Bảng giá đất huyện Hàm Tân Tỉnh Bình Thuận năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Hàm Tân. Bảng giá đất huyện Hàm Tân dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Hàm Tân Bình Thuận. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Hàm Tân Bình Thuận hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Hàm Tân Bình Thuận.
Căn cứ Quyết định số: 37/2019/QĐ-UBND Ban hành quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Hàm Tân. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Hàm Tân mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bình Thuận tại đây.
Thông tin về huyện Hàm Tân
Hàm Tân là một huyện của Bình Thuận, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Hàm Tân có dân số khoảng 70.697 người (mật độ dân số khoảng 96 người/1km²). Diện tích của huyện Hàm Tân là 739,1 km².Huyện Hàm Tân có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Tân Nghĩa (huyện lỵ), Tân Minh và 8 xã: Sơn Mỹ, Sông Phan, Tân Đức, Tân Hà, Tân Phúc, Tân Thắng, Tân Xuân, Thắng Hải.
bản đồ huyện Hàm Tân
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bình Thuận trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Hàm Tân tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hàm Tân
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Hàm Tân có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Hàm Tân tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hàm Tân
Bảng giá đất huyện Hàm Tân
BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN HÀM TÂN
(Kèm theo Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
- A. Giá nhóm đất nông nghiệp:
- I. Đất sản xuất nông nghiệp:
- 1. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại bao gồm cả đất trồng lúa nước, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Vị trí đất | 1 | 2 | 3 | 4 |
---|---|---|---|---|
Tên xã | ||||
Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng | 52.000 | 46.000 | 40.000 | 34.000 |
Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải | 40.000 | 35.000 | 30.000 | 24.000 |
- Giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Vị trí đất | 1 | 2 | 3 | 4 |
---|---|---|---|---|
Tên xã | ||||
Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng | 61.000 | 52.000 | 40.000 | 35.000 |
Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải | 50.000 | 46.000 | 35.000 | 30.000 |
- II. Đất lâm nghiệp:
- 1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:
- a. Đất rừng sản xuất:
Vị trí | 1 | 2 | 3 |
---|---|---|---|
Tên xã | |||
Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng | 41.200 | 24.600 | 14.300 |
Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải | 33.400 | 21.500 | 12.800 |
- Đất rừng phòng hộ:
Vị trí | 1 | 2 | 3 | |
---|---|---|---|---|
Tên xã | ||||
Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng | 23.500 | 14.500 | 3.500 | |
Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải | 19.500 | 12.000 | 2.700 | |
2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng): | ||||
- Vị trí 1: 65.500 đồng /m2. - Vị trí 2: 39.300 đồng /m2. |
- B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:
- I. Giá đất ở:
- 1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:
Tên xã | Vị trí | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|---|
Nhóm | ||||||
Tân Phúc | Nhóm 4 | 560.000 | 450.000 | 340.000 | 280.000 | 220.000 |
Tân Đức, Tân Thắng, Thắng Hải, Sơn Mỹ | Nhóm 5 | 500.000 | 400.000 | 300.000 | 250.000 | 200.000 |
Tân Xuân, Tân Hà | Nhóm 6 | 420.000 | 340.000 | 250.000 | 210.000 | 170.000 |
Sông Phan | Nhóm 7 | 350.000 | 280.000 | 210.000 | 175.000 | 140.000 |
- Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Số TT | Tên đường | Tên xã | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|---|
Từ | Đến | ||||
1 | Quốc lộ 1A | Xã Tân Đức | Giáp Đồng Nai | Đường số 13 | 600 |
Đường số 13 | Cầu Sông Giêng | 440 | |||
Cầu Sông Giêng | Cầu Suối Le | 850 | |||
Cầu Suối Le | Giáp thị trấn Tân Minh | 500 | |||
2 | Xã Tân Phúc | Giáp thị trấn Tân Minh | Cống Mười Bò (1758+800) | 550 | |
Cống Mười Bò (1758+800) | Km 1758 | 800 | |||
Km 1758 | Giáp thị trấn Tân Nghĩa | 350 | |||
3 | Xã Sông Phan | Quốc lộ 55 | Đường vào nghĩa trang thôn Tân Hưng | 800 | |
Đường vào nghĩa trang thôn Tân Hưng | Cầu Tà Mon | 600 | |||
Cầu Tà Mon | Giáp Hàm Thuận Nam | 400 | |||
4 | Quốc lộ 55 | Xã Sông Phan | Giáp Hàm Thuận Nam | Cầu vượt Sông Phan | 250 |
Cầu vượt Sông Phan | Đường vào nghĩa trang huyện | 500 | |||
Đường vào nghĩa trang huyện | Giáp QL 1A | 700 | |||
5 | Xã Tân Hà | Giáp TT Tân Nghĩa | Trung tâm Bảo trợ xã hội | 400 | |
Trung tâm Bảo trợ xã hội | Đường vào Làng dân tộc | 600 | |||
Đường vào Làng dân tộc | Giáp xã Tân Xuân | 350 | |||
6 | Xã Tân Xuân | Giáp xã Tân Hà | Đường vào UBND xã | 350 | |
Đường vào UBND xã | Hết nhà thờ Châu Thủy | 600 | |||
Hết nhà thờ Châu Thủy | Giáp xã Tân Phước (TX Lagi) | 450 | |||
7 | Xã Sơn Mỹ | Giáp xã Tân Phước (TX Lagi) | Nhà thờ Phục Sinh | 350 | |
Giáp Nhà thờ Phục Sinh | Ngã 3 Suối Son | 600 | |||
Ngã 3 Suối Son | Suối rửa tội | 300 | |||
Suối rửa tội | Giáp xã Tân Thắng | 250 | |||
8 | Xã Tân Thắng | Giáp xã Sơn Mỹ | Ngã 3 đi thôn Hồ Lân | 480 | |
Ngã 3 đi thôn Hồ Lân | Cầu Du Đế | 800 | |||
Cầu Du Đế | Ranh xã Thắng Hải | 550 | |||
9 | Xã Thắng Hải | Giáp xã Tân Thắng | Cây xăng Thành Đạt | 550 | |
Cây xăng Thành Đạt | Cầu Sông Chùa | 850 | |||
Cầu Sông Chùa | Cầu Nước Mặn | 770 | |||
10 | Đường Số 12 (Đường Grao cũ) | Xã Tân Đức | Quốc lộ 1A | Nhà văn hóa dân tộc (Trạm nọng heo cũ) | 550 |
Nhà văn hóa dân tộc (Trạm nọng heo cũ) | Suối Nhĩ | 250 | |||
Suối Nhĩ | Giáp KDC Trung tâm | 130 | |||
Đường nội bộ KDC trung tâm | 150 | ||||
Hết KDC Trung tâm | Giáp Suối Kiết Tánh Linh (bao gồm đoạn đi hướng Đông) | 100 | |||
11 | Đường 720 | Xã Tân Phúc | Đoạn đi qua xã | 300 |
- Giá đất ở đô thị:
- Thị trấn Tân Minh:
Số TT | Loại đường phố | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
1 | Chu Văn An | Nguyễn Huệ | Hết nhà ông Ngô Ngọc Hưng | 400 |
2 | Chu Văn An | Đoạn còn lại (rộng>=4 m) | 300 | |
3 | Đinh Tiên Hoàng | Nguyễn Huệ | Đến hết nhà ông Lê Xuân Thắng | 250 |
4 | Hồ Xuân Hương | Lê Duẩn (ĐT 720) | Đường Nguyễn Trãi | 900 |
5 | Lê Duẩn | Ngã 3 đi Lạc Tánh | Hồ Xuân Hương | 1.800 |
6 | Lê Duẩn | Hồ Xuân Hương | Đường Lê Quý Đôn | 1.100 |
7 | Lê Duẩn | Đường Lê Quý Đôn | Giáp xã Tân Phúc | 700 |
8 | Lê Đại Hành | Nguyễn Huệ | Hết nhà bà Nguyễn Thị Thu | 300 |
9 | Lê Đại Hành | Đoạn còn lại (rộng >= 4 m) | 200 | |
10 | Lê Quý Đôn (rộng >= 4 m) | Lê Duẩn | Nguyễn Trãi | 350 |
11 | Lý Thái Tổ | Cả con đường (nhựa >= 6 m) | 450 | |
12 | Lê Thái Tổ | Nguyễn Huệ | Nguyễn Phúc Chu | 600 |
13 | Nguyễn Trãi | Nguyễn Huệ | Hồ Xuân Hương | 1.000 |
14 | Nguyễn Trãi | Đoạn đường còn lại (rộng >= 4 m) | 400 | |
15 | Nguyễn Huệ | Xã Tân Đức | Cầu Sông Dinh | 1.000 |
16 | Nguyễn Huệ | Cầu Sông Dinh | UBND thị trấn | 2.200 |
17 | Nguyễn Huệ | UBND thị trấn | Giáp xã Tân Phúc | 1.200 |
18 | Nguyễn Phúc Chu (nhựa) | Nguyễn Huệ | Cổng K2 | 800 |
19 | Nguyễn Thông (Cấp phối >= 6m) | Nguyễn Huệ | Cống 1 | 400 |
20 | Nguyễn Thông | Đoạn còn lại | 280 | |
21 | Nguyễn Văn Linh | Nguyễn Huệ | Hết nhà bà Nguyễn Thị Lệ | 650 |
22 | Nguyễn Văn Linh | Đoạn còn lại | 350 | |
23 | Trần Thái Tông (rộng >= 4 m) | Nguyễn Huệ | Hết nhà bà Nguyễn Thị Gấm | 350 |
24 | Trần Thái Tông | Đoạn còn lại | 200 | |
25 | Trần Phú (Cấp phối >= 6m) | Nguyễn Huệ | Hết Nhà Văn hóa Khu phố 3 | 650 |
26 | Trần Phú (Cấp phối >= 6m) | Đoạn còn lại | 450 | |
27 | Các đoạn đường còn lại rộng >= 4 m | 200 |
- Thị trấn Tân Nghĩa:
Số TT | Tên đường phố | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
1 | Hùng Vương | Giáp xã Tân Phúc | Đỉnh đèo Giăng Co (giáp nhà ông Huỳnh Tấn Đông) | 600 |
2 | Hùng Vương | Đỉnh Đèo Giăng Co (từ nhà ông Huỳnh Tấn Đông) | Đường vào cụm Công nghiệp | 1.500 |
3 | Hùng Vương | Đường vào cụm Công nghiệp | Ngã 3 vào UBND thị trấn Tân Nghĩa | 2.800 |
4 | Hùng Vương | Ngã 3 vào UBND thị trấn Tân Nghĩa | Quốc lộ 55 | 1.500 |
5 | Hùng Vương | Quốc lộ 55 | Đường vào nghĩa trang Tân Hưng | 1.000 |
6 | Hùng Vương | Đường vào nghĩa trang Tân Hưng | Giáp xã Sông Phan | 600 |
7 | Quốc lộ 55 | Cầu 1 | Đường vào nghĩa trang huyện | 500 |
8 | Quốc lộ 55 | Đường vào nghĩa trang huyện | Đường 22/4 | 700 |
9 | Quốc lộ 55 | Đường 22/4 | Giáp đường CMT8 | 500 |
10 | Đường 22/4 | Hùng Vương | Quốc lộ 55 | 2.000 |
11 | Đường CMT8 | Ngã ba 46 | Đường 22/4 | 2.500 |
12 | Đường CMT8 | Đường 22/4 | Đến hết nhà ông Đỗ Ngọc Biên | 2.000 |
13 | Đường CMT8 | Nhà ông Đỗ Ngọc Biên | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 1.200 |
14 | Đường CMT8 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | Giáp ranh xã Tân Hà | 700 |
15 | Đường nội bộ trong KDC Nghĩa Hòa 3 | 700 | ||
16 | Các đường nội bộ trong KDC Nghĩa Hiệp | 500 | ||
17 | Các trục đường rộng >= 4 m đến < 6m | Từ Hùng Vương, CMT8, 22/4, Quốc lộ 55 | ≤ 100 m | 450 |
18 | Các trục đường rộng >= 4 m đến < 6m | Cách Hùng Vương, CMT8, 22/4, Quốc lộ 55 > 100 m | Hết con đường | 350 |
19 | Đường ≥ 6m | Cách Hùng Vương, CMT8, 22/4, Quốc lộ 55 > 100m | Hết con đường | 450 |
20 | Đường ≥ 6m | Từ Hùng Vương, CMT8, 22/4, Quốc lộ 55 | ≤ 100 m | 500 |
21 | Hoàng Văn Thụ | Từ Hùng Vương | ≤ 100m | 450 |
Trên > 100 m | Đến lò gạch Ngọc Mai | 350 | ||
22 | Hai Bà trưng | CMT8 | ≤ 100 m | 500 |
Trên > 100 m | Hết con đường | 450 | ||
23 | Trương Định | CMT8 | ≤ 100 m | 500 |
Trên > 100 m | Hết con đường | 450 | ||
24 | Phan Đình Phùng | CMT8 | ≤ 100 m | 500 |
Trên > 100 m | Hết con đường | 450 | ||
25 | Hà Huy Tập | CMT8 | ≤ 100 m | 500 |
Trên > 100 m | Hết con đường | 450 | ||
26 | Nguyễn Văn Trỗi | CMT8 | ≤ 100 m | 500 |
Trên > 100 m | Hết con đường | 450 | ||
27 | Nguyễn Thị Minh Khai | CMT8 | ≤ 100 m | 500 |
Trên > 100 m | Hết con đường | 450 | ||
28 | Huỳnh Thúc Kháng | CMT8 | ≤ 100 m | 500 |
Trên > 100 m | Hết con đường | 450 | ||
29 | Hoàng Diệu | CMT8 | ≤ 100 m | 500 |
Trên > 100 m | Hết con đường | 450 | ||
30 | Bà Triệu | Cả con đường | 500 | |
31 | Phạm Văn Đồng | Cả con đường | 1.500 |
- Bảng giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:
STT | Địa bàn | Khu vực | Giá đất |
---|---|---|---|
A | Nhóm đất du lịch ven biển | ||
I | Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển | ||
1 | Tại các xã Sơn Mỹ, Tân Thắng, Thắng Hải | 206 | |
2 | Các khu du lịch còn lại (các xã còn lại) | 110 | |
II | Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1 | ||
B | Nhóm đất du lịch ven các hồ (không có) |
Phân loại xã của tỉnh Bình Thuận
Phụ lục số 1
PHÂN LOẠI CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU, MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
- Huyện Tuy Phong:
- Xã đồng bằng: Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa.
- Xã trung du: Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân.
- Xã miền núi: Phong Phú, Phan Dũng.
- Huyện Bắc Bình:
- Xã đồng bằng: Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn.
- Xã trung du: Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong.
- Xã miền núi: Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình.
- Huyện Hàm Thuận Bắc:
- Xã đồng bằng: Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long.
- Xã trung du: Hàm Trí, Hàm Phú.
- Xã miền núi: Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi.
- Thành phố Phan Thiết:
- Xã đồng bằng: Toàn bộ các xã, phường.
- Huyện Hàm Thuận Nam:
- Xã đồng bằng: Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam.
- Xã trung du: Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý.
- Xã miền núi: Mỹ Thạnh, Hàm Cần.
- Thị xã La Gi:
- Xã đồng bằng: Toàn bộ các xã, phường.
- Huyện Hàm Tân:
- Xã trung du: Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng.
- Xã miền núi: Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải.
- Huyện Đức Linh:
- Xã đồng bằng: Võ Xu, Đức Tài.
- Xã trung du: Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Trà Tân, Đông Hà, Nam Chính.
- Xã miền núi: Sùng Nhơn, Mépu, Đa Kai.
- Huyện Tánh Linh:
- Xã trung du: Gia An, Lạc Tánh.
- Xã miền núi: Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết.
- Huyện Phú Quý:
- Các xã hải đảo gồm: xã Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải.
Phụ lục số 2
PHÂN NHÓM XÃ
(Kèm theo Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
- Huyện Tuy Phong:
- Xã nhóm 2: Chí Công.
- Xã nhóm 3: Hòa Minh, Phước Thể.
- Xã nhóm 4: Hòa Phú, Vĩnh Tân, Bình Thạnh.
- Xã nhóm 5: Vĩnh Hảo.
- Xã nhóm 7: Phú Lạc, Phong Phú.
- Xã nhóm 8: Phan Dũng.
- Huyện Bắc Bình:
- Xã nhóm 2: Hải Ninh.
- Xã nhóm 3: Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái. - Xã nhóm 5: Bình Tân, Sông Lũy.
- Xã nhóm 6: Sông Bình.
- Xã nhóm 8: Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa.
- Xã nhóm 9: Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm.
- Huyện Hàm Thuận Bắc:
- Xã nhóm 1: Hàm Thắng.
- Xã nhóm 2: Hàm Liêm, Hàm Hiệp.
- Xã nhóm 3: Hàm Đức.
- Xã nhóm 4: Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí.
- Xã nhóm 5: Hàm Phú.
- Xã nhóm 6: Hồng Liêm, Thuận Minh.
- Xã nhóm 7: Thuận Hòa, Đa Mi.
- Xã nhóm 10: Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ.
- Thành phố Phan Thiết:
- Xã nhóm 1: Tiến Lợi, Phong Nẫm.
- Xã nhóm 2: Tiến Thành, Thiện Nghiệp.
- Huyện Hàm Thuận Nam:
- Xã nhóm 2: Hàm Mỹ.
- Xã nhóm 3: Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thành, Thuận Quý.
- Xã nhóm 4: Mương Mán, Tân Lập.
- Xã nhóm 5: Tân Thuận.
- Xã nhóm 6: Hàm Thạnh.
- Xã nhóm 9: Hàm Cần.
- Xã nhóm 10: Mỹ Thạnh.
- Thị xã La Gi:
- Xã nhóm 2: Tân Hải.
- Xã nhóm 3: Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến.
- Huyện Hàm Tân:
- Xã nhóm 4: Tân Phúc.
- Xã nhóm 5: Tân Đức, Tân Thắng, Thắng Hải, Sơn Mỹ.
- Xã nhóm 6: Tân Xuân, Tân Hà.
- Xã nhóm 7: Sông Phan.
- Huyện Đức Linh:
- Xã nhóm 3: Đức Hạnh; Đông Hà.
- Xã nhóm 4: Trà Tân, Vũ Hòa, Tân Hà, Đức Tín.
- Xã nhóm 5: Mê Pu, Đa Kai, Đức Chính, Nam Chính.
- Xã nhóm 6: Sùng Nhơn.
- Huyện Tánh Linh:
- Xã nhóm 5: Gia An.
- Xã nhóm 6: Đức Thuận, Đồng Kho, Nghị Đức.
- Xã nhóm 7: Suối Kiết, Gia Huynh, Đức Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Đức Tân.
- Xã nhóm 8: Măng Tố.
- Xã nhóm 10: La Ngâu.
- Huyện Phú Quý:
- Xã nhóm 2: Tam Thanh.
- Xã nhóm 3: Ngũ Phụng.
- Xã nhóm 4: Long Hải.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bình Thuận.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bình Thuận
- Bảng giá đất huyện Bắc Bình
- Bảng giá đất huyện Đức Linh
- Bảng giá đất huyện Hàm Tân
- Bảng giá đất huyện Hàm Thuận Bắc
- Bảng giá đất huyện Hàm Thuận Nam
- Bảng giá đất thị xã La Gi
- Bảng giá đất thành phố Phan Thiết
- Bảng giá đất huyện đảo Phú Quý
- Bảng giá đất huyện Tánh Linh
- Bảng giá đất huyện Tuy Phong
Kết luận về bảng giá đất Hàm Tân Bình Thuận
Bảng giá đất của Bình Thuận được căn cứ theo Quyết định số: 37/2019/QĐ-UBND Ban hành quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bình Thuận tại liên kết dưới đây: