Bảng giá đất nông nghiệp Đồng Nai năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất nông nghiệp Đồng Nai dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất nông nghiệp trên địa bàn Đồng Nai như chuyển đổi mục đích sử dụng đất, xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai, tham khảo bồi thường... Căn cứ Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Đồng Nai. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Đồng Nai 2022 thì hãy xem trong bài viết này. Ngoài ra: vì nội dung về bảng giá đất Đồng Nai quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Đồng Nai tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đồng Nai 2022" trong bài viết này.
Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thêm bảng giá các loại đất khác như giá đất ở của Đồng Nai với đầy đủ chi tiết các cấp từ quận, huyện, thị xã cho tới xã, phường, thị trấn.
Thông tin về Đồng Nai
Đồng Nai là một Tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, với diện tích là 5.905,70km² và dân số là 3.097.107 người. Tỉnh Đồng Nai có biển số xe là 39;60 và mã vùng điện thoại của Đồng Nai là 0251. Trung tâm hành chính của Đồng Nai đặt tại Biên Hòa. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Đồng Nai là 11. Vì nội dung bảng giá đất Đồng Nai rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Đồng Nai theo các quyết định giá đất Đồng Nai tại đường link dưới đây, đương nhiên đã bao gồm cả giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp Đồng Nai:
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
- BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
- BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
- BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
- BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT | Tên xã, phường, thị trấn | Giá đất 2020 - 2024 | |||
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
I | Thành phố Biên Hòa (30 phường, xã) | ||||
1 | Các phường: Thanh Bình, Trung Dũng, Hòa Bình, Quyết Thắng, Quang Vinh, Thống Nhất, Tân Hiệp, Tam Hòa, Tam Hiệp, Bình Đa, Tân Mai, Tân Tiến, Trảng Dài, Long Bình, An Bình, Tân Phong, Tân Hòa, Tân Vạn, Bửu Long, Tân Biên, Long Bình Tân, Hố Nai, Bửu Hòa, Hiệp Hòa | 450 | 410 | 390 | 370 |
2 | Các phường: Hóa An, Tân Hạnh, An Hòa, Phước Tân, Tam Phước và xã Long Hưng | 430 | 390 | 370 | 350 |
II | Huyện Long Thành (14 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Long Thành | 280 | 250 | 220 | 180 |
2 | Các xã: Long An, Long Đức, Long Phước, Bàu Cạn, Phước Thái, An Phước, Lộc An, Tam An, Cẩm Đường, Bình An | ||||
Các đường nhóm I | 220 | 200 | 180 | 150 | |
Các đường nhóm II | 210 | 190 | 170 | 140 | |
Các đường còn lại | 200 | 180 | 160 | 130 | |
3 | Các xã: Bình Sơn, Phước Bình, Tân Hiệp | ||||
Các đường nhóm I | 170 | 150 | 135 | 120 | |
Các đường nhóm II | 160 | 140 | 130 | 110 | |
Các đường còn lại | 150 | 130 | 120 | 100 | |
III | Huyện Nhơn Trạch (12 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Hiệp Phước | 280 | 250 | 220 | 180 |
2 | Các xã: Phước Thiền, Long Thọ, Vĩnh Thanh, Long Tân, Phú Hội, Phú Hữu, Đại Phước, Phú Đông, Phú Thạnh, Phước Khánh, Phước An | ||||
Các đường nhóm I | 220 | 200 | 170 | 140 | |
Các đường nhóm II | 200 | 180 | 160 | 120 | |
Các đường còn lại | 180 | 160 | 130 | 100 | |
IV | Thành phố Long Khánh (15 phường, xã) | ||||
1 | Các phường: Phú Bình, Xuân An, Xuân Hòa, Xuân Thanh, Xuân Trung, Xuân Bình | 370 | 330 | 290 | 260 |
2 | Phường Bảo Vinh | 280 | 260 | 230 | 200 |
3 | Các phường: Xuân Lập, Bàu Sen, Suối Tre, Xuân Tân | 240 | 220 | 200 | 170 |
4 | Các xã: Bảo Quang, Bàu Trâm | ||||
Các đường nhóm I | 170 | 150 | 135 | 120 | |
Các đường nhóm II | 165 | 145 | 130 | 110 | |
Các đường còn lại | 160 | 140 | 120 | 100 | |
5 | Xã Bình Lộc | ||||
Các đường nhóm I | 220 | 200 | 180 | 160 | |
Các đường nhóm II | 210 | 190 | 170 | 140 | |
Các đường còn lại | 200 | 180 | 160 | 120 | |
6 | Xã Hàng Gòn | ||||
Các đường nhóm I | 210 | 190 | 170 | 150 | |
Các đường nhóm II | 200 | 180 | 160 | 120 | |
Các đường còn lại | 190 | 170 | 150 | 110 | |
V | Huyện Xuân Lộc (15 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Gia Ray | 240 | 220 | 200 | 180 |
2 | Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường, Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng | ||||
Các đường nhóm I | 160 | 150 | 140 | 120 | |
Các đường nhóm II | 150 | 140 | 130 | 110 | |
Các đường còn lại | 140 | 130 | 120 | 100 | |
3 | Các xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp | ||||
Các đường nhóm I | 170 | 150 | 135 | 120 | |
Các đường nhóm II | 165 | 145 | 130 | 110 | |
Các đường còn lại | 160 | 140 | 120 | 100 | |
VI | Huyện Cẩm Mỹ (13 xã) | ||||
1 | Xã Long Giao | ||||
Các đường nhóm I | 220 | 200 | 180 | 160 | |
Các đường nhóm II | 210 | 190 | 170 | 140 | |
Các đường còn lại | 200 | 180 | 160 | 130 | |
2 | Các xã còn lại: Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo, Nhân Nghĩa, Xuân Mỹ, Lâm San, Thừa Đức, Xuân Đường, Sông Nhạn, Xuân Quế | ||||
Các đường nhóm I | 160 | 150 | 140 | 120 | |
Các đường nhóm II | 150 | 140 | 130 | 110 | |
Các đường còn lại | 140 | 130 | 120 | 100 | |
VII | Huyện Trảng Bom (17 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Trảng Bom | 250 | 220 | 200 | 180 |
2 | Các xã: An Viễn, Đồi 61 | ||||
Các đường nhóm I | 220 | 200 | 180 | 160 | |
Các đường nhóm II | 210 | 190 | 170 | 140 | |
Các đường còn lại | 200 | 180 | 160 | 130 | |
3 | Các xã: Bàu Hàm, Sông Thao, Cây Gáo, Thanh Bình | ||||
Các đường nhóm I | 170 | 160 | 140 | 120 | |
Các đường nhóm II | 160 | 145 | 130 | 110 | |
Các đường còn lại | 150 | 135 | 120 | 100 | |
4 | Các xã: Bắc Sơn, Quảng Tiến, Bình Minh, Giang Điền, Hố Nai 3 | ||||
Các đường nhóm I | 220 | 200 | 180 | 160 | |
Các đường nhóm II | 210 | 190 | 170 | 140 | |
Các đường còn lại | 200 | 180 | 160 | 130 | |
5 | Các xã: Sông Trầu, Tây Hòa, Đông Hòa, Trung Hòa, Hưng Thịnh | ||||
Các đường nhóm I | 170 | 150 | 135 | 120 | |
Các đường nhóm II | 165 | 145 | 130 | 110 | |
Các đường còn lại | 160 | 140 | 120 | 100 | |
VIII | Huyện Thống Nhất (10 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Dầu Giây | 250 | 220 | 200 | 180 |
2 | Xã Lộ 25 | ||||
Các đường nhóm I | 160 | 150 | 140 | 120 | |
Các đường nhóm II | 150 | 140 | 130 | 110 | |
Các đường còn lại | 140 | 130 | 120 | 100 | |
3 | Các xã: Bàu Hàm 2, Hưng Lộc, Xuân Thiện | ||||
Các đường nhóm I | 170 | 150 | 135 | 120 | |
Các đường nhóm II | 165 | 145 | 130 | 110 | |
Các đường còn lại | 160 | 140 | 125 | 100 | |
4 | Các xã: Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung | ||||
Các đường nhóm I | 220 | 200 | 180 | 160 | |
Các đường nhóm II | 215 | 190 | 170 | 140 | |
Các đường còn lại | 210 | 185 | 165 | 130 | |
IX | Huyện Định Quán (14 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Định Quán | 170 | 150 | 135 | 120 |
2 | Xã Thanh Sơn | ||||
Các đường nhóm II | 40 | 30 | 25 | 20 | |
Các đường còn lại | 35 | 25 | 20 | 15 | |
3 | Các xã: La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Vinh, Phú Túc, Túc Trưng, Suối Nho, Gia Canh, Phú Hòa | ||||
Các đường nhóm I | 80 | 65 | 60 | 50 | |
Các đường nhóm II | 75 | 60 | 55 | 45 | |
Các đường còn lại | 70 | 55 | 50 | 40 | |
4 | Xã Phú Cường | ||||
Các đường nhóm I | 80 | 65 | 60 | 50 | |
Các đường nhóm II | 75 | 60 | 55 | 45 | |
Các đường còn lại | 70 | 55 | 50 | 40 | |
X | Huyện Tân Phú (18 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Tân Phú | 170 | 150 | 135 | 120 |
2 | Xã Đắc Lua | ||||
Các đường nhóm II | 40 | 30 | 25 | 20 | |
Các đường còn lại | 35 | 25 | 20 | 15 | |
3 | Xã Phú Bình | ||||
Các đường nhóm I | 75 | 65 | 55 | 45 | |
Các đường nhóm II | 70 | 60 | 50 | 40 | |
Các đường còn lại | 65 | 55 | 45 | 35 | |
4 | Các xã: Phú Sơn, Phú Trung, Phú An, Phú Điền, Trà Cổ, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Thanh Sơn | ||||
Các đường nhóm I | 65 | 60 | 45 | 35 | |
Các đường nhóm II | 60 | 50 | 40 | 30 | |
Các đường còn lại | 55 | 45 | 35 | 25 | |
5 | Xã Phú Lâm | ||||
Các đường nhóm I | 110 | 65 | 60 | 40 | |
Các đường nhóm II | 100 | 60 | 50 | 35 | |
Các đường còn lại | 80 | 50 | 40 | 30 | |
6 | Các xã: Phú Thanh, Phú Xuân | ||||
Các đường nhóm I | 80 | 65 | 60 | 40 | |
Các đường nhóm II | 70 | 60 | 50 | 35 | |
Các đường còn lại | 65 | 50 | 40 | 30 | |
XI | Huyện Vĩnh Cửu (12 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Vĩnh An | ||||
1.1 | Khu vực phía Nam sông Đồng Nai | 240 | 220 | 200 | 180 |
1.2 | Khu vực phía Bắc sông Đồng Nai | 70 | 55 | 50 | 45 |
2 | Các xã: Trị An, Vĩnh Tân | ||||
Các đường nhóm I | 160 | 150 | 140 | 120 | |
Các đường nhóm II | 150 | 140 | 130 | 110 | |
Các đường còn lại | 140 | 130 | 120 | 100 | |
3 | Các xã: Phú Lý, Mã Đà, Hiếu Liêm | ||||
Các đường nhóm I | 70 | 60 | 55 | 45 | |
Các đường nhóm II | 65 | 55 | 50 | 40 | |
Các đường còn lại | 60 | 50 | 45 | 35 | |
4 | Các xã: Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa, Bình Lợi, Tân An | ||||
Các đường nhóm I | 220 | 200 | 180 | 160 | |
Các đường nhóm II | 210 | 190 | 170 | 140 | |
Các đường còn lại | 200 | 180 | 160 | 130 |
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TTT | Tên xã, phường, thị trấn | Giá đất 2020 - 2024 | |||
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
I | Thành phố Biên Hòa (30 phường, xã) | ||||
1 | Các phường: Thanh Bình, Trung Dũng, Hòa Bình, Quyết Thắng, Quang Vinh, Thống Nhất, Tân Hiệp, Tam Hòa, Tam Hiệp, Bình Đa, Tân Mai, Tân Tiến, Trảng Dài, Long Bình, An Bình, Tân Phong, Tân Hòa, Tân Vạn, Bửu Long, Tân Biên, Long Bình Tân, Hố Nai, Bửu Hòa, Hiệp Hòa | 450 | 410 | 390 | 370 |
2 | Các phường: Hóa An, Tân Hạnh, An Hòa, Phước Tân, Tam Phước và xã Long Hưng | 430 | 390 | 370 | 350 |
II | Huyện Long Thành (14 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Long Thành | 280 | 250 | 220 | 180 |
2 | Các xã: Long An, Long Đức, Long Phước, Bàu Cạn, Phước Thái, An Phước, Lộc An, Tam An, Cẩm Đường, Bình An | ||||
Các đường nhóm I | 220 | 200 | 180 | 150 | |
Các đường nhóm II | 210 | 190 | 170 | 140 | |
Các đường còn lại | 200 | 180 | 160 | 130 | |
3 | Các xã: Bình Sơn, Phước Bình, Tân Hiệp | ||||
Các đường nhóm I | 170 | 150 | 135 | 120 | |
Các đường nhóm II | 160 | 140 | 130 | 110 | |
Các đường còn lại | 150 | 130 | 120 | 100 | |
III | Huyện Nhơn Trạch (12 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Hiệp Phước | 280 | 250 | 220 | 180 |
2 | Các xã: Phước Thiền, Long Thọ, Vĩnh Thanh, Long Tân, Phú Hội, Phú Hữu, Đại Phước, Phú Đông, Phú Thạnh, Phước Khánh, Phước An | ||||
Các đường nhóm I | 220 | 200 | 170 | 140 | |
Các đường nhóm II | 200 | 180 | 160 | 120 | |
Các đường còn lại | 180 | 160 | 130 | 100 | |
IV | Thành phố Long Khánh (15 phường, xã) | ||||
1 | Các phường: Phú Bình, Xuân An, Xuân Hòa, Xuân Thanh, Xuân Trung, Xuân Bình | 370 | 330 | 290 | 260 |
2 | Phường Bảo Vinh | 280 | 260 | 230 | 200 |
3 | Các phường: Xuân Lập, Bàu Sen, Suối Tre, Xuân Tân | 240 | 220 | 200 | 170 |
4 | Các xã: Bảo Quang, Bàu Trâm | ||||
Các đường nhóm I | 170 | 150 | 135 | 120 | |
Các đường nhóm II | 165 | 145 | 130 | 110 | |
Các đường còn lại | 160 | 140 | 120 | 100 | |
5 | Xã Bình Lộc | ||||
Các đường nhóm I | 220 | 200 | 180 | 160 | |
Các đường nhóm II | 210 | 190 | 170 | 140 | |
Các đường còn lại | 200 | 180 | 160 | 120 | |
6 | Xã Hàng Gòn | ||||
Các đường nhóm I | 210 | 190 | 170 | 150 | |
Các đường nhóm II | 200 | 180 | 160 | 120 | |
Các đường còn lại | 190 | 170 | 150 | 110 | |
V | Huyện Xuân Lộc (15 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Gia Ray | 240 | 220 | 200 | 180 |
2 | Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường, Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng | ||||
Các đường nhóm I | 160 | 150 | 140 | 120 | |
Các đường nhóm II | 150 | 140 | 130 | 110 | |
Các đường còn lại | 140 | 130 | 120 | 100 | |
3 | Các xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp | ||||
Các đường nhóm I | 170 | 150 | 135 | 120 | |
Các đường nhóm II | 165 | 145 | 130 | 110 | |
Các đường còn lại | 160 | 140 | 120 | 100 | |
VI | Huyện Cẩm Mỹ (13 xã) | ||||
1 | Xã Long Giao | ||||
Các đường nhóm I | 220 | 200 | 180 | 160 | |
Các đường nhóm II | 210 | 190 | 170 | 140 | |
Các đường còn lại | 200 | 180 | 160 | 130 | |
2 | Các xã còn lại: Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo, Nhân Nghĩa, Xuân Mỹ, Lâm San, Thừa Đức, Xuân Đường, Sông Nhạn, Xuân Quế | ||||
Các đường nhóm I | 160 | 150 | 140 | 120 | |
Các đường nhóm II | 150 | 140 | 130 | 110 | |
Các đường còn lại | 140 | 130 | 120 | 100 | |
VII | Huyện Trảng Bom (17 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Trảng Bom | 250 | 220 | 200 | 180 |
2 | Các xã: An Viễn, Đồi 61 | ||||
Các đường nhóm I | 220 | 200 | 180 | 160 | |
Các đường nhóm II | 210 | 190 | 170 | 140 | |
Các đường còn lại | 200 | 180 | 160 | 130 | |
3 | Các xã: Bàu Hàm, Sông Thao, Cây Gáo, Thanh Bình | ||||
Các đường nhóm I | 170 | 160 | 140 | 120 | |
Các đường nhóm II | 160 | 145 | 130 | 110 | |
Các đường còn lại | 150 | 135 | 120 | 100 | |
4 | Các xã: Bắc Sơn, Quảng Tiến, Bình Minh, Giang Điền, Hố Nai 3 | ||||
Các đường nhóm I | 220 | 200 | 180 | 160 | |
Các đường nhóm II | 210 | 190 | 170 | 140 | |
Các đường còn lại | 200 | 180 | 160 | 130 | |
5 | Các xã: Sông Trầu, Tây Hòa, Đông Hòa, Trung Hòa, Hưng Thịnh | ||||
Các đường nhóm I | 170 | 150 | 135 | 120 | |
Các đường nhóm II | 165 | 145 | 130 | 110 | |
Các đường còn lại | 160 | 140 | 120 | 100 | |
VIII | Huyện Thống Nhất (10 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Dầu Giây | 250 | 220 | 200 | 180 |
2 | Xã Lộ 25 | ||||
Các đường nhóm I | 160 | 150 | 140 | 120 | |
Các đường nhóm II | 150 | 140 | 130 | 110 | |
Các đường còn lại | 140 | 130 | 120 | 100 | |
3 | Các xã: Bàu Hàm 2, Hưng Lộc, Xuân Thiện | ||||
Các đường nhóm I | 170 | 150 | 135 | 120 | |
Các đường nhóm II | 165 | 145 | 130 | 110 | |
Các đường còn lại | 160 | 140 | 125 | 100 | |
4 | Các xã: Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung | ||||
Các đường nhóm I | 220 | 200 | 180 | 160 | |
Các đường nhóm II | 215 | 190 | 170 | 140 | |
Các đường còn lại | 210 | 185 | 165 | 130 | |
IX | Huyện Định Quán (14 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Định Quán | 170 | 150 | 135 | 120 |
2 | Xã Thanh Sơn | ||||
Các đường nhóm II | 40 | 30 | 25 | 20 | |
Các đường còn lại | 35 | 25 | 20 | 15 | |
3 | Các xã: La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Vinh, Phú Túc, Túc Trưng, Suối Nho, Gia Canh, Phú Hòa | ||||
Các đường nhóm I | 80 | 65 | 60 | 50 | |
Các đường nhóm II | 75 | 60 | 55 | 45 | |
Các đường còn lại | 70 | 55 | 50 | 40 | |
4 | Xã Phú Cường | ||||
Các đường nhóm I | 80 | 65 | 60 | 50 | |
Các đường nhóm II | 75 | 60 | 55 | 45 | |
Các đường còn lại | 70 | 55 | 50 | 40 | |
X | Huyện Tân Phú (18 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Tân Phú | 170 | 150 | 135 | 120 |
2 | Xã Đắc Lua | ||||
Các đường nhóm II | 40 | 30 | 25 | 20 | |
Các đường còn lại | 35 | 25 | 20 | 15 | |
3 | Xã Phú Bình | ||||
Các đường nhóm I | 75 | 65 | 55 | 45 | |
Các đường nhóm II | 70 | 60 | 50 | 40 | |
Các đường còn lại | 65 | 55 | 45 | 35 | |
4 | Các xã: Phú Sơn, Phú Trung, Phú An, Phú Điền, Trà Cổ, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Thanh Sơn | ||||
Các đường nhóm I | 65 | 60 | 45 | 35 | |
Các đường nhóm II | 60 | 50 | 40 | 30 | |
Các đường còn lại | 55 | 45 | 35 | 25 | |
5 | Xã Phú Lâm | ||||
Các đường nhóm I | 110 | 65 | 60 | 40 | |
Các đường nhóm II | 100 | 60 | 50 | 35 | |
Các đường còn lại | 80 | 50 | 40 | 30 | |
6 | Các xã: Phú Thanh, Phú Xuân | ||||
Các đường nhóm I | 80 | 65 | 60 | 40 | |
Các đường nhóm II | 70 | 60 | 50 | 35 | |
Các đường còn lại | 65 | 50 | 40 | 30 | |
XI | Huyện Vĩnh Cửu (12 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Vĩnh An | ||||
1.1 | Khu vực phía Nam sông Đồng Nai | 240 | 220 | 200 | 180 |
1.2 | Khu vực phía Bắc sông Đồng Nai | 70 | 55 | 50 | 45 |
2 | Các xã: Trị An, Vĩnh Tân | ||||
Các đường nhóm I | 160 | 150 | 140 | 120 | |
Các đường nhóm II | 150 | 140 | 130 | 110 | |
Các đường còn lại | 140 | 130 | 120 | 100 | |
3 | Các xã: Phú Lý, Mã Đà, Hiếu Liêm | ||||
Các đường nhóm I | 70 | 60 | 55 | 45 | |
Các đường nhóm II | 65 | 55 | 50 | 40 | |
Các đường còn lại | 60 | 50 | 45 | 35 | |
4 | Các xã: Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa, Bình Lợi, Tân An | ||||
Các đường nhóm I | 220 | 200 | 180 | 160 | |
Các đường nhóm II | 210 | 190 | 170 | 140 | |
Các đường còn lại | 200 | 180 | 160 | 130 |
PHỤ LỤC III
BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT | Tên xã, phường, thị trấn | Giá đất 2020 - 2024 | |||
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
I | Thành phố Biên Hòa (30 phường, xã) | ||||
1 | Các phường: Thanh Bình, Trung Dũng, Hòa Bình, Quyết Thắng, Quang Vinh, Thống Nhất, Tân Hiệp, Tam Hòa, Tam Hiệp, Bình Đa, Tân Mai, Tân Tiến, Trảng Dài, Long Bình, An Bình, Tân Phong, Tân Hòa, Tân Vạn, Bửu Long, Tân Biên, Long Bình Tân, Hố Nai, Bửu Hòa, Hiệp Hòa | 290 | 270 | 260 | 250 |
2 | Các phường: Hóa An, Tân Hạnh, An Hòa, Phước Tân, Tam Phước và xã Long Hưng | 270 | 260 | 250 | 240 |
II | Huyện Long Thành (14 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Long Thành | 250 | 230 | 200 | 150 |
2 | Các xã: Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Thái, An Phước, Lộc An, Cẩm Đường, Bình An, Bàu Cạn, Tam An | ||||
Các đường nhóm I | 180 | 170 | 160 | 150 | |
Các đường nhóm II | 170 | 160 | 150 | 140 | |
Các đường còn lại | 160 | 150 | 140 | 130 | |
3 | Các xã: Phước Bình, Tân Hiệp, Bình Sơn | ||||
Các đường nhóm I | 155 | 140 | 130 | 120 | |
Các đường nhóm II | 150 | 135 | 125 | 110 | |
Các đường còn lại | 145 | 130 | 120 | 100 | |
III | Huyện Nhơn Trạch (12 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Hiệp Phước | 250 | 230 | 200 | 150 |
2 | Các xã: Phước Thiền, Long Thọ, Vĩnh Thanh, Long Tân, Phú Hội, Phú Hữu, Đại Phước, Phú Đông, Phú Thạnh, Phước Khánh, Phước An | ||||
Các đường nhóm I | 200 | 180 | 150 | 120 | |
Các đường nhóm II | 180 | 160 | 145 | 110 | |
Các đường còn lại | 160 | 145 | 115 | 100 | |
IV | Thành phố Long Khánh (15 phường, xã) | ||||
1 | Các phường: Phú Bình, Xuân An, Xuân Hòa, Xuân Thanh, Xuân Trung, Xuân Bình | 250 | 234 | 215 | 195 |
2 | Phường Bảo Vinh | 230 | 190 | 170 | 150 |
3 | Các phường: Xuân Lập, Bàu Sen, Suối Tre, Xuân Tân | 195 | 180 | 165 | 150 |
4 | Xã Bình Lộc | ||||
Các đường nhóm I | 190 | 160 | 140 | 120 | |
Các đường nhóm II | 170 | 150 | 130 | 110 | |
Các đường còn lại | 160 | 140 | 120 | 100 | |
5 | Xã Hàng Gòn | ||||
Các đường nhóm I | 170 | 150 | 140 | 120 | |
Các đường nhóm II | 160 | 140 | 130 | 100 | |
Các đường còn lại | 150 | 135 | 120 | 90 | |
6 | Các xã: Bàu Trâm, Bảo Quang | ||||
Các đường nhóm I | 150 | 140 | 130 | 110 | |
Các đường nhóm II | 140 | 130 | 120 | 100 | |
Các đường còn lại | 135 | 125 | 110 | 90 | |
V | Huyện Xuân Lộc (15 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Gia Ray | 150 | 140 | 130 | 120 |
2 | Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường, Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng | ||||
Các đường nhóm I | 120 | 100 | 90 | 80 | |
Các đường nhóm II | 110 | 90 | 80 | 70 | |
Các đường còn lại | 100 | 80 | 70 | 60 | |
3 | Các xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp | ||||
Các đường nhóm I | 120 | 100 | 90 | 80 | |
Các đường nhóm II | 110 | 90 | 80 | 70 | |
Các đường còn lại | 100 | 80 | 70 | 60 | |
VI | Huyện Cẩm Mỹ (13 xã) | ||||
1 | Xã Long Giao | ||||
Các đường nhóm I | 120 | 100 | 90 | 80 | |
Các đường nhóm II | 110 | 90 | 80 | 70 | |
Các đường còn lại | 100 | 80 | 70 | 60 | |
2 | Các xã: Thừa Đức, Xuân Đường, Sông Nhạn, Xuân Quế Xuân Mỹ, Lâm San, Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo, Nhân Nghĩa | ||||
Các đường nhóm I | 120 | 100 | 90 | 80 | |
Các đường nhóm II | 110 | 90 | 80 | 70 | |
Các đường còn lại | 100 | 80 | 70 | 60 | |
VII | Huyện Trảng Bom (17 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Trảng Bom | 230 | 210 | 190 | 170 |
2 | Các xã: An Viễn, Đồi 61 | ||||
Các đường nhóm I | 200 | 180 | 160 | 140 | |
Các đường nhóm II | 190 | 170 | 150 | 125 | |
Các đường còn lại | 180 | 162 | 140 | 120 | |
3 | Các xã: Bàu Hàm, Sông Thao, Cây Gáo, Thanh Bình | ||||
Các đường nhóm I | 150 | 140 | 130 | 110 | |
Các đường nhóm II | 140 | 130 | 120 | 100 | |
Các đường còn lại | 135 | 125 | 110 | 90 | |
4 | Xã Hố Nai 3 | ||||
Các đường nhóm I | 200 | 180 | 160 | 140 | |
Các đường nhóm II | 190 | 170 | 150 | 125 | |
Các đường còn lại | 180 | 162 | 140 | 120 | |
5 | Các xã: Bắc Sơn, Quảng Tiến, Bình Minh, Giang Điền, | ||||
Các đường nhóm I | 195 | 180 | 160 | 145 | |
Các đường nhóm II | 190 | 170 | 150 | 125 | |
Các đường còn lại | 180 | 160 | 145 | 115 | |
6 | Các xã: Sông Trầu, Tây Hòa, Đông Hòa, Trung Hòa, Hưng Thịnh. | ||||
Các đường nhóm I | 150 | 140 | 130 | 110 | |
Các đường nhóm II | 140 | 130 | 120 | 100 | |
Các đường còn lại | 135 | 125 | 110 | 90 | |
VIII | Huyện Thống Nhất (10 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Dầu Giây | 230 | 210 | 190 | 170 |
2 | Xã Lộ 25 | ||||
Các đường nhóm I | 150 | 140 | 130 | 110 | |
Các đường nhóm II | 140 | 130 | 120 | 100 | |
Các đường còn lại | 135 | 125 | 110 | 90 | |
3 | Các xã: Xuân Thiện, Hưng Lộc, Bàu Hàm 2 | ||||
Các đường nhóm I | 150 | 140 | 130 | 110 | |
Các đường nhóm II | 140 | 130 | 120 | 100 | |
Các đường còn lại | 135 | 125 | 110 | 90 | |
4 | Các xã: Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung | ||||
Các đường nhóm I | 200 | 180 | 160 | 140 | |
Các đường nhóm II | 190 | 170 | 150 | 125 | |
Các đường còn lại | 180 | 160 | 140 | 115 | |
IX | Huyện Định Quán (14 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Định Quán | 150 | 140 | 130 | 120 |
2 | Xã Thanh Sơn | ||||
Các đường nhóm II | 35 | 30 | 25 | 20 | |
Các đường còn lại | 30 | 25 | 20 | 15 | |
3 | Các xã: La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Vinh, Phú Túc, Túc Trưng, Suối Nho, Gia Canh, Phú Hòa | ||||
Các đường nhóm I | 70 | 60 | 45 | 30 | |
Các đường nhóm II | 65 | 50 | 40 | 25 | |
Các đường còn lại | 60 | 45 | 30 | 20 | |
4 | Xã Phú Cường | ||||
Các đường nhóm I | 70 | 60 | 45 | 30 | |
Các đường nhóm II | 65 | 50 | 40 | 25 | |
Các đường còn lại | 60 | 45 | 30 | 20 | |
X | Huyện Tân Phú (18 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Tân Phú | 130 | 120 | 100 | 90 |
2 | Xã Đắc Lua | ||||
Các đường nhóm II | 35 | 30 | 25 | 20 | |
Các đường còn lại | 30 | 25 | 20 | 15 | |
3 | Xã Phú Bình | ||||
Các đường nhóm I | 60 | 50 | 45 | 35 | |
Các đường nhóm II | 55 | 45 | 40 | 30 | |
Các đường còn lại | 50 | 40 | 35 | 25 | |
4 | Các xã: Phú Sơn, Phú Trung, Phú An, Phú Điền, Trà Cổ, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Thanh Sơn | ||||
Các đường nhóm I | 55 | 42 | 35 | 30 | |
Các đường nhóm II | 50 | 40 | 32 | 25 | |
Các đường còn lại | 45 | 35 | 30 | 20 | |
5 | Xã Phú Lâm | ||||
Các đường nhóm I | 90 | 50 | 45 | 35 | |
Các đường nhóm II | 80 | 45 | 40 | 30 | |
Các đường còn lại | 65 | 40 | 35 | 25 | |
6 | Các xã: Phú Thanh, Phú Xuân | ||||
Các đường nhóm I | 60 | 50 | 45 | 35 | |
Các đường nhóm II | 55 | 45 | 40 | 30 | |
Các đường còn lại | 50 | 40 | 35 | 25 | |
XI | Huyện Vĩnh Cửu (12 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Vĩnh An | ||||
1.1 | Khu vực phía Nam sông Đồng Nai | 230 | 210 | 190 | 170 |
1.2 | Khu vực phía Bắc sông Đồng Nai | 60 | 50 | 45 | 35 |
2 | Các xã: Trị An, Vĩnh Tân | ||||
Các đường nhóm I | 120 | 100 | 90 | 80 | |
Các đường nhóm II | 115 | 95 | 85 | 70 | |
Các đường còn lại | 110 | 90 | 80 | 60 | |
3 | Các xã: Phú Lý, Mã Đà, Hiếu Liêm | ||||
Các đường nhóm I | 60 | 50 | 45 | 35 | |
Các đường nhóm II | 55 | 45 | 40 | 30 | |
Các đường còn lại | 50 | 40 | 35 | 25 | |
4 | Các xã: Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa, Bình Lợi, Tân An | ||||
Các đường nhóm I | 160 | 130 | 120 | 100 | |
Các đường nhóm II | 150 | 125 | 110 | 90 | |
Các đường còn lại | 140 | 120 | 100 | 80 |
PHỤ LỤC IV
BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT | Tên xã, phường, thị trấn | Giá đất 2020 -2024 | |||
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
I | Thành phố Biên Hòa (30 phường, xã) | ||||
1 | Các phường: Thanh Bình, Trung Dũng, Hòa Bình, Quyết Thắng, Quang Vinh, Thống Nhất, Tân Hiệp, Tam Hòa, Tam Hiệp, Bình Đa, Tân Mai, Tân Tiến, Trảng Dài, Long Bình, An Bình, Tân Phong, Tân Hòa, Tân Vạn, Bửu Long, Tân Biên, Long Bình Tân, Hố Nai, Bửu Hòa, Hiệp Hòa | 290 | 270 | 260 | 250 |
2 | Các phường: Hóa An, Tân Hạnh, An Hòa, Phước Tân, Tam Phước và xã Long Hưng | 270 | 260 | 250 | 240 |
II | Huyện Long Thành (14 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Long Thành | 250 | 230 | 200 | 150 |
2 | Các xã: Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Thái, An Phước, Lộc An, Cẩm Đường, Bình An, Bàu Cạn, Tam An | ||||
Các đường nhóm I | 180 | 170 | 160 | 150 | |
Các đường nhóm II | 170 | 160 | 150 | 140 | |
Các đường còn lại | 160 | 150 | 140 | 130 | |
3 | Các xã: Phước Bình, Tân Hiệp, Bình Sơn | ||||
Các đường nhóm I | 155 | 140 | 130 | 120 | |
Các đường nhóm II | 150 | 135 | 125 | 110 | |
Các đường còn lại | 145 | 130 | 120 | 100 | |
III | Huyện Nhơn Trạch (12 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Hiệp Phước | 250 | 230 | 200 | 150 |
2 | Các xã: Phước Thiền, Long Thọ, Vĩnh Thanh, Long Tân, Phú Hội, Phú Hữu, Đại Phước, Phú Đông, Phú Thạnh, Phước Khánh, Phước An | ||||
Các đường nhóm I | 200 | 180 | 150 | 120 | |
Các đường nhóm II | 180 | 160 | 145 | 110 | |
Các đường còn lại | 160 | 145 | 115 | 100 | |
IV | Thành phố Long Khánh (15 phường, xã) | ||||
1 | Các phường: Phú Bình, Xuân An, Xuân Hòa, Xuân Thanh, Xuân Trung, Xuân Bình | 250 | 234 | 215 | 195 |
2 | Phường Bảo Vinh | 230 | 190 | 170 | 150 |
3 | Các phường: Xuân Lập, Bàu Sen, Suối Tre, Xuân Tân | 195 | 180 | 165 | 150 |
4 | Xã Bình Lộc | ||||
Các đường nhóm I | 190 | 160 | 140 | 120 | |
Các đường nhóm II | 170 | 150 | 130 | 110 | |
Các đường còn lại | 160 | 140 | 120 | 100 | |
5 | Xã Hàng Gòn | ||||
Các đường nhóm I | 170 | 150 | 140 | 120 | |
Các đường nhóm II | 160 | 140 | 130 | 100 | |
Các đường còn lại | 150 | 135 | 120 | 90 | |
6 | Các xã: Bàu Trâm, Bảo Quang | ||||
Các đường nhóm I | 150 | 140 | 130 | 110 | |
Các đường nhóm II | 140 | 130 | 120 | 100 | |
Các đường còn lại | 135 | 125 | 110 | 90 | |
V | Huyện Xuân Lộc (15 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Gia Ray | 150 | 140 | 130 | 120 |
2 | Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường, Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng | ||||
Các đường nhóm I | 120 | 100 | 90 | 80 | |
Các đường nhóm II | 110 | 90 | 80 | 70 | |
Các đường còn lại | 100 | 80 | 70 | 60 | |
3 | Các xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp | ||||
Các đường nhóm I | 120 | 100 | 90 | 80 | |
Các đường nhóm II | 110 | 90 | 80 | 70 | |
Các đường còn lại | 100 | 80 | 70 | 60 | |
VI | Huyện Cẩm Mỹ (13 xã) | ||||
1 | Xã Long Giao | ||||
Các đường nhóm I | 120 | 100 | 90 | 80 | |
Các đường nhóm II | 110 | 90 | 80 | 70 | |
Các đường còn lại | 100 | 80 | 70 | 60 | |
2 | Các xã: Thừa Đức, Xuân Đường, Sông Nhạn, Xuân Quế Xuân Mỹ, Lâm San, Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo, Nhân Nghĩa | ||||
Các đường nhóm I | 120 | 100 | 90 | 80 | |
Các đường nhóm II | 110 | 90 | 80 | 70 | |
Các đường còn lại | 100 | 80 | 70 | 60 | |
VII | Huyện Trảng Bom (17 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Trảng Bom | 230 | 210 | 190 | 170 |
2 | Các xã: An Viễn, Đồi 61 | ||||
Các đường nhóm I | 200 | 180 | 160 | 140 | |
Các đường nhóm II | 190 | 170 | 150 | 125 | |
Các đường còn lại | 180 | 162 | 140 | 120 | |
3 | Các xã: Bàu Hàm, Sông Thao, Cây Gáo, Thanh Bình | ||||
Các đường nhóm I | 150 | 140 | 130 | 110 | |
Các đường nhóm II | 140 | 130 | 120 | 100 | |
Các đường còn lại | 135 | 125 | 110 | 90 | |
4 | Xã Hố Nai 3 | ||||
Các đường nhóm I | 200 | 180 | 160 | 140 | |
Các đường nhóm II | 190 | 170 | 150 | 125 | |
Các đường còn lại | 180 | 162 | 140 | 120 | |
5 | Các xã: Bắc Sơn, Quảng Tiến, Bình Minh, Giang Điền, | ||||
Các đường nhóm I | 195 | 180 | 160 | 145 | |
Các đường nhóm II | 190 | 170 | 150 | 125 | |
Các đường còn lại | 180 | 160 | 145 | 115 | |
6 | Các xã: Sông Trầu, Tây Hòa, Đông Hòa, Trung Hòa, Hưng Thịnh. | ||||
Các đường nhóm I | 150 | 140 | 130 | 110 | |
Các đường nhóm II | 140 | 130 | 120 | 100 | |
Các đường còn lại | 135 | 125 | 110 | 90 | |
VIII | Huyện Thống Nhất (10 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Dầu Giây | 230 | 210 | 190 | 170 |
2 | Xã Lộ 25 | ||||
Các đường nhóm I | 150 | 140 | 130 | 110 | |
Các đường nhóm II | 140 | 130 | 120 | 100 | |
Các đường còn lại | 135 | 125 | 110 | 90 | |
3 | Các xã: Xuân Thiện, Hưng Lộc, Bàu Hàm 2 | ||||
Các đường nhóm I | 150 | 140 | 130 | 110 | |
Các đường nhóm II | 140 | 130 | 120 | 100 | |
Các đường còn lại | 135 | 125 | 110 | 90 | |
4 | Các xã: Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung | ||||
Các đường nhóm I | 200 | 180 | 160 | 140 | |
Các đường nhóm II | 190 | 170 | 150 | 125 | |
Các đường còn lại | 180 | 160 | 140 | 115 | |
IX | Huyện Định Quán (14 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Định Quán | 150 | 140 | 130 | 120 |
2 | Xã Thanh Sơn | ||||
Các đường nhóm II | 35 | 30 | 25 | 20 | |
Các đường còn lại | 30 | 25 | 20 | 15 | |
3 | Các xã: La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Vinh, Phú Túc, Túc Trưng, Suối Nho, Gia Canh, Phú Hòa | ||||
Các đường nhóm I | 70 | 60 | 45 | 30 | |
Các đường nhóm II | 65 | 50 | 40 | 25 | |
Các đường còn lại | 60 | 45 | 30 | 20 | |
4 | Xã Phú Cường | ||||
Các đường nhóm I | 70 | 60 | 45 | 30 | |
Các đường nhóm II | 65 | 50 | 40 | 25 | |
Các đường còn lại | 60 | 45 | 30 | 20 | |
X | Huyện Tân Phú (18 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Tân Phú | 130 | 120 | 100 | 90 |
2 | Xã Đắc Lua | ||||
Các đường nhóm II | 35 | 30 | 25 | 20 | |
Các đường còn lại | 30 | 25 | 20 | 15 | |
3 | Xã Phú Bình | ||||
Các đường nhóm I | 60 | 50 | 45 | 35 | |
Các đường nhóm II | 55 | 45 | 40 | 30 | |
Các đường còn lại | 50 | 40 | 35 | 25 | |
4 | Các xã: Phú Sơn, Phú Trung, Phú An, Phú Điền, Trà Cổ, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Thanh Sơn | ||||
Các đường nhóm I | 55 | 42 | 35 | 30 | |
Các đường nhóm II | 50 | 40 | 32 | 25 | |
Các đường còn lại | 45 | 35 | 30 | 20 | |
5 | Xã Phú Lâm | ||||
Các đường nhóm I | 90 | 50 | 45 | 35 | |
Các đường nhóm II | 80 | 45 | 40 | 30 | |
Các đường còn lại | 65 | 40 | 35 | 25 | |
6 | Các xã: Phú Thanh, Phú Xuân | ||||
Các đường nhóm I | 60 | 50 | 45 | 35 | |
Các đường nhóm II | 55 | 45 | 40 | 30 | |
Các đường còn lại | 50 | 40 | 35 | 25 | |
XI | Huyện Vĩnh Cửu (12 xã, thị trấn) | ||||
1 | Thị trấn Vĩnh An | ||||
1.1 | Khu vực phía Nam sông Đồng Nai | 230 | 210 | 190 | 170 |
1.2 | Khu vực phía Bắc sông Đồng Nai | 60 | 50 | 45 | 35 |
2 | Các xã: Trị An, Vĩnh Tân | ||||
Các đường nhóm I | 120 | 100 | 90 | 80 | |
Các đường nhóm II | 115 | 95 | 85 | 70 | |
Các đường còn lại | 110 | 90 | 80 | 60 | |
3 | Các xã: Phú Lý, Mã Đà, Hiếu Liêm | ||||
Các đường nhóm I | 60 | 50 | 45 | 35 | |
Các đường nhóm II | 55 | 45 | 40 | 30 | |
Các đường còn lại | 50 | 40 | 35 | 25 | |
4 | Các xã: Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa, Bình Lợi, Tân An | ||||
Các đường nhóm I | 160 | 130 | 120 | 100 | |
Các đường nhóm II | 150 | 125 | 110 | 90 | |
Các đường còn lại | 140 | 120 | 100 | 80 |
Bảng giá đất nông nghiệp Đồng Nai 2022 - các quận/huyện/thị xã
Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Đồng Nai
Dựa theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai, bảng giá đất nông nghiệp của Đồng Nai được áp dụng với 03 loại hình sau:
- Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
- Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
- Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.
Phân loại xã của Đồng Nai
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Đường phố là các đường giao thông trong đô thị có tên trong bảng giá đất ban hành kèm theo Quy định này.
- Đường giao thông chính là các đường giao thông tại khu vực nông thôn có tên trong bảng giá đất ban hành kèm theo Quy định này.
- Hẻm là đường hoặc lối đi công cộng khác không có tên trong bảng giá đất kèm theo Quy định này.
- Các tuyến đường trong bảng giá đất được phân thành 2 nhóm là đường nhóm I và đường nhóm II quy định tại phụ lục XIII kèm theo Quy định này; các đường còn lại không có trong phụ lục XIII thì được xác định là nhóm các đường còn lại.
- Thửa đất tiếp giáp với đường phố (hoặc đường giao thông chính, hoặc hẻm) là thửa đất liền cạnh với đường phố (hoặc đường giao thông chính, hoặc hẻm) gọi là thửa đất mặt tiền.
- Khoảng cách đến đường phố (hoặc đường giao thông chính) là độ dài từ đường phố (hoặc đường giao thông chính) đến thửa đất tính theo đường giao thông bộ.
- Thửa đất, phần thửa đất trong phạm vi của đường phố (hoặc đường giao thông chính) là phần diện tích đất nằm trong khoảng cách ngắn nhất (tính theo phương vuông góc) từ đường phố (hoặc đường giao thông chính) đến thửa đất, phần thửa đất cần xác định.
- Ranh hợp pháp của thửa đất là ranh thửa đất ngoài thực địa trùng khớp với ranh thửa đất đã được xác định trên bản đồ địa chính.
- Đảo, cù lao là phần đất được bao quanh bởi nước như các đảo trên hồ Trị An, cù lao Ba Xê, cù lao Cỏ.
Chương II
PHÂN VÙNG, PHÂN LOẠI, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT
Điều 4. Phân vùng, phân khu vực
- Miền núi là các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh được được Ủy ban Dân tộc – Miền núi (nay là Ủy ban dân tộc) công nhận tại Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26/1/1993, Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 04/3/1994, Quyết định số 68/UB-QĐ ngày 09/8/1997, Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận các xã miền núi.
- Đồng bằng là các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh ngoài các xã, thị trấn quy định tại Khoản 1 Điều này.
- Đô thị bao gồm các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị.
- Nông thôn bao gồm các xã còn lại trên địa bàn tỉnh ngoài các thị trấn, các phường quy định tại Khoản 3 Điều này.
Điều 5. Phân loại đất
- Căn cứ mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 03 nhóm theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, gồm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
- Việc xác định loại đất được căn cứ theo Điều 11 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, được sửa đổi tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
Điều 6. Phân vị trí đất nông nghiệp
- Tại đô thị
Đất nông nghiệp tại đô thị phân thành 4 cấp vị trí. Nguyên tắc xác định vị trí tương tự như đất phi nông nghiệp tại đô thị quy định tại Khoản 1 Điều 7 của quy định này.
- Tại nông thôn
Đất nông nghiệp tại nông thôn phân thành 4 cấp vị trí. Nguyên tắc xác định vị trí tương tự như đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Khoản 2 Điều 7 của quy định này.
Điều 7. Phân vị trí đất phi nông nghiệp
- Tại đô thị
Gồm 4 cấp vị trí:
- a) Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền đường phố.
- b) Vị trí 2, bao gồm các trường hợp sau:
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường phố ≤ 600m;
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường phố ≤ 400m.
- c) Vị trí 3, bao gồm các trường hợp sau:
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường phố >600m.
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường phố từ >400m đến ≤600m.
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng <3m, cách đường phố ≤200m.
- d) Vị trí 4: Các thửa đất còn lại tại đô thị.
– Vị trí đất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này được tham chiếu qua bảng tổng hợp sau:
Khoảng cách từ thửa đất đến đường phố | Bề rộng hẻm | ||
≥ 5m | ≥ 3m đến <5m | <3m | |
≤ 200m | VT2 | VT2 | VT3 |
>200m đến ≤ 400m | VT2 | VT2 | VT4 |
>400m đến ≤ 600m | VT2 | VT3 | VT4 |
>600m | VT3 | VT4 | VT4 |
– Thửa đất không thuộc các trường hợp tham chiếu trong bảng trên (trừ các thửa đất thuộc vị trí 1) thì được xác định ở vị trí 4 tính theo đường gần nhất và có mức giá cao nhất đến thửa đất cần định giá.
- Tại nông thôn
Gồm 4 cấp vị trí:
- a) Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền đường giao thông chính.
- b) Vị trí 2, bao gồm các trường hợp sau:
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường giao thông chính ≤ 1.000m;
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường giao thông chính ≤ 500m.
- c) Vị trí 3, bao gồm các trường hợp sau:
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường giao thông chính > 1.000m.
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường giao thông chính từ >500m đến ≤ 1.000m.
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng <3m, cách đường giao thông chính ≤ 200m.
- d) Vị trí 4: Các thửa đất còn lại tại nông thôn.
– Vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Khoản 2 Điều này được tham chiếu qua bảng tổng hợp sau:
Khoảng cách từ thửa đất đến đường giao thông chính | Bề rộng hẻm | ||
≥ 5m | ≥ 3m đến <5m | <3m | |
≤ 200m | VT2 | VT2 | VT3 |
>200m đến ≤ 500m | VT2 | VT2 | VT4 |
>500m đến ≤ 1.000m | VT2 | VT3 | VT4 |
>1.000m | VT3 | VT4 | VT4 |
– Thửa đất không thuộc các trường hợp tham chiếu trong bảng trên (trừ các thửa đất thuộc vị trí 1) thì được xác định ở vị trí 4 tính theo đường gần nhất và có mức giá cao nhất đến thửa đất cần định giá.
- Đất phi nông nghiệp tại các vị trí 2, 3, 4 quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nếu thuộc hẻm có nền nhựa, bê tông xi măng thì nhân với hệ số 1; nếu thuộc hẻm có nền đất, cấp phối thì nhân với hệ số 0,8. Trường hợp thửa đất không có đường vào (đi nhờ qua thửa khác) thì áp dụng hệ số theo thửa đất cho đi nhờ.
- a) Hẻm nhựa, bê tông xi măng chỉ áp dụng cho trường hợp do Nhà nước đầu tư, hoặc do nhân dân đóng góp đầu tư xây dựng đồng bộ, không áp dụng cho các trường hợp hộ dân tự đổ bê tông, rải nhựa phần đường phía trước thửa đất.
- b) Trường hợp hẻm nhựa, bê tông xi măng do nhân dân đóng góp vốn đầu tư xây dựng đồng bộ thì khi người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính được áp dụng mức giá cùng vị trí nhân với hệ số 0,8 trong thời gian 5 năm kể từ khi công trình được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
- Thửa đất tại vị trí 1 theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 và khoản 1, khoản 2 Điều này (ngoại trừ đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất tại các đảo, cù lao) nếu có chiều sâu tính từ mốc lộ giới >50m được tính theo quy định sau:
- a) Từ mốc lộ giới đến hết mét thứ 50: Tính bằng 100% giá đất vị trí 1 của đường đó.
- b) Từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ 100: Tính bằng 80% giá đất vị trí 1 của đường đó.
- c) Từ sau mét thứ 100 đến hết chiều sâu thửa đất: Tính bằng 50% giá đất vị trí 1 của đường đó.
Đối với các thửa đất, khu đất được giao, cho thuê hoặc đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện các dự án, công trình theo quy hoạch thì việc xác định chiều sâu của thửa đất, khu đất quy định tại khoản 4 Điều này được tính từ ranh giới giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất.
- Trường hợp thửa đất có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong khoảng từ lề đường đến mốc lộ giới, khi cần định giá thì được xác định cùng vị trí với thửa đất mặt tiền của tuyến đường đó.
Trường hợp tuyến đường không có quy định giới hạn hành lang an toàn giao thông (mốc lộ giới), thì chiều sâu của thửa đất theo quy định tại khoản 4 Điều này được tính từ ranh giới hợp pháp của thửa đất.
Điều 8. Phân vị trí đất chưa sử dụng
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ quy định tại Điều 6 của Quy định này để xác định vị trí của thửa đất.
Chương III
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 9. Đất nông nghiệp
- Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản được quy định tại phụ lục I, phụ lục II, phụ lục III, phụ lục IV kèm theo Quy định này.
- Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng không thuộc các nông trường, lâm trường, ban quản lý rừng quản lý, sử dụng thì áp dụng theo giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
- Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của các nông, lâm trường, ban quản lý rừng thì áp dụng bằng mức giá đất rừng sản xuất tại vị trí 3 của đường phố (nếu thuộc khu vực đô thị) hoặc vị trí 3 của nhóm đường còn lại (nếu thuộc khu vực nông thôn).
Trường hợp đất nông, lâm trường, ban quản lý rừng quản lý, sử dụng thuộc nhiều đơn vị hành chính và có mức giá khác nhau thì phần diện tích thuộc đơn vị hành chính nào áp dụng mức giá theo đơn vị hành chính đó.
- Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.
- Giá đất nông nghiệp tại các đảo, cù lao được áp dụng chung vị trí và mức giá quy định tại phụ lục XII kèm theo Quy định này.
Điều 10. Đất phi nông nghiệp
- Đất ở
- a) Giá đất ở tại đô thị được quy định tại phụ lục V kèm theo Quy định này.
- b) Giá đất ở tại nông thôn được quy định tại phụ lục VI kèm theo Quy định này.
- Đất thương mại, dịch vụ
- a) Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được quy định tại phụ lục VII kèm theo Quy định này.
- b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được quy định tại phụ lục VIII kèm theo Quy định này.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, gồm: Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
- a) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được quy định tại phụ lục IX kèm theo Quy định này.
- b) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được quy định tại phụ lục X kèm theo Quy định này.
- Giá đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được quy định tại phụ lục XI kèm theo Quy định này.
Các trường hợp khác thuộc các khu công nghiệp, cụm công nghiệp chưa được đầu tư hạ tầng thì căn cứ quy định tại Điều 7 và Khoản 2, Khoản 3 Điều này để xác định giá đất.
- Giá đất quốc phòng; giá đất an ninh; giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; giá đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác áp dụng mức giá như sau:
- a) Trường hợp giao không thu tiền sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị; công trình chuyên dùng, công trình phục vụ công tác quản lý tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân; công trình sự nghiệp của đơn vị chưa tự chủ tài chính thì áp dụng bằng giá đất ở cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực nhân với hệ số 0,8.
- b) Trường hợp Nhà nước cho thuê đất để xây dựng công trình sự nghiệp và sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất ở thì áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực nhân với hệ số 0,8.
- Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: Đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải, xử lý chất thải, đất công trình công cộng khác; giá đất cơ sở tôn giáo; giá đất cơ sở tín ngưỡng; giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
- Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng áp dụng bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
- Đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng, khai thác thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
Riêng đối với đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trong khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.
- Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
- Giá đất phi nông nghiệp tại các đảo, cù lao áp dụng chung vị trí và mức giá quy định tại phụ lục XII kèm theo Quy định này.
Điều 11. Đất chưa sử dụng
- Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ quy định tại Điều 6 của Quy định này và mức giá thấp nhất của thửa đất nông nghiệp liền kề để xác định vị trí và mức giá cụ thể; trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.
- Khi đất chưa sử dụng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá đất cùng loại, cùng cấp vị trí và cùng mục đích sử dụng.
Mời các bạn xem chi tiết bảng giá đất thổ cư của Đồng Nai tại đây.
Kết luận về bảng giá đất nông nghiệp Đồng Nai
Bảng giá đất nông nghiệp của Đồng Nai được căn cứ theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đồng Nai tại liên kết dưới đây: