theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
- Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong đô thị
Phân loại đô thị, đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị: đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương tự như đất ở trong đô thị được quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Điều 4. Cách xác định vị trí và các hệ số điều chỉnh của đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
- Cách xác định vị trí đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
- a) Đối với thửa đất mặt tiền (có cạnh tiếp giáp với đường có quy định giá trong bảng giá đất):
Vị trí 1 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 0m đến 50m tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất;
Vị trí 2 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 100m;
Vị trí 3 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 100m đến 150m;
Vị trí 4 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 150m đến 200m;
Vị trí 5 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 200m.
- b) Đối với thửa đất trong hẻm, ngõ xóm (có cạnh tiếp giáp với đường không quy định giá trong bảng giá đất):
Vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm phụ thuộc vào các yếu tố sau:
– Chiều rộng hẻm, ngõ xóm;
– Chiều dài hẻm, ngõ xóm là khoảng cách từ thửa đất trong hẻm, ngõ xóm ra đường chính.
Chiều rộng hẻm, ngõ xóm xác định theo các khoảng rộng sau:
– R ≥ 4m; 1,5m < R < 4m; R ≤ 1,5m.
Chiều dài hẻm, ngõ xóm được xác định theo các đoạn:
– L ≤ 100m; 100m < L ≤ 200m; 200m < L ≤ 300m; L > 300m.
Vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm xác định bắt đầu từ vị trí 2 áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm có các yếu tố chiều rộng và chiều dài của hẻm, ngõ xóm thuận lợi nhất.
Cụ thể như sau:
– Vị trí 2: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm, có chiều rộng từ 4m trở lên và kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị trí 3 được tính sau mét thứ 100 đến mét thứ 200; vị trí 4 được tính sau mét thứ 200 đến mét thứ 300; vị trí 5 được tính sau mét thứ 300.
– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị trí 4 được tính sau mét thứ 100 đến mét thứ 200; vị trí 5 được tính sau mét thứ 200.
– Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và kéo dài đến mét thứ 100 tính từ đường chính; vị trí 5 được tính sau mét thứ 100.
– Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất trong các trường hợp còn lại, không thuộc vị trí 1, 2, 3, 4 đã quy định trên đây.
Trong trường hợp thửa đất trong hẻm, ngõ xóm có chiều dài lớn hơn 50m thì sẽ có lớn hơn 01 vị trí đất. Các vị trí tiếp theo của đất trong thửa này tính căn cứ vào vị trí của đất tiếp giáp đường hẻm, đường ngõ xóm thuộc thửa đất đó. Các vị trí này được xác định như cách xác định vị trí của thửa đất mặt tiền đường chính quy định ở trên.
Trong trường hợp thửa đất trong hẻm, ngõ xóm có lối ra nhiều đường chính thì vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm xác định tính từ đường chính có tổng giá trị của thửa đất cao nhất.
Trong trường hợp thửa đất mặt tiền của đường chính có quy định giá thấp hơn giao với đường chính có quy định giá cao hơn, thì giá thửa đất này được xác định theo vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm của đường chính có quy định giá cao hơn hay theo vị trí đất mặt tiền của đường chính có quy định giá thấp hơn, sao cho thửa đất có mức giá cao nhất.
Trong trường hợp thửa đất không có lối ra hợp pháp đến đường chính thì vị trí đất được xác định là vị trí 5 của đường chính gần nhất (có khoảng cách ngắn nhất tính từ tâm thửa đất đến đường đó), nhưng có mức giá không cao hơn mức giá vị trí 5 thấp nhất tính theo các thửa đất có lối ra hợp pháp liền kề trực tiếp với thửa đất này.
- Cách xác định hệ số của các vị trí đất cho đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
- a) Cách xác định hệ số giá đất ở của các vị trí đất:
Hệ số giá đất ở của các vị trí quy định trong bảng sau:
Vị trí | Hệ số |
---|---|
1 | 1,00 |
2 | 0,65 |
3 | 0,50 |
4 | 0,37 |
5 | 0,30 |
- b) Cách xác định hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất:
Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí quy định trong bảng sau:
Vị trí | Hệ số |
---|---|
1 | 1,00 |
2 | 0,90 |
3 | 0,80 |
4 | 0,70 |
5 | 0,60 |
- Cách xác định hệ số giá theo loại đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
Loại đất | Hệ số |
---|---|
Đất ở | 1,00 |
Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ | 0,60 |
Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được xác định căn cứ vào giá đất ở cùng vị trí nhân với hệ số điều chỉnh giá của loại đất tương ứng.
- 4. Cách xác định hệ số giá theo loại đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
Loại đất | Hệ số |
---|---|
Đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản | 1,00 |
Đất rừng sản xuất | 0,60 |
Đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ | 0,40 |
Giá đất nông nghiệp không phải là đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản được xác định căn cứ vào giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản cùng vị trí nhân với hệ số giá của loại đất tương ứng.
Điều 5. Cách xác định giá đất một số loại đất phi nông nghiệp khác tại khu vực nông thôn và trong đô thị
- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan (là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội); đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp (là đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác) áp dụng bằng giá đất ở cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
- Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
- Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác; đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng nhà kho, nhà và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở); đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng, căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
- Đối với nhóm đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng, căn cứ vào phương pháp định giá và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.
Điều 7. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
- Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực nông thôn: (Kèm theo Phụ lục danh mục đường trên địa bàn tỉnh)(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
- a) Áp dụng đối với xã Long Sơn – Thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa:
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Khu vực 1 | 3.600 | 2.340 | 1.800 | 1.332 | 1.080 |
Khu vực 2 | 2.200 | 1.430 | 1.100 | 814 | 660 |
- b) Áp dụng đối với thị xã Phú Mỹ
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Khu vực 1 | 3.300 | 2.145 | 1.650 | 1.221 | 990 |
Khu vực 2 | 2.100 | 1.365 | 1.050 | 777 | 630 |
- c) Áp dụng đối với huyện Châu Đức, huyện Xuyên Mộc:
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Khu vực 1 | 2.200 | 1.430 | 1.100 | 814 | 660 |
Khu vực 2 | 900 | 585 | 450 | 333 | 270 |
- d) Áp dụng đối với huyện Long Điền:
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Khu vực 1 | 2.200 | 1.430 | 1.100 | 814 | 660 |
Khu vực 2 | 1.000 | 650 | 500 | 370 | 300 |
đ) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ:
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Khu vực 1 | 1.500 | 975 | 750 | 555 | 450 |
Khu vực 2 | 1.000 | 650 | 500 | 370 | 300 |
- e) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 4.500 | 2.925 | 2.250 | 1.665 | 1.350 |
Loại 2 | 3.200 | 2.080 | 1.600 | 1.184 | 960 |
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn: bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ).
Điều 8. Bảng giá đất phi nông nghiệp trong đô thị
- Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp trong đô thị: (Kèm theo Phụ lục danh mục đường trên địa bàn tỉnh)
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
- a) Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 |
Loại 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 |
Loại 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 |
Loại 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 |
Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 36.442.000 đồng/m2; vị trí 2: 23.687.000 đồng/m2; vị trí 3: 18.221.000 đồng/m2; vị trí 4: 13.484.000 đồng/m2; vị trí 5: 10.933.000 đồng/m2.
- b) Áp dụng đối với các phường của thành phố Bà Rịa:
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 14.000 | 9.100 | 7.000 | 5.180 | 4.200 |
Loại 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 |
Loại 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 |
Loại 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
- c) Áp dụng đối với các phường của thị xã Phú Mỹ:
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 9.000 | 5.850 | 4.500 | 3.330 | 2.700 |
Loại 2 | 5.400 | 3.510 | 2.700 | 1.998 | 1.620 |
Loại 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 |
Loại 4 | 2.500 | 1.625 | 1.250 | 925 | 750 |
- d) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Châu Đức:
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 4.500 | 2.925 | 2.250 | 1.665 | 1.350 |
Loại 2 | 3.400 | 2.210 | 1.700 | 1.258 | 1.020 |
Loại 3 | 2.400 | 1.560 | 1.200 | 888 | 720 |
Loại 4 | 1.100 | 715 | 550 | 407 | 330 |
đ) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Xuyên Mộc:
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 5.000 | 3.250 | 2.500 | 1.850 | 1.500 |
Loại 2 | 3.500 | 2.275 | 1.750 | 1.295 | 1.050 |
Loại 3 | 2.000 | 1.300 | 1.000 | 740 | 600 |
Loại 4 | 1.200 | 780 | 600 | 444 | 360 |
- e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Long Điền:
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 5.000 | 3.250 | 2.500 | 1.850 | 1.500 |
Loại 2 | 3.500 | 2.275 | 1.750 | 1.295 | 1.050 |
Loại 3 | 2.500 | 1.625 | 1.250 | 925 | 750 |
- g) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ:
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 4.125 | 2.681 | 2.063 | 1.526 | 1.238 |
Loại 2 | 2.500 | 1.625 | 1.250 | 925 | 750 |
Loại 3 | 1.800 | 1.170 | 900 | 666 | 540 |
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực đô thị: bằng 60% giá đất ở tại từng tuyến đường, vị trí tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ).
Điều 9. Xử lý về giá một số trường hợp cụ thể
- 1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với 01 đường chính: Giá đất được tính theo đường chính đó.
- 2. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với hơn 01 đường chính (áp dụng đối với địa bàn các phường, thị trấn thuộc đô thị):
Trường hợp thửa đất tiếp giáp với hơn 01 đường chính thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số như sau:
Thửa đất tiếp giáp với 02 (hai) đường chính thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,1.
Thửa đất tiếp giáp với 03 (ba) đường chính trở thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất cao nhất và nhân thêm hệ số 1,2.
- Các tuyến đường thuộc đô thị: Trường hợp hai đầu của các tuyến đường loại 2, 3 và 4 mà giao nhau với các tuyến đường được phân loại cao hơn thì giá đất của đoạn đầu tuyến đường được xác định theo vị trí, loại đường có giá trị cao nhất.
- Các tuyến đường thuộc khu vực nông thôn: Trường hợp hai đầu của các tuyến đường thuộc khu vực 2 mà giao nhau với các tuyến đường thuộc khu vực 1 thì giá đất của đoạn đầu tuyến đường được xác định theo khu vực, vị trí có giá trị cao nhất.
- Giá đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh:
- a) Trường hợp thửa đất toạ lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh được xác định như sau:
Đối với những tuyến đường, đoạn đường đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tập hợp xác định loại đường đề xuất để Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Xây dựng xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung loại đường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cho phù hợp.
Đất tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm, ngõ xóm) quy hoạch đã có quyết định thu hồi đất, nhưng chưa thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng tại thời điểm xác định giá, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường chính (hoặc hẻm, ngõ xóm) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường chính.
- b) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển quyền, nộp lệ phí trước bạ được áp dụng như sau:
Đất toạ lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm, ngõ xóm) quy hoạch chưa thi công hoặc đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm, ngõ xóm) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường chính.
- Cách xác định vị trí đất của các thửa đất liền kề với nhau của một chủ sử dụng đất: Đối với những thửa đất liền kề với nhau của cùng một chủ sử dụng đất thì vị trí đất của các thửa đất này được tính theo đất liền khối.
- Cách xác định khu vực, loại đường và vị trí cụ thể của từng thửa đất được xác định theo đơn giá đất quy định tại danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục, trường hợp thửa đất không xác định được giá đất theo danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục thì Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy định tại Điều 1, 2, 3, 4 Quy định này để xác định.
- Trường hợp giá đất ở khu vực nông thôn tại vị trí, khu vực có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với vị trí liền kề thấp hơn, nhưng không được thấp hơn giá đất ở thấp nhất (Giá đất ở tối thiểu xác định bằng 200% giá đất nông nghiệp cùng vị trí, khu vực và không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ); giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng.
- Trường hợp giá đất ở đô thị tại vị trí, loại đường có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với vị trí liền kề thấp hơn, nhưng không được thấp hơn giá đất ở thấp nhất (Giá đất ở tối thiểu xác định bằng 200% giá đất nông nghiệp cùng vị trí, loại đường và không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ). Giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở tại từng vị trí, loại đường tương ứng.
- Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa các phường, thị trấn và xã, giáp ranh giữa hai huyện, thị xã, thành phố, việc áp dụng giá đất nông nghiệp trong quy định để tính hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất mà có sự chênh lệch lớn (hơn 30%) thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (nơi có đất thu hồi để thực hiện dự án) báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, giải quyết.
- Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
- Đối với trường hợp nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm cho tổng diện tích của dự án để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp mà chuyển một phần diện tích (trong tổng diện tích đất của dự án) sang thuê đất trả tiền một lần thì diện tích đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang hình thức thuê đất trả tiền một lần, được xác định giá đất cụ thể để tính thu tiền thuê đất trả tiền một lần như sau:
Trường hợp phần diện tích đất chuyển hình thức trả tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên thì giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.
Trường hợp phần diện tích đất chuyển hình thức trả tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng thì giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bà Rịa – Vũng Tàu
- Bảng giá đất thành phố Bà Rịa
- Bảng giá đất huyện Châu Đức
- Bảng giá đất huyện đảo Côn Đảo
- Bảng giá đất huyện Đất Đỏ
- Bảng giá đất huyện Long Điền
- Bảng giá đất thị xã Phú Mỹ
- Bảng giá đất thành phố Vũng Tàu
- Bảng giá đất huyện Xuyên Mộc
Kết luận về bảng giá đất Bà Rịa Bà Rịa – Vũng Tàu
Bảng giá đất của Bà Rịa – Vũng Tàu được căn cứ theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bà Rịa – Vũng Tàu tại liên kết dưới đây: