Hệ số điều chỉnh giá đất Hà Giang có bảng giá đất kèm theo

Hệ số điều chỉnh giá đất Hà Giang có bảng giá đất kèm theo

Hệ số điều chỉnh giá đất Hà Giang mới nhất và bảng giá đất Hà Giang kèm theo để tính giá trị bồi thường khi nhà nước thu hồi đất tại Hà Giang. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!

Hệ số điều chỉnh giá đất Hà Giang năm 2024

Hệ số điều chỉnh giá đất Hà Giang 2024 là gì?

Hệ số điều chỉnh giá đất (còn gọi là hệ số K) là hệ số dùng để tính giá đất cụ thể trên cơ sở giá đất phổ biến trên thị trường, điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương và bảng giá đất do Ủy ban nhân dân dân tỉnh, thành ban hành. Xem thêm về Khi nào cần sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất Hà Giang?

Giả sử: Bảng giá đất Hà Giang quy định giá đất trồng lúa và cây hàng năm là 30.000 đồng/m2, trường hợp hệ số điều chỉnh giá đất khi Nhà nước thu hồi do Ủy ban nhân dân Hà Giang (cấp tỉnh) quyết định là 1,5 thì khi đó giá đất cụ thể để tính giá bồi thường đối với đất trồng lúa và cây hàng năm là = 30.000 x 1,5 = 45.000 đồng/m2. Thế nên giá quy định trong bảng giá đất Hà Giang chỉ là tham khảo vì cần phải nhân với hệ số điều chỉnh mới ra được chính xác giá bồi thường là bao nhiêu. Chính vì vậy, hệ số điều chỉnh giá đất là rất quan trọng.

Như vậy, nếu bạn đang ở Hà Giang mà muốn tính giá bồi thường đất đai thì lấy số tiền trong bảng giá đất Hà Giang nhân với hệ số điều chỉnh giá đất Hà Giang của năm hiện tại.

bản đồ Hà Giang

Đơn vị lập hệ số điều chỉnh giá đất Hà Giang 2024?

Tùy thuộc vào từng trường hợp mà cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Hà Giang) có trách nhiệm xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất. Thường thì Sở Tài chính Hà Giang hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Giang chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan để xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Thường thì hệ số điều chỉnh giá đất sẽ được Sở Tài chính chủ trì, xác định theo từng khu vực, tuyến dường, vị trí tương ứng với mục đích sử dụng vào từng năm sao cho hệ số giá đất phù hợp với thị trường, điều kiện phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương trong năm đó (2024).

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, quyết định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể trên cơ sở giá đất phổ biến trên thị trường, điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương và bảng giá đất (khoản 1 Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP).

Hệ số điều chỉnh giá đất Hà Giang 2024 có gì mới?

Hà Giang đang là địa phương đang thu hút nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư ở thời điểm hiện tại. Ngày 30/12/2021 UBND đã ban hành Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND: Quyết định 55/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Bảng giá đất Hà Giang 2024 được ban hành và có giá trị hiệu lực từ năm 2020 đến năm 2024, cụ thể xin xem và tải về bảng giá đất Hà Giang tại đây.

Từ bảng giá đất chúng ta nhân với hệ số điều chỉnh giá đất sẽ ra giá đền bù đất tại Hà Giang. Cụ thể hệ số điều chỉnh giá đất Hà Giang được quy định trong Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 như sau:

Nếu bạn thấy nội dung về Hệ số điều chỉnh giá đất Hà Giang 2024 quá dài thì bạn cũng có thể tải Quyết định điều chỉnh hệ số giá đất Hà Giang 2024 tại đây về máy tính hoặc điện thoại để có thể đọc bất kỳ lúc nào và dễ đọc hơn:
  1. heso/he-so-dieu-chinh-gia-dat-ha-giang-2022-so-55-2021-qd-ubnd-ngay-30-12-2021.doc

Nội dung điều chỉnh hệ số giá đất Hà Giang 2024

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất (sau đây gọi tắt là hệ số K) năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai để xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số K cho các trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai); Điều 4 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao và các quy định khác của pháp luật.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thực hiện các nội dung có liên quan đến việc xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số K.

Điều 3. Hệ số K năm 2022

  1. Hệ số K đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này) là 1,0.
  2. Hệ số K đối với các loại đất trên địa bàn các huyện, thành phố: Chư Păh, Phú Thiện, Ia Pa, Ia Grai, Đak Pơ, Chư Sê, Mang Yang, Chư Pưh, Đak Đoa, Chư Prông; thành phố Pleiku; thị xã Ayun Pa và thị xã An Khê thực hiện theo quy định tại 13 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

  1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/02/2022.
  2. Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 30/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
  3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp; báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết đúng theo quy định của pháp luật.
  4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật mới.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 5;
– Bộ Tài chính, Bộ TN và MT;
– Tổng Cục Thuế;
– Các Vụ pháp chế của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và MT;
– Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
– Thường trực Tỉnh ủy;
– Thường trực HĐND tỉnh;
– Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh;
– Các đ/c PCT UBND tỉnh;
– Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
– Báo Gia Lai; Đài PTTH tỉnh;
– Lưu VT, Website, CNXD, NL, KTTH.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Hồ Phước Thành

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của UBND tỉnh Gia Lai)

Phụ lục I

HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯ PĂH

Hệ số K đối với các loại đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:

STT Tên đường/Địa bàn Vị trí, khu vực Hệ số K
I/ Đất ở tại đô thị
* Thị trấn Phú Hòa
01 Các đường: A Sanh, Kpă Klơng, Lê Hồng Phong, Nguyễn Đường Tất cả các vị trí 1,1
02 Các đường: Lê Lợi, Hai Bà Trưng, Hoàng Văn Thụ Tất cả các vị trí 1,3
03 Các đường: Nguyễn Du, Võ Thị Sáu Tất cả các vị trí 1,4
04 Đường Hùng Vương
Từ đường Lê Lợi đến đường Lê Hồng Phong Tất cả các vị trí 1,1
Từ đường Lê Hồng Phong đến đường Phan Đình hùng Tất cả các vị trí 1,15
05 Đường Lý Thường Kiệt
Từ ranh giới Bệnh viện huyện đến đường Quang Trung Tất cả các vị trí 1,15
Từ đường Quang Trung đến đường Hùng Vương Tất cả các vị trí 1,1
06 Đường Nguyễn Văn Linh
Từ đường Lê Lợi đến hết ranh giới trụ sở công an huyện Tất cả các vị trí 1,15
Từ hết ranh giới trụ sở công an huyện đến hết đường Tất cả các vị trí 1,1
07 Đường Phan Đình Phùng Tất cả các vị trí
Từ đường Lê Lợi đến đường Quang Trung Tất cả các vị trí 1,1
Từ đường Quang Trung đến đến Quốc lộ 14 (Lê Lợi) Tất cả các vị trí 1,15
08 Đường Quang Trung Tất cả các vị trí 1,15
* Thị trấn Ia Ly
01 Đường Hùng Vương
Từ ranh giới xã Ia Mơ Nông đến hết cây xăng Bắc Tây Nguyên Tất cả các vị trí 1,1
Từ hết cây xăng Bắc Tây Nguyên đến Wừu Tất cả các vị trí 1,05
02 Các đường: Lê Hồng Phong, Nguyễn Thị Minh Khai, Trường Chinh (đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến Trần Phú), các đường quy hoạch còn lại tại tổ dân phố 3 (thôn Ia Sir cũ) Tất cả các vị trí 1,2
II/ Đất ở tại nông thôn
01 Xã Hòa Phú Vị trí 1, 2 khu vực 1 1,1
Vị trí 1, 2, 3, 4 khu vực 2 1,15
02 Xã Ia Khươl Vị trí 1, khu vực 2 1,15
Vị trí 2, khu vực 2 1,1
03 Xã Nghĩa Hòa Vị trí 1, 2, 3 khu vực 1 1,1
Vị trí 1, khu vực 2 1,15
Vị trí 2, khu vực 2 1,1
04 Xã Ia Nhin Vị trí 1, khu vực 2 1,2
Vị trí 2, 3, 4 khu vực 2 1,15
05 Xã Chư Đang Ya Vị trí 1, 2, 3, 4 khu vực 1 1,2
Vị trí 1, 2 khu vực 2 1,15
06 Xã Đăk Tơ Ver Tất cả các vị trí, khu vực 1,1
07 Xã Nghĩa Hưng Vị trí 1, khu vực 2 1,1
III/ Đất trồng cây lâu năm
01 Thị trấn Phú Hòa; thị trấn Ia Ly; xã Nghĩa Hưng Tất cả các vị trí 1,3
02 Xã Nghĩa Hòa Tất cả các vị trí 1,25
03 Các xã: Hòa Phú, Ia Khươl, Ia Nhin, Ia Mơ Nông, Ia Kreng Tất cả các vị trí 1,2
04 Xã Chư Đang Ya Vị trí 1 1,15
Vị trí 2 1,3
Vị trí 3 1,4
IV/ Đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên
01 Thị trấn Phú Hòa; thị trấn Ia Ly; các xã: Ia Khươl, Ia Kreng Tất cả các vị trí 1,2
V/ Đất trồng cây hàng năm khác
01 Thị trấn Phú Hòa; thị trấn Ia Ly; xã Ia Khươl Tất cả các vị trí 1,2
VI/ Đất các khu quy hoạch
* Đất ở khu quy hoạch đường Phan Đình Phùng (nối dài thị trấn Phú Hòa)
01 Đường Phan Đình Phùng
Từ đất dân cư đến đường QH Đ3 Từ lô A1 đến A28 1,3
Từ đường QH Đ3 đến đường QH Đ4 Từ lô B1 đến B23 1,3
Từ lô E1 đến E23 1,3
Từ đường QH Đ3 đến đường QH Đ3 Từ lô C1 đến C30 1,3
Từ lô D1 đến D32 1,3
Từ đường QH Đ3 đến đường QH Đ2 Từ lô F1 đến F36 1,3
Từ đường QH Đ2 đến đường QH Đ1 Từ lô H1 đến H14 1,3
Từ đường QH Đ1 đến đường Nguyễn Văn Linh Từ lô I1 đến I31 1,3
Từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường QH Đ4 Khu đất dự trữ 1,3
02 Đường Nguyễn Văn Linh (từ đường Phan Đình Phùng đến đất cao su) Từ lô I104 đến I107 1,3
03 Đường QH Đ1 (từ đường Phan Đình Phùng đến đất cao su) Từ lô I32 đến I35, từ lô I65 đến I68 1,3
04 Đường QH Đ2 (từ đường Phan Đình Phùng đến đất cao su) Các lô F38, F48, H24, H25; F37, F49, H23, H26 1,3
05 Đường QH Đ4
Từ đất cao su đến đất dự phòng Từ lô F39 đến F47, từ lô H15 đến H22, từ lô H27 đến H32 1,3
Từ đường QH Đ1 đến đường Nguyễn Văn Linh Từ lô I36 đến I64, từ lô I69 đến I103 1,3
* Đất ở khu quy hoạch điều chỉnh, mở rộng trung tâm xã Nghĩa Hưng
01 Đường Liên xã Nghĩa Hưng – Chư Jôr (nay là Chư ĐangYa)
Từ đường QH Đ8 đến đường QH Đ10 Từ lô K1 đến K9; từ lô K10 đến K21; Từ lô K22 đến K38 1,15
Từ đường QH Đ6 đến đường QH Đ8 Các lô A1, A10, B1, B10; từ lô A3 đến A8; từ lô B3 đến B8 1,15
Từ đường QH Đ10 đến đường QH Đ11 Các lô E1, E11; từ lô E3 đến E9 1,15
Từ đường QH Đ12 đến đường QH Đ13 Từ lô I22 đến I42 1,15
Từ đường QH Đ11 đến đường QH Đ12 Khu vực đất dự trữ 1,15
02 Đường QH Đ6 (đoạn từ đường liên xã đến đường QH Đ4) Lô A2; từ lô A11 đến A31 1,15
03 Đường QH Đ7 (đoạn từ đường liên xã đến đường QH Đ4) Các lô A9, B2; từ lô A32 đến A52; từ lô B11 đến B31 1,15
04 Đường QH Đ8 (đoạn từ đường liên xã đến đường QH Đ4) Lô B9; từ lô B32 đến B52 1,15
05 Đường QH Đ10 (đoạn từ đường liên xã đến đường QH Đ4) Lô E2; từ lô E12 đến E33 1,15
06 Đường QH Đ11 (đoạn từ đường liên xã đến đường QH Đ16) Lô E10; từ lô E34 đến E55; từ lô G1 đến G10 1,15
07 Đường QH Đ2 (đoạn từ đường QHĐ8 đến đường QH Đ10) Từ lô D23 đến D44 1,15
08 Đường QH Đ3(đoạn từ đường QHĐ8 đến đường QH Đ10) Từ lô C23 đến C44; từ lô D1 đến D22 1,15
09 Đường QH Đ4(đoạn từ đường QHĐ8 đến đường QH Đ10) Từ lô C1 đến C22 1,15
10 Đường QHĐ15
Từ đường QH Đ11 đến đường QH Đ13 Từ lô H34 đến H65; từ lô H66; I1 đến I21; từ lô G27 đến G42 1,15
Từ đường QH Đ11 đến đường QH Đ12 Khu vực đất dự trữ 1,15
11 Đường QH Đ16 Từ lô F1 đến F24; từ lô F25 đến F57; từ lô H1 đến H33 1,15
12 Đường QH
Khu quy hoạch 4,9 ha Toàn tuyến 1,5
Khu quy hoạch giáp Hội trường thôn 11 (nay là thôn 8) Toàn tuyến 1,3
* Đất ở khu quy hoạch phân lô dân cư Nhà máy chế biến chè, xã Nghĩa Hưng
01 Đường liên xã Nghĩa Hưng – Chư Jôr (nay là xã Chư Đang Ya): Đoạn từ đường vào Nhà máy chè đến Trường mầm non (cũ) Lô 1 đến lô 6 1,15
* Đất ở khu quy hoạch chợ cũ, xã Nghĩa Hưng
01 Dãy đường liên thôn (đoạn từ đường HT rộng 6m đến Đường Hồ Chí Minh (Quốc lộ 14) Lô 1 đến lô 5 1,15
02 Dãy đường Đường Hồ Chí Minh (Quốc lộ 14) (đoạn từ đường liên thôn đến cây xăng Bắc Tây Nguyên) Lô 1 đến lô 9 1,15
* Đất ở khu quy hoạch điều chỉnh chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn 4, thôn 5, xã Nghĩa Hoà
01 Đường QHĐ7
Từ đường QH Đ3 đến đường QH Đ4 Từ lô A27 đến A55 1,3
Từ đường QH Đ4 đến đường QH Đ5 Từ lô B37 đến B72 1,3
Từ đường QH Đ5 đến đường QH Đ6 Từ lô C24 đến C46 1,3
Khu vực đất dự trữ 1,3
Từ đường QH Đ6 đến đất dân cư hiện trạng Từ lô D44 đến D86 1,3
Từ đường QH Đ1 đến đường QH Đ2 Khu vực đất dự trữ 1,3
Từ đường QH Đ2 đến đường QH Đ3 Khu vực đất dự trữ 1,3
02 Đường tỉnh lộ 661
Từ đường QH Đ3 đến đường QH Đ4 Từ lô A1 đến A26 1,3
Từ đường QH Đ4 đến đường QH Đ5 Từ lô B1 đến B36 1,3
Từ đường QH Đ5 đến đường QH Đ6 Từ lô C1 đến C23 1,3
Khu vực đất dự trữ 1,3
Từ đường QH Đ6 đến đất dân cư hiện trạng Từ lô D1 đến D43 1,3
Từ đường QH Đ1 đến đường QH Đ2 Khu vực đất dự trữ 1,3
Từ đường QH Đ2 đến đường QH Đ3 Khu vực đất dự trữ 1,3
* Đất ở khu quy hoạch chi tiết xây dựng khu ngã ba Làng Bàng, xã Ia Ka
01 Đường tỉnh lộ 661
Từ đường hiện trạng liên huyện đến đường QH Đ3 Từ lô A8 đến A31 1,2
Từ đường QH Đ3 đến đất dân cư hiện trạng Từ lô B1 đến B14 1,2
02 Đường hiện trạng liên huyện
Từ đường Tỉnh lộ 661 đến đường QHĐ1 Từ lô A1 đến A7 1,2
Từ đường QHĐ1 đến đường QHĐ2 Từ lô C1 đến C9 1,2
Từ đất cao su đến đường QHĐ2 Từ lô D1 đến D5 1,2
03 Đường QHĐ1
Từ đường liên huyện đến đường QH Đ3 Từ lô A32 đến A55; từ lô C10 đến C22 1,2
Từ đường QH Đ3 đến đất dân cư hiện trạng Từ lô B15 đến B28 1,2
04 Đường QHĐ2 (đoạn từ đường liên huyện đến đường QHĐ3) Từ lô C23 đến C37; từ lô D6 đến D38 1,2
05 Đường QHĐ1 (đoạn từ đường liên huyện đến đường QHĐ3) Khu vực đất dự trữ 1,2
06 Đường QHĐ2 (đoạn từ đường liên huyện đến đường QHĐ3) Khu vực đất dự trữ 1,2
07 Đường QHĐ3 (đoạn từ đường QHĐ1 đến đất cao su) Khu vực đất dự trữ 1,2
08 Đường QHĐ1 (đoạn từ đường QHĐ3 đến khu dân cư hiện trạng) Khu vực đất dự trữ 1,2

Phụ lục II

HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ THIỆN

Hệ số K đối với các loại đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:

STT Tên đường/Địa bàn Vị trí, khu vực Hệ số K
I/ Đất ở tại đô thị
01 Đường Hùng Vương
Từ ranh giới xã Ia Ake đến giáp phía Tây cầu Ia Sol; từ giáp phía Tây đường Trần Phú (ngã ba đường đi đường Thắng Lợi) đến ranh giới xã Ia Sol Vị trí 1 1,15
Từ giáp phía Tây cầu Ia Sol đến giáp phía Tây đường Trần Phú (ngã ba đường đi đường Thắng Lợi) Vị trí 1 1,17
02 Đường Trần Phú
Từ đường Hùng Vương đến đường Trần Hưng Đạo Vị trí 1 1,2
Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Chu Văn An Vị trí 1 1,15
03 Đường Trần Hưng Đạo (từ đường Trường Chinh đến đường Trần Phú) Vị trí 1 1,2
04 Đường Wừu (từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi) Vị trí 1 1,2
05 Các đường: Hàm Nghi, Nguyễn Tất Thành Vị trí 1 1,2
06 Đường Trường Chinh (từ đường Hùng Vương đến đường Trần Hưng Đạo) Vị trí 1, vị trí 3 (Ngõ hẻm loại 2 có kích thước từ 3,5m đến dưới 6m: Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100) 1,2
07 Đường D72 (đoạn từ Km1 đến đường Hùng Vương) Vị trí 1 1,2
II/ Đất ở tại nông thôn
01 Các xã: Ia Sol, Ia Piar, Ia Peng, Chrôh Pơnan, Ia Hiao Vị trí 1, khu vực 1 1,2
III/ Đất trồng cây lâu năm
01 Thị trấn Phú Thiện Vị trí 1 1,2

Phụ lục III

HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN IA PA

Hệ số K đối với các loại đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:

STT Tên đường/địa bàn Vị trí Hệ số K
Đất ở tại khu quy hoạch trung tâm huyện
01 Đường Hùng Vương (đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo) Tất cả các vị trí 1,2
02 Đường Trần Hưng Đạo (đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Võ Thị Sáu) Tất cả các vị trí 1,3

Phụ lục IV

HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN IA GRAI

Hệ số K đối với các loại đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:

STT Địa bàn Vị trí Hệ số K
Đất ở tại nông thôn
01 Xã Ia Dêr Tất cả các vị trí 1,2
02 Xã Ia Sao Vị trí 1, khu vực 3 1,5

Phụ lục V

HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAK PƠ

Hệ số K đối với các loại đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:

STT Loại đất/địa bàn Vị trí, khu vực Hệ số K
I/ Đất ở tại nông thôn
01 Xã Cư An Vị trí 1, 2, 3 khu vực 2 1,5
02 Xã Tân An Vị trí 1 khu vực 2 1,8
Vị trí 2, 3 khu vực 2 2,0
Vị trí 1, 2, 3 khu vực 3 1,5
Vị trí 4 khu vực 3 1,1
03 Xã Phú An Vị trí 1, 2, 3,4 khu vực 1 2,0
Vị trí 1 khu vực 2 4,0
Vị trí 2, 3 khu vực 2 3,0
Vị trí 1, 2, 3 khu vực 3 2,0
04 Xã an Thành Vị trí 1, 2, khu vực 1 1,5
05 Xã Yang Bắc Vị trí 1, 2, khu vực 1 1,8
II/ Đất trồng cây lâu năm:
Trên địa bàn toàn huyện Tất cả các vị trí 1,1
III/ Đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên
Trên địa bàn toàn huyện Tất cả các vị trí 1,1
IV/ Đất trồng cây hàng năm khác
Trên địa bàn toàn huyện Tất cả các vị trí 1,1
V/ Đất nuôi trồng thủy sản
Trên địa bàn toàn huyện Tất cả các vị trí 1,1

Phụ lục VI

HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯ SÊ

Hệ số K đối với các loại đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:

STT Tên đường/địa bàn Vị trí Hệ số K
I/ Đất trồng cây lâu năm
01 Thị trấn Chư Sê Tất cả các vị trí tại Tổ dân phố 8, 9, 12, thôn Dun Bêu 1,1
02 Xã Ia Blang Tất cả các vị trí tại thôn An Điền, thôn 6 1,1
II/ Đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên
01 Thị trấn Chư Sê Tất cả các vị trí tại Tổ dân phố 8, 9, 12, thôn Dun Bêu 1,1
III/ Đất trồng cây hàng năm khác
01 Thị trấn Chư Sê Tất cả các vị trí tại Tổ dân phố 8, 9, 12, thôn Dun Bêu 1,1
02 Xã Ia Blang Tất cả các vị trí tại thôn An Điền, thôn 6 1,1

Phụ lục VII

HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MANG YANG

Hệ số K đối với các loại đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:

STT Tên đường/địa bàn Vị trí, khu vực Hệ số K
I. Đất ở tại đô thị
01 Đường Trần Hưng Đạo (QL 19 – từ hết ranh giới Cổng phụ TTTM đến đường vào làng Đê Hrel) Tất cả các vị trí 1,1
02 Đường Trần Phú
Từ đường Tuệ Tĩnh đến đường Trường Chinh Tất cả các vị trí 1,15
Từ đường Trường Chinh đến đường Nguyễn Văn Linh Tất cả các vị trí 1,1
03 Đường Lê Quý Đôn
Từ đường Lê Hồng Phong đến Ngã 4 vào trường Chu Văn An Tất cả các vị trí 1,15
Từ Ngã 4 vào trường Chu Văn An đến hết đường Tất cả các vị trí 1,1

Phụ lục VIII

HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯ PƯH

Hệ số K đối với các loại đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:

STT Tên đường/Địa bàn Vị trí, khu vực Hệ số K
Đất ở tại nông thôn
01 Xã Ia Rong Vị trí 1, 2, 3, 4, 5 khu vực 2 1,2
02 Xã Ia Hrú Vị trí 1, 2, 3, 4, khu vực 3 1,3
03 Xã Ia Dreng Vị trí 1, 2, 3, 4, khu vực 1 1,2
04 Xã Ia Phang Vị trí 1, 2, 3, 4, khu vực 2 1,2
Vị trí 1, 2, 3, 4, khu vực 3 1,2
05 Xã Chư Don Vị trí 1, 2, 3, khu vực 3 1,2
06 Xã Ia Le Vị trí 1, 2, 3, 4, 5 khu vực 3 1,2
07 Xã Ia Blứ Vị trí 1, 2, 3, 4, khu vực 2 1,2
Vị trí 1, 2, 3, 4, khu vực 3 1,2
07 Xã Ia Hla Vị trí 1, 2, 3, khu vực 1 1,2
Vị trí 1, 2, 3, khu vực 2 1,2

Phụ lục IX

HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAK ĐOA

Hệ số K đối với các loại đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:

STT Tên đường/địa bàn Vị trí, khu vực Hệ số K
I/ Đất ở tại đô thị
01 Đường Nguyễn Huệ
Từ giáp xã An Phú, thành phố Pleiku đến ranh giới xã Tân Bình Vị trí 1 1,1
02 Đường Phan Đình Phùng
Từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Bình Trọng Vị trí 1 1,1
II/ Đất ở tại nông thôn
01 Xã Glar Vị trí 2, 3 khu vực 2 1,3
Vị trí 1, 2 khu vực 3 1,2
02 Xã Tân Bình Vị trí 1, 2 khu vực 2 1,2
03 Xã K’Dang Vị trí 2, khu vực 2 1,1
04 Xã Ia Băng Tất cả các vị trí 1,1
05 Xã Hà Bầu Vị trí 1, 2 khu vực 2 1,2

Phụ lục X

HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯ PRÔNG

Hệ số K đối với các loại đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:

STT Tên đường/địa bàn Hệ số K
I/ Khu quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn Đồng Tâm, xã Bàu Cạn
01 Đường Quốc lộ 19 (Từ Đường QH A1 đến Đường QH A3) 1,5
02 Đường QH A1 (Từ Quốc lộ 19 đến hết đường) 1,4
03 Đường QH A2 (Từ Đường QH A1 đến Đường QH A3) 1,4
04 Đường QH A3 (Từ Quốc lộ 19 đến hết đường) 1,4
II/ Khu quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn Đoàn Kết, xã Bàu Cạn ( trụ sở UBND xã cũ)
01 Đường Quốc lộ 19 (Từ Đường QH A2 đến Đường QH A3) 1,7
02 Đường QH A1 (Từ Đường QH A2 đến Đường QH A3) 1,4
III/ Khu quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư và các công trình công cộng xã Bàu Cạn (đối diện UBND xã Bàu Cạn 12,9ha)
01 Đường Tỉnh lộ 663 (Từ Đường QH A4 đến Đường QH A1) 1,9
02 Đường QH A1 (Từ Tỉnh lộ 663 đến Đường QH A5) 2,7
03 Đường QH A2 (Từ Đường QH A8 đến Đường QH A5) 2,7
04 Đường QH A3 (Từ Đường QH A8 đến Đường QH A6) 2,7
05 Đường QH A4 (Từ Tỉnh lộ 663 đến Đường QH A6) 2,7
06 Đường QH A5 (Từ Đường QH A1 đến hết đường) 2,7
07 Đường QH A6 (Từ Đường QH A1 đến Đường QH A4) 2,7
08 Đường QH A7 (Từ Đường QH A1 đến Đường QH A4) 2,7
09 Đường QH A8 (Từ Đường QH A1 đến Đường QH A4) 2,7
IV/ Khu quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư dọc tỉnh lộ 663 (thôn Ninh Hòa, xã Ia Boòng)
01 Đường QH A3 {Từ Đường QH A1 (ngã ba C1 cũ) đến Đường QH A2} 2,1
02 Đường QH A1 {Từ Đường QH A2 (lô D154) đến lô D84} 2,1

Phụ lục XI

HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN KHÊ

Hệ số K đối với các loại đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:

STT Tên đường/Địa bàn Vị trí, khu vực Hệ số K
I. Đất ở tại đô thị
01 Đường Lý Thường Kiệt
Từ đường Quang Trung đến hết đường Vị trí 1 1,2
02 Đường Nguyễn Văn Trỗi
Từ đường Quang Trung đến hẻm Lê Lợi (cũ) Vị trí 1 1,2
03 Đường Đặng Thai Mai
Từ đường Phan Đình Giót đến đường Lê Thị Hồng Gấm Vị trí 1 1,2
04 Đường Hoàng Văn Thụ
Từ đường Nguyễn Thiếp đến đường Võ Thị Sáu Vị trí 1 1,1
05 Đường Hoàng Hoa Thám
Từ đường Đỗ Trạc đến đường Chu Văn An Vị trí 1 1,1
06 Đường Ngô Thì Nhậm
Từ đường Quang Trung đến đường Ngô Văn Sở Vị trí 1 1,2
07 Đường Đống Đa
Từ đường Trần Phú đến đường Hoàng Văn Thụ Vị trí 1 1,1
08 Đường Nguyễn Thiếp
Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Ngô Thì Nhậm Vị trí 1 1,1
09 Đường Nguyễn Lữ
Từ đường Ngô Thì Nhậm đến đường Võ Thị Sáu Vị trí 1 1,1
10 Đường Phan Bội Châu
Từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Lê Duẩn Vị trí 1 1,1
11 Đường Lê Duẩn
Từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường Nguyễn Nhạc Vị trí 1 1,1
12 Đường Nguyễn Hữu Hảo
Từ đường Chu Văn An đến đường Ngô Mây Vị trí 1 1,1
13 Đường Ya Đố
Từ Đầu cầu Suối Vối đến hết đường Vị trí 1 1,2
II/ Đất ở tại khu quy hoạch dân cư trung tâm xã Xuân An
01 Các lô khu QH trung tâm xã 1,85
III/ Đất ở nông thôn:
01 Xã Xuân An
Vị trí 1, khu vực 1 1,1
Vị trí 1, khu vực 2 1,1

Phụ lục XII

HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AYUN PA

Hệ số K đối với các loại đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:

STT Tên đường/địa bàn Vị trí, khu vực Hệ số K
Đất ở tại nông thôn
01 Xã Ia Rbol Vị trí 1, khu vực 1 1,2
02 Xã Ia Sao Vị trí 1, 2, khu vực 1 1,2
03 Xã Ia Rtô Vị trí 1, 2, khu vực 1 1,2

Ghi chú: Hệ số K trên địa bàn thị xã Ayun Pa chưa bao gồm hệ số K tại Đường D1 (đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường D2); Đất ở khu dân cư Bình Hòa, phường Sông Bờ (Khu F: 04 lô, từ lô 22 đến lô 25, Khu H: 03 lô, từ lô 05 đến lô 07); Đất ở khu dân cư xã Chư Băh (lô 21). Hệ số K tại các vị trí, khu vực, tuyến đường trên được bổ sung sau.

Phụ lục XIII

HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PLEIKU

Hệ số K đối với các loại đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:

STT Khu quy hoạch/Tên đường Vị trí Hệ số K
Đất ở tại đô thị; đất các khu quy hoạch
01 Khu tái định cư đường Ngô Gia Khảm, phường Trà Bá (từ lô số 01 đến lô số 19) 1 1,08
02 Khu quy hoạch chi tiết phân lô quỹ đất thu hồi của Quân khu V tại đơn vị 2287, phường Hoa Lư ( Lô số B-09, B-10 đường Nguyễn Bá Lân) 1 1,1
03 Đường QH Đ2 thuộc quy hoạch dự án Kè chống sạt lở suối Hội Phú:
– Đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Bà Triệu (Lô: D1-08, D1-11, D1-13, E1-07, E1-08, G1-15, I1-05) 1 1,25
– Đoạn từ đường Nguyễn Viết Xuân đến đường Nguyễn Trung Trực 1 1,15
04 Các tuyến đường QH khu giao đất cho người thu nhập thấp, phường Thắng Lợi 1 1,1
05 Đường Nguyễn Tất Thành (Từ lô số 03 đến lô số 15; các lô số L14; L15) 1 1,2
06 Đường Nguyễn Lương Bằng (lô số 30; từ lô số 32 đến lô số 43) 1 1,4
07 Đường Tôn Thất Thuyết (đoạn đường Phạm Văn Đồng – Chi Lăng):
– Các lô số 1, 2, 3, 4 1 1,25
– Các lô số 6, 7, 10, 11, 12, 13 2 2,5
08 Đường Lê Duẩn (Đoạn đường Huyền Trân Công Chúa, đầu trụ sở Hội sở Tập đoàn Đức Long – hết ranh giới Nhà tang lễ, hết Nghĩa trang liệt sỹ): Các lô đất của Công ty kinh doanh Phát triển nhà giao cho các hộ dân (Lô 98 và lô 98A) 1 3,0
09 Đường Cách Mạng Tháng Tám (nối dài) 1 2,0
10 Đường Trần Văn Bình {đoạn đường Cách Mạng Tháng Tám đến ngã 3 Hồ nước (đoạn cua), nhà số 28}: 66 lô quy hoạch giao đất không thông qua đấu giá 1 1,5
11 Các tuyến đường quy hoạch khu Bộ đội Biên phòng:
– Đường QH D1 (đoạn đường Nguyễn Văn Cừ- đường QH D2) 1 1,5
– Đường QH D2 1 1,5
12 Đường Đặng Huy Trứ, Đặng Văn Ngữ, Khuất Duy tiến, Lê Đức Thọ, Lê Thành Phương, Nguyễn Cư Trinh, Nguyễn Thượng Hiền, Các tuyến đường QH còn lại trong khu TĐC Trần Văn Bình, khu TĐC 2,5 ha, đường D2 (khu dân cư Phượng Hoàng 1), đường D3 (khu dân cư Phượng Hoàng 1), đường D8 (khu dân cư Phượng Hoàng 1), các tuyến đường trong khu quy hoạch Trà Đa, giai đoạn 2: Các lô đất tái định cư 1 1,1
13 Các tuyến đường QH khu đất thu hồi của Công ty 506, phường Thống Nhất (gồm 20 lô) 1 1,2

Tham khảo thêm về pháp luật đất đai

  1. Luật đất đai 2013;
  2. Nghị định 44/2104/NĐ-CP quy định về giá đất; Thông tư 33/2107/TT-BTNMT quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.

Khi nào cần áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất Hà Giang

Giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 5 Điều 4 của Nghị định 44/2014/NĐ-CP được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

+ Các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật đất đai, xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị, tính theo giá đất trong bảng giá đất dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc trung ương, dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao, dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại, xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo, xác định giá đất để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.

+ Trường hợp quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 114 của Luật đất đai đối với dự án có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau hoặc trường hợp tại khu vực thu hồi đất không bảo đảm yêu cầu về thông tin để áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định 44/2014/NĐ-CP để xác định giá đất cụ thể của từng thửa đất.

Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất.

Đối với trường hợp thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh giá đất đối với từng loại đất theo dự án hoặc theo khu vực để xác định giá đất tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.