Bảng giá đất huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Yên Phong Tỉnh Bắc Ninh năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Yên Phong. Bảng giá đất huyện Yên Phong dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Yên Phong Bắc Ninh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Yên Phong Bắc Ninh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Yên Phong Bắc Ninh.

Căn cứ Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Yên Phong. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Yên Phong mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bắc Ninh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Yên Phong tại đây.

Thông tin về huyện Yên Phong

Yên Phong là một huyện của Bắc Ninh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Yên Phong có dân số khoảng 192.674 người (mật độ dân số khoảng 1.988 người/1km²). Diện tích của huyện Yên Phong là 96,9 km².Huyện Yên Phong có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Chờ (huyện lỵ) và 13 xã: Dũng Liệt, Đông Phong, Đông Thọ, Đông Tiến, Hòa Tiến, Long Châu, Tam Đa, Tam Giang, Thụy Hòa, Trung Nghĩa, Văn Môn, Yên Phụ, Yên Trung.

Bảng giá đất huyện Yên Phong Tỉnh Bắc Ninh mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Yên Phong

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bắc Ninh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Yên Phong tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Yên Phong

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Yên Phong có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Yên Phong tại đây.

Bảng giá đất Bắc Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Yên Phong

Bảng giá đất huyện Yên Phong

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn huyện Yên Phong

(Kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

STTTên đườngMức giá
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
VIIHUYỆN YÊN PHONG
1Nhóm 1: Các xã Đông Phong, Long Châu, Yên Trung
Khu vực 12,4701,9801,5801,190
Khu vực 21,9801,5801,260950
Khu vực 31 5801,2601,010760
2Nhóm 2: Các xã Trung Nghĩa, Yên Phụ, Đông Thọ, Văn Môn
Khu vực 12,2801,8201,4601,100
Khu vực 21,8201,4601,170880
Khu vực 31,4601,170940710
3Nhóm 3: Các xã còn lại
Khu vực 11,9201,5401,230920
Khu vực 21,5401,230980740
Khu vực 31,130900720540

Ghi chú:

  1. Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên xã) nằm tại trung tâm (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.
  2. Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, ven khu vực trung tâm xã.
  3. Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã.
  4. Vị trí đất: Vận dụng cách xác định như đối với đất ở đô thị.

Bảng giá đất đô thị huyện Yên Phong

(Kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

STTTên đườngMức giá
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
VIIIHUYỆN YÊN PHONG
1Đường An Dương Vương (Tỉnh lộ 286 cũ)
- Đoạn từ giáp địa phận xã Trung Nghĩa đi Yên Phụ đến hết địa phận TT.Chờ12,0607,2404,7103,300
2Đường Văn Tiến Dũng (Tỉnh lộ 295 cũ)
- Đoạn từ giáp địa phận xã Đông Thọ đến Đình làng thôn Nghiêm Xá10,8506,5104,2302,960
- Đoạn từ đình làng thôn Nghiêm Xá đến giáp địa phận xã Trung Nghĩa11,2606,7604,3903,070
3Tỉnh lộ 295 đoạn từ chân cầu vượt Quốc lộ 18 đến tiếp giáp xã Đông Tiến10,4506,2704,0802,860
4Đường Huỳnh Thúc Kháng
- Từ ngã ba xăng dầu đến giao nhau với đường An Dương Vương (đường 198 cũ)9,7505,8503,8002,660
- Đoạn từ Ngã tư bưu điện đi Văn Môn đến hết TT Chờ (Tỉnh lộ 277 cũ)9,3605,6203,6502,560
5Đường nối đường An Dương Vương và đường Huỳnh Thúc Kháng (đoạn từ vòng xuyến đường An Dương Vương đi Yên Phụ đến giao đường Huỳnh Thúc Kháng)10,5006,3004,1002,870
6Tỉnh lộ 276
Từ giao nhau với đường Huỳnh Thúc Kháng đến hết địa phận Thị trấn Chờ6,2703,7602,4401,710
7Đường Nguyễn Chí Thanh (Tỉnh lộ 277 cũ)
- Đoạn từ giáp địa phận xã Tam Giang đến Quốc lộ 189,3605,6203,6502,560
- Đoạn từ Quốc lộ 18 đến giao đường An Dương Vương10,8506,5104,2302,960
8Quốc lộ 18 (đoạn qua địa phận thị trấn Chờ)6,0003,6002,3401,640
9Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (đoạn từ Đội Quản lý thị trường số 3 huyện Yên Phong đến Kho bạc Nhà nước huyện Yên Phong)12,0607,2404,7103,300
10Phố Nghiêm Phụ7,280
11Phố Ngô Khánh Nùng9,360
12Phố Ngô Nhân Triệt8,320
13Phố Chu Đinh Huấn8,320
14Phố Chu Văn Nghị10,850
15Nguyễn Nghiêu Tả10,850
16Phố Nguyễn Khắc Khoan8,320
17Phố Ngô Ngọc9,360
18Phố Lê Doãn Chấp8,320
19Phố Lương Bá Nhạc8,320
20Phố Nghiễm Ích Khiêm7,280
21Phố Trần Vi Nhân8,320
22Phố Lê Duy Đản7,280
23Phố Nguyễn Thanh Cần9,360
24Phố Nguyễn Quốc Cương8,320
25Phố Nguyễn Quang Tán8,320
26Phố Nguyễn Duy Thức8,320
27Phố Hứa Tam Tỉnh9,360
28Phố Ngô Phúc Tinh9,7505,8503,8002,660
29Phố Nguyễn Chỉ Công11,2606,7604,3903,070
30Đường nội bộ trong khu 1, khu đô thị thị trấn Chờ
- Mặt cắt đường ≤ 12m6,240
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m7,280
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m8,320
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m9,360
- Mặt cắt đường > 30m10,400
31Đất trong khu dân cư cũ (trong làng)2,7301,6401,070750
32Khu đô thị Nghiêm Xá
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,200
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,070
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,940
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7,800
- Mặt cắt đường > 30m8,670
33Khu đô thị phía Tây thị trấn Chờ (Khu nhà ở Đồng Riệc)
- Mặt cắt đường ≤ 12m4,850
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m5,660
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,470
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7280
- Mặt cắt đường > 30m8,090

Ghi chú:

  1. Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền) được quy định trong bảng giá kèm theo quyết định này.
  2. Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không ở liền cạnh đường, phố; có ít nhất một mặt giáp với ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5 m, cách chỉ giới lưu không đường, phố chính 100 m trở lại.
  3. Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ ≥ 2m đến < 5m; hoặc trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5m, nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 100m.
  4. Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các trường hợp trên.
  5. Cách xác định giá đất ở thuộc khu đô thị, khu nhà ở mới theo các loại mặt cắt đường: Mặt cắt đường > 30 m; mặt cắt đường > 22,5 m đến ≤ 30 m; mặt cắt đường > 17,5 m đến ≤ 22,5 m; mặt cắt đường > 12 m đến ≤ 17,5 m; mặt cắt đường ≤ 12 m.

Khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư có tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua thì áp theo đơn giá của tuyến đường, phố đó. Trường hợp, giá đất quy định theo mặt cắt đường tại khu đô thị, khu nhà ở nhà ở, khu dân cư cao hơn tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua, thì tính theo giá của mặt cắt đường.

Giá đất ở ven trục quốc lộ, Tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị huyện Yên Phong

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh) - Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

STTTên đườngMức giá
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
VIIHUYỆN YÊN PHONG
1Tỉnh lộ 295
Tỉnh lộ 29510,1506,0903,9602,770
Tỉnh lộ 29510,1506,0903,9602,770
Tỉnh lộ 29510,1506,0903,9602,770
Tỉnh lộ 2956,0003,6002,3401,640
2Đường nối Tỉnh lộ 295-cầu Mai Đình
Đường nối Tỉnh lộ 295-cầu Mai Đình7,2004,3202,8101,970
Đường nối Tỉnh lộ 295-cầu Mai Đình6,5003,9002,5401,780
3Quốc lộ 18
Quốc lộ 186,0003,6002,3401,640
Quốc lộ 186,0003,6002,3401,640
4Tỉnh lộ 286
Tỉnh lộ 28611,2606,2704,3903,070
Tỉnh lộ 28610,4506,2704,0802,860
Tỉnh lộ 28610,4506,2704,0802,860
Tỉnh lộ 2869,0005,4003,5102,460
5Tỉnh lộ 277
Tỉnh lộ 2775,2003,1202,0301,420
Tỉnh lộ 2774,5002,7001,7601,230
Tỉnh lộ 2778,5805,1503,3502,350
Tỉnh lộ 2778,5805,1503,3502,350
6Tỉnh lộ 276 mới
Tỉnh lộ 276 mới5,8503,5102,2801,600
7Tỉnh lộ 276 mới5,2003,1202,0301,420

Ghi chú:

  1. Vị trí 1: Cách xác định như đối với đất ở đô thị.
  2. Ngoài 200m tính từ chỉ giới lưu không của đường theo giá đất ở nông thôn.

Giá đất ở tại khu vực đô thị, khu nhà ở mới nằm ngoài đô thị huyện Yên Phong

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh) - Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

STTTên đườngMức giá
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
VIIHUYỆN YÊN PHONG
1Khu nhà ở thôn Đông Xá, xã Đông Phong, huyện Yên Phong (Công ty HAD và công ty Đông Đô)
- Mặt cắt đường ≤ 12m3,120
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m3,640
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m4,160
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m4,680
- Mặt cắt đường > 30m5,200
- Vị trí 1 Tỉnh lộ 286 (đoạn thuộc địa phận xã Đông Phong đến nút giao QL18 với TL286)11,260
2Khu nhà ở và dịch vụ Khu công nghiệp Yên Phong -Tổng công ty Viglacera (xã Đông Phong)
- Mặt cắt đường ≤ 12m3,120
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m3,640
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m4,160
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m4,680
- Mặt cắt đường > 30m5,200
3Khu nhà ở xã Long Châu, huyện Yên Phong (Khu số 3 thôn Ngô Xá)
- Mặt cắt đường ≤ 12m2,700
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m3,150
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m3,600
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m4,050
- Mặt cắt đường > 30m4,500
4Khu nhà ở thôn Mẫn Xá, xã Long Châu, huyện Yên Phong
- Mặt cắt đường ≤ 12m2,700
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m3,150
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m3,600
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m4,050
- Mặt cắt đường > 30m4,500
5Khu nhà ở xã Yên Trung - Công ty An Bình
- Mặt cắt đường ≤ 12m2,700
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m3,150
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m3,600
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m4,050
- Mặt cắt đường > 30m4,500
6Khu nhà ở thôn Chính Trung, xã Yên Trung, huyện Yên Phong
- Mặt cắt đường ≤ 12m1,920
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m2,240
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m2,560
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m2,880
- Mặt cắt đường > 30m3,200
7Khu nhà ở thôn Trung Lạc, xã Yên Trung, huyện Yên Phong
- Mặt cắt đường ≤ 12m2,520
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m2,940
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m3,360
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m3,780
- Mặt cắt đường > 30m4,200
8Khu nhà ở thôn Cầu Gạo, xã Yên Phụ, huyện Yên Phong
- Mặt cắt đường ≤ 12m2,400
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m2,800
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m3,200
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m3,600
- Mặt cắt đường > 30m4,000
9Khu ao trên, thôn Đức Lân và khu hồ Yên Sơn, thôn An Ninh, xã Yên Phụ, huyện Yên Phong
- Mặt cắt đường ≤ 12m1,920
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m2,240
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m2,560
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m2,880
- Mặt cắt đường > 30m3,200
10Khu dân cư số 2 thôn Thọ Khê, xã Đông Thọ, huyện Yên Phong
- Mặt cắt đường ≤ 12m2,400
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m2,800
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m3,200
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m3,600
- Mặt cắt đường > 30m4,000
11Khu dân cư (thôn Phú Đức, xã Đông Thọ, huyện Yên Phong
- Mặt cắt đường ≤ 12m2,400
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m2,800
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m3,200
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m3,600
- Mặt cắt đường > 30m4,000
12Khu dân cư số 3 thôn Thọ Khê, xã Đông Thọ
- Mặt cắt đường ≤ 12m2,400
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m2,800
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m3,200
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m3,600
- Mặt cắt đường > 30m4,000
13Khu dân cư thôn Thọ Vuông, xã Đông Thọ, huyện Yên Phong
- Mặt cắt đường ≤ 12m2,700
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m3,150
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m3,600
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m4,050
- Mặt cắt đường > 30m4,500
14Khu dân cư thôn Bình An, xã Đông Thọ, huyện Yên Phong
- Mặt cắt đường ≤ 12m3,120
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m3,640
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m4,160
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m4,680
- Mặt cắt đường > 30m5,200
15Khu dân cư xã Văn Môn, huyện Yên Phong (khu hoàn vốn BT)
- Mặt cắt đường ≤ 12m2,700
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m3,150
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m3,600
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m4,050
- Mặt cắt đường > 30m4,500
16Khu nhà ở thôn Phù Xá, xã Văn Môn, huyện Yên Phong
- Mặt cắt đường ≤ 12m2,400
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m2,800
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m3,200
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m3,600
- Mặt cắt đường > 30m4,000
17Khu nhà ở thôn Đoài, thôn Như Nguyệt xã Tam Giang, huyện Yên Phong
- Mặt cắt đường ≤ 12m1,920
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m2,240
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m2,560
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m2,880
- Mặt cắt đường > 30m3,200
- Vị trí 1 đường TL277 mới5,200
18Khu nhà ở thôn Đông, xã Tam Giang, huyện Yên Phong (KĐT Hải Quân)
- Mặt cắt đường ≤ 12m1,920
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m2,240
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m2,560
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m2,880
- Mặt cắt đường > 30m3,200
19Khu dân cư thôn Nguyệt Cầu, xã Tam Giang, huyện Yên Phong
- Mặt cắt đường ≤ 12m1,920
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m2,240
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m2,560
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m2,880
- Mặt cắt đường > 30m3,200
20Khu nhà ở và dịch vụ Khu công nghiệp Yên Phong -Tổng công ty Viglacera (xã Đông Tiến)
- Mặt cắt đường ≤ 12m2,700
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m3,150
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m3,600
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m4,050
- Mặt cắt đường > 30m4,500
21Khu nhà ở thôn Đại Lâm, xã Tam Đa, huyện Yên Phong
- Mặt cắt đường ≤ 12m1,920
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m2,240
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m2,880
- Mặt cắt đường > 30m3,200
22Khu nhà ở Dũng Liệt, huyện Yên Phong
- Mặt cắt đường ≤ 12m1,920
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m2,240
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m2,560
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m2,880
- Mặt cắt đường > 30m3,200
23Khu nhà ở Lạc Nhuế, xã Thụy Hòa
- Mặt cắt đường ≤ 12m1,920
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m2,240
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m2,560
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m2,880
- Mặt cắt đường > 30m3,200

Ghi chú: Khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư có tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua thì áp theo đơn giá của tuyến đường, phố đó. Trường hợp, giá đất quy định theo mặt cắt đường tại khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư cao hơn tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua, thì tính theo giá của mặt cắt đường.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Bắc Ninh

Bảng giá số 01: Bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

STT Loại đất Mức giá
1 Đất nông nghiệp
a Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác 70
b Đất rừng sản xuất 30

Ghi chú: Bảng giá đất này quy định áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh (bao gồm cả khu vực giáp ranh)

Bảng giá số 06: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Thời hạn 70 năm) Tỉnh Bắc Ninh

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

STT Địa bàn Mức giá
1 Thành phố Bắc Ninh 1,700
2 Thị xã Từ Sơn 1,450
3 Huyện Gia Bình 1,200
4 Huyện Lương Tài 1,050
5 Huyện Quế Võ 1,200
6 Huyện Thuận Thành 1,200
7 Huyện Tiên Du 1,450
8 Huyện Yên Phong 1,200

Bảng giá số 07: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Thời hạn 70 năm)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh) Bắc Ninh

STT Địa bàn Giá đất ở cùng vị trí (%) Tỷ lệ mức xác định so với giá đất ở cùng vị trí (%)
1 Thành phố Bắc Ninh 100 70
2 Thị xã Từ Sơn 100 70
3 Huyện Gia Bình 100 70
4 Huyện Lương Tài 100 70
5 Huyện Quế Võ 100 70
6 Huyện Thuận Thành 100 70
7 Huyện Tiên Du 100 70
8 Huyện Yên Phong 100 70

Bảng giá số 08: Giá đất thương mại, dịch vụ (Tại: đô thị; ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị; nông thôn) (Thời hạn 70 năm)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh) Bắc Ninh

STT Địa bàn Giá đất ở cùng vị trí (%) Tỷ lệ mức xác định so với giá đất ở cùng vị trí (%)
1 Thành phố Bắc Ninh 100 80
2 Thị xã Từ Sơn 100 80
3 Huyện Gia Bình 100 80
4 Huyện Lương Tài 100 80
5 Huyện Quế Võ 100 80
6 Huyện Thuận Thành 100 80
7 Huyện Tiên Du 100 80
8 Huyện Yên Phong 100 80

Xác định loại đất của Bắc Ninh

Điều 3. Xác định giá đất theo vị trí, khu vực đất đối với đất ở

  1. Xác định giá đất theo vị trí đất trong mỗi đường, phố
  2. a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền) được quy định trong các Bảng giá kèm theo quyết định này.
  3. b) Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không nằm liền cạnh đường, phố; có ít nhất một mặt giáp với ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5 m, cách chỉ giới lưu không đường, phố chính 100 m trở lại.
  4. c) Vị trí 3:

– Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ ≥ 2m đến < 5m.

– Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5m, nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 100m.

  1. d) Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các trường hợp trên.

đ) Các trường hợp đặc biệt.

– Trường hợp xác định giá đất theo vị trí đất đối với thửa đất có từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.

– Các thửa đất ở các vị trí 2, 3, 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất; nếu thửa đất có các khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

– Khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư có tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua thì áp dụng theo đơn giá của tuyến đường, phố đó. Trường hợp, giá đất quy định theo mặt cắt đường tại khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư cao hơn tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua, thì tính theo giá của mặt cắt đường.

– Các lô đất ở vị trí góc tiếp giáp 2 mặt đường, đơn giá tăng 10% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.

– Các lô đất có 1 mặt đường và 1 mặt thoáng; các lô đất có 1 mặt đường và 2 mặt thoáng; các lô đất có 2 mặt đường (1 mặt trước và 1 mặt sau lô đất, không nằm vị trí góc), đơn giá tăng 5% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.

– Các lô đất tiếp giáp 3 mặt đường, đơn giá tăng 15% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.

  1. Xác định giá đất ở thuộc khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư theo các loại mặt cắt đường.
  2. a) Mặt cắt đường > 30 m: hệ số K = 1;
  3. b) Mặt cắt đường > 22,5 m đến ≤ 30 m: hệ số K = 0,9;
  4. c) Mặt cắt đường > 17,5 m đến ≤ 22,5 m: hệ số K = 0,8;
  5. d) Mặt cắt đường > 12 m đến ≤17,5 m: hệ số K = 0,7;

đ) Mặt cắt đường ≤ 12 m: hệ số K = 0,6.

  1. Xác định vị trí, khu vực đối với đất ở tại nông thôn
  2. a) Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên xã) nằm tại trung tâm (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.
  3. b) Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, ven khu vực trung tâm xã.
  4. c) Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã.
  5. d) Vị trí đất: Xác định như đối với đất ở tại đô thị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
  6. Trường hợp Bảng giá đất thuộc tuyến đường, phố chỉ quy định vị trí 1 thì xác định hệ số tỷ lệ như sau: Vị trí 2 bằng 60% giá của vị trí 1; vị trí 3 bằng 39% giá của vị trí 1; vị trí 4 bằng 27,3% giá của vị trí 1.
  7. Giá đất ở tại Bảng giá đất ở tại đô thị; Bảng giá đất ở tại nông thôn; Bảng giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện là giá quy định đối với đất ở có hạ tầng kỹ thuật theo hiện trạng. Việc xác định giá đất ở để thu tiền sử dụng đất đối với các dự án giao đất theo hình thức định giá phải đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thì giá thu tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước, như sau:
  8. a) Đối với đất ở đô thị và ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ tối thiểu bằng 40% đối với các huyện Gia Bình, Lương Tài; bằng 50% đối với huyện Yên Phong, huyện Quế Võ, huyện Thuận Thành; bằng 60% đối với thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn, huyện Tiên Du theo giá đất quy định tại Bảng giá đất.
  9. b) Đối với đất ở nông thôn tối thiểu bằng 20% áp dụng chung cho các huyện, thị xã, thành phố theo giá đất quy định tại Bảng giá.
  10. c) Trong trường hợp đặc biệt đối với dự án chi phí đầu tư hạ tầng quá cao thì Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp.

d) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất cho toàn bộ dự án hoặc một phần dự án cũng phải áp dụng theo quy định này. Riêng đối với trường hợp đấu giá từng lô thì không áp dụng theo quy định này

Điều 6. Quy định chia lớp đối với khu đất có kích thước, diện tích lớn được Nhà nước giao đất, cho thuê đất

  1. Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 1:
  2. a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 1.
  3. b) Lớp 2: Từ tiếp giáp lớp 1 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.
  4. c) Lớp 3: Từ tiếp giáp lớp 2 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
  5. d) Lớp 4: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
  6. Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 2:
  7. a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.
  8. b) Lớp 2: Từ tiếp giáp lớp 1 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
  9. c) Lớp 3: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
  10. Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 3:
  11. a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, đất phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
  12. b) Lớp 2: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
  13. Không áp dụng việc chia lớp đối với khu đất thuộc vị trí 4, đất ở tại nông thôn, đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất nông nghiệp.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bắc Ninh.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Bắc Ninh

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bắc Ninh

Kết luận về bảng giá đất Yên Phong Bắc Ninh

Bảng giá đất của Bắc Ninh được căn cứ theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bắc Ninh tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh

Nội dung bảng giá đất huyện Yên Phong trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn Chờ, bảng giá đất Xã Dũng Liệt, bảng giá đất Xã Đông Phong, bảng giá đất Xã Đông Thọ, bảng giá đất Xã Đông Tiến, bảng giá đất Xã Hòa Tiến, bảng giá đất Xã Long Châu, bảng giá đất Xã Tam Đa, bảng giá đất Xã Tam Giang, bảng giá đất Xã Thụy Hòa, bảng giá đất Xã Trung Nghĩa, bảng giá đất Xã Văn Môn, bảng giá đất Xã Yên Phụ, bảng giá đất Xã Yên Trung.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.