Bảng giá đất nông nghiệp Điện Biên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất nông nghiệp Điện Biên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất nông nghiệp Điện Biên năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất nông nghiệp Điện Biên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất nông nghiệp trên địa bàn Điện Biên như chuyển đổi mục đích sử dụng đất, xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai, tham khảo bồi thường... Căn cứ QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Điện Biên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Điện Biên 2022 thì hãy xem trong bài viết này. Ngoài ra: vì nội dung về bảng giá đất Điện Biên quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Điện Biên tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Điện Biên 2022" trong bài viết này.

Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thêm bảng giá các loại đất khác như giá đất ở của Điện Biên với đầy đủ chi tiết các cấp từ quận, huyện, thị xã cho tới xã, phường, thị trấn.

Thông tin về Điện Biên

Điện Biên là một Tỉnh thuộc vùng Tây Bắc, với diện tích là 9.541km² và dân số là 598.856 người. Tỉnh Điện Biên có biển số xe là 27 và mã vùng điện thoại của Điện Biên là 0215. Trung tâm hành chính của Điện Biên đặt tại Điện Biên Phủ. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Điện Biên là 10. Vì nội dung bảng giá đất Điện Biên rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Điện Biên theo các quyết định giá đất Điện Biên tại đường link dưới đây, đương nhiên đã bao gồm cả giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp Điện Biên:

tải bảng giá đất nông nghiệp Điện Biên

bảng giá đất Điện Biên

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.

PHỤ LỤC 3: BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh)

3.1. THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
- Các phường: Nam Thanh; Noong Bua; Him Lam; Thanh Trường; Thanh Bình 82 80 78
- Các xã: Tà Lèng; Thanh Minh 70 68 66
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)
- Các phường: Nam Thanh; Noong Bua; Him Lam; Thanh Trường 70 68 66
- Các xã: Tà Lèng; Thanh Minh 60 58 56
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác
- Các phường: Nam Thanh; Tân Thanh; Noong Bua; Mường Thanh; Him Lam; Thanh Trường; Thanh Bình 70 68 66
- Các xã: Tà Lèng; Thanh Minh 60 58 56
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
- Các phường: Nam Thanh; Tân Thanh; Noong Bua; Mường Thanh; Him Lam; Thanh Trường 60 58 56
- Các xã: Tà Lèng; Thanh Minh 40 38 36
Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm
- Các phường: Nam Thanh; Tân Thanh; Noong Bua; Mường Thanh; Him Lam; Thanh Trường; Thanh Bình 82 80 78
- Các xã: Tà Lèng; Thanh Minh 70 68 66
Bảng 3: Đất lâm nghiệp
- Đất rừng sản xuất 9 8 7
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 8 7 6
Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản
- Các phường: Nam Thanh; Tân Thanh; Noong Bua; Mường Thanh; Him Lam; Thanh Trường; Thanh Bình 70 68 66
- Các xã: Tà Lèng; Thanh Minh 70 68 66

3.2. HUYỆN ĐIỆN BIÊN

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
- Các xã vùng lòng chảo: Thanh Xương, Thanh An, Noong Hẹt, Pom Lót, Sam Mứn, Noong Luống, Thanh Yên, Thanh Chăn, Thanh Hưng, Thanh Luông, Thanh Nưa, Hua Thanh 80 75 68
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói 70 65 58
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)
- Các xã vùng lòng chảo: Thanh Xương, Thanh An, Noong Hẹt, Pom Lót, Sam Mứn, Noong Luống, Thanh Yên, Thanh Chăn, Thanh Hưng, Thanh Luông, Thanh Nưa, Hua Thanh 62 58 55
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói 55 52 47
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác
- Các xã vùng lòng chảo: Thanh Xương, Thanh An, Noong Hẹt, Pom Lót, Sam Mứn, Noong Luống, Thanh Yên, Thanh Chăn, Thanh Hưng, Thanh Luông, Thanh Nưa, Hua Thanh 60 55 52
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói 50 47 43
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
- Các xã vùng lòng chảo: Thanh Xương, Thanh An, Noong Hẹt, Pom Lót, Sam Mứn, Noong Luống, Thanh Yên, Thanh Chăn, Thanh Hưng, Thanh Luông, Thanh Nưa, Hua Thanh 47 45 42
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói 40 37 35
Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm
- Các xã vùng lòng chảo: Thanh Xương, Thanh An, Noong Hẹt, Pom Lót, Sam Mứn, Noong Luống, Thanh Yên, Thanh Chăn, Thanh Hưng, Thanh Luông, Thanh Nưa, Hua Thanh 70 66 60
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói 58 54 50
Bảng 3: Đất lâm nghiệp (Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng)
- Các xã vùng lòng chảo: Thanh Xương, Thanh An, Noong Hẹt, Pom Lót, Sam Mứn, Noong Luống, Thanh Yên, Thanh Chăn, Thanh Hưng, Thanh Luông, Thanh Nưa, Hua Thanh 9 8 8
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói 8 7 7
Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản
- Các xã vùng lòng chảo: Thanh Xương, Thanh An, Noong Hẹt, Pom Lót, Sam Mứn, Noong Luống, Thanh Yên, Thanh Chăn, Thanh Hưng, Thanh Luông, Thanh Nưa, Hua Thanh 62 58 55
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói 57 54 50

3.3. HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
- Thị Trấn, Mường Luân, Pu Nhi, Nong U 58 56 54
- Các xã: Keo Lôm, Na Son, Phì Nhừ, Chiềng Sơ, Luân Giói 55 53 51
- Các xã: Háng Lìa, Phình Giàng, Xa Dung, Pú Hồng, Tìa Dinh 50 48 46
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)
- Thị Trấn, Mường Luân, Pu Nhi, Nong U 45 42 39
- Các xã: Keo Lôm, Na Son, Phì Nhừ, Chiềng Sơ, Luân Giói 43 40 38
- Các xã: Háng Lìa, Phình Giàng, Xa Dung, Pú Hồng, Tìa Dinh 40 38 36
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác
- Thị Trấn, Mường Luân, Pu Nhi, Nong U 42 40 38
- Các xã: Keo Lôm, Na Son, Phì Nhừ, Chiềng Sơ, Luân Giói 40 38 36
- Các xã: Háng Lìa, Phình Giàng, Xa Dung, Pú Hồng, Tìa Dinh 38 35 33
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
- Thị Trấn, Mường Luân, Pu Nhi, Nong U 32 30 28
- Các xã: Keo Lôm, Na Son, Phì Nhừ, Chiềng Sơ, Luân Giói 30 28 26
- Các xã: Háng Lìa, Phình Giàng, Xa Dung, Pú Hồng, Tìa Dinh 28 26 24
Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm
- Thị Trấn, Mường Luân, Pu Nhi, Nong U 48 45 43
- Các xã: Keo Lôm, Na Son, Phì Nhừ, Chiềng Sơ, Luân Giói 46 44 42
- Các xã: Háng Lìa, Phình Giàng, Xa Dung, Pú Hồng, Tìa Dinh 43 40 38
Bảng 3: Đất lâm nghiệp
1 Đất rừng sản xuất 8 7 6
2 Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 7 6 6
Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản
- Thị Trấn, Mường Luân, Pu Nhi, Nong U 45 43 40
- Các xã: Keo Lôm, Na Son, Phì Nhừ, Chiềng Sơ, Luân Giói 43 41 38
- Các xã: Háng Lìa, Phình Giàng, Xa Dung, Pú Hồng, Tìa Dinh 40 38 36

3.4. HUYỆN MƯỜNG ẢNG

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
- Thị trấn Mường Ảng 43 39 36
- Các xã: Búng Lao, Ẳng Cang, Ẳng Nưa, Ẳng Tở 40 37 35
- Các xã: Xuân Lao, Mường Lạn, Nặm Lịch, Ngối Cáy, Mường Đăng 34 31 28
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)
- Thị trấn Mường Ảng 33 31 30
- Các xã: Búng Lao, Ẳng Cang, Ẳng Nưa, Ẳng Tở 29 28 25
- Các xã: Xuân Lao, Mường Lạn, Nặm Lịch, Ngối Cáy, Mường Đăng 26 24 22
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác
- Thị trấn Mường Ảng 34 32 31
- Các xã: Búng Lao, Ẳng Cang, Ẳng Nưa, Ẳng Tở 31 27 25
- Các xã: Xuân Lao, Mường Lạn, Nặm Lịch, Ngối Cáy, Mường Đăng 25 22 20
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
- Thị trấn Mường Ảng 21 17 15
- Các xã: Búng Lao, Ẳng Cang, Ẳng Nưa, Ẳng Tở 19 16 15
- Các xã: Xuân Lao, Mường Lạn, Nặm Lịch, Ngối Cáy, Mường Đăng 19 15 13
Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm
- Thị trấn Mường Ảng 41 38 36
- Các xã: Búng Lao, Ẳng Cang, Ẳng Nưa, Ẳng Tở 36 34 32
- Các xã: Xuân Lao, Mường Lạn, Nặm Lịch, Ngối Cáy, Mường Đăng 32 28 26
Bảng 3: Đất lâm nghiệp
- Đất rừng sản xuất:
+ Thị trấn Mường Ảng 8 7 7
+ Các xã: Búng Lao, Ẳng Cang, Ẳng Nưa, Ẳng Tở, Xuân Lao, Mường Lạn, Nặm Lịch, Ngối Cáy, Mường Đăng 8 7 6
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 7 6 6
Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản
- Thị trấn Mường Ảng 42 36 31
- Các xã: Búng Lao, Ẳng Cang, Ẳng Nưa, Ẳng Tở 36 31 26
- Các xã: Xuân Lao, Mường Lạn, Nặm Lịch, Ngối Cáy, Mường Đăng 31 31 26

3.5. HUYỆN TUẦN GIÁO

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
- Thị trấn Tuần Giáo 70 60 55
- Các xã: Quài Cang, Quài Nưa, Quài Tở, Chiềng Sinh, Chiềng Đông 62 58 55
- Các xã: Pú Nhung, Rạng Đông, Mùn Chung, Nà Tòng, Mường Mùn 58 55 50
- Các xã: Ta Ma, Phình Sáng, Nà Sáy, Mường Khong, Mường Thín, Tỏa Tình, Tênh Phông, Pú Xi 55 52 50
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)
- Thị trấn Tuần Giáo 60 55 50
- Các xã: Quài Cang, Quài Nưa, Quài Tở, Chiềng Sinh, Chiềng Đông 55 52 50
- Các xã: Pú Nhung, Rạng Đông, Mùn Chung, Nà Tòng, Mường Mùn 50 46 42
- Các xã: Ta Ma, Phình Sáng, Nà Sáy, Mường Khong, Mường Thín, Tỏa Tình, Tênh Phông, Pú Xi 46 45 42
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác
- Thị trấn Tuần Giáo 50 46 42
- Các xã: Quài Cang, Quài Nưa, Quài Tở, Chiềng Sinh, Chiềng Đông 48 46 42
- Các xã: Pú Nhung, Rạng Đông, Mùn Chung, Nà Tòng, Mường Mùn 42 38 35
- Các xã: Ta Ma, Phình Sáng, Nà Sáy, Mường Khong, Mường Thín, Tỏa Tình, Tênh Phông, Pú Xi 40 38 35
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
- Thị trấn Tuần Giáo 40 38 35
- Các xã: Quài Cang, Quài Nưa, Quài Tở, Chiềng Sinh, Chiềng Đông 40 38 35
- Các xã: Pú Nhung, Rạng Đông, Mùn Chung, Nà Tòng, Mường Mùn 35 30 27
- Các xã: Ta Ma, Phình Sáng, Nà Sáy, Mường Khong, Mường Thín, Tỏa Tình, Tênh Phông, Pú Xi 30 28 26
Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm
- Thị trấn Tuần Giáo 60 58 55
- Các xã: Quài Cang, Quài Nưa, Quài Tở, Chiềng Sinh, Chiềng Đông 60 58 55
- Các xã: Pú Nhung, Rạng Đông, Mùn Chung, Nà Tòng, Mường Mùn 50 45 40
- Các xã: Ta Ma, Phình Sáng, Nà Sáy, Mường Khong, Mường Thín, Tỏa Tình, Tênh Phông, Pú Xi 47 42 40
Bảng 3: Đất lâm nghiệp
- Đất rừng sản xuất
+ Thị trấn Tuần Giáo 10 9 9
+ Các xã: Quài Cang, Quài Nưa, Quài Tở, Chiềng Sinh, Chiềng Đông 9 7 7
+ Các xã: Pú Nhung, Rạng Đông, Mùn Chung, Nà Tòng, Mường Mùn 9 7 7
+ Các xã: Ta Ma, Phình Sáng, Nà Sáy, Mường Khong, Mường Thín, Tỏa Tình, Tênh Phông, Pú Xi 9 7 7
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 9 7 7
Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản
- Thị trấn Tuần Giáo 65 60 55
- Các xã: Quài Cang, Quài Nưa, Quài Tở, Chiềng Sinh, Chiềng Đông 62 58 55
- Các xã: Pú Nhung, Rạng Đông, Mùn Chung, Nà Tòng, Mường Mùn 58 55 50
- Các xã: Ta Ma, Phình Sáng, Nà Sáy, Mường Khong, Mường Thín, Tỏa Tình, Tênh Phông, Pú Xi 55 52 48

3.6. HUYỆN MƯỜNG NHÉ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Đơn giá
Vị trí 1            Vị trí 2 Vị trí 3
Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
- Xã Mường Nhé 47 39 31
- Các xã: Quảng Lâm, Nậm Kè, Mường Toong, Chung Chải, Leng Su Sìn, Sín Thầu 42 34 28
- Các xã : Nậm Vì, Huổi Lếch, Pá Mỳ, Sen Thượng 37 31 26
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)
- Xã Mường Nhé 36 30 26
- Các xã: Quảng Lâm, Nậm Kè, Mường Toong, Chung Chải, Leng Su Sìn, Sín Thầu 35 28 24
- Các xã : Nậm Vì, Huổi Lếch, Pá Mỳ, Sen Thượng 30 25 22
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác
- Xã Mường Nhé 34 29 23
- Các xã: Quảng Lâm, Nậm Kè, Mường Toong, Chung Chải, Leng Su Sìn, Sín Thầu 31 28 22
- Các xã : Nậm Vì, Huổi Lếch, Pá Mỳ, Sen Thượng 28 24 20
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
- Xã Mường Nhé 25 21 17
- Các xã: Quảng Lâm, Nậm Kè, Mường Toong, Chung Chải, Leng Su Sìn, Sín Thầu 23 20 16
- Các xã : Nậm Vì, Huổi Lếch, Pá Mỳ, Sen Thượng 21 19 17
Bảng 2; Đất trồng cây lâu năm
- Xã Mường Nhé 47 39 31
- Các xã: Quảng Lâm, Nậm Kè, Mường Toong, Chung Chải, Leng Su Sìn, Sín Thầu 42 34 28
- Các xã : Nậm Vì, Huổi Lếch, Pá Mỳ, Sen Thượng 35 31 26
Bảng 3: Đất lâm nghiệp
- Đất rừng sản xuất 8 6 6
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 6 5 5
Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản
- Xã Mường Nhé 47 39 31
- Các xã: Quảng Lâm, Nậm Kè, Mường Toong, Chung Chải, Leng Su Sìn, Sín Thầu 42 37 29
- Các xã : Nậm Vì, Huổi Lếch, Pá Mỳ, Sen Thượng 35 30 26

3.7. HUYỆN MƯỜNG CHÀ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
I Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
- Thị trấn Mường Chà 58 54 50
- Các xã: Mường Mươn, Na Sang, Sa Lông, Huổi Lèng, Mường Tùng 50 46 42
- Các xã: Ma Thì Hồ, Sá Tổng, Pa Ham, Nậm Nèn, Hừa Ngài, Huổi Mí 44 40 36
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)
- Thị trấn Mường Chà 44 42 40
- Các xã: Mường Mươn, Na Sang, Sa Lông, Huổi Lèng, Mường Tùng 36 32 28
- Các xã: Ma Thì Hồ, Sá Tổng, Pa Ham, Nậm Nèn, Hừa Ngài, Huổi Mí 33 29 26
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác
- Thị trấn Mường Chà 36 34 32
- Các xã: Mường Mươn, Na Sang, Sa Lông, Huổi Lèng, Mường Tùng 27 25 23
- Các xã: Ma Thì Hồ, Sá Tổng, Pa Ham, Nậm Nèn, Hừa Ngài, Huổi Mí 24 22 20
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
- Thị trấn Mường Chà; các xã: Mường Mươn, Na Sang, Sa Lông, Huổi Lèng, Mường Tùng 24 20 17
- Các xã: Ma Thì Hồ, Sá Tổng, Pa Ham, Nậm Nèn, HừaNgài, Huổi Mí 21 17 14
II Bảng 2: Đất nuôi trồng thủy sản
- Thị trấn Mường Chà 58 54 50
- Các xã: Mường Mươn, Na Sang, Sa Lông, Huổi Lèng, Mường Tùng 52 48 46
- Các xã: Ma Thì Hồ, Sá Tổng, Pa Ham, Nậm Nèn, Hừa Ngài, Huổi Mí 52 48 46
Ill Bảng 3: Đất trồng cây lâu năm
- Thị trấn Mường Chà 48 44 42
- Các xã: Mường Mươn, Na Sang, Sa Lông, Huổi Lèng, Mường Tùng 42 38 34
- Các xã: Ma Thì Hồ, Sá Tổng, Pa Ham, Nậm Nèn, Hừa Ngài, Huổi Mí 39 35 32
IV Bảng 4: Đất Lâm nghiệp
- Đất rừng sản xuất 8 7 6
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 7 6 5

3.8. HUYỆN NẦM PỒ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
- Khu quy hoạch trung tâm huyện lỵ, xã Nà Hỳ 45 38 30
- Các xã: Si Pha Phin, Chà Nưa, Chà Cang, Chà Tở, Pa Tần, Phìn Hồ 40 33 26
- Các xã: Nà Khoa, Nà Bủng, Vàng Đán 38 30 25
- Các xã: Na Cô Sa, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Nậm Chua, Nậm Khăn 35 28 23
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)
- Khu quy hoạch trung tâm huyện lỵ, xã Nà Hỳ 38 33 28
- Các xã: Si Pha Phin, Chà Nưa, Chà Cang, Chà Tở, Pa Tần, Phìn Hồ 35 29 26
- Các xã: Nà Khoa, Nà Bủng, Vàng Đán 32 28 25
- Các xã: Na Cô Sa, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Nậm Chua, Nậm Khăn 28 25 22
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác
- Khu quy hoạch trung tâm huyện lỵ, xã Nà Hỳ 35 30 25
- Các xã: Si Pha Phin, Chà Nưa, Chà Cang, Chà Tở, Pa Tần, Phìn Hồ 33 28 23
- Các xã: Nà Khoa, Nà Bủng, Vàng Đán 32 27 23
- Các xã: Na Cô Sa, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Nậm Chua, Nậm Khăn 30 25 21
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
- Khu quy hoạch trung tâm huyện lỵ, xã Nà Hỳ 28 25 23
- Các xã: Si Pha Phin, Chà Nưa, Chà Cang, Chà Tở, Pa Tần, Phìn Hồ 26 23 21
- Các xã: Nà Khoa, Nà Bủng, Vàng Đán 25 22 19
- Các xã: Na Cô Sa, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Nậm Chua, Nậm Khăn 22 20 18
Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm
- Khu quy hoạch trung tâm huyện lỵ, xã Nà Hỳ 40 36 32
- Các xã: Si Pha Phin, Chà Nưa, Chà Cang, Chà Tở, Pa Tần, Phìn Hồ 37 33 29
- Các xã: Nà Khoa, Nà Bủng, Vàng Đán 35 30 25
- Các xã: Na Cô Sa, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Nậm Chua, Nậm Khăn 30 26 22
Bảng 3: Đất lâm nghiệp
- Đất rừng sản xuất 9 7 7
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 8 6 6
Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản
- Khu quy hoạch trung tâm huyện lỵ, xã Nà Hỳ 53 45 40
- Các xã: Si Pha Phin, Chà Nưa, Chà Cang, Chà Tở, Pa Tần, Phìn Hồ 48 40 36
- Các xã: Nà Khoa, Nà Bủng, Vàng Đán 45 38 35
- Các xã: Na Cô Sa, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Nậm Chua, Nậm Khăn 40 35 33

3.9. HUYỆN TỦA CHÙA

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Đơn giá
VT1 VT2 VT3
Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
- Thị trấn Tủa Chùa 46 42 39
- Các xã: Mường Báng, Mường Đun, Xá Nhè, Sính Phình 39 35 33
- Các xã: Tả Phìn, Tủa Thàng, Trung Thu, Lao Xả Phình, Tả Sìn Thàng, Sín Chải, Huổi Só 26 23 20
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)
- Thị trấn Tủa Chùa 39 35 33
- Các xã: Mường Báng, Mường Đun, Xá Nhè, Sính Phình 33 29 26
- Các xã: Tả Phìn, Tủa Thàng, Trung Thu, Lao Xả Phình, Tả Sìn Thàng, Sín Chải, Huổi Só 26 23 20
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác
- Thị trấn Tủa Chùa 33 29 26
- Các xã: Mường Báng, Mường Đun, Xá Nhè, Sính Phình 26 23 21
- Các xã: Tả Phìn, Tủa Thàng, Trung Thu, Lao Xả Phình, Tả Sìn Thàng, Sín Chải, Huổi Só 21 18 16
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
- Thị trấn Tủa Chùa 23 20 17
- Các xã: Mường Báng, Mường Đun, Xá Nhè, Sính Phình 21 18 16
- Các xã: Tả Phìn, Tủa Thàng, Trung Thu, Lao Xả Phình, Tả Sìn Thàng, Sín Chải, Huổi Só 20 16 13
Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm
- Thị trấn Tủa Chùa 39 35 33
- Các xã: Mường Báng, Mường Đun, Xá Nhè, Sính Phình 33 29 26
- Các xã: Tả Phìn, Tủa Thàng, Trung Thu, Lao Xả Phình, Tả Sìn Thàng, Sín Chải, Huổi Só 26 23 20
Bảng 3: Đất lâm nghiệp
- Đất rừng sản xuất 8 7 7
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 8 7 5
Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản
- Thị trấn Tủa Chùa 39 35 33
- Các xã: Mường Báng, Mường Đun, Xá Nhè, Sính Phình 36 33 26
- Các xã: Tả Phìn, Tủa Thàng, Trung Thu, Lao Xả Phình, Tả Sìn Thàng, Sín Chải, Huổi Só 33 26 23

3.10. THỊ XÃ MƯỜNG LAY

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
Các phường: Sông Đà, Na Lay và xã Lay Nưa 56 52 48
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)
Các phường: Sông Đà, Na Lay và xã Lay Nưa 42 38 34
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác
Các phường: Sông Đà, Na Lay và xã Lay Nưa 34 30 26
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
Các phường: Sông Đà, Na Lay và xã Lay Nưa 24 20 17
Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm
Các phường: Sông Đà, Na Lay và xã Lay Nưa 46 42 38
Bảng 3: Đất lâm nghiệp
- Đất rừng sản xuất 8 7 6
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 7 6 5
Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản
Các phường: Sông Đà, Na Lay và xã Lay Nưa 56 50 46

PHẦN NỘI DUNG BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỆN BIÊN SỬA ĐỔI THEO QUYẾT ĐỊNH 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên

PHỤ LỤC C:

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 3 - BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)

  1. Bổ sung các xã Mường Phăng, Pá Khoang, Nà Nhạn, Nà Tấu tại mục 3.2. Huyện Điện Biên sáp nhập vào mục 3.1. Thành phố Điện Biên Phủ của Phụ lục 3 -Bảng giá đất nông nghiệp tại Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
ĐVT: 1.000 đồng/m2
STT Loại đất Đơn giá STT Loại đất Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung bổ sung
3.2. Huyện Điện Biên 3.1. Thành phố Điện Biên Phủ
  Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm         Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm      
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ) 1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
- Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 70 65 58 - Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 70 65 58
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)       2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)      
- Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 55 52 47 - Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 55 52 47
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác       3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác      
- Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 50 47 43 - Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 50 47 43
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác       4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác      
- Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 40 37 35 - Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 40 37 35
  Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm   Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm
- Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 58 54 50 - Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 58 54 50
  Bảng 3: Đất lâm nghiệp (Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng)         Bảng 3: Đất lâm nghiệp      
- Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 8 7 7 - Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 8 7 7
  Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản         Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản      
- Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 57 54 50 - Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 57 54 50
  1. Sửa đổi tên tại mục 3.2. Huyện Điện Biên của Phụ lục 3 -Bảng giá đất nông nghiệp tại Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
STT Loại đất STT Loại đất
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung sửa đổi
3.2. Huyện Điện Biên 3.2. Huyện Điện Biên
  Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm   Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ) 1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói - Các xã vùng ngoài: Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ) 2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói - Các xã vùng ngoài: Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác 3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói - Các xã vùng ngoài: Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác 4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói - Các xã vùng ngoài: Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói
Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói - Các xã vùng ngoài: Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói
Bảng 3: Đất lâm nghiệp (Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng) Bảng 3: Đất lâm nghiệp (Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng)
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói - Các xã vùng ngoài: Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói
Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói - Các xã vùng ngoài: Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói

Bảng giá đất nông nghiệp Điện Biên 2022 - các quận/huyện/thị xã

Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Điện Biên

Dựa theo QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024, bảng giá đất nông nghiệp của Điện Biên được áp dụng với 03 loại hình sau:

  • Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
  • Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
  • Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.

Phân loại xã của Điện Biên

Chú ý: Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên đã thay thế, sửa đổi bổ sung một số điều so với giá đất trong Quyết định số: 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên

Điều 2. Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024:

  1. Phụ lục 1: Bảng giá đất ở đô thị gồm: 1.1. Thành phố Điện Biên Phủ; 1.2. Huyện Điện Biên Đông; 1.3. Huyện Mường Ảng; 1.4. Huyện Tuần Giáo; 1.5. Huyện Mường Chà; 1.6. Huyện Tủa Chùa; 1.7. Thị xã Mường Lay
  2. Phụ lục 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn gồm: 2.1.Thành phố Điện Biên Phủ; 2.2. Huyện Điện Biên; 2.3. Huyện Điện Biên Đông; 2.4. Huyện Mường Ảng; 2.5. Huyện Tuần Giáo; 2.6. Huyện Mường Nhé; 2.7. Huyện Mường Chà; 2.8. Huyện Nậm Pồ; 2.9. Huyện Tủa Chùa; 2.10. Thị xã Mường Lay.
  3. Phụ lục 3.: Bảng giá đất nông nghiệp gồm: 3.1. Thành phố Điện Biên Phủ; 3.2. Huyện Điện Biên; 3.3. Huyện Điện Biên Đông; 3.4. Huyện Mường Ảng; 3.5. Huyện Tuần Giáo; 3.6. Huyện Mường Nhé; 3.7. Huyện Mường Chà; 3.8. Huyện Nậm Pồ; 3.9. Huyện Tủa Chùa; 3.10. Thị xã Mường Lay.
  4. Phụ lục 4: Bảng giá các loại đất khác gồm 9 bảng:
  5. a) Bảng 1: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
  6. b) Bảng 2: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
  7. c) Bảng 3: Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
  8. d) Bảng 4: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

đ) Bảng 5: Đất nông nghiệp khác.

  1. e) Bảng 6: Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp.
  2. g) Bảng 7: Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; mục đích công cộng.
  3. h) Bảng 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác.
  4. i) Bảng 9: Đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường.

Điều 3. Xác định vị trí trong bảng giá đất

  1. 1. Đối với đất ở đô thị: Xác định từ 1 đến 4 vị trí tương ứng với từng đoạn đường, loại đường.
  2. a) Vị trí 1: Được xác định độ dài chiều sâu thửa đất cách chỉ giới đường giao thông tối đa là 20m;
  3. b) Vị trí 2: Diện tích đất ở của các hộ gia đình, cá nhân có cùng khuôn viên đất của vị trí 1 mà có độ dài chiều sâu thửa đất lớn hơn 20m (từ trên mét 20 trở đi đến mét thứ 40) của từng đoạn đường nêu trên được xác định giá đất của vị trí 2.
  4. c) Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 của các đoạn đường nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị, nối từ trục đường có vị trí 1 vào các khu dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 40 đến mét 60.
  5. d) Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 của các đoạn đường nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị, nối từ trục đường có vị trí 1 vào các khu dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 60 trở lên.
  6. e) Trường hợp trên cùng một đoạn đường, các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên nhưng có chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường thì áp dụng việc xác định vị trí như sau:

– Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền của trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường từ 2m đến 3m giá đất xác định bằng 70% giá đất của vị trí 1.

– Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường trên 3m giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1.

  1. 2. Đối với đất ở tại nông thôn: Được xác định theo từng xã, trong từng xã xác định từng vị trí tương ứng 4 vị trí.

– Vị trí 1: Là vị trí bám trục đường giao thông, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông tối đa là 30 mét. Các trường hợp đất giáp mặt đường nhưng có độ sâu hoặc độ cao dưới 2m thì xác định là vị trí 1; từ 2m đến 3m thì giá đất xác định bằng 70% giá đất của vị trí 1; trên 3m giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1.

– Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 của mỗi khu vực quy định nêu trên, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 60 đến mét 90.

– Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 và các vị trí còn lại của mỗi khu vực quy định nêu trên.

  1. 3. Đối với đất nông nghiệp: Xác định vị trí trong các nhóm xã
  2. a) Các phường: Mường Thanh, Nam Thanh, Tân Thanh, Noong Bua, Him Lam, Thanh Trường, Thanh Bình thuộc thành phố Điện Biên Phủ và các xã vùng lòng chảo huyện Điện Biên.

– Vị trí 1: Phải đảm bảo các điều kiện sau: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 1.000 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.000 mét; Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu.

– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 1.000 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung từ tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 1.000 mét; Đáp ứng một trong hai lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu).

Trường hợp trên cùng cánh đồng, cùng đồi nương rẫy với vị trí 1, nhưng khoảng cách nằm ở vị trí 2 và thửa đất có 02 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp thì được xếp vào vị trí 1.

  1. b) Các xã: Thanh Minh thành phố Điện Biên Phủ, các xã còn lại của huyện Điện Biên và các huyện còn lại trong tỉnh.

– Vị trí 1: Phải đảm bảo các điều kiện sau: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 mét; Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu.

– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung từ tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 500 mét; Đáp ứng một trong hai lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu).

Trường hợp trên cùng cánh đồng, cùng đồi nương với vị trí 1, nhưng khoảng cách nằm ở vị trí 2 và thửa đất có 02 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp thì được xếp vào vị trí 1.

– Vị trí 3: Gồm các thửa còn lại.

  1. 4. Đối với đất của các tổ chức chỉ xác định thành một vị trí, để tính chung cho cả toàn bộ khuôn viên thửa đất (không hạn chế độ dài, chiều sâu thửa đất cách chỉ giới giao thông) giá đất để tính tiền thuê đất, xác định giá trị đất vào giá trị tài sản được xác định theo vị trí mặt tiền công sở, mặt tiền thửa đất thuê.
  2. 5. Các loại đất khác: Xác định vị trí tương ứng với từng loại đất như trên

Mời các bạn xem chi tiết bảng giá đất thổ cư của Điện Biên tại đây.

Kết luận về bảng giá đất nông nghiệp Điện Biên

Bảng giá đất nông nghiệp của Điện Biên được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Điện Biên tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất nông nghiệp Điện Biên

Trả lời

Bảng giá đất nông nghiệp Điện Biên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất nông nghiệp Điện Biên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất nông nghiệp Điện Biên năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất nông nghiệp Điện Biên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất nông nghiệp trên địa bàn Điện Biên như chuyển đổi mục đích sử dụng đất, xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai, tham khảo bồi thường... Căn cứ QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Điện Biên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Điện Biên 2022 thì hãy xem trong bài viết này. Ngoài ra: vì nội dung về bảng giá đất Điện Biên quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Điện Biên tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Điện Biên 2022" trong bài viết này.

Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thêm bảng giá các loại đất khác như giá đất ở của Điện Biên với đầy đủ chi tiết các cấp từ quận, huyện, thị xã cho tới xã, phường, thị trấn.

Thông tin về Điện Biên

Điện Biên là một Tỉnh thuộc vùng Tây Bắc, với diện tích là 9.541km² và dân số là 598.856 người. Tỉnh Điện Biên có biển số xe là 27 và mã vùng điện thoại của Điện Biên là 0215. Trung tâm hành chính của Điện Biên đặt tại Điện Biên Phủ. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Điện Biên là 10. Vì nội dung bảng giá đất Điện Biên rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Điện Biên theo các quyết định giá đất Điện Biên tại đường link dưới đây, đương nhiên đã bao gồm cả giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp Điện Biên:

tải bảng giá đất nông nghiệp Điện Biên

bảng giá đất Điện Biên

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.

PHỤ LỤC 3: BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh)

3.1. THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
- Các phường: Nam Thanh; Noong Bua; Him Lam; Thanh Trường; Thanh Bình 82 80 78
- Các xã: Tà Lèng; Thanh Minh 70 68 66
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)
- Các phường: Nam Thanh; Noong Bua; Him Lam; Thanh Trường 70 68 66
- Các xã: Tà Lèng; Thanh Minh 60 58 56
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác
- Các phường: Nam Thanh; Tân Thanh; Noong Bua; Mường Thanh; Him Lam; Thanh Trường; Thanh Bình 70 68 66
- Các xã: Tà Lèng; Thanh Minh 60 58 56
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
- Các phường: Nam Thanh; Tân Thanh; Noong Bua; Mường Thanh; Him Lam; Thanh Trường 60 58 56
- Các xã: Tà Lèng; Thanh Minh 40 38 36
Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm
- Các phường: Nam Thanh; Tân Thanh; Noong Bua; Mường Thanh; Him Lam; Thanh Trường; Thanh Bình 82 80 78
- Các xã: Tà Lèng; Thanh Minh 70 68 66
Bảng 3: Đất lâm nghiệp
- Đất rừng sản xuất 9 8 7
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 8 7 6
Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản
- Các phường: Nam Thanh; Tân Thanh; Noong Bua; Mường Thanh; Him Lam; Thanh Trường; Thanh Bình 70 68 66
- Các xã: Tà Lèng; Thanh Minh 70 68 66

3.2. HUYỆN ĐIỆN BIÊN

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
- Các xã vùng lòng chảo: Thanh Xương, Thanh An, Noong Hẹt, Pom Lót, Sam Mứn, Noong Luống, Thanh Yên, Thanh Chăn, Thanh Hưng, Thanh Luông, Thanh Nưa, Hua Thanh 80 75 68
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói 70 65 58
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)
- Các xã vùng lòng chảo: Thanh Xương, Thanh An, Noong Hẹt, Pom Lót, Sam Mứn, Noong Luống, Thanh Yên, Thanh Chăn, Thanh Hưng, Thanh Luông, Thanh Nưa, Hua Thanh 62 58 55
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói 55 52 47
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác
- Các xã vùng lòng chảo: Thanh Xương, Thanh An, Noong Hẹt, Pom Lót, Sam Mứn, Noong Luống, Thanh Yên, Thanh Chăn, Thanh Hưng, Thanh Luông, Thanh Nưa, Hua Thanh 60 55 52
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói 50 47 43
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
- Các xã vùng lòng chảo: Thanh Xương, Thanh An, Noong Hẹt, Pom Lót, Sam Mứn, Noong Luống, Thanh Yên, Thanh Chăn, Thanh Hưng, Thanh Luông, Thanh Nưa, Hua Thanh 47 45 42
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói 40 37 35
Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm
- Các xã vùng lòng chảo: Thanh Xương, Thanh An, Noong Hẹt, Pom Lót, Sam Mứn, Noong Luống, Thanh Yên, Thanh Chăn, Thanh Hưng, Thanh Luông, Thanh Nưa, Hua Thanh 70 66 60
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói 58 54 50
Bảng 3: Đất lâm nghiệp (Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng)
- Các xã vùng lòng chảo: Thanh Xương, Thanh An, Noong Hẹt, Pom Lót, Sam Mứn, Noong Luống, Thanh Yên, Thanh Chăn, Thanh Hưng, Thanh Luông, Thanh Nưa, Hua Thanh 9 8 8
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói 8 7 7
Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản
- Các xã vùng lòng chảo: Thanh Xương, Thanh An, Noong Hẹt, Pom Lót, Sam Mứn, Noong Luống, Thanh Yên, Thanh Chăn, Thanh Hưng, Thanh Luông, Thanh Nưa, Hua Thanh 62 58 55
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói 57 54 50

3.3. HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
- Thị Trấn, Mường Luân, Pu Nhi, Nong U 58 56 54
- Các xã: Keo Lôm, Na Son, Phì Nhừ, Chiềng Sơ, Luân Giói 55 53 51
- Các xã: Háng Lìa, Phình Giàng, Xa Dung, Pú Hồng, Tìa Dinh 50 48 46
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)
- Thị Trấn, Mường Luân, Pu Nhi, Nong U 45 42 39
- Các xã: Keo Lôm, Na Son, Phì Nhừ, Chiềng Sơ, Luân Giói 43 40 38
- Các xã: Háng Lìa, Phình Giàng, Xa Dung, Pú Hồng, Tìa Dinh 40 38 36
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác
- Thị Trấn, Mường Luân, Pu Nhi, Nong U 42 40 38
- Các xã: Keo Lôm, Na Son, Phì Nhừ, Chiềng Sơ, Luân Giói 40 38 36
- Các xã: Háng Lìa, Phình Giàng, Xa Dung, Pú Hồng, Tìa Dinh 38 35 33
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
- Thị Trấn, Mường Luân, Pu Nhi, Nong U 32 30 28
- Các xã: Keo Lôm, Na Son, Phì Nhừ, Chiềng Sơ, Luân Giói 30 28 26
- Các xã: Háng Lìa, Phình Giàng, Xa Dung, Pú Hồng, Tìa Dinh 28 26 24
Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm
- Thị Trấn, Mường Luân, Pu Nhi, Nong U 48 45 43
- Các xã: Keo Lôm, Na Son, Phì Nhừ, Chiềng Sơ, Luân Giói 46 44 42
- Các xã: Háng Lìa, Phình Giàng, Xa Dung, Pú Hồng, Tìa Dinh 43 40 38
Bảng 3: Đất lâm nghiệp
1 Đất rừng sản xuất 8 7 6
2 Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 7 6 6
Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản
- Thị Trấn, Mường Luân, Pu Nhi, Nong U 45 43 40
- Các xã: Keo Lôm, Na Son, Phì Nhừ, Chiềng Sơ, Luân Giói 43 41 38
- Các xã: Háng Lìa, Phình Giàng, Xa Dung, Pú Hồng, Tìa Dinh 40 38 36

3.4. HUYỆN MƯỜNG ẢNG

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
- Thị trấn Mường Ảng 43 39 36
- Các xã: Búng Lao, Ẳng Cang, Ẳng Nưa, Ẳng Tở 40 37 35
- Các xã: Xuân Lao, Mường Lạn, Nặm Lịch, Ngối Cáy, Mường Đăng 34 31 28
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)
- Thị trấn Mường Ảng 33 31 30
- Các xã: Búng Lao, Ẳng Cang, Ẳng Nưa, Ẳng Tở 29 28 25
- Các xã: Xuân Lao, Mường Lạn, Nặm Lịch, Ngối Cáy, Mường Đăng 26 24 22
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác
- Thị trấn Mường Ảng 34 32 31
- Các xã: Búng Lao, Ẳng Cang, Ẳng Nưa, Ẳng Tở 31 27 25
- Các xã: Xuân Lao, Mường Lạn, Nặm Lịch, Ngối Cáy, Mường Đăng 25 22 20
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
- Thị trấn Mường Ảng 21 17 15
- Các xã: Búng Lao, Ẳng Cang, Ẳng Nưa, Ẳng Tở 19 16 15
- Các xã: Xuân Lao, Mường Lạn, Nặm Lịch, Ngối Cáy, Mường Đăng 19 15 13
Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm
- Thị trấn Mường Ảng 41 38 36
- Các xã: Búng Lao, Ẳng Cang, Ẳng Nưa, Ẳng Tở 36 34 32
- Các xã: Xuân Lao, Mường Lạn, Nặm Lịch, Ngối Cáy, Mường Đăng 32 28 26
Bảng 3: Đất lâm nghiệp
- Đất rừng sản xuất:
+ Thị trấn Mường Ảng 8 7 7
+ Các xã: Búng Lao, Ẳng Cang, Ẳng Nưa, Ẳng Tở, Xuân Lao, Mường Lạn, Nặm Lịch, Ngối Cáy, Mường Đăng 8 7 6
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 7 6 6
Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản
- Thị trấn Mường Ảng 42 36 31
- Các xã: Búng Lao, Ẳng Cang, Ẳng Nưa, Ẳng Tở 36 31 26
- Các xã: Xuân Lao, Mường Lạn, Nặm Lịch, Ngối Cáy, Mường Đăng 31 31 26

3.5. HUYỆN TUẦN GIÁO

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
- Thị trấn Tuần Giáo 70 60 55
- Các xã: Quài Cang, Quài Nưa, Quài Tở, Chiềng Sinh, Chiềng Đông 62 58 55
- Các xã: Pú Nhung, Rạng Đông, Mùn Chung, Nà Tòng, Mường Mùn 58 55 50
- Các xã: Ta Ma, Phình Sáng, Nà Sáy, Mường Khong, Mường Thín, Tỏa Tình, Tênh Phông, Pú Xi 55 52 50
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)
- Thị trấn Tuần Giáo 60 55 50
- Các xã: Quài Cang, Quài Nưa, Quài Tở, Chiềng Sinh, Chiềng Đông 55 52 50
- Các xã: Pú Nhung, Rạng Đông, Mùn Chung, Nà Tòng, Mường Mùn 50 46 42
- Các xã: Ta Ma, Phình Sáng, Nà Sáy, Mường Khong, Mường Thín, Tỏa Tình, Tênh Phông, Pú Xi 46 45 42
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác
- Thị trấn Tuần Giáo 50 46 42
- Các xã: Quài Cang, Quài Nưa, Quài Tở, Chiềng Sinh, Chiềng Đông 48 46 42
- Các xã: Pú Nhung, Rạng Đông, Mùn Chung, Nà Tòng, Mường Mùn 42 38 35
- Các xã: Ta Ma, Phình Sáng, Nà Sáy, Mường Khong, Mường Thín, Tỏa Tình, Tênh Phông, Pú Xi 40 38 35
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
- Thị trấn Tuần Giáo 40 38 35
- Các xã: Quài Cang, Quài Nưa, Quài Tở, Chiềng Sinh, Chiềng Đông 40 38 35
- Các xã: Pú Nhung, Rạng Đông, Mùn Chung, Nà Tòng, Mường Mùn 35 30 27
- Các xã: Ta Ma, Phình Sáng, Nà Sáy, Mường Khong, Mường Thín, Tỏa Tình, Tênh Phông, Pú Xi 30 28 26
Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm
- Thị trấn Tuần Giáo 60 58 55
- Các xã: Quài Cang, Quài Nưa, Quài Tở, Chiềng Sinh, Chiềng Đông 60 58 55
- Các xã: Pú Nhung, Rạng Đông, Mùn Chung, Nà Tòng, Mường Mùn 50 45 40
- Các xã: Ta Ma, Phình Sáng, Nà Sáy, Mường Khong, Mường Thín, Tỏa Tình, Tênh Phông, Pú Xi 47 42 40
Bảng 3: Đất lâm nghiệp
- Đất rừng sản xuất
+ Thị trấn Tuần Giáo 10 9 9
+ Các xã: Quài Cang, Quài Nưa, Quài Tở, Chiềng Sinh, Chiềng Đông 9 7 7
+ Các xã: Pú Nhung, Rạng Đông, Mùn Chung, Nà Tòng, Mường Mùn 9 7 7
+ Các xã: Ta Ma, Phình Sáng, Nà Sáy, Mường Khong, Mường Thín, Tỏa Tình, Tênh Phông, Pú Xi 9 7 7
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 9 7 7
Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản
- Thị trấn Tuần Giáo 65 60 55
- Các xã: Quài Cang, Quài Nưa, Quài Tở, Chiềng Sinh, Chiềng Đông 62 58 55
- Các xã: Pú Nhung, Rạng Đông, Mùn Chung, Nà Tòng, Mường Mùn 58 55 50
- Các xã: Ta Ma, Phình Sáng, Nà Sáy, Mường Khong, Mường Thín, Tỏa Tình, Tênh Phông, Pú Xi 55 52 48

3.6. HUYỆN MƯỜNG NHÉ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Đơn giá
Vị trí 1            Vị trí 2 Vị trí 3
Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
- Xã Mường Nhé 47 39 31
- Các xã: Quảng Lâm, Nậm Kè, Mường Toong, Chung Chải, Leng Su Sìn, Sín Thầu 42 34 28
- Các xã : Nậm Vì, Huổi Lếch, Pá Mỳ, Sen Thượng 37 31 26
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)
- Xã Mường Nhé 36 30 26
- Các xã: Quảng Lâm, Nậm Kè, Mường Toong, Chung Chải, Leng Su Sìn, Sín Thầu 35 28 24
- Các xã : Nậm Vì, Huổi Lếch, Pá Mỳ, Sen Thượng 30 25 22
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác
- Xã Mường Nhé 34 29 23
- Các xã: Quảng Lâm, Nậm Kè, Mường Toong, Chung Chải, Leng Su Sìn, Sín Thầu 31 28 22
- Các xã : Nậm Vì, Huổi Lếch, Pá Mỳ, Sen Thượng 28 24 20
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
- Xã Mường Nhé 25 21 17
- Các xã: Quảng Lâm, Nậm Kè, Mường Toong, Chung Chải, Leng Su Sìn, Sín Thầu 23 20 16
- Các xã : Nậm Vì, Huổi Lếch, Pá Mỳ, Sen Thượng 21 19 17
Bảng 2; Đất trồng cây lâu năm
- Xã Mường Nhé 47 39 31
- Các xã: Quảng Lâm, Nậm Kè, Mường Toong, Chung Chải, Leng Su Sìn, Sín Thầu 42 34 28
- Các xã : Nậm Vì, Huổi Lếch, Pá Mỳ, Sen Thượng 35 31 26
Bảng 3: Đất lâm nghiệp
- Đất rừng sản xuất 8 6 6
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 6 5 5
Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản
- Xã Mường Nhé 47 39 31
- Các xã: Quảng Lâm, Nậm Kè, Mường Toong, Chung Chải, Leng Su Sìn, Sín Thầu 42 37 29
- Các xã : Nậm Vì, Huổi Lếch, Pá Mỳ, Sen Thượng 35 30 26

3.7. HUYỆN MƯỜNG CHÀ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
I Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
- Thị trấn Mường Chà 58 54 50
- Các xã: Mường Mươn, Na Sang, Sa Lông, Huổi Lèng, Mường Tùng 50 46 42
- Các xã: Ma Thì Hồ, Sá Tổng, Pa Ham, Nậm Nèn, Hừa Ngài, Huổi Mí 44 40 36
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)
- Thị trấn Mường Chà 44 42 40
- Các xã: Mường Mươn, Na Sang, Sa Lông, Huổi Lèng, Mường Tùng 36 32 28
- Các xã: Ma Thì Hồ, Sá Tổng, Pa Ham, Nậm Nèn, Hừa Ngài, Huổi Mí 33 29 26
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác
- Thị trấn Mường Chà 36 34 32
- Các xã: Mường Mươn, Na Sang, Sa Lông, Huổi Lèng, Mường Tùng 27 25 23
- Các xã: Ma Thì Hồ, Sá Tổng, Pa Ham, Nậm Nèn, Hừa Ngài, Huổi Mí 24 22 20
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
- Thị trấn Mường Chà; các xã: Mường Mươn, Na Sang, Sa Lông, Huổi Lèng, Mường Tùng 24 20 17
- Các xã: Ma Thì Hồ, Sá Tổng, Pa Ham, Nậm Nèn, HừaNgài, Huổi Mí 21 17 14
II Bảng 2: Đất nuôi trồng thủy sản
- Thị trấn Mường Chà 58 54 50
- Các xã: Mường Mươn, Na Sang, Sa Lông, Huổi Lèng, Mường Tùng 52 48 46
- Các xã: Ma Thì Hồ, Sá Tổng, Pa Ham, Nậm Nèn, Hừa Ngài, Huổi Mí 52 48 46
Ill Bảng 3: Đất trồng cây lâu năm
- Thị trấn Mường Chà 48 44 42
- Các xã: Mường Mươn, Na Sang, Sa Lông, Huổi Lèng, Mường Tùng 42 38 34
- Các xã: Ma Thì Hồ, Sá Tổng, Pa Ham, Nậm Nèn, Hừa Ngài, Huổi Mí 39 35 32
IV Bảng 4: Đất Lâm nghiệp
- Đất rừng sản xuất 8 7 6
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 7 6 5

3.8. HUYỆN NẦM PỒ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
- Khu quy hoạch trung tâm huyện lỵ, xã Nà Hỳ 45 38 30
- Các xã: Si Pha Phin, Chà Nưa, Chà Cang, Chà Tở, Pa Tần, Phìn Hồ 40 33 26
- Các xã: Nà Khoa, Nà Bủng, Vàng Đán 38 30 25
- Các xã: Na Cô Sa, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Nậm Chua, Nậm Khăn 35 28 23
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)
- Khu quy hoạch trung tâm huyện lỵ, xã Nà Hỳ 38 33 28
- Các xã: Si Pha Phin, Chà Nưa, Chà Cang, Chà Tở, Pa Tần, Phìn Hồ 35 29 26
- Các xã: Nà Khoa, Nà Bủng, Vàng Đán 32 28 25
- Các xã: Na Cô Sa, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Nậm Chua, Nậm Khăn 28 25 22
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác
- Khu quy hoạch trung tâm huyện lỵ, xã Nà Hỳ 35 30 25
- Các xã: Si Pha Phin, Chà Nưa, Chà Cang, Chà Tở, Pa Tần, Phìn Hồ 33 28 23
- Các xã: Nà Khoa, Nà Bủng, Vàng Đán 32 27 23
- Các xã: Na Cô Sa, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Nậm Chua, Nậm Khăn 30 25 21
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
- Khu quy hoạch trung tâm huyện lỵ, xã Nà Hỳ 28 25 23
- Các xã: Si Pha Phin, Chà Nưa, Chà Cang, Chà Tở, Pa Tần, Phìn Hồ 26 23 21
- Các xã: Nà Khoa, Nà Bủng, Vàng Đán 25 22 19
- Các xã: Na Cô Sa, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Nậm Chua, Nậm Khăn 22 20 18
Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm
- Khu quy hoạch trung tâm huyện lỵ, xã Nà Hỳ 40 36 32
- Các xã: Si Pha Phin, Chà Nưa, Chà Cang, Chà Tở, Pa Tần, Phìn Hồ 37 33 29
- Các xã: Nà Khoa, Nà Bủng, Vàng Đán 35 30 25
- Các xã: Na Cô Sa, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Nậm Chua, Nậm Khăn 30 26 22
Bảng 3: Đất lâm nghiệp
- Đất rừng sản xuất 9 7 7
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 8 6 6
Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản
- Khu quy hoạch trung tâm huyện lỵ, xã Nà Hỳ 53 45 40
- Các xã: Si Pha Phin, Chà Nưa, Chà Cang, Chà Tở, Pa Tần, Phìn Hồ 48 40 36
- Các xã: Nà Khoa, Nà Bủng, Vàng Đán 45 38 35
- Các xã: Na Cô Sa, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Nậm Chua, Nậm Khăn 40 35 33

3.9. HUYỆN TỦA CHÙA

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Đơn giá
VT1 VT2 VT3
Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
- Thị trấn Tủa Chùa 46 42 39
- Các xã: Mường Báng, Mường Đun, Xá Nhè, Sính Phình 39 35 33
- Các xã: Tả Phìn, Tủa Thàng, Trung Thu, Lao Xả Phình, Tả Sìn Thàng, Sín Chải, Huổi Só 26 23 20
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)
- Thị trấn Tủa Chùa 39 35 33
- Các xã: Mường Báng, Mường Đun, Xá Nhè, Sính Phình 33 29 26
- Các xã: Tả Phìn, Tủa Thàng, Trung Thu, Lao Xả Phình, Tả Sìn Thàng, Sín Chải, Huổi Só 26 23 20
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác
- Thị trấn Tủa Chùa 33 29 26
- Các xã: Mường Báng, Mường Đun, Xá Nhè, Sính Phình 26 23 21
- Các xã: Tả Phìn, Tủa Thàng, Trung Thu, Lao Xả Phình, Tả Sìn Thàng, Sín Chải, Huổi Só 21 18 16
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
- Thị trấn Tủa Chùa 23 20 17
- Các xã: Mường Báng, Mường Đun, Xá Nhè, Sính Phình 21 18 16
- Các xã: Tả Phìn, Tủa Thàng, Trung Thu, Lao Xả Phình, Tả Sìn Thàng, Sín Chải, Huổi Só 20 16 13
Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm
- Thị trấn Tủa Chùa 39 35 33
- Các xã: Mường Báng, Mường Đun, Xá Nhè, Sính Phình 33 29 26
- Các xã: Tả Phìn, Tủa Thàng, Trung Thu, Lao Xả Phình, Tả Sìn Thàng, Sín Chải, Huổi Só 26 23 20
Bảng 3: Đất lâm nghiệp
- Đất rừng sản xuất 8 7 7
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 8 7 5
Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản
- Thị trấn Tủa Chùa 39 35 33
- Các xã: Mường Báng, Mường Đun, Xá Nhè, Sính Phình 36 33 26
- Các xã: Tả Phìn, Tủa Thàng, Trung Thu, Lao Xả Phình, Tả Sìn Thàng, Sín Chải, Huổi Só 33 26 23

3.10. THỊ XÃ MƯỜNG LAY

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
Các phường: Sông Đà, Na Lay và xã Lay Nưa 56 52 48
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)
Các phường: Sông Đà, Na Lay và xã Lay Nưa 42 38 34
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác
Các phường: Sông Đà, Na Lay và xã Lay Nưa 34 30 26
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
Các phường: Sông Đà, Na Lay và xã Lay Nưa 24 20 17
Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm
Các phường: Sông Đà, Na Lay và xã Lay Nưa 46 42 38
Bảng 3: Đất lâm nghiệp
- Đất rừng sản xuất 8 7 6
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 7 6 5
Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản
Các phường: Sông Đà, Na Lay và xã Lay Nưa 56 50 46

PHẦN NỘI DUNG BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỆN BIÊN SỬA ĐỔI THEO QUYẾT ĐỊNH 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên

PHỤ LỤC C:

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 3 - BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)

  1. Bổ sung các xã Mường Phăng, Pá Khoang, Nà Nhạn, Nà Tấu tại mục 3.2. Huyện Điện Biên sáp nhập vào mục 3.1. Thành phố Điện Biên Phủ của Phụ lục 3 -Bảng giá đất nông nghiệp tại Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
ĐVT: 1.000 đồng/m2
STT Loại đất Đơn giá STT Loại đất Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung bổ sung
3.2. Huyện Điện Biên 3.1. Thành phố Điện Biên Phủ
  Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm         Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm      
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ) 1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
- Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 70 65 58 - Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 70 65 58
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)       2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)      
- Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 55 52 47 - Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 55 52 47
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác       3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác      
- Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 50 47 43 - Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 50 47 43
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác       4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác      
- Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 40 37 35 - Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 40 37 35
  Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm   Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm
- Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 58 54 50 - Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 58 54 50
  Bảng 3: Đất lâm nghiệp (Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng)         Bảng 3: Đất lâm nghiệp      
- Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 8 7 7 - Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 8 7 7
  Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản         Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản      
- Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 57 54 50 - Các xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang 57 54 50
  1. Sửa đổi tên tại mục 3.2. Huyện Điện Biên của Phụ lục 3 -Bảng giá đất nông nghiệp tại Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
STT Loại đất STT Loại đất
Theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên Nội dung sửa đổi
3.2. Huyện Điện Biên 3.2. Huyện Điện Biên
  Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm   Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ) 1 Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ)
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói - Các xã vùng ngoài: Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói
2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ) 2 Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ)
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói - Các xã vùng ngoài: Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói
3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác 3 Đất bằng trồng cây hàng năm khác
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói - Các xã vùng ngoài: Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói
4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác 4 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói - Các xã vùng ngoài: Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói
Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói - Các xã vùng ngoài: Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói
Bảng 3: Đất lâm nghiệp (Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng) Bảng 3: Đất lâm nghiệp (Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng)
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói - Các xã vùng ngoài: Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói
Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản
- Các xã vùng ngoài: Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Pá Khoang, Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói - Các xã vùng ngoài: Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, Núa Ngam, Hẹ Muông, Mường Nhà, Na Tông, Phu Luông, Mường Lói

Bảng giá đất nông nghiệp Điện Biên 2022 - các quận/huyện/thị xã

Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Điện Biên

Dựa theo QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024, bảng giá đất nông nghiệp của Điện Biên được áp dụng với 03 loại hình sau:

  • Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
  • Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
  • Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.

Phân loại xã của Điện Biên

Chú ý: Quyết định số: 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên đã thay thế, sửa đổi bổ sung một số điều so với giá đất trong Quyết định số: 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên

Điều 2. Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024:

  1. Phụ lục 1: Bảng giá đất ở đô thị gồm: 1.1. Thành phố Điện Biên Phủ; 1.2. Huyện Điện Biên Đông; 1.3. Huyện Mường Ảng; 1.4. Huyện Tuần Giáo; 1.5. Huyện Mường Chà; 1.6. Huyện Tủa Chùa; 1.7. Thị xã Mường Lay
  2. Phụ lục 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn gồm: 2.1.Thành phố Điện Biên Phủ; 2.2. Huyện Điện Biên; 2.3. Huyện Điện Biên Đông; 2.4. Huyện Mường Ảng; 2.5. Huyện Tuần Giáo; 2.6. Huyện Mường Nhé; 2.7. Huyện Mường Chà; 2.8. Huyện Nậm Pồ; 2.9. Huyện Tủa Chùa; 2.10. Thị xã Mường Lay.
  3. Phụ lục 3.: Bảng giá đất nông nghiệp gồm: 3.1. Thành phố Điện Biên Phủ; 3.2. Huyện Điện Biên; 3.3. Huyện Điện Biên Đông; 3.4. Huyện Mường Ảng; 3.5. Huyện Tuần Giáo; 3.6. Huyện Mường Nhé; 3.7. Huyện Mường Chà; 3.8. Huyện Nậm Pồ; 3.9. Huyện Tủa Chùa; 3.10. Thị xã Mường Lay.
  4. Phụ lục 4: Bảng giá các loại đất khác gồm 9 bảng:
  5. a) Bảng 1: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
  6. b) Bảng 2: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
  7. c) Bảng 3: Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
  8. d) Bảng 4: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

đ) Bảng 5: Đất nông nghiệp khác.

  1. e) Bảng 6: Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp.
  2. g) Bảng 7: Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; mục đích công cộng.
  3. h) Bảng 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác.
  4. i) Bảng 9: Đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường.

Điều 3. Xác định vị trí trong bảng giá đất

  1. 1. Đối với đất ở đô thị: Xác định từ 1 đến 4 vị trí tương ứng với từng đoạn đường, loại đường.
  2. a) Vị trí 1: Được xác định độ dài chiều sâu thửa đất cách chỉ giới đường giao thông tối đa là 20m;
  3. b) Vị trí 2: Diện tích đất ở của các hộ gia đình, cá nhân có cùng khuôn viên đất của vị trí 1 mà có độ dài chiều sâu thửa đất lớn hơn 20m (từ trên mét 20 trở đi đến mét thứ 40) của từng đoạn đường nêu trên được xác định giá đất của vị trí 2.
  4. c) Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 của các đoạn đường nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị, nối từ trục đường có vị trí 1 vào các khu dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 40 đến mét 60.
  5. d) Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 của các đoạn đường nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị, nối từ trục đường có vị trí 1 vào các khu dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 60 trở lên.
  6. e) Trường hợp trên cùng một đoạn đường, các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên nhưng có chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường thì áp dụng việc xác định vị trí như sau:

– Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền của trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường từ 2m đến 3m giá đất xác định bằng 70% giá đất của vị trí 1.

– Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường trên 3m giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1.

  1. 2. Đối với đất ở tại nông thôn: Được xác định theo từng xã, trong từng xã xác định từng vị trí tương ứng 4 vị trí.

– Vị trí 1: Là vị trí bám trục đường giao thông, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông tối đa là 30 mét. Các trường hợp đất giáp mặt đường nhưng có độ sâu hoặc độ cao dưới 2m thì xác định là vị trí 1; từ 2m đến 3m thì giá đất xác định bằng 70% giá đất của vị trí 1; trên 3m giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1.

– Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 của mỗi khu vực quy định nêu trên, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 60 đến mét 90.

– Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 và các vị trí còn lại của mỗi khu vực quy định nêu trên.

  1. 3. Đối với đất nông nghiệp: Xác định vị trí trong các nhóm xã
  2. a) Các phường: Mường Thanh, Nam Thanh, Tân Thanh, Noong Bua, Him Lam, Thanh Trường, Thanh Bình thuộc thành phố Điện Biên Phủ và các xã vùng lòng chảo huyện Điện Biên.

– Vị trí 1: Phải đảm bảo các điều kiện sau: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 1.000 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.000 mét; Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu.

– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 1.000 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung từ tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 1.000 mét; Đáp ứng một trong hai lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu).

Trường hợp trên cùng cánh đồng, cùng đồi nương rẫy với vị trí 1, nhưng khoảng cách nằm ở vị trí 2 và thửa đất có 02 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp thì được xếp vào vị trí 1.

  1. b) Các xã: Thanh Minh thành phố Điện Biên Phủ, các xã còn lại của huyện Điện Biên và các huyện còn lại trong tỉnh.

– Vị trí 1: Phải đảm bảo các điều kiện sau: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 mét; Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu.

– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung từ tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 500 mét; Đáp ứng một trong hai lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu).

Trường hợp trên cùng cánh đồng, cùng đồi nương với vị trí 1, nhưng khoảng cách nằm ở vị trí 2 và thửa đất có 02 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp thì được xếp vào vị trí 1.

– Vị trí 3: Gồm các thửa còn lại.

  1. 4. Đối với đất của các tổ chức chỉ xác định thành một vị trí, để tính chung cho cả toàn bộ khuôn viên thửa đất (không hạn chế độ dài, chiều sâu thửa đất cách chỉ giới giao thông) giá đất để tính tiền thuê đất, xác định giá trị đất vào giá trị tài sản được xác định theo vị trí mặt tiền công sở, mặt tiền thửa đất thuê.
  2. 5. Các loại đất khác: Xác định vị trí tương ứng với từng loại đất như trên

Mời các bạn xem chi tiết bảng giá đất thổ cư của Điện Biên tại đây.

Kết luận về bảng giá đất nông nghiệp Điện Biên

Bảng giá đất nông nghiệp của Điện Biên được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Điện Biên tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất nông nghiệp Điện Biên

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.