Bảng giá đất huyện An Lão thành phố Hải Phòng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện An Lão thành phố Hải Phòng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện An Lão Thành phố Hải Phòng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện An Lão. Bảng giá đất huyện An Lão dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện An Lão Hải Phòng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện An Lão Hải Phòng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện An Lão Hải Phòng.

Căn cứ Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về việc ban hành Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 5 năm (2020-2024) công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện An Lão. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện An Lão mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Thành phố Hải Phòng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện An Lão tại đây.

Thông tin về huyện An Lão

An Lão là một huyện của Hải Phòng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện An Lão có dân số khoảng 146.712 người (mật độ dân số khoảng 1.246 người/1km²). Diện tích của huyện An Lão là 117,7 km².Huyện An Lão có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: An Lão (huyện lỵ), Trường Sơn và 15 xã: An Thái, An Thắng, An Thọ, An Tiến, Bát Trang, Chiến Thắng, Mỹ Đức, Quang Hưng, Quang Trung, Quốc Tuấn, Tân Dân, Tân Viên, Thái Sơn, Trường Thành, Trường Thọ.

Bảng giá đất huyện An Lão Thành phố Hải Phòng mới nhất năm 2024
bản đồ huyện An Lão

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hải Phòng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện An Lão tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện An Lão thành phố Hải Phòng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện An Lão

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện An Lão có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện An Lão tại đây.

Bảng giá đất Hải Phòng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện An Lão

Bảng giá đất huyện An Lão

BẢNG 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND thành phố Hải Phòng)

  1. Giá đất ở
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ
  3. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

Giá đất ở

HUYỆN AN LÃO (6.2)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT Tên đơn vị hành chính Giá đất ở
VT1 VT2 VT3
TTTên đơn vị hành chínhGiá đất ở
VT1VT2VT3
1Xã An Hòa
Khu vực 1
1.1Quốc lộ 17B: Từ tiếp giáp Hải Dương đến giáp địa phận xã Hồng Phong5.0002.521.89
Khu vực 23.000
1.2Đường trục xã440380
1.3Đường liên thôn2.000350300
Khu vực 31.000
1.4Đất các khu vực còn lại
2Xã Bắc Sơn800
Khu vực 1
2.1Quốc lộ 5 mới: Từ địa phận xã Nam Sơn đến giáp địa phận xã Tân Tiến3.42.56
2.2Quốc lộ 10: Từ giáp địa phận xã Nam Sơn đến giáp địa phận xã Lê Lợi8.0003.242.43
2.3Quốc lộ 17B: Từ giáp địa phận xã Hồng Phong đến cầu chui quốc lộ 104.0002.521.89
2.4Quốc lộ 17B: Từ cầu Chui Quốc lộ 10 đến giáp địa phận xã Lê Lợi4.0002.521.89
2.5Đường trục liên xã: Bắc Sơn - Tân Tiến - Lê Thiện590440
2.6Đường World bank (đường Bắc Sơn - Nam Hải)3.5003.62.7
Khu vực 21.000
2.7Đường trục xã3.5001.27950
2.8Đường liên thôn760680
Khu vực 3500
2.9Đất các khu vực còn lại
3Xã An Hồng
Khu vực 17.000
3.1Quốc lộ 10: Từ cầu Kiền đến cầu Gỗ (giáp phường Quán Toan): đoạn từ cầu Kiền đến hết địa phận xã3.812.7
3.2Đoạn đường: Từ phà Kiền đến Quốc lộ 101.5001.09910
3.3Đường liên xã: An Hưng - An Hồng1 500780590
Khu vực 22.500
3.4Đường trục xã700830710
3.5Đường liên thôn520440
3.6Các tuyến đường nội bộ của dự án giao đất cho công dân làm ở400
3.7Đường nội bộ dự án giao đất cho công dân làm nhà ở (đối diện UBND xã)
Khu vực 3
3.8Đất các khu vực còn lại2.500
4Xã Hồng Thái3.000
Khu vực 1
4.1Đường 351: Từ cầu Kiến An đến ngã 3 vào thôn Đào Yêu8003.62.7
4.2Đường 351: Từ giáp địa phận xã Đặng Cương đến ngã 3 vào thôn Đào Yêu6003.242.43
4.3Đường liên xã Quốc Tuấn đến đường 351600780590
4.4Đường World bank (đường Bắc Sơn - Nam Hải)1.7003.62.7
Khu vực 2
4.5Đường liên thôn400830620
4.6Đường trục thôn
4.7Đường nội bộ trong dự án giao đất cho công dân làm nhà ở (dự án 837)
4.8Đường trong các dự án cho công dân làm nhà ở khác1.200
Khu vực 31.100
4.9Đất các khu vực còn lại1.100
5Xã Đặng Cương
Khu vực 1700
5.1Đường 351: Từ giáp địa phận thị trấn An Dương đến giáp địa phận xã Hồng Thái5003.242.43
5.2Đường mương An Kim Hải: Từ giáp đường 351 đến cầu Nhu2.521.89
5.3Đường mương An Kim Hải: Từ cầu Nhu đến giáp địa phận xã Lê Lợi4001.81.35
5.4Đường World bank (đường Bắc Sơn - Nam Hải)3.62.7
Khu vực 2
5.5Đường trục xã (đường 351 đến cầu Trạm Xá)5.0001.551.13
5.6Đường trục xã (Đoạn từ Ụ Dầu đến cầu Trạm Xá)3.5001.12990
5.7Đường trục xã (Đoạn chợ Trí Yếu đến cổng làng)2.000
5.8Đường trục xã (Đoạn từ Trạm điện đến Cầu Trắng)1.12990
5.9Đường liên thôn1.000910680
5.1Đường khu tái định cư Thành Công600
Khu vực 3
5.11Đất các khu vực còn lại400
6Xã Lê Lợi
Khu vực 1
6.1Quốc lộ 10: Từ giáp địa phận xã Bắc Sơn đến hết địa phận huyện An Dương (cầu Trạm Bạc)6.0003.462.59
6.2Quốc lộ 17B: Từ giáp địa phận xã Bắc Sơn đến giáp thị trấn An Dương2.0002.521.89
6.3Đường mương An Kim Hải: đoạn từ giáp địa phận xã Đặng Cương đến Quốc lộ 17B2.0002.161.62
6.4Đoạn đường: Từ ngã 3 Tràng Duệ đi Trạm Bạc5.0001.21970
6.5Đường World bank (đường Bắc Sơn - Nam Hải)6.0003.62.7
Khu vực 25.000
6.6Đường trục xã8.5001.221.04
6.7Đường liên thôn8.000920740
6.8Đường nội bộ trong các khu TĐC6.500
Khu vực 3
6.9Đất các khu vực còn lại1.000
7Xã Đại Bản
Khu vực 1500
7.1Quốc lộ 5 cũ địa phận xã Đại Bản2.591.94
Khu vực 2
7.2Đường trục xã9.500720610
7.3Đường liên thôn1.750420350
Khu vực 31.500
7.4Đất các khu vực còn lại1.950
8Xã An Hưng2.700
Khu vực 11.750
8.1Quốc lộ 5: Từ giáp xã Tân Tiến đến qua chợ Hỗ mới 100 m3.5003.62.7
8.2Quốc lộ 5: Từ qua chợ Hỗ mới 100 m đến hết địa phận xã An Hưng (giáp với xã Lê Thiện)1.7503.242.43
8.3Quốc lộ 5 cũ qua xã An Hưng4.323.24
8.4Đoạn đường: Từ cầu Kiền đến cầu Gỗ từ giáp địa phận quận Hồng Bàng đến hết địa phận xã An Hưng1.5003.863.25
8.5Đường liên xã: An Hưng - An Hồng1.050930740
Khu vực 2950
8.6Đường trục xã1.400690590
8.7Đường liên thôn1.400420350
8.8Đường nội bộ trong khu dân cư Nam Hòa1.450
8.9Đường nội bộ trong khu dân cư Đồng Hải1.100
Khu vực 31.000
8.1Đất các khu vực còn lại900
9Xã Hồng Phong
Khu vực 1450
9.1Quốc lộ 17B: Từ giáp địa phận xã An Hòa đến giáp địa phận xã Bắc Sơn2.521.89
9.2Đường liên xã: Từ chợ Hỗ đến xã Hồng Phong (Quốc lộ 5 đến Quốc lộ 17B): đoạn từ Quốc lộ 17B đến hết địa phận xã Hồng Phong1.13900
Khu vực 22.000
9.3Đường liên thôn3.200500430
Khu vực 32.300
9.4Đất các khu vực còn lại1.100
10Xã Đồng Thái
Khu vực 1700
10.1Đường 351: Từ giáp địa phận TT An Dương đến địa phận xã Đặng Cương1.0003.242.43
10.2Đường mương An Kim Hải: Từ giáp xã An Đồng đến hết địa phận xã Đồng Thái2.882.16
10.3Đường trục liên xã: An Đồng - Đồng Thái4001.431.07
10.4Đường trục chính khu TĐC Dự án Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường thành phố1.391.19
10.5Đường nội bộ trong dự án giao đất cho công dân làm nhà ở tại thôn Hoàng Mai
10.6Đường World bank (đường Bắc Sơn - Nam Hải)9.0003.62.7
Khu vực 27.500
10.7Đường trục xã6.0001.21.03
10.8Đường liên thôn4.500800680
Khu vực 33.000
10.9Đất các khu vực còn lại3.500
11Xã Quốc Tuấn3.000
Khu vực 12.000
11.1Đường mương An Kim Hải: Từ cầu Nhu đến hết địa phận xã Quốc Tuấn2.0001.81.33
11.2Đường trục liên xã: Đặng Cương - Quốc Tuấn - Hồng Thái5.000810650
Khu vực 22.000
11.3Đường trục xã460390
11.4Đường liên thôn900380330
Khu vực 3700
11.5Đất các khu vực còn lại
12Xã Tân Tiến400
Khu vực 1
12.1Quốc lộ 5: Từ giáp địa phận xã Nam Sơn đến vườn hoa Nomura3.962.96
12.2Quốc lộ 5: Từ cống Trắng giáp quận Hồng Bàng đến hết khu công nghiệp Nomura4.5003.62.7
12.3Quốc lộ 5: Từ hết khu công nghiệp Nomura đến hết địa phận xã Tân Tiến (tiếp giáp với xã An Hưng)3.5003.062.3
12.4Quốc lộ 5 cũ qua xã Tân Tiến2.5004.323.24
12.5Đường trục liên xã: Bắc Sơn - Tân Tiến - Lê Thiện1.5001.13680
12.6Đoạn đường từ chợ Hỗ đến giáp xã Hồng Phong1.5001.13900
Khu vực 2
12.7Đường trục xã1.500680590
12.8Đường liên thôn1.200530460
12.9Đường nội bộ trong các dự án giao đất làm nhà ở900
Khu vực 31.000
12.1Đất các khu vực còn lại
13Xã Nam Sơn500
Khu vực 1
13.1Đường 351: Từ giáp địa phận quận Hồng Bàng đến ngã tư cắt Quốc lộ 53.242.43
13.2Đoạn đường: Từ ngã tư cắt Quốc lộ 5 đến giáp thị trấn An Dương3.0002.742.05
13.3Quốc Lộ 5: Từ giáp địa phận quận Hồng Bàng đến hết địa phận xã Nam Sơn2.0003.732.79
Khu vực 21.600
13.4Đường trục xã1.91.63
13.5Đường liên thôn1.000790680
13.6Đường trong khu dân cư theo các quyết định giao đất
Khu vực 3400
13.7Đất các khu vực còn lại
14Xã Lê Thiện
Khu vực 111.000
14.1Quốc lộ 5: Từ giáp địa phận tỉnh Hải Dương đến lối rẽ vào XN gạch Kim Sơn11.0001.661.24
14.2Quốc lộ 5: Từ lối rẽ vào Xí nghiệp gạch Kim Sơn đến giáp địa phận xã Đại Bản8.8001.81.34
14.3Quốc lộ 5: Từ giáp xã Đại Bản đến giáp địa phận xã An Hưng11.0002.591.94
Khu vực 24900
14.4Đường trục xã: đoạn đường tàu đến cổng trào Nghĩa Đông thôn Dụ Nghĩa3.5001.08810
14.5Đường trục xã: đoạn từ cổng trào đến cầu cao Nghĩa Tây, thôn Dụ Nghĩa2.500540410
14.6Đường trục xã: đoạn từ trường tiểu học thôn Cữ đến giáp đường tàu thôn Phi Xá10.000360270
14.7Đường nội bộ KDC dự án đấu giá QSDĐ8.800
14.8Đường nội bộ khu đất cấp ở thôn Dụ Nghĩa và thôn Kim Sơn
14.9Đường liên thôn1.000410350
Khu vực 3700
14.1Đất các khu vực còn lại1.700
15Xã An Đồng
Khu vực 1400
15.1Quốc lộ 5: Từ đập Cái Tắt đến hết trường công nhân Cơ điện (Đại lộ Tôn Đức Thắng)5.834.37
15.2Đường Tôn Đức Thắng: Từ ngã 3 Trường công nhân Cơ điện đến cầu An Dương6.915.18
15.3Quốc lộ 5: Từ hết Trường công nhân Cơ điện đến cầu An Đồng (đường Nguyễn Văn Linh)11.0006.164.61
15.4Đường mương An Kim Hải: Từ Quốc lộ 5 đến hết địa phận xã An Đồng8.8002.972.23
15.5Các tuyến đường trong Khu đô thị PG11.000
15.6Đoạn đường nối ra Quốc lộ 17B, đường máng nước và Quốc lộ 57.8002.241.69
15.7Đoạn đường nhánh nối ra Quốc lộ 17B, đường máng nước và Quốc lộ 56.6001.08820
15.8Đường liên xã: An Đồng - Đồng Thái4.5001.3970
15.9Quốc lộ 17B: Từ giáp thị trấn An Dương đến ngã 3 rẽ vào UBND xã An Đồng mới1.5002.72.03
15.1Quốc lộ 17B: Từ ngã 3 rẽ vào UBND xã An Đồng mới đến ngã rẽ vào UBND xã An Đồng cũ5.1003.62.7
15.11Quốc lộ 17B: Từ ngã 3 rẽ vào UBND xã An Đồng cũ đến ngã tư Ác Quy4.5003.962.97
15.12Đường 208: Từ ngã tư Ắc quy đến lối ra chợ An Đồng1.0003.242.43
15.13Đường 208: Ngã rẽ chợ An Đồng đến bến đò2.882 160
15.14Đường máng nước: Từ ngã 3 Trường công nhân Cơ Điện đến lối rẽ vào UBND xã An Đồng cũ9005.44.05
15.15Đường máng nước: Từ lối rẽ UBND xã An Đồng cũ đến lối rẽ vào UBND xã An Đồng mới7504.683.5
15.16Đường máng nước: Từ lối rẽ UBND xã An Đồng mới đến giáp thị trấn An Dương1.9004.323.23
15.17Khu dân cư An Trang600
15.18Đường 442 khu dân cư An Trang
15.19Đường nội bộ KDC thôn Vân Tra, Cái Tắt, An Dương, Trang Quan450
15.2Đường nội bộ KDC thôn Văn Cú, Vĩnh Khê
Khu vực 2
15.21Đường trục xã2.5001.311.13
15.22Đường liên thôn2.5001.06900
Khu vực 31.500
15.23Đất các khu vực còn lại1.700

Giá đất thương mại, dịch vụ

HUYỆN AN LÃO (6.2)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT Tên đơn vị hành chính Giá đất thương mại, dịch vụ
VT1 VT2 VT3
TTTên đơn vị hành chínhGiá đất thương mại, dịch vụ
VT1VT2VT3
1Xã An Hòa
Khu vực 1
1.1Quốc lộ 17B: Từ tiếp giáp Hải Dương đến giáp địa phận xã Hồng Phong3.0002.521.89
Khu vực 21.800
1.2Đường trục xã440380
1.3Đường liên thôn1.200350300
Khu vực 3600
1.4Đất các khu vực còn lại
2Xã Bắc Sơn480
Khu vực 1
2.1Quốc lộ 5 mới: Từ địa phận xã Nam Sơn đến giáp địa phận xã Tân Tiến3.42.56
2.2Quốc lộ 10: Từ giáp địa phận xã Nam Sơn đến giáp địa phận xã Lê Lợi4.8003.242.43
2.3Quốc lộ 17B: Từ giáp địa phận xã Hồng Phong đến cầu chui quốc lộ 102.4002.521.89
2.4Quốc lộ 17B: Từ cầu Chui Quốc lộ 10 đến giáp địa phận xã Lê Lợi2.4002.521.89
2.5Đường trục liên xã: Bắc Sơn - Tân Tiến - Lê Thiện590440
2.6Đường World bank (đường Bắc Sơn - Nam Hải)2.1003.62.7
Khu vực 2600
2.7Đường trục xã2.1001.27950
2.8Đường liên thôn760680
Khu vực 3300
2.9Đất các khu vực còn lại
3Xã An Hồng
Khu vực 14.200
3.1Quốc lộ 10: Từ cầu Kiền đến cầu Gỗ (giáp phường Quán Toan): đoạn từ cầu Kiền đến hết địa phận xã3.812.7
3.2Đoạn đường: Từ phà Kiền đến Quốc lộ 109001.09910
3.3Đường liên xã: An Hưng - An Hồng900780590
Khu vực 21.500
3.4Đường trục xã420830710
3.5Đường liên thôn520440
3.6Các tuyến đường nội bộ của dự án giao đất cho công dân làm ở240
3.7Đường nội bộ dự án giao đất cho công dân làm nhà ở (đối diện UBND xã)
Khu vực 3
3.8Đất các khu vực còn lại1.500
4Xã Hồng Thái1.800
Khu vực 1
4.1Đường 351: Từ cầu Kiến An đến ngã 3 vào thôn Đào Yêu4803.62.7
4.2Đường 351: Từ giáp địa phận xã Đặng Cương đến ngã 3 vào thôn Đào Yêu3603.242.43
4.3Đường liên xã Quốc Tuấn đến đường 351360780590
4.4Đường World bank (đường Bắc Sơn - Nam Hải)1.0203.62.7
Khu vực 2
4.5Đường liên thôn240830620
4.6Đường trục thôn
4.7Đường nội bộ trong dự án giao đất cho công dân làm nhà ở (dự án 837)
4.8Đường trong các dự án cho công dân làm nhà ở khác720
Khu vực 3660
4.9Đất các khu vực còn lại660
5Xã Đặng Cương
Khu vực 1420
5.1Đường 351: Từ giáp địa phận thị trấn An Dương đến giáp địa phận xã Hồng Thái3003.242.43
5.2Đường mương An Kim Hải: Từ giáp đường 351 đến cầu Nhu2.521.89
5.3Đường mương An Kim Hải: Từ cầu Nhu đến giáp địa phận xã Lê Lợi2401.81.35
5.4Đường World bank (đường Bắc Sơn - Nam Hải)3.62.7
Khu vực 2
5.5Đường trục xã (đường 351 đến cầu Trạm Xá)3.0001.551.13
5.6Đường trục xã (Đoạn từ Ụ Dầu đến cầu Trạm Xá)2.1001.12990
5.7Đường trục xã (Đoạn chợ Trí Yếu đến cổng làng)1.200
5.8Đường trục xã (Đoạn từ Trạm điện đến Cầu Trắng)1.12990
5.9Đường liên thôn600910680
5.1Đường khu tái định cư Thành Công360
Khu vực 3
5.11Đất các khu vực còn lại240
6Xã Lê Lợi
Khu vực 1
6.1Quốc lộ 10: Từ giáp địa phận xã Bắc Sơn đến hết địa phận huyện An Dương (cầu Trạm Bạc)3.6003.462.59
6.2Quốc lộ 17B: Từ giáp địa phận xã Bắc Sơn đến giáp thị trấn An Dương1.2002.521.89
6.3Đường mương An Kim Hải: đoạn từ giáp địa phận xã Đặng Cương đến Quốc lộ 17B1.2002.161.62
6.4Đoạn đường: Từ ngã 3 Tràng Duệ đi Trạm Bạc3.0001.21970
6.5Đường World bank (đường Bắc Sơn - Nam Hải)3.6003.62.7
Khu vực 23.000
6.6Đường trục xã5.1001.221.04
6.7Đường liên thôn4.800920740
6.8Đường nội bộ trong các khu TĐC3.900
Khu vực 3
6.9Đất các khu vực còn lại600
7Xã Đại Bản
Khu vực 1300
7.1Quốc lộ 5 cũ địa phận xã Đại Bản2.591.94
Khu vực 2
7.2Đường trục xã5.700720610
7.3Đường liên thôn1.050420350
Khu vực 3900
7.4Đất các khu vực còn lại1.170
8Xã An Hưng1.620
Khu vực 11.050
8.1Quốc lộ 5: Từ giáp xã Tân Tiến đến qua chợ Hỗ mới 100 m2.1003.62.7
8.2Quốc lộ 5: Từ qua chợ Hỗ mới 100 m đến hết địa phận xã An Hưng (giáp với xã Lê Thiện)1.0503.242.43
8.3Quốc lộ 5 cũ qua xã An Hưng4.323.24
8.4Đoạn đường: Từ cầu Kiền đến cầu Gỗ từ giáp địa phận quận Hồng Bàng đến hết địa phận xã An Hưng9003.863.25
8.5Đường liên xã: An Hưng - An Hồng630930740
Khu vực 2570
8.6Đường trục xã840690590
8.7Đường liên thôn840420350
8.8Đường nội bộ trong khu dân cư Nam Hòa870
8.9Đường nội bộ trong khu dân cư Đồng Hải660
Khu vực 3600
8.1Đất các khu vực còn lại540
9Xã Hồng Phong
Khu vực 1270
9.1Quốc lộ 17B: Từ giáp địa phận xã An Hòa đến giáp địa phận xã Bắc Sơn2.521.89
9.2Đường liên xã: Từ chợ Hỗ đến xã Hồng Phong (Quốc lộ 5 đến Quốc lộ 17B): đoạn từ Quốc lộ 17B đến hết địa phận xã Hồng Phong1.13900
Khu vực 21.200
9.3Đường liên thôn1.920500430
Khu vực 31.380
9.4Đất các khu vực còn lại660
10Xã Đồng Thái
Khu vực 1420
10.1Đường 351: Từ giáp địa phận TT An Dương đến địa phận xã Đặng Cương6003.242.43
10.2Đường mương An Kim Hải: Từ giáp xã An Đồng đến hết địa phận xã Đồng Thái2.882.16
10.3Đường trục liên xã: An Đồng - Đồng Thái2401.431.07
10.4Đường trục chính khu TĐC Dự án Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường thành phố1.391.19
10.5Đường nội bộ trong dự án giao đất cho công dân làm nhà ở tại thôn Hoàng Mai
10.6Đường World bank (đường Bắc Sơn - Nam Hải)5.4003.62.7
Khu vực 24.500
10.7Đường trục xã3.6001.21.03
10.8Đường liên thôn2.700800680
Khu vực 31.800
10.9Đất các khu vực còn lại2.100
11Xã Quốc Tuấn1.800
Khu vực 11.200
11.1Đường mương An Kim Hải: Từ cầu Nhu đến hết địa phận xã Quốc Tuấn1.2001.81.33
11.2Đường trục liên xã: Đặng Cương - Quốc Tuấn - Hồng Thái3.000810650
Khu vực 21.200
11.3Đường trục xã460390
11.4Đường liên thôn540380330
Khu vực 3420
11.5Đất các khu vực còn lại
12Xã Tân Tiến240
Khu vực 1
12.1Quốc lộ 5: Từ giáp địa phận xã Nam Sơn đến vườn hoa Nomura3.962.96
12.2Quốc lộ 5: Từ cống Trắng giáp quận Hồng Bàng đến hết khu công nghiệp Nomura2.7003.62.7
12.3Quốc lộ 5: Từ hết khu công nghiệp Nomura đến hết địa phận xã Tân Tiến (tiếp giáp với xã An Hưng)2.1003.062.3
12.4Quốc lộ 5 cũ qua xã Tân Tiến1.5004.323.24
12.5Đường trục liên xã: Bắc Sơn - Tân Tiến - Lê Thiện9001.13680
12.6Đoạn đường từ chợ Hỗ đến giáp xã Hồng Phong9001.13900
Khu vực 2
12.7Đường trục xã900680590
12.8Đường liên thôn720530460
12.9Đường nội bộ trong các dự án giao đất làm nhà ở540
Khu vực 3600
12.1Đất các khu vực còn lại
13Xã Nam Sơn300
Khu vực 1
13.1Đường 351: Từ giáp địa phận quận Hồng Bàng đến ngã tư cắt Quốc lộ 53.242.43
13.2Đoạn đường: Từ ngã tư cắt Quốc lộ 5 đến giáp thị trấn An Dương1.8002.742.05
13.3Quốc Lộ 5: Từ giáp địa phận quận Hồng Bàng đến hết địa phận xã Nam Sơn1.2003.732.79
Khu vực 2960
13.4Đường trục xã1.91.63
13.5Đường liên thôn600790680
13.6Đường trong khu dân cư theo các quyết định giao đất
Khu vực 3240
13.7Đất các khu vực còn lại
14Xã Lê Thiện
Khu vực 16.600
14.1Quốc lộ 5: Từ giáp địa phận tỉnh Hải Dương đến lối rẽ vào XN gạch Kim Sơn6.6001.661.24
14.2Quốc lộ 5: Từ lối rẽ vào Xí nghiệp gạch Kim Sơn đến giáp địa phận xã Đại Bản5.2801.81.34
14.3Quốc lộ 5: Từ giáp xã Đại Bản đến giáp địa phận xã An Hưng6.6002.591.94
Khu vực 22.940
14.4Đường trục xã: đoạn đường tàu đến cổng trào Nghĩa Đông thôn Dụ Nghĩa2.1001.08810
14.5Đường trục xã: đoạn từ cổng trào đến cầu cao Nghĩa Tây, thôn Dụ Nghĩa1.500540410
14.6Đường trục xã: đoạn từ trường tiểu học thôn Cữ đến giáp đường tàu thôn Phi Xá6.000360270
14.7Đường nội bộ KDC dự án đấu giá QSDĐ5.280
14.8Đường nội bộ khu đất cấp ở thôn Dụ Nghĩa và thôn Kim Sơn
14.9Đường liên thôn600410350
Khu vực 3420
14.1Đất các khu vực còn lại1.020
15Xã An Đồng
Khu vực 1240
15.1Quốc lộ 5: Từ đập Cái Tắt đến hết trường công nhân Cơ điện (Đại lộ Tôn Đức Thắng)5.834.37
15.2Đường Tôn Đức Thắng: Từ ngã 3 Trường công nhân Cơ điện đến cầu An Dương6.915.18
15.3Quốc lộ 5: Từ hết Trường công nhân Cơ điện đến cầu An Đồng (đường Nguyễn Văn Linh)6.6006.164.61
15.4Đường mương An Kim Hải: Từ Quốc lộ 5 đến hết địa phận xã An Đồng5.2802.972.23
15.5Các tuyến đường trong Khu đô thị PG6.600
15.6Đoạn đường nối ra Quốc lộ 17B, đường máng nước và Quốc lộ 54.6802.241.69
15.7Đoạn đường nhánh nối ra Quốc lộ 17B, đường máng nước và Quốc lộ 53.9601.08820
15.8Đường liên xã: An Đồng - Đồng Thái2.7001.3970
15.9Quốc lộ 17B: Từ giáp thị trấn An Dương đến ngã 3 rẽ vào UBND xã An Đồng mới9002.72.03
15.1Quốc lộ 17B: Từ ngã 3 rẽ vào UBND xã An Đồng mới đến ngã rẽ vào UBND xã An Đồng cũ3.0603.62.7
15.11Quốc lộ 17B: Từ ngã 3 rẽ vào UBND xã An Đồng cũ đến ngã tư Ác Quy2.7003.962.97
15.12Đường 208: Từ ngã tư Ắc quy đến lối ra chợ An Đồng6003.242.43
15.13Đường 208: Ngã rẽ chợ An Đồng đến bến đò2.882 160
15.14Đường máng nước: Từ ngã 3 Trường công nhân Cơ Điện đến lối rẽ vào UBND xã An Đồng cũ5405.44.05
15.15Đường máng nước: Từ lối rẽ UBND xã An Đồng cũ đến lối rẽ vào UBND xã An Đồng mới4504.683.5
15.16Đường máng nước: Từ lối rẽ UBND xã An Đồng mới đến giáp thị trấn An Dương1.1404.323.23
15.17Khu dân cư An Trang360
15.18Đường 442 khu dân cư An Trang
15.19Đường nội bộ KDC thôn Vân Tra, Cái Tắt, An Dương, Trang Quan270
15.2Đường nội bộ KDC thôn Văn Cú, Vĩnh Khê
Khu vực 2
15.21Đường trục xã1.5001.311.13
15.22Đường liên thôn1.5001.06900
Khu vực 3900
15.23Đất các khu vực còn lại1.020

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

HUYỆN AN LÃO (6.2)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT Tên đơn vị hành chính Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ
VT1 VT2 VT3
TTTên đơn vị hành chínhGiá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ
VT1VT2VT3
1Xã An Hòa
Khu vực 1
1.1Quốc lộ 17B: Từ tiếp giáp Hải Dương đến giáp địa phận xã Hồng Phong2.5002.521.89
Khu vực 21.500
1.2Đường trục xã440380
1.3Đường liên thôn1.000350300
Khu vực 3500
1.4Đất các khu vực còn lại
2Xã Bắc Sơn400
Khu vực 1
2.1Quốc lộ 5 mới: Từ địa phận xã Nam Sơn đến giáp địa phận xã Tân Tiến3.42.56
2.2Quốc lộ 10: Từ giáp địa phận xã Nam Sơn đến giáp địa phận xã Lê Lợi4.0003.242.43
2.3Quốc lộ 17B: Từ giáp địa phận xã Hồng Phong đến cầu chui quốc lộ 102.0002.521.89
2.4Quốc lộ 17B: Từ cầu Chui Quốc lộ 10 đến giáp địa phận xã Lê Lợi2.0002.521.89
2.5Đường trục liên xã: Bắc Sơn - Tân Tiến - Lê Thiện590440
2.6Đường World bank (đường Bắc Sơn - Nam Hải)1.7503.62.7
Khu vực 2500
2.7Đường trục xã1.7501.27950
2.8Đường liên thôn760680
Khu vực 3250
2.9Đất các khu vực còn lại
3Xã An Hồng
Khu vực 13.500
3.1Quốc lộ 10: Từ cầu Kiền đến cầu Gỗ (giáp phường Quán Toan): đoạn từ cầu Kiền đến hết địa phận xã3.812.7
3.2Đoạn đường: Từ phà Kiền đến Quốc lộ 107501.09910
3.3Đường liên xã: An Hưng - An Hồng750780590
Khu vực 21.250
3.4Đường trục xã350830710
3.5Đường liên thôn520440
3.6Các tuyến đường nội bộ của dự án giao đất cho công dân làm ở200
3.7Đường nội bộ dự án giao đất cho công dân làm nhà ở (đối diện UBND xã)
Khu vực 3
3.8Đất các khu vực còn lại1.250
4Xã Hồng Thái1.500
Khu vực 1
4.1Đường 351: Từ cầu Kiến An đến ngã 3 vào thôn Đào Yêu4003.62.7
4.2Đường 351: Từ giáp địa phận xã Đặng Cương đến ngã 3 vào thôn Đào Yêu3003.242.43
4.3Đường liên xã Quốc Tuấn đến đường 351300780590
4.4Đường World bank (đường Bắc Sơn - Nam Hải)8503.62.7
Khu vực 2
4.5Đường liên thôn200830620
4.6Đường trục thôn
4.7Đường nội bộ trong dự án giao đất cho công dân làm nhà ở (dự án 837)
4.8Đường trong các dự án cho công dân làm nhà ở khác600
Khu vực 3550
4.9Đất các khu vực còn lại550
5Xã Đặng Cương
Khu vực 1350
5.1Đường 351: Từ giáp địa phận thị trấn An Dương đến giáp địa phận xã Hồng Thái2503.242.43
5.2Đường mương An Kim Hải: Từ giáp đường 351 đến cầu Nhu2.521.89
5.3Đường mương An Kim Hải: Từ cầu Nhu đến giáp địa phận xã Lê Lợi2001.81.35
5.4Đường World bank (đường Bắc Sơn - Nam Hải)3.62.7
Khu vực 2
5.5Đường trục xã (đường 351 đến cầu Trạm Xá)2.5001.551.13
5.6Đường trục xã (Đoạn từ Ụ Dầu đến cầu Trạm Xá)1.7501.12990
5.7Đường trục xã (Đoạn chợ Trí Yếu đến cổng làng)1.000
5.8Đường trục xã (Đoạn từ Trạm điện đến Cầu Trắng)1.12990
5.9Đường liên thôn500910680
5.1Đường khu tái định cư Thành Công300
Khu vực 3
5.11Đất các khu vực còn lại200
6Xã Lê Lợi
Khu vực 1
6.1Quốc lộ 10: Từ giáp địa phận xã Bắc Sơn đến hết địa phận huyện An Dương (cầu Trạm Bạc)3.0003.462.59
6.2Quốc lộ 17B: Từ giáp địa phận xã Bắc Sơn đến giáp thị trấn An Dương1.0002.521.89
6.3Đường mương An Kim Hải: đoạn từ giáp địa phận xã Đặng Cương đến Quốc lộ 17B1.0002.161.62
6.4Đoạn đường: Từ ngã 3 Tràng Duệ đi Trạm Bạc2.5001.21970
6.5Đường World bank (đường Bắc Sơn - Nam Hải)3.0003.62.7
Khu vực 22.500
6.6Đường trục xã4.2501.221.04
6.7Đường liên thôn4.000920740
6.8Đường nội bộ trong các khu TĐC3.250
Khu vực 3
6.9Đất các khu vực còn lại500
7Xã Đại Bản
Khu vực 1250
7.1Quốc lộ 5 cũ địa phận xã Đại Bản2.591.94
Khu vực 2
7.2Đường trục xã4.750720610
7.3Đường liên thôn880420350
Khu vực 3750
7.4Đất các khu vực còn lại980
8Xã An Hưng1.350
Khu vực 1880
8.1Quốc lộ 5: Từ giáp xã Tân Tiến đến qua chợ Hỗ mới 100 m1.7503.62.7
8.2Quốc lộ 5: Từ qua chợ Hỗ mới 100 m đến hết địa phận xã An Hưng (giáp với xã Lê Thiện)8803.242.43
8.3Quốc lộ 5 cũ qua xã An Hưng4.323.24
8.4Đoạn đường: Từ cầu Kiền đến cầu Gỗ từ giáp địa phận quận Hồng Bàng đến hết địa phận xã An Hưng7503.863.25
8.5Đường liên xã: An Hưng - An Hồng530930740
Khu vực 2480
8.6Đường trục xã700690590
8.7Đường liên thôn700420350
8.8Đường nội bộ trong khu dân cư Nam Hòa730
8.9Đường nội bộ trong khu dân cư Đồng Hải550
Khu vực 3500
8.1Đất các khu vực còn lại450
9Xã Hồng Phong
Khu vực 1230
9.1Quốc lộ 17B: Từ giáp địa phận xã An Hòa đến giáp địa phận xã Bắc Sơn2.521.89
9.2Đường liên xã: Từ chợ Hỗ đến xã Hồng Phong (Quốc lộ 5 đến Quốc lộ 17B): đoạn từ Quốc lộ 17B đến hết địa phận xã Hồng Phong1.13900
Khu vực 21.000
9.3Đường liên thôn1.600500430
Khu vực 31.150
9.4Đất các khu vực còn lại550
10Xã Đồng Thái
Khu vực 1350
10.1Đường 351: Từ giáp địa phận TT An Dương đến địa phận xã Đặng Cương5003.242.43
10.2Đường mương An Kim Hải: Từ giáp xã An Đồng đến hết địa phận xã Đồng Thái2.882.16
10.3Đường trục liên xã: An Đồng - Đồng Thái2001.431.07
10.4Đường trục chính khu TĐC Dự án Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường thành phố1.391.19
10.5Đường nội bộ trong dự án giao đất cho công dân làm nhà ở tại thôn Hoàng Mai
10.6Đường World bank (đường Bắc Sơn - Nam Hải)4.5003.62.7
Khu vực 23.750
10.7Đường trục xã3.0001.21.03
10.8Đường liên thôn2.250800680
Khu vực 31.500
10.9Đất các khu vực còn lại1.750
11Xã Quốc Tuấn1.500
Khu vực 11.000
11.1Đường mương An Kim Hải: Từ cầu Nhu đến hết địa phận xã Quốc Tuấn1.0001.81.33
11.2Đường trục liên xã: Đặng Cương - Quốc Tuấn - Hồng Thái2.500810650
Khu vực 21.000
11.3Đường trục xã460390
11.4Đường liên thôn450380330
Khu vực 3350
11.5Đất các khu vực còn lại
12Xã Tân Tiến200
Khu vực 1
12.1Quốc lộ 5: Từ giáp địa phận xã Nam Sơn đến vườn hoa Nomura3.962.96
12.2Quốc lộ 5: Từ cống Trắng giáp quận Hồng Bàng đến hết khu công nghiệp Nomura2.2503.62.7
12.3Quốc lộ 5: Từ hết khu công nghiệp Nomura đến hết địa phận xã Tân Tiến (tiếp giáp với xã An Hưng)1.7503.062.3
12.4Quốc lộ 5 cũ qua xã Tân Tiến1.2504.323.24
12.5Đường trục liên xã: Bắc Sơn - Tân Tiến - Lê Thiện7501.13680
12.6Đoạn đường từ chợ Hỗ đến giáp xã Hồng Phong7501.13900
Khu vực 2
12.7Đường trục xã750680590
12.8Đường liên thôn600530460
12.9Đường nội bộ trong các dự án giao đất làm nhà ở450
Khu vực 3500
12.1Đất các khu vực còn lại
13Xã Nam Sơn250
Khu vực 1
13.1Đường 351: Từ giáp địa phận quận Hồng Bàng đến ngã tư cắt Quốc lộ 53.242.43
13.2Đoạn đường: Từ ngã tư cắt Quốc lộ 5 đến giáp thị trấn An Dương1.5002.742.05
13.3Quốc Lộ 5: Từ giáp địa phận quận Hồng Bàng đến hết địa phận xã Nam Sơn1.0003.732.79
Khu vực 2800
13.4Đường trục xã1.91.63
13.5Đường liên thôn500790680
13.6Đường trong khu dân cư theo các quyết định giao đất
Khu vực 3200
13.7Đất các khu vực còn lại
14Xã Lê Thiện
Khu vực 15.500
14.1Quốc lộ 5: Từ giáp địa phận tỉnh Hải Dương đến lối rẽ vào XN gạch Kim Sơn5.5001.661.24
14.2Quốc lộ 5: Từ lối rẽ vào Xí nghiệp gạch Kim Sơn đến giáp địa phận xã Đại Bản4.4001.81.34
14.3Quốc lộ 5: Từ giáp xã Đại Bản đến giáp địa phận xã An Hưng5.5002.591.94
Khu vực 22.450
14.4Đường trục xã: đoạn đường tàu đến cổng trào Nghĩa Đông thôn Dụ Nghĩa1.7501.08810
14.5Đường trục xã: đoạn từ cổng trào đến cầu cao Nghĩa Tây, thôn Dụ Nghĩa1.250540410
14.6Đường trục xã: đoạn từ trường tiểu học thôn Cữ đến giáp đường tàu thôn Phi Xá5.000360270
14.7Đường nội bộ KDC dự án đấu giá QSDĐ4.400
14.8Đường nội bộ khu đất cấp ở thôn Dụ Nghĩa và thôn Kim Sơn
14.9Đường liên thôn500410350
Khu vực 3350
14.1Đất các khu vực còn lại850
15Xã An Đồng
Khu vực 1200
15.1Quốc lộ 5: Từ đập Cái Tắt đến hết trường công nhân Cơ điện (Đại lộ Tôn Đức Thắng)5.834.37
15.2Đường Tôn Đức Thắng: Từ ngã 3 Trường công nhân Cơ điện đến cầu An Dương6.915.18
15.3Quốc lộ 5: Từ hết Trường công nhân Cơ điện đến cầu An Đồng (đường Nguyễn Văn Linh)5.5006.164.61
15.4Đường mương An Kim Hải: Từ Quốc lộ 5 đến hết địa phận xã An Đồng4.4002.972.23
15.5Các tuyến đường trong Khu đô thị PG5.500
15.6Đoạn đường nối ra Quốc lộ 17B, đường máng nước và Quốc lộ 53.9002.241.69
15.7Đoạn đường nhánh nối ra Quốc lộ 17B, đường máng nước và Quốc lộ 53.3001.08820
15.8Đường liên xã: An Đồng - Đồng Thái2.2501.3970
15.9Quốc lộ 17B: Từ giáp thị trấn An Dương đến ngã 3 rẽ vào UBND xã An Đồng mới7502.72.03
15.1Quốc lộ 17B: Từ ngã 3 rẽ vào UBND xã An Đồng mới đến ngã rẽ vào UBND xã An Đồng cũ2.5503.62.7
15.11Quốc lộ 17B: Từ ngã 3 rẽ vào UBND xã An Đồng cũ đến ngã tư Ác Quy2.2503.962.97
15.12Đường 208: Từ ngã tư Ắc quy đến lối ra chợ An Đồng5003.242.43
15.13Đường 208: Ngã rẽ chợ An Đồng đến bến đò2.882 160
15.14Đường máng nước: Từ ngã 3 Trường công nhân Cơ Điện đến lối rẽ vào UBND xã An Đồng cũ4505.44.05
15.15Đường máng nước: Từ lối rẽ UBND xã An Đồng cũ đến lối rẽ vào UBND xã An Đồng mới3804.683.5
15.16Đường máng nước: Từ lối rẽ UBND xã An Đồng mới đến giáp thị trấn An Dương9504.323.23
15.17Khu dân cư An Trang300
15.18Đường 442 khu dân cư An Trang
15.19Đường nội bộ KDC thôn Vân Tra, Cái Tắt, An Dương, Trang Quan230
15.2Đường nội bộ KDC thôn Văn Cú, Vĩnh Khê
Khu vực 2
15.21Đường trục xã1.2501.311.13
15.22Đường liên thôn1.2501.06900
Khu vực 3750
15.23Đất các khu vực còn lại850

BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND thành phố Hải Phòng)

  1. Giá đất ở
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ
  3. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

Giá đất ở

HUYỆN AN LÃO (7.9)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Loại đô thị Đoạn đường Giá đất ở
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1Đường Ngô QuyềnIVNgã 4 thị trấnCầu Vàng12.68010.1407.1004.260
2Đường Trần Tất VănIVNgã 4 thị trấnNgã 3 Xăng dầu12.68010.1407.1004.260
3Đường Lê LợiIVNgã 3 Xăng dầuHết trường THPT An Lão (đi tỉnh lộ 357)10.1408.1105.6803.410
4Đường Nguyễn Văn TrỗiIVNgã 4 thị trấncầu Anh Trỗi10.1408.1105.6803.410
5Đường Nguyễn Chuyên MỹIVNgã 4 thị trấnNgõ bê tông rẽ vào chợ Ruồn8.4506.7604.7302.840
6Quốc lộ 10IVCầu Vàng 2Giáp địa phận xã Quốc Tuấn11.2509.0006.3003.780
7Đoạn đườngIVTỉnh lộ 360 (Trạm y tế thị trấn)Trần Thị Trinh5.2004.1602.9101.750
8Đường Trần TảoIVĐầu đườngCuối đường2.0301.6201.140680
9Đường Lê Khắc CẩnIVĐầu đườngHết lối rẽ vào Nhà văn hóa Hoàng Xá1.8001.4401.010600
10Đường Nguyễn KimIVĐầu đườngĐến hết đường Nguyễn Kim1.8001.4401.010600
11Đường Nguyễn Đốc TínIVĐầu đườngĐến hết đường Nguyễn Đốc Tín1.8001.4401.010600
12Đường Vương Công HiểnIVĐầu đườngĐến hết đường Vương Công Hiển1.8001.4401.010600
13Đường bê tông, rải nhựa chiều rộng một đường từ 3m trở lênIVĐầu đườngCuối đường1.000800560340
14Đường bê tông, rải nhựa chiều rộng mặt đường nhỏ hơn 3mIVĐầu đườngCuối đường900720500300
15Tỉnh lộ 360IVHết địa phận xã An ThắngNgã 3 Lương Khánh Thiện4.5003.1502.4801.580
16Tinh lộ 357IVNgã 3 An TràngLối rẽ vào xí nghiệp Đồng Hiệp6.0004.8003.3602.020
17Đường liên xãIVNgã 3 Lương Khánh ThiệnGiáp xã Thái Sơn1.5001.200840500
18Đường bê tông, rải nhựa chiều rộng mặt đường từ 3m trở lênIVĐầu đườngCuối đường980780680600
19Đường bê tông, rải nhựa chiều rộng mặt đường nhỏ hơn 3mIVĐầu đườngCuối đường830750680600

Giá đất thương mại, dịch vụ

HUYỆN AN LÃO (7.9)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Loại đô thị Đoạn đường Giá đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1Đường Ngô QuyềnIVNgã 4 thị trấnCầu Vàng7.6106.0804.2602.560
2Đường Trần Tất VănIVNgã 4 thị trấnNgã 3 Xăng dầu7.6106.0804.2602.560
3Đường Lê LợiIVNgã 3 Xăng dầuHết trường THPT An Lão (đi tỉnh lộ 357)6.0804.8703.4102.050
4Đường Nguyễn Văn TrỗiIVNgã 4 thị trấncầu Anh Trỗi6.0804.8703.4102.050
5Đường Nguyễn Chuyên MỹIVNgã 4 thị trấnNgõ bê tông rẽ vào chợ Ruồn5.0704.0602.8401.700
6Quốc lộ 10IVCầu Vàng 2Giáp địa phận xã Quốc Tuấn6.7505.4003.7802.270
7Đoạn đườngIVTỉnh lộ 360 (Trạm y tế thị trấn)Trần Thị Trinh3.1202.5001.7501.050
8Đường Trần TảoIVĐầu đườngCuối đường1.220970680410
9Đường Lê Khắc CẩnIVĐầu đườngHết lối rẽ vào Nhà văn hóa Hoàng Xá1.080860610360
10Đường Nguyễn KimIVĐầu đườngĐến hết đường Nguyễn Kim1.080860610360
11Đường Nguyễn Đốc TínIVĐầu đườngĐến hết đường Nguyễn Đốc Tín1.080860610360
12Đường Vương Công HiểnIVĐầu đườngĐến hết đường Vương Công Hiển1.080860610360
13Đường bê tông, rải nhựa chiều rộng một đường từ 3m trở lênIVĐầu đườngCuối đường600480340200
14Đường bê tông, rải nhựa chiều rộng mặt đường nhỏ hơn 3mIVĐầu đườngCuối đường540430300180
15Tỉnh lộ 360IVHết địa phận xã An ThắngNgã 3 Lương Khánh Thiện2.7001.8901.490950
16Tinh lộ 357IVNgã 3 An TràngLối rẽ vào xí nghiệp Đồng Hiệp3.6002.8802.0201.210
17Đường liên xãIVNgã 3 Lương Khánh ThiệnGiáp xã Thái Sơn900720500300
18Đường bê tông, rải nhựa chiều rộng mặt đường từ 3m trở lênIVĐầu đườngCuối đường590470410360
19Đường bê tông, rải nhựa chiều rộng mặt đường nhỏ hơn 3mIVĐầu đườngCuối đường500450410360

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

HUYỆN AN LÃO (7.9)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Loại đô thị Đoạn đường Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1Đường Ngô QuyềnIVNgã 4 thị trấnCầu Vàng6.3405.0703.5502.130
2Đường Trần Tất VănIVNgã 4 thị trấnNgã 3 Xăng dầu6.3405.0703.5502.130
3Đường Lê LợiIVNgã 3 Xăng dầuHết trường THPT An Lão (đi tỉnh lộ 357)5.0704.0602.8401.710
4Đường Nguyễn Văn TrỗiIVNgã 4 thị trấncầu Anh Trỗi5.0704.0602.8401.710
5Đường Nguyễn Chuyên MỹIVNgã 4 thị trấnNgõ bê tông rẽ vào chợ Ruồn4.2303.3802.3701.420
6Quốc lộ 10IVCầu Vàng 2Giáp địa phận xã Quốc Tuấn5.6304.5003.1501.890
7Đoạn đườngIVTỉnh lộ 360 (Trạm y tế thị trấn)Trần Thị Trinh2.6002.0801.460880
8Đường Trần TảoIVĐầu đườngCuối đường1.020810570340
9Đường Lê Khắc CẩnIVĐầu đườngHết lối rẽ vào Nhà văn hóa Hoàng Xá900720510300
10Đường Nguyễn KimIVĐầu đườngĐến hết đường Nguyễn Kim900720510300
11Đường Nguyễn Đốc TínIVĐầu đườngĐến hết đường Nguyễn Đốc Tín900720510300
12Đường Vương Công HiểnIVĐầu đườngĐến hết đường Vương Công Hiển900720510300
13Đường bê tông, rải nhựa chiều rộng một đường từ 3m trở lênIVĐầu đườngCuối đường500400280170
14Đường bê tông, rải nhựa chiều rộng mặt đường nhỏ hơn 3mIVĐầu đườngCuối đường450360250150
15Tỉnh lộ 360IVHết địa phận xã An ThắngNgã 3 Lương Khánh Thiện2.2501.5801.240790
16Tinh lộ 357IVNgã 3 An TràngLối rẽ vào xí nghiệp Đồng Hiệp3.0002.4001.6801.010
17Đường liên xãIVNgã 3 Lương Khánh ThiệnGiáp xã Thái Sơn750600420250
18Đường bê tông, rải nhựa chiều rộng mặt đường từ 3m trở lênIVĐầu đườngCuối đường490390340300
19Đường bê tông, rải nhựa chiều rộng mặt đường nhỏ hơn 3mIVĐầu đườngCuối đường420380340300

Phân loại xã và cách xác định giá đất Hải Phòng

NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT HẢI PHÒNG

Điều 3. Đất nông nghiệp

  1. Phân loại vị trí đất nông nghiệp để xác định giá như sau:
  2. a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp địa bàn quận;
  3. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp địa bàn huyện.
  4. Trên cơ sở xác định vị trí đất nông nghiệp tại khoản 1 Điều này để xác định giá đất lúa nước, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất.
  5. Đất làm muối: quy định một mức giá đất làm muối tại quận Đồ Sơn và huyện Cát Hải.
  6. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: giá đất được xác định bằng 60% giá đất rừng sản xuất.
  7. Đất nông nghiệp khác theo điểm h khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013: giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm vị trí 1.

Điều 4. Đất ở tại nông thôn

Phân loại khu vực, vị trí đất ở tại nông thôn để xác định giá như sau:

  1. Khu vực 1: áp dụng cho các thửa đất ở nằm ven các đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã và được phân thành 3 vị trí để định giá, cụ thể như sau:
  2. a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
  3. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
  4. c) Vị trí 3:

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã;

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.

  1. Khu vực 2: là khu vực đất ở nằm ven các đường trục xã, đường trục liên thôn và được phân thành 3 vị trí để xác định giá, cụ thể như sau:
  2. a) Vị trí 1: áp dụng với các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục xã, đường trục liên thôn.
  3. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường trục xã, đường liên thôn.
  4. c) Vị trí 3:

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường trục xã và đường liên thôn;

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường trục xã và đường liên thôn.

  1. Khu vực 3: là khu vực đất ở còn lại trên địa bàn xã được quy định thành 01 vị trí, không chia tuyến để xác định giá.
  2. Chiều rộng mặt đường, ngõ được xác định như sau:

– Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ được tính cả vỉa hè;

– Đối với đường, ngõ không có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.

Điều 5. Đất ở tại đô thị

  1. Giá đất ở tại đô thị được xác định theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố và vị trí đất để xác định giá.
  2. Phân loại vị trí đất ở tại đô thị:

Đất ở tại đô thị theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố được phân thành 04 vị trí để định giá, cụ thể như sau:

  1. a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với vỉa hè đường phố, đoạn đường phố về phía thửa đất;
  2. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có những điều kiện sau:

Ngõ, ngách, hẻm đoạn nhỏ nhất có chiều rộng hiện trạng từ 3 m trở lên; cách vỉa hè về phía thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m.

  1. c) Vị trí 3: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có một trong những điều kiện sau:

– Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất nhỏ hơn 3m, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m;

– Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất từ 3m trở lên, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông từ trên 50m đến hết 200m.

  1. d) Vị trí 4: Áp dụng với các thửa đất còn lại.
  2. Nguyên tắc xác định chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được xác định như sau:

– Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính cả vỉa hè;

– Đối với đường, ngõ không vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.

Điều 6. Đất thương mại, dịch vụ

  1. Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được phân loại vị trí theo khoản 2 Điều 5 Quy định này;
  2. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được phân loại vị trí theo Điều 4 Quy định này.

Điều 7. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

  1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được phân loại vị trí theo khoản 2 Điều 5 Quy định này.
  2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được phân loại vị trí theo Điều 4 Quy định này.

Điều 8. Đất có mặt nước

  1. Đối với trường hợp giao sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp.
  2. Đối với trường hợp san lấp mặt bằng sử dụng vào mục đích kinh doanh thực hiện dự án, căn cứ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt giá đất được xác định theo mục đích sử dụng quy định tại Bảng 8.

Điều 9. Đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển

Giá đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển khi được cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thì mức giá áp dụng bằng 50% mức giá của thửa đất gần nhất có cùng mục đích sử dụng.

Điều 10. Đất phi nông nghiệp

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì áp dụng theo giá đất ở cùng vị trí, đường, phố.
  2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa thì áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố.

Điều 11. Xử lý một số trường hợp cụ thể đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

  1. Đối với đất ở:
  2. a) Trường hợp thửa đất ở cùng một chủ sử dụng đất có vị trí 1 thì được chia thành các tuyến để xác định giá đất:

– Tuyến I: tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố giáp thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất vị trí 1 theo quy định;

– Tuyến II: trên 30m đến hết 100m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của tuyến I;

– Tuyến III: trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng 70% giá đất của tuyến I;

– Tuyến IV: trên 200m, giá đất được xác định bằng 60% giá đất của tuyến I.

Việc chia tuyến chỉ áp dụng đối với thửa đất thuộc vị trí 1; thửa đất thuộc các vị trí 2, 3, 4 không chia tuyến.

  1. b) Trường hợp các thửa đất ở của một chủ sử dụng đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất. Nếu thửa đất ở có khoảng cách đến các đường phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính theo đường có mức giá cao nhất.
  2. c) Trường hợp thửa đất ở có chiều ngang mặt đường nhỏ hơn chiều ngang phía trong, có một phần diện tích đất phía trong bị che khuất bởi công trình hay thửa đất khác thì phần diện tích khuất mặt đường trong phạm vi tuyến I giá đất được xác định bằng 80% giá đất cùng vị trí, phạm vi từ trên 30m thì giá đất xác định theo các tuyến (tuyến II, III, IV) quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Trường hợp này chỉ áp dụng cho các thửa đất thuộc vị trí 1.
  3. d) Trường hợp thửa đất ở tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì phần diện tích trong phạm vi tuyến 1 của 2 đường, phố cộng thêm 10% mức giá của đường, phố có giá cao hơn, phạm vi tuyến II, III, IV xác định giá đất theo tuyến của từng đường phố có mức giá cao; trường hợp thửa đất mở cổng đi ra cả 2 đường, phố thì xác định theo mức giá của đường, phố được phép mở cổng theo quy hoạch được phê duyệt.

đ) Trường hợp thửa đất ở tiếp giáp một mặt đường, phố và một mặt ngõ có chiều rộng lớn hơn 3m thì phần diện tích trong phạm vi tuyến 1 cộng thêm 5% mức giá của đường, phố đó; phạm vi tuyến II, III, IV xác định giá đất theo tuyến của đường, phố đó.

  1. e) Xử lý các trường hợp giáp ranh:

Trường hợp thửa đất ở giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường có mức giá khác nhau giữa đất ở tại nông thôn giáp ranh với đất ở tại đô thị được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía đến 30m; thửa đất ở giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường có mức giá khác nhau tại đô thị, nông thôn thì đoạn đường có mức giá giá đất cao thì giá đất được xác định bằng mức giá cao và đoạn đường có mức giá giá đất thấp thì giá đất được xác định bằng bình quân mức giá của 2 đoạn;

Trường hợp thửa đất ở nằm tại đoạn giáp ranh giữa 2 vị trí trên cùng một trục đường (giáp ranh giữa vị trí 2 với vị trí 3, giáp ranh giữa vị trí 3 với vị trí 4) mà giá đất có sự chênh lệch thì giá đất ở được xác định như sau:

– Đối với phần diện tích thuộc vị trí có giá đất cao thì giá đất được xác định bằng mức giá cao đó;

– Đối với phần diện tích thuộc vị trí có giá thấp hơn thì giá đất được xác định bằng giá bình quân giữa 2 vị trí cao và thấp đó.

Đối với các đường tiếp giáp hoặc kéo dài trên địa bàn hành chính của 02 quận, huyện, xã, phường, thị trấn mà trong bảng giá đất chỉ xác định mức giá đất của địa bàn 01 quận, huyện, xã, phường, thị trấn thì xác định theo bảng giá đất của quận, huyện, xã, phường, thị trấn liền kề đã quy định giá đất của đường đó nối liền kéo dài đến hết đường đó.

  1. g) Trường hợp thửa đất ở có vị trí đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt mà không đi ra bằng đường gom thì giá đất được xác định bằng 80% giá của tuyến đường, phố mà thửa đất có lối đi ra (chỉ áp dụng cho thửa đất được xác định vị trí 1). Chỉ giới kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt phải được xác định theo quy định của pháp luật hoặc quy hoạch tại thời điểm gần nhất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  2. h) Trường hợp thửa đất ở nằm dưới hành lang an toàn đường điện thì giá đất phần diện tích nằm dưới hành lang lưới điện được tính bằng 80% giá đất cùng vị trí do ảnh hưởng giảm giá trị sử dụng. (Khoảng cách, cự ly ảnh hưởng nêu trên phải xác định theo quy định của pháp luật về đường điện).
  3. i) Trường hợp thửa đất nằm gần chợ lớn theo quy hoạch, trung tâm dịch vụ, thương mại trong phạm vi từ ranh giới sử dụng của chợ trở ra phạm vi 30m thì giá đất cộng thêm 10% giá đất cùng vị trí.
  4. k) Trường hợp thửa đất cách mặt đường hiện trạng là khoảng lưu không cây xanh hoặc quy hoạch là sân, lối đi chung chủ hộ không được sử dụng (không có công trình án ngữ) thì giá đất được xác định theo vị trí 1 quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
  5. Đối với các Dự án phát triển nhà ở:
  6. a) Trường hợp dự án có vị trí tiếp giáp với đường, đoạn đường phố được quy định giá (vị trí 1), căn cứ theo quy hoạch của cấp có thẩm quyền phê duyệt được chia thành các tuyến để xác định giá đất như sau:

– Tuyến I: tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông đến 30m, giá đất được xác định bằng mức giá đất vị trí 1 theo quy định;

– Tuyến II: trên 30m đến hết 100m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2 của tuyến đường, phố;

– Tuyến III: trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3 của tuyến đường, phố;

– Tuyến IV: trên 200m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4 của tuyến đường, phố.

Trường hợp dự án tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất của đường, phố có giá cao nhất và cộng thêm 10% mức giá của đường, phố.

  1. b) Trường hợp dự án thuộc các vị trí 2, 3, 4 không chia tuyến.
  2. c) Xử lý các trường hợp giáp ranh:

Trường hợp thửa đất giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường, phố có mức giá khác nhau được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía trong phạm vi 30m;

Trường hợp thửa đất có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính bằng bình quân các mức giá của đường, phố đó.

  1. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
  2. a) Trường hợp thửa đất cùng một chủ sử dụng đất thì được chia thành các tuyến để xác định giá đất:

Thửa đất thuộc vị trí 1 chia 04 tuyến:

– Tuyến I: Tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố giáp thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất vị trí 1 theo quy định;

– Tuyến II: Trên 30m đến 100m, giá đất được xác định bằng 75% giá đất của tuyến I;

– Tuyến III: Trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng 60% giá đất của tuyến I;

– Tuyến IV: Trên 200m, giá đất được xác định bằng 45% giá đất của tuyến I.

  1. b) Thửa đất thuộc các vị trí 2, 3, 4 chia thành 02 tuyến:

– Tuyến I: Tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông đến 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất của vị trí theo quy định;

– Tuyến II: Trên 30m đến hết thửa đất, giá đất được xác định bằng 75% giá đất của tuyến I.

  1. c) Trường hợp thửa đất của một chủ sử dụng đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính bằng bình quân các mức giá của đường, phố đó.
  2. d) Trường hợp thửa đất có chiều ngang tiếp giáp với chỉ giới vỉa hè, hành lang giao thông, có một phần diện tích đất phía trong bị khuất mặt đường, phố thì phần diện tích khuất mặt đường, phố trong phạm vi tuyến I giá đất được xác định bằng 75% mức giá đất cùng vị trí, phạm vi trên 30m thì giá đất xác định theo các tuyến (tuyến II, III, IV) quy định tại điểm a khoản 3 Điều này. Trường hợp này chỉ áp dụng cho các thửa đất thuộc vị trí 1.

đ) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất của đường, phố mà chủ sử dụng mở cổng chính lối đi ra theo quy hoạch đã được phê duyệt.

Trường hợp thửa đất mở lối đi từ hai cổng trở lên theo quy hoạch đã được phê duyệt thì được xác định theo giá đất của đường phố có giá cao nhất.

  1. e) Xử lý các trường hợp giáp ranh:

Trường hợp thửa đất giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường, phố có mức giá khác nhau được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía trong phạm vi 30m;

Đối với các đường, tuyến đường tiếp giáp hoặc kéo dài trên địa bàn hành chính của 02 quận, huyện, xã, phường, thị trấn mà trong bảng giá đất chỉ xác định mức giá đất của địa bàn 01 quận, huyện, xã, phường, thị trấn thì xác định theo bảng giá đất của quận, huyện, xã, phường, thị trấn liền kề, có lối đi ra đã quy định giá đất của đường, tuyến đường đó.

  1. g) Trường hợp thửa đất có vị trí đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt mà không đi ra bằng đường gom thì giá đất được xác định bằng 75% của tuyến đường, phố mà thửa đất có lối đi ra (chỉ áp dụng cho thửa đất được xác định vị trí 1).

Trường hợp phải đi bằng đường gom thì xác định theo nguyên tắc phân loại vị trí tại Điều 4 Quy định này.

  1. h) Trường hợp thửa đất nằm dưới hành lang an toàn đường điện thì giá đất phần diện tích nằm dưới hành lang lưới điện được tính bằng 80% giá đất cùng vị trí.
  2. i) Trường hợp thửa đất cách mặt đường hiện trạng là khoảng lưu không cây xanh hoặc quy hoạch đường gom, là sân, lối đi chung chủ hộ không được sử dụng (không có công trình án ngữ) thì giá đất được xác định theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
  3. Các trường hợp khác:

Khi tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho các dự án vào khu đất có mặt nước thì tính giá đất cho phần mặt nước không phân tuyến.

Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án tái định cư đã có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh nhưng bảng giá đất chưa quy định giá đất các đường nội bộ trong dự án thì giá đất áp dụng theo vị trí 2 của đường đã quy định giá đất theo mục đích sử dụng mà dự án đi ra. Đồng thời, căn cứ vào vị trí và cơ sở hạ tầng thực tế của dự án để xác định giá đất cho phù hợp tại thời điểm xác định giá.

Khi xác định giá đất theo mục đích sử dụng mà chia tuyến theo vị trí có giá đất thấp hơn giá đất vị trí còn lại thì tính bằng giá đất vị trí còn lại.

BẢNG 08: GIÁ ĐẤT MẶT NƯỚC HẢI PHÒNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất kinh phí nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ
1 Quận Hải An 1500 900 750
2 Quận Đồ Sơn      
2.1 - Đất mặt nước khu Vạn Bún 1500 900 750
2.2 - Đất mặt nước khu Vạn Lê 1500 900 750
2.3 - Đất mặt nước Đảo Dấu 1500 900 750
2.4 - Đất mặt nước giáp đê biển I 1500 900 750
2.5 - Đất mặt nước giáp đê biển II 1500 900 750
2.6 - Đất mặt nước các vị trí còn lại 1500 900 750
3 Huyện Kiến Thụy      
3.1 - Thị trấn Núi Đối 450 270 230
3.2 - Các xã còn lại 380 230 190
4 Huyện Tiên Lãng      
4.1 - Thị trấn Tiên Lãng 450 270 230
4.2 - Các xã còn lại 380 230 190
5 Huyện Cát Hải:      
5.1 - Thị trấn Cát Bà 450 270 230
5.2 - Thị trấn Cát Hải 450 270 230
  - Các xã còn lại 260 160 130
6 Đối với các quận còn lại áp dụng giá đất mặt nước như quận Hải An.
7 Đối với thị trấn và xã của các huyện còn lại áp dụng giá đất mặt nước như thị trấn và xã của huyện Kiến Thụy.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hải Phòng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Hải Phòng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hải Phòng

Kết luận về bảng giá đất An Lão Hải Phòng

Bảng giá đất của Hải Phòng được căn cứ theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về việc ban hành Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 5 năm (2020-2024) và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hải Phòng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện An Lão thành phố Hải Phòng

Nội dung bảng giá đất huyện An Lão trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn An Lão, bảng giá đất Thị trấn Trường Sơn, bảng giá đất Xã An Thái, bảng giá đất Xã An Thắng, bảng giá đất Xã An Thọ, bảng giá đất Xã An Tiến, bảng giá đất Xã Bát Trang, bảng giá đất Xã Chiến Thắng, bảng giá đất Xã Mỹ Đức, bảng giá đất Xã Quang Hưng, bảng giá đất Xã Quang Trung, bảng giá đất Xã Quốc Tuấn, bảng giá đất Xã Tân Dân, bảng giá đất Xã Tân Viên, bảng giá đất Xã Thái Sơn, bảng giá đất Xã Trường Thành, bảng giá đất Xã Trường Thọ.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.