Hệ số điều chỉnh giá đất Cần Thơ có bảng giá đất kèm theo

Hệ số điều chỉnh giá đất Cần Thơ có bảng giá đất kèm theo

Hệ số điều chỉnh giá đất Cần Thơ mới nhất và bảng giá đất Cần Thơ kèm theo để tính giá trị bồi thường khi nhà nước thu hồi đất tại Cần Thơ. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!

Hệ số điều chỉnh giá đất Cần Thơ năm 2025

Hệ số điều chỉnh giá đất Cần Thơ 2025 là gì?

Hệ số điều chỉnh giá đất (còn gọi là hệ số K) là hệ số dùng để tính giá đất cụ thể trên cơ sở giá đất phổ biến trên thị trường, điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương và bảng giá đất do Ủy ban nhân dân dân tỉnh, thành ban hành. Xem thêm về Khi nào cần sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất Cần Thơ?

Giả sử: Bảng giá đất Cần Thơ quy định giá đất trồng lúa và cây hàng năm là 30.000 đồng/m2, trường hợp hệ số điều chỉnh giá đất khi Nhà nước thu hồi do Ủy ban nhân dân Cần Thơ (cấp tỉnh) quyết định là 1,5 thì khi đó giá đất cụ thể để tính giá bồi thường đối với đất trồng lúa và cây hàng năm là = 30.000 x 1,5 = 45.000 đồng/m2. Thế nên giá quy định trong bảng giá đất Cần Thơ chỉ là tham khảo vì cần phải nhân với hệ số điều chỉnh mới ra được chính xác giá bồi thường là bao nhiêu. Chính vì vậy, hệ số điều chỉnh giá đất là rất quan trọng.

Như vậy, nếu bạn đang ở Cần Thơ mà muốn tính giá bồi thường đất đai thì lấy số tiền trong bảng giá đất Cần Thơ nhân với hệ số điều chỉnh giá đất Cần Thơ của năm hiện tại.

bản đồ Cần Thơ

Đơn vị lập hệ số điều chỉnh giá đất Cần Thơ 2025?

Tùy thuộc vào từng trường hợp mà cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Cần Thơ) có trách nhiệm xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất. Thường thì Sở Tài chính Cần Thơ hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường Cần Thơ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan để xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Thường thì hệ số điều chỉnh giá đất sẽ được Sở Tài chính chủ trì, xác định theo từng khu vực, tuyến dường, vị trí tương ứng với mục đích sử dụng vào từng năm sao cho hệ số giá đất phù hợp với thị trường, điều kiện phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương trong năm đó (2025).

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, quyết định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể trên cơ sở giá đất phổ biến trên thị trường, điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương và bảng giá đất (khoản 1 Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP).

Hệ số điều chỉnh giá đất Cần Thơ 2025 có gì mới?

Cần Thơ đang là địa phương đang thu hút nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư ở thời điểm hiện tại. Ngày 07/07/2022 UBND đã ban hành Quyết định số 18/2022/QĐ-UBND: Quyết định 18/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

Bảng giá đất Cần Thơ 2025 được ban hành và có giá trị hiệu lực từ năm 2020 đến năm 2024, cụ thể xin xem và tải về bảng giá đất Cần Thơ tại đây.

Từ bảng giá đất chúng ta nhân với hệ số điều chỉnh giá đất sẽ ra giá đền bù đất tại Cần Thơ. Cụ thể hệ số điều chỉnh giá đất Cần Thơ được quy định trong Quyết định số 18/2022/QĐ-UBND ngày 07/07/2022 như sau:

Nếu bạn thấy nội dung về Hệ số điều chỉnh giá đất Cần Thơ 2025 quá dài thì bạn cũng có thể tải Quyết định điều chỉnh hệ số giá đất Cần Thơ 2025 tại đây về máy tính hoặc điện thoại để có thể đọc bất kỳ lúc nào và dễ đọc hơn:
  1. heso/he-so-dieu-chinh-gia-dat-can-tho-2022-so-18-2022-qd-ubnd-ngay-07-07-2022.doc

Nội dung điều chỉnh hệ số giá đất Cần Thơ 2025

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

  1. Đối tượng áp dụng:
  2. a) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho thuê đất, thuê mặt nước.
  3. b) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
  1. Hệ số điều chỉnh giá đất quận Ninh Kiều (Phụ lục I).
  2. Hệ số điều chỉnh giá đất quận Bình Thủy (Phụ lục II).
  3. Hệ số điều chỉnh giá đất quận Cái Răng (Phụ lục III).
  4. Hệ số điều chỉnh giá đất quận Ô Môn (Phụ lục IV).
  5. Hệ số điều chỉnh giá đất quận Thốt Nốt (Phụ lục V).
  6. Hệ số điều chỉnh giá đất huyện Phong Điền (Phụ lục VI).
  7. Hệ số điều chỉnh giá đất huyện Thới Lai (Phụ lục VII).
  8. Hệ số điều chỉnh giá đất huyện Cờ Đỏ (Phụ lục VIII).
  9. Hệ số điều chỉnh giá đất huyện Vĩnh Thạnh (Phụ lục IX).

Điều 3. Trách nhiệm của Sở, ngành thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện

  1. Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế thành phố và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định, thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các trường hợp áp dụng giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo đúng quy định.
  2. Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm:
  3. a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính – Kế hoạch, Chi cục Thuế, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn phối hợp các cơ quan có liên quan ở quận, huyện thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan theo thẩm quyền.
  4. b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định, thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 5. Điều khoản thi hành

  1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 7 năm 2022 và thay thế Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về hệ số điều chỉnh giá đất.
  2. Đối với những hồ sơ đề nghị xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của tổ chức, cá nhân đã nộp đầy đủ tại Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Cơ quan Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân các quận, huyện hoặc đã chuyển cho cơ quan thuế trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục xử lý theo hệ số điều chỉnh giá đất có hiệu lực tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho thuê đất, thuê mặt nước, xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  3. Trong quá trình thực hiện Quyết định này nếu phát sinh vướng mắc cá nhân, tổ chức kịp thời phản ánh đến các Sở, ngành chức năng để được hướng dẫn thực hiện; trường hợp vượt thẩm quyền thì các Sở, ngành chức năng có ý kiến trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.

Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ (HN-TP.HCM);
– Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
– Bộ Tài chính;
– Tổng Cục thuế;
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Thường trực Thành ủy;
– Thường trực HĐND thành phố;
– CT và các PCT UBND TP (1);
– TT. UBMTTQ và các đoàn thể TP;
– Các Sở, ban ngành thành phố;
– UBND quận, huyện;
– UBND xã, phường, thị trấn;
– Cục Thuế thành phố;
– Báo Cần Thơ;
– Công báo thành phố;
– Cổng thông tin điện tử thành phố;
– VP UBND TP (3B);
– Lưu: VT. LTT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Dương Tấn Hiển

PHỤ LỤC I

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT QUẬN NINH KIỀU
(Kèm theo Quyết định số: 18/2022/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

STT Tên đường phố
Vị trí đất tiếp giáp mặt tiền hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,7
1 Châu Văn Liêm
2 Đề Thám
3 Đường 3 Tháng 2
4 Đường 30 Tháng 4
5 Hai Bà Trưng
6 Hòa Bình
7 Hùng Vương
8 Huỳnh Cương
9 Lý Tự Trọng (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Trường ĐH Cần Thơ (khu III)
10 Mậu Thân
11 Ngô Quyền
12 Nguyễn An Ninh
13 Nguyễn Thái Học
14 Nguyễn Trãi
15 Phan Đình Phùng
16 Trần Hưng Đạo
17 Trần Văn Khéo
18 Võ Văn Tần
Phần còn lại hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,4

PHỤ LỤC II

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT QUẬN BÌNH THỦY
(Kèm theo Quyết định số: 18/2022/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

STT Tên đường phố
Vị trí đất tiếp giáp mặt tiền hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,4
1 Cách Mạng Tháng Tám
2 Bùi Hữu Nghĩa
3 Đặng Văn Dầy
4 Đỗ Trọng Văn
5 Đồng Văn Cống
6 Lê Hồng Phong
7 Nguyễn Chánh Tâm
8 Nguyễn Đệ
9 Nguyễn Truyền Thanh
10 Trần Quang Diệu
11 Võ Văn Kiệt
12 Xuân Hồng
Phần còn lại hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,3

PHỤ LỤC III

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT QUẬN CÁI RĂNG
(Kèm theo Quyết định số: 18/2022/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

STT Tên đường phố
Hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn quận K = 1,4

PHỤ LỤC IV

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT QUẬN Ô MÔN
(Kèm theo Quyết định số: 18/2022/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

STT Tên đường phố
Vị trí đất tiếp giáp mặt tiền hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,4
1 Đường 26 Tháng 3
2 Lê Quý Đôn
3 Ngô Quyền
4 Nguyễn Trung Trực
5 Tôn Đức Thắng (Quốc Lộ 91) (đoạn từ Cầu Ông Tành đến Cầu Ô Môn (cả hai bên))
6 Trần Hưng Đạo
Phần còn lại hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,3

PHỤ LỤC V

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT QUẬN THỐT NỐT
(Kèm theo Quyết định số: 18/2022/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

TT Tên đường phố
Vị trí đất tiếp giáp mặt tiền hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,4
1 Bạch Đằng
2 Đường 30 Tháng 4
3 Đường Bờ Kè
4 Hòa Bình
5 Lê Lợi
6 Lê Thị Tạo
7 Nguyễn Công Trứ
8 Nguyễn Thái Học
9 Nguyễn Thái Học nối dài
10 Nguyễn Trung Trực
11 Quốc lộ 91
12 Thoại Ngọc Hầu
13 Tự Do
Phần còn lại hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,3

PHỤ LỤC VI

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN PHONG ĐIỀN
(Kèm theo Quyết định số: 18/2022/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

STT Tên đường phố
Vị trí đất tiếp giáp mặt tiền hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,4
1 Đường Nguyễn Cừ nối dài (đoạn giáp ranh quận Ninh Kiều, quận Bình Thủy – đến Tuyến Mỹ Khánh, Bông Vang) (kể cả Khu chợ Mỹ Khánh và xây dựng thương mại thuộc khu tái định cư hai bên đường Nguyễn Văn Cừ (Công ty Mặt Trời Đỏ trúng đấu giá) và Khu dân cư Hồng Phát (trúng đấu giá)).
Phần còn lại hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,2

PHỤ LỤC VII

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN THỚI LAI
(Kèm theo Quyết định số: 18/2022/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

STT TÊN ĐƯỜNG
Vị trí đất tiếp giáp mặt tiền hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,4
1 Hồ Thị Thưởng (thị trấn Thới Lai)
2 Nguyễn Thị Huỳnh (Đường Tỉnh 922)
3 Võ Thị Diệp (Đường Tỉnh 922)
Phần còn lại hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,2

PHỤ LỤC VIII

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN CỜ ĐỎ
(Kèm theo Quyết định số: 18/2022/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

STT TÊN ĐƯỜNG
Vị trí đất tiếp giáp mặt tiền hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,4
1 Hà Huy Giáp (Đường Tỉnh 919)
2 Khu Chỉnh trang đô thị và cải thiện môi trường sống tai thị trấn Cờ Đỏ
3 Lê Đức Thọ (Đường tỉnh 922)
4 Nguyễn Văn Nhung (Đường tỉnh 921)
5 Đường ô tô đến Trung tâm xã Trung Thạnh
Phần còn lại hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,2

PHỤ LỤC IX

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN VĨNH THẠNH
(Kèm theo Quyết định số: 18/2022/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

STT Tên đường phố
Vị trí đất tiếp giáp mặt tiền hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,4
1 Phù Đổng Thiên Vương (Đường Tỉnh 919)
2 Quốc lộ 80
3 Đường Thới Thuận – Thạnh Lộc (đường WB5)
Phần còn lại hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,2

Tham khảo thêm về pháp luật đất đai

  1. Luật đất đai 2013;
  2. Nghị định 44/2104/NĐ-CP quy định về giá đất; Thông tư 33/2107/TT-BTNMT quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.

Khi nào cần áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất Cần Thơ

Giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 5 Điều 4 của Nghị định 44/2014/NĐ-CP được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

+ Các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật đất đai, xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị, tính theo giá đất trong bảng giá đất dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc trung ương, dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao, dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại, xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo, xác định giá đất để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.

+ Trường hợp quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 114 của Luật đất đai đối với dự án có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau hoặc trường hợp tại khu vực thu hồi đất không bảo đảm yêu cầu về thông tin để áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định 44/2014/NĐ-CP để xác định giá đất cụ thể của từng thửa đất.

Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất.

Đối với trường hợp thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh giá đất đối với từng loại đất theo dự án hoặc theo khu vực để xác định giá đất tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.