Bảng giá đất nông nghiệp Đồng Nai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất nông nghiệp Đồng Nai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất nông nghiệp Đồng Nai năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất nông nghiệp Đồng Nai dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất nông nghiệp trên địa bàn Đồng Nai như chuyển đổi mục đích sử dụng đất, xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai, tham khảo bồi thường... Căn cứ Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Đồng Nai. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Đồng Nai 2022 thì hãy xem trong bài viết này. Ngoài ra: vì nội dung về bảng giá đất Đồng Nai quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Đồng Nai tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đồng Nai 2022" trong bài viết này.

Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thêm bảng giá các loại đất khác như giá đất ở của Đồng Nai với đầy đủ chi tiết các cấp từ quận, huyện, thị xã cho tới xã, phường, thị trấn.

Thông tin về Đồng Nai

Đồng Nai là một Tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, với diện tích là 5.905,70km² và dân số là 3.097.107 người. Tỉnh Đồng Nai có biển số xe là 39;60 và mã vùng điện thoại của Đồng Nai là 0251. Trung tâm hành chính của Đồng Nai đặt tại Biên Hòa. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Đồng Nai là 11. Vì nội dung bảng giá đất Đồng Nai rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Đồng Nai theo các quyết định giá đất Đồng Nai tại đường link dưới đây, đương nhiên đã bao gồm cả giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp Đồng Nai:

tải bảng giá đất nông nghiệp Đồng Nai

bảng giá đất Đồng Nai

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.

  1. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
  2. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
  3. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
  4. BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên xã, phường, thị trấn  Giá đất 2020 - 2024
VT1 VT2 VT3 VT4
I Thành phố Biên Hòa (30 phường, xã)        
1 Các phường: Thanh Bình, Trung Dũng, Hòa Bình, Quyết Thắng, Quang Vinh, Thống Nhất, Tân Hiệp, Tam Hòa, Tam Hiệp, Bình Đa, Tân Mai, Tân Tiến, Trảng Dài, Long Bình, An Bình, Tân Phong, Tân Hòa, Tân Vạn, Bửu Long, Tân Biên, Long Bình Tân, Hố Nai, Bửu Hòa, Hiệp Hòa 450 410 390 370
2 Các phường: Hóa An, Tân Hạnh, An Hòa, Phước Tân, Tam Phước và xã Long Hưng 430 390 370 350
II Huyện Long Thành (14 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Long Thành 280 250 220 180
2 Các xã: Long An, Long Đức, Long Phước, Bàu Cạn, Phước Thái, An Phước, Lộc An, Tam An, Cẩm Đường, Bình An        
  Các đường nhóm I 220 200 180 150
  Các đường nhóm II 210 190 170 140
  Các đường còn lại 200 180 160 130
3 Các xã: Bình Sơn, Phước Bình, Tân Hiệp        
  Các đường nhóm I 170 150 135 120
  Các đường nhóm II 160 140 130 110
  Các đường còn lại 150 130 120 100
III Huyện Nhơn Trạch (12 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Hiệp Phước 280 250 220 180
2 Các xã: Phước Thiền, Long Thọ, Vĩnh Thanh, Long Tân, Phú Hội, Phú Hữu, Đại Phước, Phú Đông, Phú Thạnh, Phước Khánh, Phước An        
  Các đường nhóm I 220 200 170 140
  Các đường nhóm II 200 180 160 120
  Các đường còn lại 180 160 130 100
IV Thành phố Long Khánh (15 phường, xã)        
1 Các phường: Phú Bình, Xuân An, Xuân Hòa, Xuân Thanh, Xuân Trung, Xuân Bình 370 330 290 260
2 Phường Bảo Vinh 280 260 230 200
3 Các phường: Xuân Lập, Bàu Sen, Suối Tre, Xuân Tân 240 220 200 170
4 Các xã: Bảo Quang, Bàu Trâm        
  Các đường nhóm I 170 150 135 120
  Các đường nhóm II 165 145 130 110
  Các đường còn lại 160 140 120 100
5 Xã Bình Lộc        
  Các đường nhóm I 220 200 180 160
  Các đường nhóm II 210 190 170 140
  Các đường còn lại 200 180 160 120
6 Xã Hàng Gòn        
  Các đường nhóm I 210 190 170 150
  Các đường nhóm II 200 180 160 120
  Các đường còn lại 190 170 150 110
V Huyện Xuân Lộc (15 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Gia Ray 240 220 200 180
2 Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường, Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng        
  Các đường nhóm I 160 150 140 120
  Các đường nhóm II 150 140 130 110
  Các đường còn lại 140 130 120 100
3 Các xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp        
  Các đường nhóm I 170 150 135 120
  Các đường nhóm II 165 145 130 110
  Các đường còn lại 160 140 120 100
VI Huyện Cẩm Mỹ (13 xã)        
1 Xã Long Giao        
  Các đường nhóm I 220 200 180 160
  Các đường nhóm II 210 190 170 140
  Các đường còn lại 200 180 160 130
2 Các xã còn lại: Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo, Nhân Nghĩa, Xuân Mỹ, Lâm San, Thừa Đức, Xuân Đường, Sông Nhạn, Xuân Quế        
  Các đường nhóm I 160 150 140 120
  Các đường nhóm II 150 140 130 110
  Các đường còn lại 140 130 120 100
VII Huyện Trảng Bom (17 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Trảng Bom 250 220 200 180
2 Các xã: An Viễn, Đồi 61        
  Các đường nhóm I 220 200 180 160
  Các đường nhóm II 210 190 170 140
  Các đường còn lại 200 180 160 130
3 Các xã: Bàu Hàm, Sông Thao, Cây Gáo, Thanh Bình        
  Các đường nhóm I 170 160 140 120
  Các đường nhóm II 160 145 130 110
  Các đường còn lại 150 135 120 100
4 Các xã: Bắc Sơn, Quảng Tiến, Bình Minh, Giang Điền, Hố Nai 3        
  Các đường nhóm I 220 200 180 160
  Các đường nhóm II 210 190 170 140
  Các đường còn lại 200 180 160 130
5 Các xã: Sông Trầu, Tây Hòa, Đông Hòa, Trung Hòa, Hưng Thịnh        
  Các đường nhóm I 170 150 135 120
  Các đường nhóm II 165 145 130 110
  Các đường còn lại 160 140 120 100
VIII Huyện Thống Nhất (10 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Dầu Giây 250 220 200 180
2 Xã Lộ 25        
  Các đường nhóm I 160 150 140 120
  Các đường nhóm II 150 140 130 110
  Các đường còn lại 140 130 120 100
3 Các xã: Bàu Hàm 2, Hưng Lộc, Xuân Thiện        
  Các đường nhóm I 170 150 135 120
  Các đường nhóm II 165 145 130 110
  Các đường còn lại 160 140 125 100
4 Các xã: Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung        
  Các đường nhóm I 220 200 180 160
  Các đường nhóm II 215 190 170 140
  Các đường còn lại 210 185 165 130
IX Huyện Định Quán (14 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Định Quán 170 150 135 120
2 Xã Thanh Sơn        
  Các đường nhóm II 40 30 25 20
  Các đường còn lại 35 25 20 15
3 Các xã: La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Vinh, Phú Túc, Túc Trưng, Suối Nho, Gia Canh, Phú Hòa        
  Các đường nhóm I 80 65 60 50
  Các đường nhóm II 75 60 55 45
  Các đường còn lại 70 55 50 40
4 Xã Phú Cường        
  Các đường nhóm I 80 65 60 50
  Các đường nhóm II 75 60 55 45
  Các đường còn lại 70 55 50 40
X Huyện Tân Phú (18 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Tân Phú 170 150 135 120
2 Xã Đắc Lua        
  Các đường nhóm II 40 30 25 20
  Các đường còn lại 35 25 20 15
3 Xã Phú Bình        
  Các đường nhóm I 75 65 55 45
  Các đường nhóm II 70 60 50 40
  Các đường còn lại 65 55 45 35
4 Các xã: Phú Sơn, Phú Trung, Phú An, Phú Điền, Trà Cổ, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Thanh Sơn        
  Các đường nhóm I 65 60 45 35
  Các đường nhóm II 60 50 40 30
  Các đường còn lại 55 45 35 25
5 Xã Phú Lâm        
  Các đường nhóm I 110 65 60 40
  Các đường nhóm II 100 60 50 35
  Các đường còn lại 80 50 40 30
6 Các xã: Phú Thanh, Phú Xuân        
  Các đường nhóm I 80 65 60 40
  Các đường nhóm II 70 60 50 35
  Các đường còn lại 65 50 40 30
XI Huyện Vĩnh Cửu (12 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Vĩnh An        
1.1 Khu vực phía Nam sông Đồng Nai 240 220 200 180
1.2 Khu vực phía Bắc sông Đồng Nai 70 55 50 45
2 Các xã: Trị An, Vĩnh Tân        
  Các đường nhóm I 160 150 140 120
  Các đường nhóm II 150 140 130 110
  Các đường còn lại 140 130 120 100
3 Các xã: Phú Lý, Mã Đà, Hiếu Liêm        
  Các đường nhóm I 70 60 55 45
  Các đường nhóm II 65 55 50 40
  Các đường còn lại 60 50 45 35
4 Các xã: Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa, Bình Lợi, Tân An        
  Các đường nhóm I 220 200 180 160
  Các đường nhóm II 210 190 170 140
  Các đường còn lại 200 180 160 130

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TTT Tên xã, phường, thị trấn Giá đất 2020 - 2024
VT1 VT2 VT3 VT4
I Thành phố Biên Hòa (30 phường, xã)        
1 Các phường: Thanh Bình, Trung Dũng, Hòa Bình, Quyết Thắng, Quang Vinh, Thống Nhất, Tân Hiệp, Tam Hòa, Tam Hiệp, Bình Đa, Tân Mai, Tân Tiến, Trảng Dài, Long Bình, An Bình, Tân Phong, Tân Hòa, Tân Vạn, Bửu Long, Tân Biên, Long Bình Tân, Hố Nai, Bửu Hòa, Hiệp Hòa 450 410 390 370
2 Các phường: Hóa An, Tân Hạnh, An Hòa, Phước Tân, Tam Phước và xã Long Hưng 430 390 370 350
II Huyện Long Thành (14 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Long Thành 280 250 220 180
2 Các xã: Long An, Long Đức, Long Phước, Bàu Cạn, Phước Thái, An Phước, Lộc An, Tam An, Cẩm Đường, Bình An        
  Các đường nhóm I 220 200 180 150
  Các đường nhóm II 210 190 170 140
  Các đường còn lại 200 180 160 130
3 Các xã: Bình Sơn, Phước Bình, Tân Hiệp        
  Các đường nhóm I 170 150 135 120
  Các đường nhóm II 160 140 130 110
  Các đường còn lại 150 130 120 100
III Huyện Nhơn Trạch (12 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Hiệp Phước 280 250 220 180
2 Các xã: Phước Thiền, Long Thọ, Vĩnh Thanh, Long Tân, Phú Hội, Phú Hữu, Đại Phước, Phú Đông, Phú Thạnh, Phước Khánh, Phước An        
  Các đường nhóm I 220 200 170 140
  Các đường nhóm II 200 180 160 120
  Các đường còn lại 180 160 130 100
IV Thành phố Long Khánh (15 phường, xã)        
1 Các phường: Phú Bình, Xuân An, Xuân Hòa, Xuân Thanh, Xuân Trung, Xuân Bình 370 330 290 260
2 Phường Bảo Vinh 280 260 230 200
3 Các phường: Xuân Lập, Bàu Sen, Suối Tre, Xuân Tân 240 220 200 170
4 Các xã: Bảo Quang, Bàu Trâm        
  Các đường nhóm I 170 150 135 120
  Các đường nhóm II 165 145 130 110
  Các đường còn lại 160 140 120 100
5 Xã Bình Lộc        
  Các đường nhóm I 220 200 180 160
  Các đường nhóm II 210 190 170 140
  Các đường còn lại 200 180 160 120
6 Xã Hàng Gòn        
  Các đường nhóm I 210 190 170 150
  Các đường nhóm II 200 180 160 120
  Các đường còn lại 190 170 150 110
V Huyện Xuân Lộc (15 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Gia Ray 240 220 200 180
2 Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường, Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng        
  Các đường nhóm I 160 150 140 120
  Các đường nhóm II 150 140 130 110
  Các đường còn lại 140 130 120 100
3 Các xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp        
  Các đường nhóm I 170 150 135 120
  Các đường nhóm II 165 145 130 110
  Các đường còn lại 160 140 120 100
VI Huyện Cẩm Mỹ (13 xã)        
1 Xã Long Giao        
  Các đường nhóm I 220 200 180 160
  Các đường nhóm II 210 190 170 140
  Các đường còn lại 200 180 160 130
2 Các xã còn lại: Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo, Nhân Nghĩa, Xuân Mỹ, Lâm San, Thừa Đức, Xuân Đường, Sông Nhạn, Xuân Quế        
  Các đường nhóm I 160 150 140 120
  Các đường nhóm II 150 140 130 110
  Các đường còn lại 140 130 120 100
VII Huyện Trảng Bom (17 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Trảng Bom 250 220 200 180
2 Các xã: An Viễn, Đồi 61        
  Các đường nhóm I 220 200 180 160
  Các đường nhóm II 210 190 170 140
  Các đường còn lại 200 180 160 130
3 Các xã: Bàu Hàm, Sông Thao, Cây Gáo, Thanh Bình        
  Các đường nhóm I 170 160 140 120
  Các đường nhóm II 160 145 130 110
  Các đường còn lại 150 135 120 100
4 Các xã: Bắc Sơn, Quảng Tiến, Bình Minh, Giang Điền, Hố Nai 3        
  Các đường nhóm I 220 200 180 160
  Các đường nhóm II 210 190 170 140
  Các đường còn lại 200 180 160 130
5 Các xã: Sông Trầu, Tây Hòa, Đông Hòa, Trung Hòa, Hưng Thịnh        
  Các đường nhóm I 170 150 135 120
  Các đường nhóm II 165 145 130 110
  Các đường còn lại 160 140 120 100
VIII Huyện Thống Nhất (10 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Dầu Giây 250 220 200 180
2 Xã Lộ 25        
  Các đường nhóm I 160 150 140 120
  Các đường nhóm II 150 140 130 110
  Các đường còn lại 140 130 120 100
3 Các xã: Bàu Hàm 2, Hưng Lộc, Xuân Thiện        
  Các đường nhóm I 170 150 135 120
  Các đường nhóm II 165 145 130 110
  Các đường còn lại 160 140 125 100
4 Các xã: Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung        
  Các đường nhóm I 220 200 180 160
  Các đường nhóm II 215 190 170 140
  Các đường còn lại 210 185 165 130
IX Huyện Định Quán (14 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Định Quán 170 150 135 120
2 Xã Thanh Sơn        
  Các đường nhóm II 40 30 25 20
  Các đường còn lại 35 25 20 15
3 Các xã: La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Vinh, Phú Túc, Túc Trưng, Suối Nho, Gia Canh, Phú Hòa        
  Các đường nhóm I 80 65 60 50
  Các đường nhóm II 75 60 55 45
  Các đường còn lại 70 55 50 40
4 Xã Phú Cường        
  Các đường nhóm I 80 65 60 50
  Các đường nhóm II 75 60 55 45
  Các đường còn lại 70 55 50 40
X Huyện Tân Phú (18 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Tân Phú 170 150 135 120
2 Xã Đắc Lua        
  Các đường nhóm II 40 30 25 20
  Các đường còn lại 35 25 20 15
3 Xã Phú Bình        
  Các đường nhóm I 75 65 55 45
  Các đường nhóm II 70 60 50 40
  Các đường còn lại 65 55 45 35
4 Các xã: Phú Sơn, Phú Trung, Phú An, Phú Điền, Trà Cổ, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Thanh Sơn        
  Các đường nhóm I 65 60 45 35
  Các đường nhóm II 60 50 40 30
  Các đường còn lại 55 45 35 25
5 Xã Phú Lâm        
  Các đường nhóm I 110 65 60 40
  Các đường nhóm II 100 60 50 35
  Các đường còn lại 80 50 40 30
6 Các xã: Phú Thanh, Phú Xuân        
  Các đường nhóm I 80 65 60 40
  Các đường nhóm II 70 60 50 35
  Các đường còn lại 65 50 40 30
XI Huyện Vĩnh Cửu (12 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Vĩnh An        
1.1 Khu vực phía Nam sông Đồng Nai 240 220 200 180
1.2 Khu vực phía Bắc sông Đồng Nai 70 55 50 45
2 Các xã: Trị An, Vĩnh Tân        
  Các đường nhóm I 160 150 140 120
  Các đường nhóm II 150 140 130 110
  Các đường còn lại 140 130 120 100
3 Các xã: Phú Lý, Mã Đà, Hiếu Liêm        
  Các đường nhóm I 70 60 55 45
  Các đường nhóm II 65 55 50 40
  Các đường còn lại 60 50 45 35
4 Các xã: Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa, Bình Lợi, Tân An        
  Các đường nhóm I 220 200 180 160
  Các đường nhóm II 210 190 170 140
  Các đường còn lại 200 180 160 130

PHỤ LỤC III

BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên xã, phường, thị trấn Giá đất 2020 - 2024
VT1 VT2 VT3 VT4
I Thành phố Biên Hòa (30 phường, xã)        
1 Các phường: Thanh Bình, Trung Dũng, Hòa Bình, Quyết Thắng, Quang Vinh, Thống Nhất, Tân Hiệp, Tam Hòa, Tam Hiệp, Bình Đa, Tân Mai, Tân Tiến, Trảng Dài, Long Bình, An Bình, Tân Phong, Tân Hòa, Tân Vạn, Bửu Long, Tân Biên, Long Bình Tân, Hố Nai, Bửu Hòa, Hiệp Hòa 290 270 260 250
2 Các phường: Hóa An, Tân Hạnh, An Hòa, Phước Tân, Tam Phước và xã Long Hưng 270 260 250 240
II Huyện Long Thành (14 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Long Thành 250 230 200 150
2 Các xã: Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Thái, An Phước, Lộc An, Cẩm Đường, Bình An, Bàu Cạn, Tam An        
  Các đường nhóm I 180 170 160 150
  Các đường nhóm II 170 160 150 140
  Các đường còn lại 160 150 140 130
3 Các xã: Phước Bình, Tân Hiệp, Bình Sơn        
  Các đường nhóm I 155 140 130 120
  Các đường nhóm II 150 135 125 110
  Các đường còn lại 145 130 120 100
III Huyện Nhơn Trạch (12 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Hiệp Phước 250 230 200 150
2 Các xã: Phước Thiền, Long Thọ, Vĩnh Thanh, Long Tân, Phú Hội, Phú Hữu, Đại Phước, Phú Đông, Phú Thạnh, Phước Khánh, Phước An        
  Các đường nhóm I 200 180 150 120
  Các đường nhóm II 180 160 145 110
  Các đường còn lại 160 145 115 100
IV Thành phố Long Khánh (15 phường, xã)        
1 Các phường: Phú Bình, Xuân An, Xuân Hòa, Xuân Thanh, Xuân Trung, Xuân Bình 250 234 215 195
2 Phường Bảo Vinh 230 190 170 150
3 Các phường: Xuân Lập, Bàu Sen, Suối Tre, Xuân Tân 195 180 165 150
4 Xã Bình Lộc        
  Các đường nhóm I 190 160 140 120
  Các đường nhóm II 170 150 130 110
  Các đường còn lại 160 140 120 100
5 Xã Hàng Gòn        
  Các đường nhóm I 170 150 140 120
  Các đường nhóm II 160 140 130 100
  Các đường còn lại 150 135 120 90
6 Các xã: Bàu Trâm, Bảo Quang        
  Các đường nhóm I 150 140 130 110
  Các đường nhóm II 140 130 120 100
  Các đường còn lại 135 125 110 90
V Huyện Xuân Lộc (15 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Gia Ray 150 140 130 120
2 Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường, Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng        
  Các đường nhóm I 120 100 90 80
  Các đường nhóm II 110 90 80 70
  Các đường còn lại 100 80 70 60
3 Các xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp        
  Các đường nhóm I 120 100 90 80
  Các đường nhóm II 110 90 80 70
  Các đường còn lại 100 80 70 60
VI Huyện Cẩm Mỹ (13 xã)        
1 Xã Long Giao        
  Các đường nhóm I 120 100 90 80
  Các đường nhóm II 110 90 80 70
  Các đường còn lại 100 80 70 60
2 Các xã: Thừa Đức, Xuân Đường, Sông Nhạn, Xuân Quế Xuân Mỹ, Lâm San, Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo, Nhân Nghĩa        
  Các đường nhóm I 120 100 90 80
  Các đường nhóm II 110 90 80 70
  Các đường còn lại 100 80 70 60
VII Huyện Trảng Bom (17 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Trảng Bom 230 210 190 170
2 Các xã: An Viễn, Đồi 61        
  Các đường nhóm I 200 180 160 140
  Các đường nhóm II 190 170 150 125
  Các đường còn lại 180 162 140 120
3 Các xã: Bàu Hàm, Sông Thao, Cây Gáo, Thanh Bình        
  Các đường nhóm I 150 140 130 110
  Các đường nhóm II 140 130 120 100
  Các đường còn lại 135 125 110 90
4 Xã Hố Nai 3        
  Các đường nhóm I 200 180 160 140
  Các đường nhóm II 190 170 150 125
  Các đường còn lại 180 162 140 120
5 Các xã: Bắc Sơn, Quảng Tiến, Bình Minh, Giang Điền,        
  Các đường nhóm I 195 180 160 145
  Các đường nhóm II 190 170 150 125
  Các đường còn lại 180 160 145 115
6 Các xã: Sông Trầu, Tây Hòa, Đông Hòa, Trung Hòa, Hưng Thịnh.        
  Các đường nhóm I 150 140 130 110
  Các đường nhóm II 140 130 120 100
  Các đường còn lại 135 125 110 90
VIII Huyện Thống Nhất (10 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Dầu Giây 230 210 190 170
2 Xã Lộ 25        
  Các đường nhóm I 150 140 130 110
  Các đường nhóm II 140 130 120 100
  Các đường còn lại 135 125 110 90
3 Các xã: Xuân Thiện, Hưng Lộc, Bàu Hàm 2        
  Các đường nhóm I 150 140 130 110
  Các đường nhóm II 140 130 120 100
  Các đường còn lại 135 125 110 90
4 Các xã: Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung        
  Các đường nhóm I 200 180 160 140
  Các đường nhóm II 190 170 150 125
  Các đường còn lại 180 160 140 115
IX Huyện Định Quán (14 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Định Quán 150 140 130 120
2 Xã Thanh Sơn        
  Các đường nhóm II 35 30 25 20
  Các đường còn lại 30 25 20 15
3 Các xã: La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Vinh, Phú Túc, Túc Trưng, Suối Nho, Gia Canh, Phú Hòa        
  Các đường nhóm I 70 60 45 30
  Các đường nhóm II 65 50 40 25
  Các đường còn lại 60 45 30 20
4 Xã Phú Cường        
  Các đường nhóm I 70 60 45 30
  Các đường nhóm II 65 50 40 25
  Các đường còn lại 60 45 30 20
X Huyện Tân Phú (18 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Tân Phú 130 120 100 90
2 Xã Đắc Lua        
  Các đường nhóm II 35 30 25 20
  Các đường còn lại 30 25 20 15
3 Xã Phú Bình        
  Các đường nhóm I 60 50 45 35
  Các đường nhóm II 55 45 40 30
  Các đường còn lại 50 40 35 25
4 Các xã: Phú Sơn, Phú Trung, Phú An, Phú Điền, Trà Cổ, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Thanh Sơn        
  Các đường nhóm I 55 42 35 30
  Các đường nhóm II 50 40 32 25
  Các đường còn lại 45 35 30 20
5 Xã Phú Lâm        
  Các đường nhóm I 90 50 45 35
  Các đường nhóm II 80 45 40 30
  Các đường còn lại 65 40 35 25
6 Các xã: Phú Thanh, Phú Xuân        
  Các đường nhóm I 60 50 45 35
  Các đường nhóm II 55 45 40 30
  Các đường còn lại 50 40 35 25
XI Huyện Vĩnh Cửu (12 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Vĩnh An        
1.1 Khu vực phía Nam sông Đồng Nai 230 210 190 170
1.2 Khu vực phía Bắc sông Đồng Nai 60 50 45 35
2 Các xã: Trị An, Vĩnh Tân        
  Các đường nhóm I 120 100 90 80
  Các đường nhóm II 115 95 85 70
  Các đường còn lại 110 90 80 60
3 Các xã: Phú Lý, Mã Đà, Hiếu Liêm        
  Các đường nhóm I 60 50 45 35
  Các đường nhóm II 55 45 40 30
  Các đường còn lại 50 40 35 25
4 Các xã: Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa, Bình Lợi, Tân An        
  Các đường nhóm I 160 130 120 100
  Các đường nhóm II 150 125 110 90
  Các đường còn lại 140 120 100 80

PHỤ LỤC IV

BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên xã, phường, thị trấn Giá đất 2020 -2024
VT1 VT2 VT3 VT4
I Thành phố Biên Hòa (30 phường, xã)        
1 Các phường: Thanh Bình, Trung Dũng, Hòa Bình, Quyết Thắng, Quang Vinh, Thống Nhất, Tân Hiệp, Tam Hòa, Tam Hiệp, Bình Đa, Tân Mai, Tân Tiến, Trảng Dài, Long Bình, An Bình, Tân Phong, Tân Hòa, Tân Vạn, Bửu Long, Tân Biên, Long Bình Tân, Hố Nai, Bửu Hòa, Hiệp Hòa 290 270 260 250
2 Các phường: Hóa An, Tân Hạnh, An Hòa, Phước Tân, Tam Phước và xã Long Hưng 270 260 250 240
II Huyện Long Thành (14 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Long Thành 250 230 200 150
2 Các xã: Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Thái, An Phước, Lộc An, Cẩm Đường, Bình An, Bàu Cạn, Tam An        
  Các đường nhóm I 180 170 160 150
  Các đường nhóm II 170 160 150 140
  Các đường còn lại 160 150 140 130
3 Các xã: Phước Bình, Tân Hiệp, Bình Sơn        
  Các đường nhóm I 155 140 130 120
  Các đường nhóm II 150 135 125 110
  Các đường còn lại 145 130 120 100
III Huyện Nhơn Trạch (12 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Hiệp Phước 250 230 200 150
2 Các xã: Phước Thiền, Long Thọ, Vĩnh Thanh, Long Tân, Phú Hội, Phú Hữu, Đại Phước, Phú Đông, Phú Thạnh, Phước Khánh, Phước An        
  Các đường nhóm I 200 180 150 120
  Các đường nhóm II 180 160 145 110
  Các đường còn lại 160 145 115 100
IV Thành phố Long Khánh (15 phường, xã)        
1 Các phường: Phú Bình, Xuân An, Xuân Hòa, Xuân Thanh, Xuân Trung, Xuân Bình 250 234 215 195
2 Phường Bảo Vinh 230 190 170 150
3 Các phường: Xuân Lập, Bàu Sen, Suối Tre, Xuân Tân 195 180 165 150
4 Xã Bình Lộc        
  Các đường nhóm I 190 160 140 120
  Các đường nhóm II 170 150 130 110
  Các đường còn lại 160 140 120 100
5 Xã Hàng Gòn        
  Các đường nhóm I 170 150 140 120
  Các đường nhóm II 160 140 130 100
  Các đường còn lại 150 135 120 90
6 Các xã: Bàu Trâm, Bảo Quang        
  Các đường nhóm I 150 140 130 110
  Các đường nhóm II 140 130 120 100
  Các đường còn lại 135 125 110 90
V Huyện Xuân Lộc (15 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Gia Ray 150 140 130 120
2 Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường, Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng        
  Các đường nhóm I 120 100 90 80
  Các đường nhóm II 110 90 80 70
  Các đường còn lại 100 80 70 60
3 Các xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp        
  Các đường nhóm I 120 100 90 80
  Các đường nhóm II 110 90 80 70
  Các đường còn lại 100 80 70 60
VI Huyện Cẩm Mỹ (13 xã)        
1 Xã Long Giao        
  Các đường nhóm I 120 100 90 80
  Các đường nhóm II 110 90 80 70
  Các đường còn lại 100 80 70 60
2 Các xã: Thừa Đức, Xuân Đường, Sông Nhạn, Xuân Quế Xuân Mỹ, Lâm San, Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo, Nhân Nghĩa        
  Các đường nhóm I 120 100 90 80
  Các đường nhóm II 110 90 80 70
  Các đường còn lại 100 80 70 60
VII Huyện Trảng Bom (17 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Trảng Bom 230 210 190 170
2 Các xã: An Viễn, Đồi 61        
  Các đường nhóm I 200 180 160 140
  Các đường nhóm II 190 170 150 125
  Các đường còn lại 180 162 140 120
3 Các xã: Bàu Hàm, Sông Thao, Cây Gáo, Thanh Bình        
  Các đường nhóm I 150 140 130 110
  Các đường nhóm II 140 130 120 100
  Các đường còn lại 135 125 110 90
4 Xã Hố Nai 3        
  Các đường nhóm I 200 180 160 140
  Các đường nhóm II 190 170 150 125
  Các đường còn lại 180 162 140 120
5 Các xã: Bắc Sơn, Quảng Tiến, Bình Minh, Giang Điền,        
  Các đường nhóm I 195 180 160 145
  Các đường nhóm II 190 170 150 125
  Các đường còn lại 180 160 145 115
6 Các xã: Sông Trầu, Tây Hòa, Đông Hòa, Trung Hòa, Hưng Thịnh.        
  Các đường nhóm I 150 140 130 110
  Các đường nhóm II 140 130 120 100
  Các đường còn lại 135 125 110 90
VIII Huyện Thống Nhất (10 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Dầu Giây 230 210 190 170
2 Xã Lộ 25        
  Các đường nhóm I 150 140 130 110
  Các đường nhóm II 140 130 120 100
  Các đường còn lại 135 125 110 90
3 Các xã: Xuân Thiện, Hưng Lộc, Bàu Hàm 2        
  Các đường nhóm I 150 140 130 110
  Các đường nhóm II 140 130 120 100
  Các đường còn lại 135 125 110 90
4 Các xã: Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung        
  Các đường nhóm I 200 180 160 140
  Các đường nhóm II 190 170 150 125
  Các đường còn lại 180 160 140 115
IX Huyện Định Quán (14 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Định Quán 150 140 130 120
2 Xã Thanh Sơn        
  Các đường nhóm II 35 30 25 20
  Các đường còn lại 30 25 20 15
3 Các xã: La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Vinh, Phú Túc, Túc Trưng, Suối Nho, Gia Canh, Phú Hòa        
  Các đường nhóm I 70 60 45 30
  Các đường nhóm II 65 50 40 25
  Các đường còn lại 60 45 30 20
4 Xã Phú Cường        
  Các đường nhóm I 70 60 45 30
  Các đường nhóm II 65 50 40 25
  Các đường còn lại 60 45 30 20
X Huyện Tân Phú (18 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Tân Phú 130 120 100 90
2 Xã Đắc Lua        
  Các đường nhóm II 35 30 25 20
  Các đường còn lại 30 25 20 15
3 Xã Phú Bình        
  Các đường nhóm I 60 50 45 35
  Các đường nhóm II 55 45 40 30
  Các đường còn lại 50 40 35 25
4 Các xã: Phú Sơn, Phú Trung, Phú An, Phú Điền, Trà Cổ, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Thanh Sơn        
  Các đường nhóm I 55 42 35 30
  Các đường nhóm II 50 40 32 25
  Các đường còn lại 45 35 30 20
5 Xã Phú Lâm        
  Các đường nhóm I 90 50 45 35
  Các đường nhóm II 80 45 40 30
  Các đường còn lại 65 40 35 25
6 Các xã: Phú Thanh, Phú Xuân        
  Các đường nhóm I 60 50 45 35
  Các đường nhóm II 55 45 40 30
  Các đường còn lại 50 40 35 25
XI Huyện Vĩnh Cửu (12 xã, thị trấn)        
1 Thị trấn Vĩnh An        
1.1 Khu vực phía Nam sông Đồng Nai 230 210 190 170
1.2 Khu vực phía Bắc sông Đồng Nai 60 50 45 35
2 Các xã: Trị An, Vĩnh Tân        
  Các đường nhóm I 120 100 90 80
  Các đường nhóm II 115 95 85 70
  Các đường còn lại 110 90 80 60
3 Các xã: Phú Lý, Mã Đà, Hiếu Liêm        
  Các đường nhóm I 60 50 45 35
  Các đường nhóm II 55 45 40 30
  Các đường còn lại 50 40 35 25
4 Các xã: Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa, Bình Lợi, Tân An        
  Các đường nhóm I 160 130 120 100
  Các đường nhóm II 150 125 110 90
  Các đường còn lại 140 120 100 80

Bảng giá đất nông nghiệp Đồng Nai 2022 - các quận/huyện/thị xã

Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Đồng Nai

Dựa theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai, bảng giá đất nông nghiệp của Đồng Nai được áp dụng với 03 loại hình sau:

  • Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
  • Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
  • Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.

Phân loại xã của Đồng Nai

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Đường phố là các đường giao thông trong đô thị có tên trong bảng giá đất ban hành kèm theo Quy định này.
  2. Đường giao thông chính là các đường giao thông tại khu vực nông thôn có tên trong bảng giá đất ban hành kèm theo Quy định này.
  3. Hẻm là đường hoặc lối đi công cộng khác không có tên trong bảng giá đất kèm theo Quy định này.
  4. Các tuyến đường trong bảng giá đất được phân thành 2 nhóm là đường nhóm I và đường nhóm II quy định tại phụ lục XIII kèm theo Quy định này; các đường còn lại không có trong phụ lục XIII thì được xác định là nhóm các đường còn lại.
  5. Thửa đất tiếp giáp với đường phố (hoặc đường giao thông chính, hoặc hẻm) là thửa đất liền cạnh với đường phố (hoặc đường giao thông chính, hoặc hẻm) gọi là thửa đất mặt tiền.
  6. Khoảng cách đến đường phố (hoặc đường giao thông chính) là độ dài từ đường phố (hoặc đường giao thông chính) đến thửa đất tính theo đường giao thông bộ.
  7. Thửa đất, phần thửa đất trong phạm vi của đường phố (hoặc đường giao thông chính) là phần diện tích đất nằm trong khoảng cách ngắn nhất (tính theo phương vuông góc) từ đường phố (hoặc đường giao thông chính) đến thửa đất, phần thửa đất cần xác định.
  8. Ranh hợp pháp của thửa đất là ranh thửa đất ngoài thực địa trùng khớp với ranh thửa đất đã được xác định trên bản đồ địa chính.
  9. Đảo, cù lao là phần đất được bao quanh bởi nước như các đảo trên hồ Trị An, cù lao Ba Xê, cù lao Cỏ.

Chương II

PHÂN VÙNG, PHÂN LOẠI, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT

Điều 4. Phân vùng, phân khu vực

  1. Miền núi là các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh được được Ủy ban Dân tộc – Miền núi (nay là Ủy ban dân tộc) công nhận tại Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26/1/1993, Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 04/3/1994, Quyết định số 68/UB-QĐ ngày 09/8/1997, Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận các xã miền núi.
  2. Đồng bằng là các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh ngoài các xã, thị trấn quy định tại Khoản 1 Điều này.
  3. Đô thị bao gồm các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị.
  4. Nông thôn bao gồm các xã còn lại trên địa bàn tỉnh ngoài các thị trấn, các phường quy định tại Khoản 3 Điều này.

Điều 5. Phân loại đất

  1. Căn cứ mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 03 nhóm theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, gồm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
  2. Việc xác định loại đất được căn cứ theo Điều 11 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, được sửa đổi tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.

Điều 6. Phân vị trí đất nông nghiệp

  1. Tại đô thị

Đất nông nghiệp tại đô thị phân thành 4 cấp vị trí. Nguyên tắc xác định vị trí tương tự như đất phi nông nghiệp tại đô thị quy định tại Khoản 1 Điều 7 của quy định này.

  1. Tại nông thôn

Đất nông nghiệp tại nông thôn phân thành 4 cấp vị trí. Nguyên tắc xác định vị trí tương tự như đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Khoản 2 Điều 7 của quy định này.

Điều 7. Phân vị trí đất phi nông nghiệp

  1. Tại đô thị

Gồm 4 cấp vị trí:

  1. a) Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền đường phố.
  2. b) Vị trí 2, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường phố ≤ 600m;

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường phố ≤ 400m.

  1. c) Vị trí 3, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường phố >600m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường phố từ >400m đến ≤600m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng <3m, cách đường phố ≤200m.

  1. d) Vị trí 4: Các thửa đất còn lại tại đô thị.

– Vị trí đất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này được tham chiếu qua bảng tổng hợp sau:

Khoảng cách từ thửa đất đến đường phố Bề rộng hẻm
≥ 5m ≥ 3m đến <5m <3m
≤ 200m VT2 VT2 VT3
>200m đến ≤ 400m VT2 VT2 VT4
>400m đến ≤ 600m VT2 VT3 VT4
>600m VT3 VT4 VT4

– Thửa đất không thuộc các trường hợp tham chiếu trong bảng trên (trừ các thửa đất thuộc vị trí 1) thì được xác định ở vị trí 4 tính theo đường gần nhất và có mức giá cao nhất đến thửa đất cần định giá.

  1. Tại nông thôn

Gồm 4 cấp vị trí:

  1. a) Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền đường giao thông chính.
  2. b) Vị trí 2, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường giao thông chính ≤ 1.000m;

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường giao thông chính ≤ 500m.

  1. c) Vị trí 3, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường giao thông chính > 1.000m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường giao thông chính từ >500m đến ≤ 1.000m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng <3m, cách đường giao thông chính ≤ 200m.

  1. d) Vị trí 4: Các thửa đất còn lại tại nông thôn.

– Vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Khoản 2 Điều này được tham chiếu qua bảng tổng hợp sau:

Khoảng cách từ thửa đất đến đường giao thông chính Bề rộng hẻm
≥ 5m ≥ 3m đến <5m <3m
≤ 200m VT2 VT2 VT3
>200m đến ≤ 500m VT2 VT2 VT4
>500m đến ≤ 1.000m VT2 VT3 VT4
>1.000m VT3 VT4 VT4

– Thửa đất không thuộc các trường hợp tham chiếu trong bảng trên (trừ các thửa đất thuộc vị trí 1) thì được xác định ở vị trí 4 tính theo đường gần nhất và có mức giá cao nhất đến thửa đất cần định giá.

  1. Đất phi nông nghiệp tại các vị trí 2, 3, 4 quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nếu thuộc hẻm có nền nhựa, bê tông xi măng thì nhân với hệ số 1; nếu thuộc hẻm có nền đất, cấp phối thì nhân với hệ số 0,8. Trường hợp thửa đất không có đường vào (đi nhờ qua thửa khác) thì áp dụng hệ số theo thửa đất cho đi nhờ.
  2. a) Hẻm nhựa, bê tông xi măng chỉ áp dụng cho trường hợp do Nhà nước đầu tư, hoặc do nhân dân đóng góp đầu tư xây dựng đồng bộ, không áp dụng cho các trường hợp hộ dân tự đổ bê tông, rải nhựa phần đường phía trước thửa đất.
  3. b) Trường hợp hẻm nhựa, bê tông xi măng do nhân dân đóng góp vốn đầu tư xây dựng đồng bộ thì khi người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính được áp dụng mức giá cùng vị trí nhân với hệ số 0,8 trong thời gian 5 năm kể từ khi công trình được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
  4. Thửa đất tại vị trí 1 theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 và khoản 1, khoản 2 Điều này (ngoại trừ đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất tại các đảo, cù lao) nếu có chiều sâu tính từ mốc lộ giới >50m được tính theo quy định sau:
  5. a) Từ mốc lộ giới đến hết mét thứ 50: Tính bằng 100% giá đất vị trí 1 của đường đó.
  6. b) Từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ 100: Tính bằng 80% giá đất vị trí 1 của đường đó.
  7. c) Từ sau mét thứ 100 đến hết chiều sâu thửa đất: Tính bằng 50% giá đất vị trí 1 của đường đó.

Đối với các thửa đất, khu đất được giao, cho thuê hoặc đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện các dự án, công trình theo quy hoạch thì việc xác định chiều sâu của thửa đất, khu đất quy định tại khoản 4 Điều này được tính từ ranh giới giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất.

  1. Trường hợp thửa đất có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong khoảng từ lề đường đến mốc lộ giới, khi cần định giá thì được xác định cùng vị trí với thửa đất mặt tiền của tuyến đường đó.

Trường hợp tuyến đường không có quy định giới hạn hành lang an toàn giao thông (mốc lộ giới), thì chiều sâu của thửa đất theo quy định tại khoản 4 Điều này được tính từ ranh giới hợp pháp của thửa đất.

Điều 8. Phân vị trí đất chưa sử dụng

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ quy định tại Điều 6 của Quy định này để xác định vị trí của thửa đất.

Chương III

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 9. Đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản được quy định tại phụ lục I, phụ lục II, phụ lục III, phụ lục IV kèm theo Quy định này.
  2. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng không thuộc các nông trường, lâm trường, ban quản lý rừng quản lý, sử dụng thì áp dụng theo giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
  3. Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của các nông, lâm trường, ban quản lý rừng thì áp dụng bằng mức giá đất rừng sản xuất tại vị trí 3 của đường phố (nếu thuộc khu vực đô thị) hoặc vị trí 3 của nhóm đường còn lại (nếu thuộc khu vực nông thôn).

Trường hợp đất nông, lâm trường, ban quản lý rừng quản lý, sử dụng thuộc nhiều đơn vị hành chính và có mức giá khác nhau thì phần diện tích thuộc đơn vị hành chính nào áp dụng mức giá theo đơn vị hành chính đó.

  1. Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.
  2. Giá đất nông nghiệp tại các đảo, cù lao được áp dụng chung vị trí và mức giá quy định tại phụ lục XII kèm theo Quy định này.

Điều 10. Đất phi nông nghiệp

  1. Đất ở
  2. a) Giá đất ở tại đô thị được quy định tại phụ lục V kèm theo Quy định này.
  3. b) Giá đất ở tại nông thôn được quy định tại phụ lục VI kèm theo Quy định này.
  4. Đất thương mại, dịch vụ
  5. a) Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được quy định tại phụ lục VII kèm theo Quy định này.
  6. b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được quy định tại phụ lục VIII kèm theo Quy định này.
  7. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, gồm: Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
  8. a) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được quy định tại phụ lục IX kèm theo Quy định này.
  9. b) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được quy định tại phụ lục X kèm theo Quy định này.
  10. Giá đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được quy định tại phụ lục XI kèm theo Quy định này.

Các trường hợp khác thuộc các khu công nghiệp, cụm công nghiệp chưa được đầu tư hạ tầng thì căn cứ quy định tại Điều 7 và Khoản 2, Khoản 3 Điều này để xác định giá đất.

  1. Giá đất quốc phòng; giá đất an ninh; giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; giá đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác áp dụng mức giá như sau:
  2. a) Trường hợp giao không thu tiền sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị; công trình chuyên dùng, công trình phục vụ công tác quản lý tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân; công trình sự nghiệp của đơn vị chưa tự chủ tài chính thì áp dụng bằng giá đất ở cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực nhân với hệ số 0,8.
  3. b) Trường hợp Nhà nước cho thuê đất để xây dựng công trình sự nghiệp và sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất ở thì áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực nhân với hệ số 0,8.
  4. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: Đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải, xử lý chất thải, đất công trình công cộng khác; giá đất cơ sở tôn giáo; giá đất cơ sở tín ngưỡng; giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
  5. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng áp dụng bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
  6. Đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng, khai thác thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.

Riêng đối với đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trong khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

  1. Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
  2. Giá đất phi nông nghiệp tại các đảo, cù lao áp dụng chung vị trí và mức giá quy định tại phụ lục XII kèm theo Quy định này.

Điều 11. Đất chưa sử dụng

  1. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ quy định tại Điều 6 của Quy định này và mức giá thấp nhất của thửa đất nông nghiệp liền kề để xác định vị trí và mức giá cụ thể; trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.
  2. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá đất cùng loại, cùng cấp vị trí và cùng mục đích sử dụng.

Mời các bạn xem chi tiết bảng giá đất thổ cư của Đồng Nai tại đây.

Kết luận về bảng giá đất nông nghiệp Đồng Nai

Bảng giá đất nông nghiệp của Đồng Nai được căn cứ theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đồng Nai tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất nông nghiệp Đồng Nai

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.