Bảng giá đất huyện đảo Phú Quý Tỉnh Bình Thuận năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện đảo Phú Quý. Bảng giá đất huyện đảo Phú Quý dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện đảo Phú Quý Bình Thuận. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện đảo Phú Quý Bình Thuận hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện đảo Phú Quý Bình Thuận.
Căn cứ Quyết định số: 37/2019/QĐ-UBND Ban hành quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện đảo Phú Quý. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện đảo Phú Quý mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bình Thuận tại đây.
Thông tin về huyện đảo Phú Quý
Phú Quý là một huyện đảo của Bình Thuận, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện đảo Phú Quý có dân số khoảng 26.918 người (mật độ dân số khoảng 1.504 người/1km²). Diện tích của huyện đảo Phú Quý là 17,9 km².Huyện đảo Phú Quý có 3 xã: Ngũ Phụng (huyện lỵ), Tam Thanh, Long Hải.
bản đồ huyện đảo Phú Quý
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bình Thuận trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện đảo Phú Quý tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện đảo Phú Quý
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện đảo Phú Quý có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện đảo Phú Quý tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện đảo Phú Quý
Bảng giá đất huyện đảo Phú Quý
BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN PHÚ QUÝ
(Kèm theo Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
- A. Giá nhóm đất nông nghiệp:
- I. Đất sản xuất nông nghiệp:
- 1. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Vị trí đất | 1 | 2 | 3 | 4 |
---|---|---|---|---|
Tên xã | ||||
Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải | 85.000 | 80.000 | 75.000 | 70.000 |
Vị trí đất | 1 | 2 | 3 | 4 |
---|---|---|---|---|
Tên xã | ||||
Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải | 90.000 | 80.000 | 75.000 | 70.000 |
- II. Đất lâm nghiệp:
- 1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:
- a. Đất rừng sản xuất:
Vị trí | 1 | 2 | 3 |
---|---|---|---|
Tên xã | |||
Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải | 32.300 | 26.700 | 28.100 |
- Đất rừng phòng hộ:
Vị trí | 1 | 2 | 3 |
---|---|---|---|
Tên xã | |||
Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải | 18.100 | 16.000 | 16.900 |
- B. Nhóm đất phi nông nghiệp:
- I. Giá đất ở:
- 1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:
Tên xã | Vị trí | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|---|
Nhóm | ||||||
Tam Thanh | Nhóm 2 | 8.000.000 | 6.500.000 | 5.000.000 | 4.000.000 | 3.000.000 |
Ngũ Phụng | Nhóm 3 | 6.800.000 | 5.525.000 | 4.250.000 | 3.400.000 | 2.550.000 |
Long Hải | Nhóm 4 | 6.400.000 | 5.200.000 | 4.000.000 | 3.200.000 | 2.400.000 |
- Giá đất ở tính theo từng trục đường giao thông:
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | ||
---|---|---|---|---|---|
Từ | Đến | ||||
I | Nhóm 1: Đường Liên xã | ||||
1 | Võ Văn Kiệt | Hoàng Hoa Thám | Nguyễn Khuyến | 7.000 | |
Nguyễn Khuyến | Phan Chu Trinh | 8.000 | |||
Phan Chu Trinh | Ngô Quyền | 8.000 | |||
Phần còn lại | 7.000 | ||||
2 | Hoàng Hoa Thám | Lý Thường Kiệt (Vị trí 2) | Tôn Đức Thắng | 5.000 | |
Phần còn lại | 6.500 | ||||
3 | Tôn Đức Thắng | Hùng Vương | Trung tâm GDTX | 8.000 | |
Phần còn lại (Vị trí 2) | 6.000 | ||||
4 | Trần Hưng Đạo | Phan Bội Châu | Đường vào Rada 55 | 8.000 | |
Đường vào Rada 55 | Hoàng Hoa Thám | 8.000 | |||
Phần còn lại | 7.000 | ||||
5 | Nguyễn Tri Phương | Cả tuyến đường | 7.500 | ||
II | Nhóm 2: Đường nội xã | ||||
1 | 27 tháng 4 | Cả tuyến đường | 6.500 | ||
2 | Bùi Thị Xuân | Cả tuyến đường | 5.000 | ||
3 | Công Chúa Bàn Tranh | Nguyễn Thông | Hai Bà Trưng | 6.000 | |
Hai Bà Trưng | Lê Hồng Phong | 5.500 | |||
4 | Đoàn Thị Điểm | Cả tuyến đường | 6.000 | ||
5 | Hai Bà Trưng | Cả tuyến đường | 6.000 | ||
6 | Hồ Xuân Hương | Cả tuyến đường | 6.500 | ||
7 | Hùng Vương | Cả tuyến đường | 6.500 | ||
8 | Kim Đồng | Cả tuyến đường | 6.500 | ||
9 | Lê Hồng Phong | Cả tuyến đường | 5.500 | ||
10 | Lê Lai | Cả tuyến đường | 5.000 | ||
11 | Lương Định Của | Cả tuyến đường | 6.000 | ||
12 | Lý Thường Kiệt | Cả tuyến đường | 6.000 | ||
13 | Ngô Quyền | Cảng Phú Quý (Vị trí 1) | Võ Văn Kiệt | 8.000 | |
Phần còn lại | 5.500 | ||||
14 | Ngư Ông | Cả tuyến đường | 5.500 | ||
15 16 | Nguyễn Đình Chiểu Nguyễn Du | Cả tuyến đường | 5.000 | ||
Cả tuyến đường | 6.500 | ||||
17 18 | Nguyễn Khuyến Nguyễn Thị Minh Khai | Cả tuyến đường | 6.500 | ||
Cả tuyến đường | 5.500 | ||||
19 | Nguyễn Thông | Cả tuyến đường | 5.500 | ||
20 | Phạm Ngọc Thạch | Cả tuyến đường | 5.500 | ||
21 | Phan Bội Châu | Cả tuyến đường | 6.000 | ||
22 | Phan Chu Trinh | Cả tuyến đường | 6.500 | ||
23 | Trần Quang Diệu | Cả tuyến đường | 5.500 | ||
24 | Trần Quý Cáp | Cả tuyến đường | 5.500 | ||
25 | Võ Thị Sáu | Cả tuyến đường | 5.000 | ||
26 | Yết Kiêu | Cả tuyến đường | 5.000 |
Phân loại xã của tỉnh Bình Thuận
Phụ lục số 1
PHÂN LOẠI CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU, MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
- Huyện Tuy Phong:
- Xã đồng bằng: Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa.
- Xã trung du: Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân.
- Xã miền núi: Phong Phú, Phan Dũng.
- Huyện Bắc Bình:
- Xã đồng bằng: Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn.
- Xã trung du: Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong.
- Xã miền núi: Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình.
- Huyện Hàm Thuận Bắc:
- Xã đồng bằng: Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long.
- Xã trung du: Hàm Trí, Hàm Phú.
- Xã miền núi: Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi.
- Thành phố Phan Thiết:
- Xã đồng bằng: Toàn bộ các xã, phường.
- Huyện Hàm Thuận Nam:
- Xã đồng bằng: Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam.
- Xã trung du: Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý.
- Xã miền núi: Mỹ Thạnh, Hàm Cần.
- Thị xã La Gi:
- Xã đồng bằng: Toàn bộ các xã, phường.
- Huyện Hàm Tân:
- Xã trung du: Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng.
- Xã miền núi: Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải.
- Huyện Đức Linh:
- Xã đồng bằng: Võ Xu, Đức Tài.
- Xã trung du: Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Trà Tân, Đông Hà, Nam Chính.
- Xã miền núi: Sùng Nhơn, Mépu, Đa Kai.
- Huyện Tánh Linh:
- Xã trung du: Gia An, Lạc Tánh.
- Xã miền núi: Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết.
- Huyện Phú Quý:
- Các xã hải đảo gồm: xã Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải.
Phụ lục số 2
PHÂN NHÓM XÃ
(Kèm theo Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
- Huyện Tuy Phong:
- Xã nhóm 2: Chí Công.
- Xã nhóm 3: Hòa Minh, Phước Thể.
- Xã nhóm 4: Hòa Phú, Vĩnh Tân, Bình Thạnh.
- Xã nhóm 5: Vĩnh Hảo.
- Xã nhóm 7: Phú Lạc, Phong Phú.
- Xã nhóm 8: Phan Dũng.
- Huyện Bắc Bình:
- Xã nhóm 2: Hải Ninh.
- Xã nhóm 3: Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái. - Xã nhóm 5: Bình Tân, Sông Lũy.
- Xã nhóm 6: Sông Bình.
- Xã nhóm 8: Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa.
- Xã nhóm 9: Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm.
- Huyện Hàm Thuận Bắc:
- Xã nhóm 1: Hàm Thắng.
- Xã nhóm 2: Hàm Liêm, Hàm Hiệp.
- Xã nhóm 3: Hàm Đức.
- Xã nhóm 4: Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí.
- Xã nhóm 5: Hàm Phú.
- Xã nhóm 6: Hồng Liêm, Thuận Minh.
- Xã nhóm 7: Thuận Hòa, Đa Mi.
- Xã nhóm 10: Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ.
- Thành phố Phan Thiết:
- Xã nhóm 1: Tiến Lợi, Phong Nẫm.
- Xã nhóm 2: Tiến Thành, Thiện Nghiệp.
- Huyện Hàm Thuận Nam:
- Xã nhóm 2: Hàm Mỹ.
- Xã nhóm 3: Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thành, Thuận Quý.
- Xã nhóm 4: Mương Mán, Tân Lập.
- Xã nhóm 5: Tân Thuận.
- Xã nhóm 6: Hàm Thạnh.
- Xã nhóm 9: Hàm Cần.
- Xã nhóm 10: Mỹ Thạnh.
- Thị xã La Gi:
- Xã nhóm 2: Tân Hải.
- Xã nhóm 3: Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến.
- Huyện Hàm Tân:
- Xã nhóm 4: Tân Phúc.
- Xã nhóm 5: Tân Đức, Tân Thắng, Thắng Hải, Sơn Mỹ.
- Xã nhóm 6: Tân Xuân, Tân Hà.
- Xã nhóm 7: Sông Phan.
- Huyện Đức Linh:
- Xã nhóm 3: Đức Hạnh; Đông Hà.
- Xã nhóm 4: Trà Tân, Vũ Hòa, Tân Hà, Đức Tín.
- Xã nhóm 5: Mê Pu, Đa Kai, Đức Chính, Nam Chính.
- Xã nhóm 6: Sùng Nhơn.
- Huyện Tánh Linh:
- Xã nhóm 5: Gia An.
- Xã nhóm 6: Đức Thuận, Đồng Kho, Nghị Đức.
- Xã nhóm 7: Suối Kiết, Gia Huynh, Đức Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Đức Tân.
- Xã nhóm 8: Măng Tố.
- Xã nhóm 10: La Ngâu.
- Huyện Phú Quý:
- Xã nhóm 2: Tam Thanh.
- Xã nhóm 3: Ngũ Phụng.
- Xã nhóm 4: Long Hải.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bình Thuận.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bình Thuận
- Bảng giá đất huyện Bắc Bình
- Bảng giá đất huyện Đức Linh
- Bảng giá đất huyện Hàm Tân
- Bảng giá đất huyện Hàm Thuận Bắc
- Bảng giá đất huyện Hàm Thuận Nam
- Bảng giá đất thị xã La Gi
- Bảng giá đất thành phố Phan Thiết
- Bảng giá đất huyện đảo Phú Quý
- Bảng giá đất huyện Tánh Linh
- Bảng giá đất huyện Tuy Phong
Kết luận về bảng giá đất Phú Quý Bình Thuận
Bảng giá đất của Bình Thuận được căn cứ theo Quyết định số: 37/2019/QĐ-UBND Ban hành quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bình Thuận tại liên kết dưới đây: