Bảng giá đất huyện Sơn Động Tỉnh Bắc Giang năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Sơn Động. Bảng giá đất huyện Sơn Động dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Sơn Động Bắc Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Sơn Động Bắc Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Sơn Động Bắc Giang.
Căn cứ Quyết định số 1025/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bắc Giang: Ban hành Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Bắc Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Sơn Động. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Sơn Động mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bắc Giang tại đây.
Thông tin về huyện Sơn Động
Sơn Động là một huyện của Bắc Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Sơn Động có dân số khoảng 76.106 người (mật độ dân số khoảng 88 người/1km²). Diện tích của huyện Sơn Động là 860,2 km².Huyện Sơn Động có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: An Châu (huyện lỵ), Tây Yên Tử và 15 xã: An Bá, An Lạc, Cẩm Đàn, Dương Hưu, Đại Sơn, Giáo Liêm, Hữu Sản, Lệ Viễn, Long Sơn, Phúc Sơn, Thanh Luận, Tuấn Đạo, Vân Sơn, Vĩnh An, Yên Định.
bản đồ huyện Sơn Động
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bắc Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Sơn Động tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Sơn Động
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Sơn Động có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Sơn Động tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Sơn Động
Bảng giá đất huyện Sơn Động
BẢNG 5. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
---|---|---|---|---|
I | ĐẤT ĐÔ THỊ | |||
1 | THỊ TRẤN AN CHÂU | |||
1.1 | Đường Trần Hưng Đạo (quốc lộ 31) | |||
- | Đoạn từ ngã tư đến cầu Cại | 8.500 | 5.100 | 3.100 |
- | Đoạn từ cầu Cại đến giáp đất xã An Lập | 6.500 | 3.900 | 2.300 |
- | Đoạn từ ngã tư đến hết đất Trụ sở Huyện ủy Sơn Động (Đường Trần Nhân Tông) | 8.500 | 4.800 | 2.900 |
1.2 | Đường Võ Nguyên Giáp (quốc lộ 279) | |||
- | Đoạn từ ngã tư đến hết đất Trung tâm bồi dưỡng chính trị (cũ) (Đường Võ Nguyên Giáp) | 5.200 | 3.100 | 1.900 |
- | Đoạn từ Trung tâm bồi dưỡng chính trị (cũ) đi hết đất thị trấn An Châu (đầu cầu cứng An Châu).(Đường Võ Nguyên Giáp) | 4.200 | 2.500 | 1.500 |
1.3 | Quốc lộ 279 cũ đi Cầu Ngầm | |||
- | Đoạn từ ngã tư đến cầu Cuối | 4.200 | 2.500 | 1.500 |
- | Đoạn từ cổng trường trung tâm giáo dục thường xuyên đến cầu Ngầm | 2.500 | 1.500 | 900 |
1.4 | Đường Lý Thường Kiệt (Đường 13b cũ) | |||
- | Đoạn từ cầu cuối đến hết đất Ao giang | 1.500 | 900 | 500 |
1.5 | Đường Hoàng Hoa Thám (Đoạn phố mới khu 3) | 5.000 | 3.000 | 1.800 |
1.6 | Các đoạn đường nhánh thị trấn | |||
- | Đường ngõ Trần Hưng Đạo (Đoạn từ QL31 đến Trường phổ thông Dân tộc nội trú) | 3.000 | 1.800 | 1.100 |
- | Đường Vi Đức Thăng: Đoạn từ QL31 đến Trường PTTH số 1 Sơn Động | 1.300 | 800 | 500 |
- | Đường Ngô Gia Tự: Đoạn từ QL31 đến Trường THCS thị trấn An Châu | 4.000 | 2.400 | 1.400 |
- | Đường khu dân cư dãy 2 +3 vào Trường THCS thị trấn An Châu (ngõ Ngô Gia Tự) | 2.800 | 1.700 | 1.000 |
- | Đường Giáp Hải | |||
+ | Đoạn từ QL31 đến trạm BVTV cũ | 1.500 | 900 | 500 |
+ | Đoạn từ QL31 vào khu 6 (0,5 Km). | 1.100 | 700 | 400 |
- | Đường Nguyên Hồng: Đường xóm cây Gạo và xóm lò gạch (Khu 2) | 1.500 | 900 | 500 |
- | Đường bê tông phố cũ (Khu 1) | 1.000 | 600 | |
- | Khu dân cư chợ mới Thị trấn An Châu (ngõ Ngô Gia Tự) | 5.000 | 3.000 | 1.800 |
- | Đường Cổng chính Chợ mới thuộc đất khu dân cư chợ mới (từ ngã tư vào sang hai bên đường mỗi bên 25m) | 8.500 | 5.100 | 3.100 |
1.7 | Các đoạn đường ngõ phố còn lại trong Thị trấn | 800 | 500 | |
2 | THỊ TRẤN THANH SƠN | |||
2.1 | Các đoạn đường, khu phố trong thị trấn | |||
- | Đoạn từ ngã tư Thị trấn đến cống Đồng Áo. | 2.800 | 1.700 | 1.000 |
- | Đoạn từ giáp cống Đồng Áo đền ngầm Thác Vọt | 2.300 | 1.400 | 800 |
- | Đoạn từ ngã tư thị trấn đi Thanh Luận đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Đăng | 2.800 | 1.700 | 1.000 |
- | Đoạn từ hết đất nhà ông Nguyễn Văn Đăng đến ngầm Đồng Thanh | 2.300 | 1.400 | 800 |
- | Đoạn từ ngã tư thị trấn đi Đồng Rì đến hết đất nhà ông Hoàng Kim Thái | 2.200 | 1.300 | 800 |
- | Đoạn từ hết đất nhà ông Hoàng Kim Thái đến đập nước số 2 của nhà máy nhiệt điện | 2.300 | 1.400 | 800 |
- | Đoạn từ cổng nhà máy Nhiệt điện trở ra 1km, vào 1km (theo đường giao thông chính) | 1.400 | 800 | 500 |
- | Đoạn đường TL 293 từ ngã tư thị trấn đi đến hết đất nhà ông Gọn | 2.800 | 1.700 | 1.000 |
- | Đoạn đường TL 293 từ nhà ông Gọn đến hết đất thị trấn Thanh Sơn (giáp địa giới hành chính xã Tuấn Mậu) | 2.300 | 1.400 | 800 |
- | Đoạn từ ngã 3 trụ sở UBND Thị trấn mới đến hết đất đồn Công an Thị trấn | 3.000 | 1.800 | 1.100 |
- | Đoạn từ ngã 3 trụ sở UBND Thị trấn mới đến ngầm Thác Vọt | 2.300 | 1.400 | 800 |
- | Đoạn từ ngã 3 trụ sở UBND Thị trấn mới đến hết đất nhà ông Hà Văn Thành | 2.300 | 1.400 | 800 |
- | Đoạn từ cổng chợ đến hết đất nhà bà Vi Thị Quyền | 900 | 500 | |
- | Đoạn từ nhà bà Bàn Thị Minh đến hết đất nhà ông Hoàng Văn Châu | 900 | 500 | |
- | Đoạn từ nhà bà La đi trồ cấm đến hết đất nhà ông Đào Văn Định | 900 | 500 | |
- | Đoạn từ hết đất nhà ông Đỗ Văn Trọng đến hết đất nhà ông Thân Văn Chuyền | 800 | 500 | |
- | Tuyến mới 1: Từ bưu điện đến lô đất của ông Phạm Hồng Phong (lô số 46) | 1.000 | 600 | |
- | Tuyến mới 2: Từ đất ông Phạm Hồng Phong (lô số 46) đến nhà ông Nhữ Đình Tuyên | 1.000 | 600 | |
- | Tuyến mới 3: Đoạn nối tuyến mới 1 đến tuyến mới 2 | 1.000 | 600 | |
- | Đoạn từ ngã ba ông Hoẻn đến trụ sở ngân hàng | 1.000 | 600 | |
- | Đoạn từ ngã ba nhà ông Tuấn đến ngã tư nhà ông Vi Thắng | 1.000 | 600 | |
- | Đoạn từ ngã tư UBND mới đến ngầm Na Gà | 1.000 | 600 | |
2.2 | Đường quốc lộ 293 | |||
- | Đoạn từ ngầm Đồng Thanh đến đường vào bãi rác | 1.000 | 600 | |
- | Đoạn từ đường vào bãi rác đến giáp đất xã Thanh Luận | 1.000 | 600 | |
2.3 | Đường quốc lộ 291 (đoạn đi vào thôn Đồng Rì) | |||
- | Đoạn từ ngầm Thác Vọt đến giáp đất xã Tuấn Mậu | 1.500 | 900 | 500 |
- | Đoạn từ Đập nước số 2 nhà máy Nhiệt điện đến Cầu Nòn 1 | 1.200 | 700 | |
- | Đoạn Cầu Nòn 1 đến Đập nước số 1 nhà máy Nhiệt điện | 1.000 | 600 | |
- | Đoạn từ đập nước số 1 nhà máy Nhiệt điện đến nhà ông Hoạt | 1.000 | 600 | |
- | Đoạn từ nhà ông Nguyễn Đăng Thật đến hết thị trấn Thanh Sơn | 1.000 | 600 | |
2.4 | Các đoạn đường ngõ phố còn lại trong thị trấn. | |||
- | Các đoạn đường còn lại thuộc thôn Nòn | 800 | 500 | |
- | Các đoạn đường còn lại thuộc thôn Đồng Thanh | 700 | 400 | |
- | Các đoạn đường còn lại thuộc thôn Đồng Giang | 700 | 400 | |
- | Đoạn đường từ nhà ông Thân Văn Chuyển đến giáp đất Thanh Luận | 700 | 400 | |
- | Các đoạn đường còn lại thuộc thôn Néo | 600 | 400 | |
- | Các đoạn đường còn lại thuộc thôn Đồng Rì | 700 | 400 | |
II | ĐẤT VEN TRỤC ĐƯỜNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG | |||
1 | Quốc lộ 31: | |||
1.1 | Xã Cẩm Đàn | |||
- | Đoạn từ giáp đất xã Yên Định đến cổng Trường cấp II Cẩm Đàn | 1.500 | 900 | 500 |
- | Đoạn từ cổng Trường cấp II đến Nghĩa trang xã Cẩm Đàn | 2.000 | 1.200 | 700 |
- | Đoạn từ Nghĩa trang đến hết đất nhà ông Hoàng Văn Quynh, thôn Thượng | 1.500 | 900 | 500 |
- | Đoạn từ hết đất nhà ông Hoàng Văn Quynh đến Trạm Kiểm lâm Cẩm Đàn (hết đất Sơn Động) | 2.000 | 1.200 | 700 |
1.2 | Xã Yên Định | |||
- | Đoạn giáp đất xã An Bá đến chân đèo Vá | 800 | 500 | 300 |
- | Đoạn từ giáp chân đèo Vá xã Yên Định đến đường vào cổng làng Nhân Định | 1.500 | 900 | 500 |
- | Đoạn từ giáp đường vào cổng làng Nhân Định đến giáp đất xã Cẩm Đàn | 1.000 | 600 | |
1.3 | Xã An Bá | |||
- | Đoạn từ giáp đất xã An Châu đến đường Bê tông đi xóm Hai | 2.000 | 1.200 | 700 |
- | Đoạn từ giáp đường Bê tông đi xóm Hai đến đường Bê tông đi thôn Vá | 1.700 | 1.000 | 600 |
- | Đoạn từ giáp đường Bê tông đi thôn Vá đến hết đất Nhà ông Trần Văn Chung | 1.400 | 800 | 500 |
- | Đoạn từ hết đất Nhà ông Trần Văn Chung đến giáp đất xã Yên Định | 700 | 400 | |
1.4 | Xã An Châu: | |||
Đường Trần Nhân Tông: | ||||
- | Đoạn đường từ nhà ông Vi Văn Chất đến hết đất bệnh viện đa khoa huyện Sơn Động | 8.000 | 4.800 | 2.900 |
- | Đoạn từ hết đất Bệnh viện Đa khoa Sơn Động đến hết đất Kho Bạc | 7.000 | 4.200 | 2.500 |
- | Đoạn từ hết đất kho bạc đến hết đất Chi nhánh điện | 5.800 | 3.500 | 2.100 |
- | Đoạn từ hết đất Chi nhánh điện đến đường đi vào cầu Kiêu. | 4.000 | 2.400 | 1.400 |
- | Đoạn từ đường đi vào cầu Kiêu đến hết thôn Lốt. | 2.800 | 1.700 | 1.000 |
1.5 | Xã An Lập | |||
- | Đoạn QL31 từ giáp đất Thị trấn An Châu đến hết nhà ông Chiêu thôn Mặn | 4.400 | 2.600 | 1.600 |
- | Đoạn QL31 từ nhà ông Chiêu đến cầu nhà mộ thôn Mặn. | 3.000 | 1.800 | 1.100 |
- | Đoạn QL31 từ cầu nhà mộ đến giáp đất xã Lệ Viễn; | 2.100 | 1.300 | 800 |
- | Đoạn đường từ cầu Cứng An Châu đến hết đất Nhà nghỉ Lan Anh | 2.500 | 1.500 | 900 |
- | Đoạn đường từ nhà Nghỉ Lan An đến hết khu vực dân cư ven trục đường QL 279 | 1.500 | 900 | 500 |
1.6 | Xã Lệ Viễn | |||
- | Đoạn từ giáp xã An Lập đến đỉnh dốc Bãi Đá | 1.500 | 900 | 500 |
- | Đoạn từ đỉnh dốc Bãi Đá đến Cầu Cụt | 1.200 | 700 | |
- | Đoạn từ cầu Cụt đến hồ Nà Cái | 900 | 500 | |
- | Đoạn từ hồ Nà Cái đến giáp đất xã Vân Sơn | 900 | 500 | |
1.7 | Xã Vĩnh Khương: | |||
- | Đoạn đường QL 31 từ cầu cụt đến dốc đá. | 600 | 400 | |
1.8 | Xã Vân Sơn: | |||
- | Đoạn từ nhà ông Tuấn đến hết đất Nhà Văn hóa xã | 1.000 | 600 | |
- | Đoạn từ hết đất Nhà Văn hóa xã đến hết nhà Bà Tính | 800 | 500 | |
- | Đoạn từ hết đất Nhà bà Tính đến giáp đất xã Lệ Viễn | 700 | 400 | |
- | Đoạn từ Nhà ông Chiến đến đất giáp xã Hữu Sản | 700 | 400 | |
- | Đoạn từ ngã 3 Vân Sơn đến hết đất nhà ông Khánh (đường Phe Khả) | 700 | 400 | |
- | Đoạn từ hết đất nhà ông Khánh đến hết quán bà Sinh | 700 | 400 | |
- | Đoạn từ Quán bà Sinh đến hết nhà ông Thơm thôn Phe | 700 | 400 | |
1.9 | Xã Hữu Sản: | |||
- | Đoạn từ giáp đất xã Vân Sơn đến Lâm trường | 700 | 400 | |
- | Đoạn từ Lâm trường đến hết nhà ông Cảnh | 700 | 400 | |
- | Đoạn từ nhà ông Cảnh đến km 94 | 600 | 400 | |
- | Đoạn từ km 94 đến hết nhà ông Bắc. | 700 | 400 | |
- | Đoạn từ nhà ông Bắc đến giáp đất Lạng Sơn | 600 | 400 | |
2 | Quốc lộ 279 | |||
2.1 | Xã An Lập | |||
- | Đoạn từ giáp cầu ngầm TT An Châu đến hết nhà ông Hồng thôn Chao. | 1.300 | 800 | |
2.2 | Xã An Châu: | |||
- | Đường Võ Nguyên Giáp | |||
- | Đoạn QL279 từ nhà ông Hải đến cầu cứng An Châu. | 4.500 | 2.700 | 1.600 |
- | Đoạn từ cầu Cứng An Châu đến giáp thôn Chao, xã An Lập | 2.500 | 1.500 | 900 |
2.3 | Xã Dương Hưu: | |||
- | Đoạn đường QL 279 từ Xưởng giấy đến cầu Sông Bè. | 800 | 500 | |
2.4 | Xã Long Sơn: | |||
- | Đoạn từ Cầu Bang đến hết đất Bưu điện văn hóa xã | 2.600 | 1.600 | 1.000 |
- | Đoạn từ hết đất bưu điện văn hóa xã đến đường rẽ đi thôn Điệu | 1.200 | 700 | |
- | Đoạn từ đường rẽ đi thôn Điệu đến chân đèo Hạ Mi | 800 | 500 | |
- | Đoạn từ đường đi Đồng Chòi đến chân dốc nhà ông Mão | 1.200 | 700 | |
- | Đoạn từ chân dốc nhà ông Mão đến cầu Bang | 1.600 | 1.000 | 600 |
2.5 | Xã An Lạc: | |||
- | Đoạn từ km số 6 đến cầu sông Giãng | 600 | 400 | |
3 | Tỉnh lộ 291 | |||
3.1 | Xã Yên Định | |||
- | Đoạn từ ngã ba Đồng Chu đến hết đất Trường THCS xã Yên Định. | 800 | 500 | |
- | Đoạn từ hết đất trường THCS xã Yên Định đến cầu ngầm Yên Định | 700 | 400 | |
3.2 | Xã Tuấn Đạo: | |||
- | Đoạn từ bên trên đường vào UBND xã đến nghĩa trang liệt sỹ | 2.500 | 1.500 | 900 |
- | Đoạn từ giáp nghĩa trang liệt sỹ đến đường vào đồng Bãi Cháy thôn Ninh Phú | 2.200 | 1.300 | 800 |
- | Đoạn từ giáp đường vào Bãi Cháy thôn Ninh Phú đến Ngầm Dạo Oải | 2.000 | 1.200 | 700 |
- | Đoạn từ Ngầm Dạo Oải thôn Tuấn An đến hết đất nhà ông An Văn Thịnh thôn Tuấn An | 1.500 | 900 | 500 |
- | Đoạn từ đất nhà ông An Văn Thịnh thôn Tuấn An đến giáp thôn Thanh An, xã Tuấn Mậu | 1.000 | 600 | |
- | Đoạn từ đường vào UBND xã đến Ngầm Bãi Chợ | 2.200 | 1.300 | 800 |
- | Đoạn từ ngầm Bãi Chợ đến ngã tư Đường Kẹo thôn Sầy | 1.700 | 1.000 | 600 |
- | Đoạn từ ngã tư Đường Kẹo thôn Sầy đến ngầm Lan Chè | 1.200 | 700 | |
Đoạn từ nhà ông Thuận thôn Bãi Chợ đến hết đất ông Quế Bãi Chợ | 2.200 | 1.300 | 800 | |
4 | Tỉnh Lộ 293: | |||
4.1 | Xã Tuấn Mậu: | |||
- | Đoạn từ giáp đất thị trấn Thanh Sơn đến ngã ba Khe Sanh (thôn Tân Lập) | 1.600 | 1.000 | 600 |
- | Đoạn từ ngã ba Khe Sanh đến đèo bụt | 1.100 | 700 | |
- | Đoạn từ ngã ba Mậu đến suối nước trong (Đồng Thông) | 1.200 | 700 | |
5 | Đường liên xã | |||
5.1 | Xã An Châu: | |||
Đường Thân Nhân Trung | ||||
- | Đoạn từ QL31 đến hết đất Phòng giáo dục Sơn Động | 6.500 | 3.900 | 2.300 |
- | Đoạn đường từ hết đất phòng giáo dục đến hết thôn Đồng Phe. | 2.500 | 1.500 | 900 |
Đường Trần Nhân Tông | ||||
- | Đoạn đường từ QL31 (đường bệnh viện) đến QL279. | 2.500 | 1.500 | 900 |
- | Đoạn đường từ QL31 đi cầu Kiêu đến QL279. | 2.500 | 1.500 | 900 |
- | Đoạn đường từ QL31 nhà ông Vi Văn Dũng đến hết đất nhà ông Hồ Hải. | 2.500 | 1.500 | 900 |
5.2 | Xã Dương Hưu: | |||
- | Đoạn từ trường Tiểu học đến Trạm bơm thôn Thoi | 1.500 | 900 | |
- | Đoạn từ từ cầu khe doi đến trường tiểu học | 800 | 500 | |
- | Đoạn trạm bơm đến nhà ông Hùng thôn Đồng Mạ | 800 | 500 | |
- | Đoạn từ nhà ông Hội đến khê kẽm | 800 | 500 | |
5.3 | Xã An Lập | |||
- | Đoạn từ QL 31 thôn Chào đến hết đất nhà ông Hồng thôn Mật | 1.000 | 600 | |
- | Đường 13B cũ từ đất thị trấn An Châu đến hết nhà ông Sơn thôn Làng | 1.000 | 600 | |
- | Đoạn từ hết đất nhà ông Sơn thôn Làng đến hết nhà ông Được thôn Mặn | 600 | 400 | |
- | Đoạn từ QL 31. Nhà Ông Nông Văn Thắng đến hội trường thôn Chào | 1.000 | 600 | |
- | Đoạn từ QL 31. Nhà Bà Trần Thị Tỉnh đến nhà Ông Hoàng Văn Cày | 1.000 | 600 | |
5.4 | Xã Hữu Sản: | |||
- | Đoạn từ QL 31 đến lán vải ồng Sơn thôn Sản I | 600 | 400 | |
- | Đoạn từ QL 31 đến hết đất nhà ông Hà thôn Sản II | 600 | 400 | |
- | Đoạn từ QL 31 đến ngầm Khe péc thôn Dần III. | 600 | 400 | |
5.5 | Xã Thanh Luận: | |||
- | Đoạn từ ngã ba trung tâm đến suối Hai Thằng | 1.000 | 600 | |
- | Đoạn từ ngã ba trung tâm đến nhà ông Nguyễn Văn Oi | 1.000 | 600 | |
- | Đoạn từ ngã ba trung tâm đến bờ sông Trà | 1.000 | 600 | |
- | Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Oi đến giáp đất TT Thanh Sơn | 800 | 500 | |
- | Đoạn từ suối hai thằng đến khu trạm Đồng Rất | 800 | 500 | |
5.6 | Xã Cẩm Đàn | |||
- | Đoạn từ ngã ba đầu cầu thôn Thượng đến cầu Suối Xả | 1.500 | 900 | |
5.7 | Xã Chiên Sơn: | |||
- | Đoạn từ đầu cầu suối Sả đến nhà ông Bùi Văn Cảnh thôn Chiên | 1.000 | 600 | |
- | Đoạn từ nhà ông Ngô Minh Tụng đến cổng trạm y tế xã | 1.200 | 700 | |
- | Đoạn từ nhà ông Bể Văn Tỉn đến quán ông Ngô Quang Thưởng | 1.000 | 600 |
BẢNG 6. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT | Loại xã, nhóm xã | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
Xã Miền núi | ||||||||||
1 | Xã nhóm A | 950 | 830 | 750 | 860 | 760 | 670 | 770 | 650 | 550 |
2 | Xã nhóm B | 700 | 610 | 550 | 630 | 550 | 480 | 570 | 480 | 410 |
3 | Xã nhóm C | 590 | 510 | 480 | 530 | 480 | 420 | 480 | 430 | 400 |
* Thuộc xã miền núi
- Xã nhóm A: An Châu, An Lập, Yên Định, Tuấn Đạo, Cẩm Đàn, Long Sơn, Vân Sơn.
- Xã nhóm B: An Bá, Lệ Viễn, Quế Sơn.
- Xã nhóm C: Dương Hưu, Vĩnh Khương, Thanh Luận, Chiên Sơn, Giáo Liêm, Hữu Sản, Tuấn Mậu, An Lạc, Bồng Am, Thạch Sơn, Phúc Thắng.
Phân loại xã của tỉnh Bắc Giang
BẢNG 7 - BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Đất chưa bao gồm chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật - đất thô)
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐỊA BÀN | Giá đất |
---|---|---|
1 | Thành phố Bắc Giang | |
- | Khu công nghiệp Song Khê- Nội Hoàng | 1.100.000 |
- | Các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố | 1.600.000 |
2 | Huyện Việt Yên | 1.100.000 |
3 | Huyện Yên Dũng | 1.100.000 |
4 | Huyện Lạng Giang | 1.000.000 |
5 | Huyện Hiệp Hòa | 1.100.000 |
6 | Huyện Tân Yên | 800.000 |
7 | Huyện Lục Nam | 1.000.000 |
8 | Huyện Yên Thế | 400.000 |
9 | Huyện Lục Ngạn | 400.000 |
10 | Huyện Sơn Động | 350.000 |
Xác định vị trí đất của Bắc Giang
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Bắc Giang.1. Bảng giá nhóm đất nông nghiệp; đất ở; đất sản xuất, khi doanh phi nông nông nghiệp trong khu, cụm công nghiệp (Bảng giá chi tiết kèm theo).
2. Giá đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở cùng vị trí, khu vực.
3. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 40% giá đất ở cùng vị trí, khu vực.
Điều 2. Quy định về nguyên tắc xác định vị trí, khu vực để định giá đất.
1. Phân vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và ven trục đường giao thông:
1.1. Căn cứ xác định vị trí:
Việc xác định vị trí của từng lô đất, thửa đất căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đoạn đường phố, quy định cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở mặt tiền của các đường phố, các trục đường giao thông, có mức sinh lợi cao nhất và có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở các làn đường phụ của các đường phố chính; các ngõ, hẻm của đường phố, mà mặt cắt ngõ có chiều rộng từ năm mét trở lên (≥5) và có chiều sâu ngõ dưới 200 mét (tính từ sát mép lòng đường chính đến đầu thửa đất < 200m), có mức sinh lợi và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1 (không cắt vị trí 3 đối với các thửa đất nằm ở vị trí này).
- Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm không thuộc vị trí 2 nêu trên và các vị trí còn lại khác, có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi.
- Trường hợp thửa đất bám từ hai mặt đường trở lên thì xác định theo hướng có tổng giá trị của thửa đất cao nhất tính theo Bảng giá đất. - Các thửa đất nằm ở vị trí 2, 3 như đã nêu trên có ngõ thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo đường phố có khoảng cách gần nhất, nếu khoảng cách đến các đường phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
1.2. Phân vị trí đối với các thửa đất có chiều sâu lớn tại các đô thị và ven các trục đường giao thông.
1.2.1. Đối với đất ở:
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao đất) vào sâu đến 20m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 20m vào sâu đến 40m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
1.2.2. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các phường thuộc thành phố Bắc Giang và các thị trấn thuộc các huyện.
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 30m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 30m vào sâu đến 60m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
1.2.3. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc các xã trên địa bàn tỉnh.
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 50m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 50m vào sâu đến 100m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
2. Phân khu vực, vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
2.1. Phân khu vực:
- Khu vực 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng tốt nhất của xã, ở vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông (trừ các đường giao thông đã quy định giá đất trong Bảng giá đất) hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Khu vực 2: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế thấp hơn và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn khu vực 1, nằm ở ven các trục đường giao thông liên thôn và đất tiếp giáp với đất của khu vực 1;
- Khu vực 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở những vị trí còn lại, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và có điều kiện kết cấu hạ tầng thấp kém hơn khu vực 1, khu vực 2 trong xã.
2.2. Phân vị trí đất:
Trong 1 khu vực được chia từ 1 đến 3 vị trí, xác định vị trí quy định như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất từng khu vực, ở vị trí có mặt tiền tiếp giáp với các trục đường giao thông hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 1, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 1.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 2, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 2 và các vị trí còn lại của thửa đất.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bắc Giang.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bắc Giang
- Bảng giá đất thành phố Bắc Giang
- Bảng giá đất huyện Hiệp Hòa
- Bảng giá đất huyện Lạng Giang
- Bảng giá đất huyện Lục Nam
- Bảng giá đất huyện Lục Ngạn
- Bảng giá đất huyện Sơn Động
- Bảng giá đất huyện Tân Yên
- Bảng giá đất huyện Việt Yên
- Bảng giá đất huyện Yên Dũng
- Bảng giá đất huyện Yên Thế
Kết luận về bảng giá đất Sơn Động Bắc Giang
Bảng giá đất của Bắc Giang được căn cứ theo Quyết định số 1025/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bắc Giang: Ban hành Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Bắc Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bắc Giang tại liên kết dưới đây: