Bảng giá đất huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Lục Nam Tỉnh Bắc Giang năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Lục Nam. Bảng giá đất huyện Lục Nam dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Lục Nam Bắc Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Lục Nam Bắc Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Lục Nam Bắc Giang.

Căn cứ Quyết định số 1025/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bắc Giang: Ban hành Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Bắc Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Lục Nam. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Lục Nam mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bắc Giang tại đây.

Thông tin về huyện Lục Nam

Lục Nam là một huyện của Bắc Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Lục Nam có dân số khoảng 226.194 người (mật độ dân số khoảng 372 người/1km²). Diện tích của huyện Lục Nam là 608,6 km².Huyện Lục Nam có 25 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Đồi Ngô (huyện lỵ) và 24 xã: Bắc Lũng, Bảo Đài, Bảo Sơn, Bình Sơn, Cẩm Lý, Chu Điện, Cương Sơn, Đan Hội, Đông Hưng, Đông Phú, Huyền Sơn, Khám Lạng, Lan Mẫu, Lục Sơn, Nghĩa Phương, Phương Sơn, Tam Dị, Thanh Lâm, Tiên Nha, Trường Giang, Trường Sơn, Vô Tranh, Vũ Xá, Yên Sơn.

Bảng giá đất huyện Lục Nam Tỉnh Bắc Giang mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Lục Nam

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bắc Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Lục Nam tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lục Nam

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Lục Nam có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Lục Nam tại đây.

Bảng giá đất Bắc Giang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lục Nam

Bảng giá đất huyện Lục Nam

BẢNG 5. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
I ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ      
1 Thị trấn Đồi Ngô      
1.1 Đường Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 31)      
- Đoạn từ giáp xã Chu Điện đến cây xăng của công ty cổ phần xe khách Bắc Giang (bao gồm cả đoạn qua khu đô thị mới Đồng Cửa) 17.000    
- Đoạn từ giáp cây xăng của công ty cổ phần xe khách Bắc Giang qua ngã tư Đồi Ngô 50m 23.000    
- Đoạn từ qua ngã tư Đồi Ngô 50m đi ngòi sấu QL31 (giáp đất xã Tiên Hưng) 10.000 6.000 4.000
1.2 Đường Giáp Văn Cương (Quốc lộ 37)      
- Đoạn từ cầu sen (giáp xã Bảo Đài) đến đường rẽ vào sau làng thân 5.000 3.000 1.800
- Đoạn từ đường rẽ làng thân đến hết nghĩa trang liệt sỹ thị trấn. 6.000 3.600 2.200
- Đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ thị trấn đến trạm biến áp thôn thân. 8.000 4.800 2.900
- Đoạn từ trạm biến áp thôn thân đến cổng Làng Gai 15.000 9.000 5.400
- Đoạn từ cổng Làng Gai hết đất nhà Thanh Thu 10.000 6.000 3.600
- Phần còn lại Phố Thanh Hưng 8.000 4.800 2.900
1.3 Đường Thân Cảnh Phúc (Tỉnh lộ 295)      
- Đoạn từ giáp đất xã Tam Dị đến ngã Tư Đồi Ngô 6.000 3.600 2.200
1.4 Khu trung tâm của thị trấn      
- Khu dân cư làn 2 số 1, thị trấn Đồi Ngô 10.000    
- Khu dân cư làn 2 số 2, thị trấn Đồi Ngô      
+ MC 7-7: Đường 11,5m (lòng đường 5,5m x vỉa hè mỗi bên 3m) 6.000    
+ MC 8-8: Đường 14,0m (lòng đường 7,0m x vỉa hè mỗi bên 3,5m) 7.200    
+ MC 5-5: Đường 15,0m (lòng đường 7,0m x vỉa hè mỗi bên 4,0m) 7.300    
+ MC 4-4: Đường 19,0m (lòng đường 9,0m x vỉa hè mỗi bên 5,0m) 8.000    
+ MC 3-3: Đường 21,0m (lòng đường 9,0m x vỉa hè mỗi bên 6,0m) 8.500    
+ MC 2'-2': Đường rộng 22,5m (lòng đường 10,5m, vỉa hè 2 bên mỗi bên 6m)- Đoạn đầu QL 31 đi vào 9.000    
+ MC 2-2: Đường rộng 28m (lòng đường 18m, vỉa hè một bên 4m, một bên 6m) 9.000    
+ MC 6-6: Đường 11m (đường một chiều, lòng đường 7m, vỉa hè 4m, đối diện dải cây xanh rộng 15m) 7.300    
- Khu dân đô thị mới Đồng Cửa      
+ Làn 2 QL 31 (tiếp giáp trực tiếp đường nội bộ rộng 16m; lòng đường rộng 7m; vỉa hè hai bên mỗi bên rộng 4,5m) và làn 1 đường 18m, (lòng đường rộng 9m; vỉa hè hai bên mỗi bên rộng 4,5m) 8.000    
+ Các ô đất tiếp giáp đường nội bộ rộng 16m (lòng đường rộng 7m, vỉa hè hai bên mỗi bên rộng 4,5m) nằm phía trong của khu đô thị. 6.000    
- Đoạn từ ngã tư Đồi Ngô đến cổng UBND thị trấn (Đường sông Lục) 5.000 3.000 2.000
- Đoạn từ cổng UBND thị trấn đến giáp xã Tiên Hưng (dốc sư đoàn 306, Đường Sông Lục) 3.500 2.100 1.400
- Đường khu dân cư sau công ty thương mại Lục Nam 5.000 3.000 1.800
- Đoạn từ quốc lộ 31 vào trường THPT Lục Nam 5.000 3.000 1.800
- Đoạn từ quốc lộ 31 vào bệnh viện Đa khoa Lục Nam (Đường Vân Động) 5.000 3.000 1.800
- Đường Khu dân cư Ao Kẻn (Đường Thanh niên) 8.000 4.800 2.900
- Khu dân cư Ao Cá Phố Thanh Xuân 5.000 3.000 1.800
- Đường trong Ngõ xóm còn lại 2.000 1.200 800
- Dự án KDC Hồ Thanh Niên khu bám mặt hồ 8.000    
- Dự án KDC Hồ Thanh Niên các lô phía sau 5.000    
- Đường Từ Quốc lộ 31 vào trường THCS thị trấn Đồi Ngô (Đường Thân Nhân Trung) 4.000 2.400 1.600
- Đường từ KDC số 1, làn 2 qua Vân Động đi ngã ba cống Chằm 4.500 2.700 1.800
2 Thị trấn Lục Nam      
2.1 Tỉnh lộ 293      
- Đoạn từ giếng nguộn đến hết cây xăng ông Chung 6.000 3.600 2.400
- Đoạn từ cây xăng ông Chung đến đầu cầu Lục Nam 7.000 4.200 2.500
2.2 Các đường nội thị thuộc thị trấn      
- Đoạn từ ngã tư chợ Chàng đến đầu cầu Lục Nam 2.500 1.500 1.000
- Đoạn từ ngã tư nhà ông Hùng đến hết nhà ông Thiết Luật 1.200 700 500
- Đoạn từ cầu phao cũ đến phố Vườn Hoa 1.500 900 600
- Đoạn từ giáp phố Vườn Hoa đi Cương Sơn 1.300 800 600
- Đoạn từ cầu Lục Nam đến hết tổ dân phố Chàng 2 (đường đi Huyền Sơn) 1.300 800 600
- Khu vực trước trường mầm non và vành đai chợ Chàng 3.500 2.100 1.400
- Đoạn từ đầu đường tỉnh lộ 293 đến giáp Vành Non Chòi 2.500 1.500 1.000
- Đường trong ngõ, xóm còn lại 1.000 500  
- Đoạn từ đầu tổ dân phố Chàng 2 đến cầu Đầng 1.000 500  
II ĐẤT VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG      
1 Quốc lộ 31      
1.1 Xã Phương Sơn      
- Đoạn từ Tân Thành (Đại Lâm, Lạng Giang) đến chân dốc Ngã Tư Cầu Lồ 4.000 2.400 1.600
- Đoạn từ giáp chân dốc (phía tây ngã tư cầu Lồ) đến đường rẽ vào Đình Sàn 5.000 3.000 2.000
- Đoạn từ giáp đường rẽ vào đình Sàn đến hết bờ kênh Y8 15.000 9.000  
- Đoạn từ hết bờ kênh Y8 đến hết đường tàu 17.000 9.500  
- Đoạn từ giáp đường tàu đến đỉnh dốc Sàn 7.000 4.200 2.800
1.2 Xã Chu Điện      
- Đoạn từ đỉnh Dốc Sàn đến đường rẽ thôn Hà Mỹ 8.000 4.800 3.200
- Đoạn từ giáp đường rẽ vào thôn Hà Mỹ đến đường vào Lâm trường 6.000 4.000 2.500
- Đoạn đường vào Lâm trường đến đất TT Đồi Ngô 8.000 6.500 3.500
1.3 Xã Tiên Hưng      
- Đoạn từ cầu Sấu đến đường rẽ vào nhà văn hóa thôn Già Khê Làng 7.000 4.200 2.800
- Đoạn từ giáp đường rẽ vào NVH thôn Già Khê Làng đến cầu Già Khê 7.000 4.200 2.800
- Đoạn từ giáp Cầu già Khê đến đất Tiên Nha 6.000 3.600 2.400
1.4 Xã Tiên Nha      
- Đoạn từ giáp Công ty Khải Thần Việt Nam đến hết nhà ông Lưu Văn Nghĩa 3.500 2.100 1.300
- Đoạn từ hết nhà ông Lưu Văn Nghĩa đến Công ty TNHH Mong Hoan 3.000 1.800 1.100
- Đoạn từ Công ty TNHH Mong Hoan đến giáp xã Đông Hưng 3.500 2.100 1.300
1.5 Xã Đông Hưng      
- Đoạn đường qua xã Đông Hưng 3.000 1.800 1.100
2 Quốc lộ 37      
2.1 Xã Bảo Sơn      
- Đoạn từ giáp Lạng Giang đến đường rẽ vào trường tiểu học Bảo Sơn 1.500 900 500
- Đoạn từ giáp đường rẽ vào trường tiểu học Bảo Sơn đến hết đường sắt 2.000 1.200 700
- Đoạn từ giáp đường sắt đến giáp cây xăng ông Am 3.000 1.800 1.100
- Đoạn bắt đầu từ cây xăng ông Am đến giáp nghĩa trang liệt sỹ 5.000 3.000 1.800
- Đoạn bắt đầu từ nghĩa trang liệt sỹ đến giáp đất Thanh Lâm 3.000 1.800 1.100
2.2 Xã Thanh Lâm      
  Đoạn từ giáp đất Bảo Sơn đến đường rẽ vào thôn Thượng Lâm 3.000 1.800 1.100
  Đoạn từ giáp đường rẽ vào thôn Thượng Lâm đến giáp đất Chu Điện 3.000 1.800 1.100
2.3 Xã Chu Điện      
  Đoạn từ giáp đất Thanh Lâm đến đường rẽ vào thôn Sen 3.000 1.800 1.100
  Đoạn từ giáp đường rẽ vào thôn Sen đến hết Cầu Sen 3.500 2.100 1.300
  Đoạn Quốc lộ 37 (khu Đồng Bỡn) 5.000 3.000 1.800
2.4 Xã Bảo Đài      
  Đoạn từ giáp đất Thanh Lâm đến đường rẽ vào Làng Sen 3.500 2.100 1.300
  Đoạn từ đường rẽ vào làng Sen đến Cầu Sen (giáp đất thị trấn Đồi Ngô) 4.000 2.400 1.400
2.5 Xã Tiên Hưng      
  Đoạn từ cống chằm đến khu Đồng Bỡn (xã Chu Điện) 6.000 3.600 2.200
  Đoạn từ Trung đoàn 111 đến giáp đất Khám Lạng 4.000 2.400 1.400
2.6 Xã Khám Lạng      
- Đoạn đường qua xã Khám Lạng 7.000 4.800 2.900
2.7 Xã Bắc Lũng      
- Đoạn đường qua xã Bắc Lũng (phía không có đường tàu) 3.000 1.800 1.100
- Đoạn đường qua xã Bắc Lũng (phía đường tàu) 2.500 1.500 900
2.8 Xã Vũ Xá:      
- Đoạn đường qua xã Vũ Xá (Phía không có đường sắt) 3.500 2.100 1.300
- Đoạn đường qua xã Vũ Xá (phía đường sắt) 2.000 1.200 700
2.9 Xã Cẩm Lý      
- Đoạn từ giáp đất xã Vũ Xá đến đường rẽ đi Đồi Quảng Nghiệp 3.500 2.100 1.300
- Đoạn từ đường rẽ đi Đồi Quảng Nghiệp đến đường rẽ vào nhà máy gạch Cẩm Lý 6.000 4.000 2.400
- Đoạn từ đường rẽ vào nhà máy gạch Cẩm Lý đến đường rẽ vào nhà ông Tùy thôn Quán Bông 4.000 2.400 1.400
- Đoạn từ đường rẽ vào nhà ông Tùy thôn Quán Bông đến đường rẽ vào Hố Xa, thôn Hố Chúc 2.500 1.500 900
- Đoạn từ đường rẽ Hố Xa thôn Hố Chúc đến hết Cẩm Lý QL 37 2.000 1.200 800
2.10 Xã Đan Hội      
  Đoạn qua xã Đan Hội (Từ Km 11+500 đến Km 12) 2.000 1.200 800
3 Tỉnh lộ 295      
3.1 Xã Bảo Sơn      
- Đoạn giáp Lạng Giang đến đường rẽ vào chùa Bảo Lộc 2.000 1.200 700
- Đoạn từ giáp đường rẽ vào chùa Bảo Lộc đến hết đường sắt 2.000 1.200 700
- Đoạn từ giáp đường sắt đến hết Kênh V5 3.000 1.800 1.100
- Đoạn từ giáp kênh V5 đến đường rẽ vào chùa Huệ Vận 4.000 2.400 1.400
- Đoạn từ giáp đường rẽ vào Chùa Huê Vận đến cầu Khô 3.000 1.800 1.100
- Đoạn từ Cầu Khô đến Trạm biến áp thôn Tân Sơn 2.000 1.200 700
- Đoạn từ Trạm biến áp thôn Tân Sơn đến giáp đất Bảo Đài 2.000 1.200 700
3.2 Xã Bảo Đài      
- Đoạn từ giáp đất Bảo Sơn đến giáp đất Tam Dị 2.500 1.500 900
3.3 Xã Tam Dị      
- Đoạn từ giáp đất Bảo Đài đến cổng làng Thanh Giã 2 2.600 1.600 1.000
- Đoạn từ cổng làng Thanh Giã 2 đến cổng UBND xã Tam Dị 5.800 3.500 2.100
- Đoạn từ giáp cổng UBND xã phía Đông Bắc đến nghĩa địa công giáo Thanh Giã 6.500 3.900 2.300
- Đoạn từ giáp cổng UBND xã phía Tây Nam đến nghĩa địa công giáo Thanh Giã 5.800 3.500 2.100
- Đoạn từ giáp Nghĩa địa công giáo Thanh Giã tỉnh lộ 295 phía Đông Bắc đến giáp đất thị trấn Đồi Ngô 3.500 2.100 1.300
- Đoạn từ giáp Nghĩa địa công giáo Thanh Giã TL295 phía Tây Nam bên kênh Y8 đến giáp đất thị trấn Đồi Ngô 3.000 1.800 1.100
3.4 Xã Tiên Hưng      
  Đoạn từ sư đoàn 306 đến trường THPT dân lập đồi ngô 2.500 1.500 900
4 Tỉnh lộ 293      
4.1 Xã Lục Sơn      
- Đường tỉnh lộ 293 từ giáp đất xã Bình Sơn đến hết địa phận thôn Hồng xã Lục Sơn 1.000    
4.2 Xã Trường Sơn      
- Đoạn từ cổng UBND xã đến hết nhà hàng Ngát Khoa thôn Mới tỉnh lộ 293 2.000 1.200 700
- Đoạn từ cổng Làng thôn Trại Ổi đến dốc Đèo Me (hết địa phận đất xã Trường Sơn) 1.400 800 500
- Đoạn từ cổng UBND xã đến cổng Trường THCS Trường Sơn 1.400 800 500
- Đoạn ĐT 293 - Tuyến nhánh 2 Vô Tranh - Đông Triều đoạn qua địa phận bản Vua Bà, xã Trường Sơn 1.000 500  
4.3 Xã Vô Tranh:      
- Đoạn từ cầu Trắng Ngã 2 đến đường rẽ xóm Ngã 2 1.300 600 500
- Đoạn từ đường rẽ xóm Ngã 2 đến cổng trường tiểu học số 1 1.500 800 600
- Đoạn từ cổng trường tiểu học số 1 đến đường rẽ Ao Vè đi Vua Bà 2.000 1.200 700
- Đoạn từ đường rẽ Ao Vè đi Vua Bà đến hết đình Đèo Me 1.500 700 500
- Tuyến nhánh 293 đi cảng Mỹ An 1.500 900 500
4.4 Nghĩa Phương      
- Đoạn từ bãi rác của xã Nghĩa Phương giáp đất xã Vô Tranh đến nhà bà Bạn thôn Mã Tẩy 1.800 1.100 700
- Đoạn từ nhà bà Bạn thôn Mã Tẩy đến thôn Phượng Hoàng giáp đất xã Cương Sơn 3.000 1.800 1.100
- Đoạn từ nhà máy Sắn thôn Dùm đến nhà ông Cương thôn Ba Gò 3.000 1.800 1.100
4.5 Xã Cương Sơn      
- Đoạn từ giáp đất Nghĩa Phương đến giếng nguộn 1.500 900 500
- Đoạn từ giáp Giếng Nguộn đến giáp thị trấn Lục Nam 2.000 1.200 700
4.6 Xã Tiên Hưng      
- Đoạn từ đầu cầu Lục Nam đến đường rẽ vào trường trung học 7.000 4.200 2.500
- Đoạn từ giáp đường rẽ vào trường trung học đến cống chằm 8.000 4.800 2.900
- Đoạn từ tỉnh lộ 293 vào trường phổ thông trung học 2.500 1.500 1.000
4.7 Xã Khám Lạng: 7.000 4.800 2.900
4.8 Xã Yên Sơn 5.000 2.500 1.200
4.9 Xã Lan Mẫu 5.000 2.500 1.200
5 Đường liên xã      
5.1 Xã Tam Dị      
- Đoạn từ cây đa Đông Thịnh đến nghĩa trang liệt sỹ đến trước UBND ngã ba đường 295 4.500 2.700 1.800
- Đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ đến hết Cầu Cao 4.000 2.400 1.600
5.2 Xã Cương Sơn      
- Đoạn từ giáp đất thị trấn Lục Nam đến đường rẽ vào Bãi Đìa thôn An Lễ 1.000 600  
- Đoạn từ trung tâm xã đi tỉnh lộ 293 (khu dân cư dộc rủ thôn An Nguyen) 1.200 700  
6 Khu trung tâm các xã      
6.1 Xã Tam Dị      
- Khu vành đai chợ mới Thanh Giã (khu trung tâm thương mại) 4.500 2.700 1.600
6.2 Xã Phương Sơn      
- Đoạn rẽ từ Quốc lộ 31 đến trường cấp 3 Phương Sơn 3.500 2.100 1.400
- Đường phía tây và phía bắc bao quanh chợ sàn 4.000 2.400 1.600
- Đoạn từ cây xăng Bắc Sơn đến đường rẽ vào trường tiểu học 2.000 1.200 700
- Đoạn từ đường rẽ vào trường tiểu học đến hết Phương Sơn 1.000 600  
- Đoạn từ ngã tư cầu Lồ đi xã Lan Mẫu 3.000 2.000 1.400
6.3 Xã Vô Tranh      
- Đoạn từ ngã ba Ao Vè đến nhà văn hóa thôn Đồng Quần 1.100 700 500
- Đoạn từ nhà văn hóa thôn Đồng Quần hết địa phận Quảng Hái Hồ 700 500  
6.4 Xã Yên Sơn      
- Trung tâm xã đoạn từ thôn Yên Thịnh đến khu Quán Tít thôn Nội Đình 1.000 600  
- Trung tâm xã đoạn từ Quán Tít đến Cổng trường Tiểu Học xã Yên Sơn (thôn Nội Đình) 1.000 600  
- Đường trục xã từ Nghĩa trang liệt sĩ thôn Trại Hai đi qua đường 293 về đến thôn Nội Chùa 800 500  
- Đường trục xã từ Nghĩa trang liệt sĩ thôn Trại Hai đi qua đường 293 về đến thôn Nội Chùa về Nội Đình 800 500  
- Đường trục xã từ thôn Đống Vừng về ngã Tư Quán Tít thôn Nội Đình 800 500  
- Đường trục xã từ Trại Me qua đường nhánh Chùa Vĩnh Nghiêm đến Nhà Văn hóa thôn Yên Thịnh 800 500  

BẢNG 6. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT Loại xã, nhóm xã Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Xã Miền núi
1 Xã nhóm A 1.100 1.000 900 890 800 720 800 720 650
2 Xã nhóm B 990 900 810 800 720 650 720 650 590
3 Xã nhóm C 890 810 730 720 650 590 650 590 530
4 Xã nhóm D 800 730 660 650 590 530 590 530 480

Phân loại nhóm xã như sau:

* Xã miền núi

+ Xã thuộc nhóm A: Tam Dị, Chu Điện, Tiên Hưng, Bảo Đài

+ Xã thuộc nhóm B: Nghĩa Phương, Phương Sơn, Bảo Sơn, Thanh Lâm, Cẩm Lý, Lan Mẫu, Đông Phú, Khám Lạng, Bắc Lũng

+ Xã thuộc nhóm C: Vô Tranh, Trường Sơn, Cương Sơn, Đông Hưng, Tiên Nha, Huyền Sơn

+ Xã thuộc nhóm D: Lục Sơn, Yên Sơn, Đan Hội, Bình Sơn, Trường Giang, Vũ Xá

Phân loại xã của tỉnh Bắc Giang

BẢNG 7 - BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP

(Đất chưa bao gồm chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật - đất thô)

Đơn vị tính: đồng/m2

TT ĐỊA BÀN Giá đất
1 Thành phố Bắc Giang  
- Khu công nghiệp Song Khê- Nội Hoàng 1.100.000
- Các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố 1.600.000
2 Huyện Việt Yên 1.100.000
3 Huyện Yên Dũng 1.100.000
4 Huyện Lạng Giang 1.000.000
5 Huyện Hiệp Hòa 1.100.000
6 Huyện Tân Yên 800.000
7 Huyện Lục Nam 1.000.000
8 Huyện Yên Thế 400.000
9 Huyện Lục Ngạn 400.000
10 Huyện Sơn Động 350.000

Xác định vị trí đất của Bắc Giang

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Bắc Giang.
1. Bảng giá nhóm đất nông nghiệp; đất ở; đất sản xuất, khi doanh phi nông nông nghiệp trong khu, cụm công nghiệp (Bảng giá chi tiết kèm theo).
2. Giá đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở cùng vị trí, khu vực.
3. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 40% giá đất ở cùng vị trí, khu vực.
Điều 2. Quy định về nguyên tắc xác định vị trí, khu vực để định giá đất.
1. Phân vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và ven trục đường giao thông:
1.1. Căn cứ xác định vị trí:
Việc xác định vị trí của từng lô đất, thửa đất căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đoạn đường phố, quy định cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở mặt tiền của các đường phố, các trục đường giao thông, có mức sinh lợi cao nhất và có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở các làn đường phụ của các đường phố chính; các ngõ, hẻm của đường phố, mà mặt cắt ngõ có chiều rộng từ năm mét trở lên (≥5) và có chiều sâu ngõ dưới 200 mét (tính từ sát mép lòng đường chính đến đầu thửa đất < 200m), có mức sinh lợi và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1 (không cắt vị trí 3 đối với các thửa đất nằm ở vị trí này).
- Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm không thuộc vị trí 2 nêu trên và các vị trí còn lại khác, có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi.
- Trường hợp thửa đất bám từ hai mặt đường trở lên thì xác định theo hướng có tổng giá trị của thửa đất cao nhất tính theo Bảng giá đất. - Các thửa đất nằm ở vị trí 2, 3 như đã nêu trên có ngõ thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo đường phố có khoảng cách gần nhất, nếu khoảng cách đến các đường phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
1.2. Phân vị trí đối với các thửa đất có chiều sâu lớn tại các đô thị và ven các trục đường giao thông.
1.2.1. Đối với đất ở:
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao đất) vào sâu đến 20m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 20m vào sâu đến 40m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
1.2.2. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các phường thuộc thành phố Bắc Giang và các thị trấn thuộc các huyện.
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 30m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 30m vào sâu đến 60m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
1.2.3. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc các xã trên địa bàn tỉnh.
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 50m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 50m vào sâu đến 100m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
2. Phân khu vực, vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
2.1. Phân khu vực:
- Khu vực 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng tốt nhất của xã, ở vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông (trừ các đường giao thông đã quy định giá đất trong Bảng giá đất) hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Khu vực 2: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế thấp hơn và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn khu vực 1, nằm ở ven các trục đường giao thông liên thôn và đất tiếp giáp với đất của khu vực 1;
- Khu vực 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở những vị trí còn lại, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và có điều kiện kết cấu hạ tầng thấp kém hơn khu vực 1, khu vực 2 trong xã.
2.2. Phân vị trí đất:
Trong 1 khu vực được chia từ 1 đến 3 vị trí, xác định vị trí quy định như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất từng khu vực, ở vị trí có mặt tiền tiếp giáp với các trục đường giao thông hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 1, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 1.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 2, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 2 và các vị trí còn lại của thửa đất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bắc Giang.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Bắc Giang

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bắc Giang

Kết luận về bảng giá đất Lục Nam Bắc Giang

Bảng giá đất của Bắc Giang được căn cứ theo Quyết định số 1025/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bắc Giang: Ban hành Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Bắc Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bắc Giang tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang

Nội dung bảng giá đất huyện Lục Nam trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn Đồi Ngô, bảng giá đất Xã Bắc Lũng, bảng giá đất Xã Bảo Đài, bảng giá đất Xã Bảo Sơn, bảng giá đất Xã Bình Sơn, bảng giá đất Xã Cẩm Lý, bảng giá đất Xã Chu Điện, bảng giá đất Xã Cương Sơn, bảng giá đất Xã Đan Hội, bảng giá đất Xã Đông Hưng, bảng giá đất Xã Đông Phú, bảng giá đất Xã Huyền Sơn, bảng giá đất Xã Khám Lạng, bảng giá đất Xã Lan Mẫu, bảng giá đất Xã Lục Sơn, bảng giá đất Xã Nghĩa Phương, bảng giá đất Xã Phương Sơn, bảng giá đất Xã Tam Dị, bảng giá đất Xã Thanh Lâm, bảng giá đất Xã Tiên Nha, bảng giá đất Xã Trường Giang, bảng giá đất Xã Trường Sơn, bảng giá đất Xã Vô Tranh, bảng giá đất Xã Vũ Xá, bảng giá đất Xã Yên Sơn.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.