Bảng giá đất huyện Trấn Yên Tỉnh Yên Bái năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Trấn Yên. Bảng giá đất huyện Trấn Yên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Trấn Yên Yên Bái. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Trấn Yên Yên Bái hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Trấn Yên Yên Bái.
Căn cứ Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Trấn Yên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Trấn Yên mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Yên Bái tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Trấn Yên tại đây.
Thông tin về huyện Trấn Yên
Trấn Yên là một huyện của Yên Bái, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Trấn Yên có dân số khoảng 84.675 người (mật độ dân số khoảng 135 người/1km²). Diện tích của huyện Trấn Yên là 629,1 km².Huyện Trấn Yên có 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Cổ Phúc (huyện lỵ) và 20 xã: Báo Đáp, Bảo Hưng, Cường Thịnh, Đào Thịnh, Hòa Cuông, Hồng Ca, Hưng Khánh, Hưng Thịnh, Kiên Thành, Lương Thịnh, Minh Quán, Minh Quân, Nga Quán, Quy Mông, Tân Đồng, Vân Hội, Việt Cường, Việt Hồng, Việt Thành, Y Can.
bản đồ huyện Trấn Yên
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Yên Bái trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Trấn Yên tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Trấn Yên
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Trấn Yên có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Trấn Yên tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Trấn Yên
Bảng giá đất huyện Trấn Yên
BẢNG 8: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI HUYỆN TRẤN YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ (ĐÔ THỊ LOẠI V)
Số thứ tự | Tên đường | Giá đất vị trí 1 (Đồng/m2) |
(1) | (2) | (3) |
1 | Đường Phạm Văn Đồng | |
1.1 | Đoạn tiếp giáp xã Nga Quán đến đường sắt cắt đường bộ | 2.200.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới cây xăng thị trấn Cổ Phúc | 6.000.000 |
1.3 | Đoạn tiếp theo qua UBND thị trấn đến giáp đường vào VKSND huyện | 5.000.000 |
1.4 | Đoạn tiếp theo đến cầu Nghĩa Phương | 3.000.000 |
1.5 | Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Long tổ dân phố số 10 | 2.000.000 |
1.6 | Đoạn tiếp theo đến ranh giới xã Việt Thành | 1.000.000 |
2 | Đường Sông Thao | |
2.1 | Đoạn ngã ba Chi cục thuế đến hết đất ở nhà ông Phúc (tổ dân phố số 5) | 5.000.000 |
2.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp phòng Giáo dục | 7.000.000 |
2.3 | Đoạn tiếp theo đến phòng Tài chính- Kế hoạch | 4.500.000 |
2.4 | Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Kiểm tổ dân phố số 1 | 3.000.000 |
3 | Đường Võ Thị Sáu | |
3.1 | Đoạn cổng chợ dưới đến ngã tư Công an | 6.000.000 |
3.2 | Đoạn từ cổng Công an đến hết đất Toà án huyện | 3.500.000 |
3.3 | Đoạn tiếp theo đến Trạm Thú y | 3.000.000 |
3.4 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Minh Quán | 1.500.000 |
4 | Đường Đoàn Kết | 5.000.000 |
5 | Đường Ngô Minh Loan | |
5.1 | Đoạn từ phòng Giáo dục đến ngã tư UBND huyện | 6.000.000 |
5.2 | Đoạn từ UBND huyện đến hết đất trạm thú y | 3.000.000 |
6 | Đường Đầm Vối | |
6.1 | Đoạn từ trạm viễn thông Trấn Văn đến ngã tư Bưu điện | 4.000.000 |
6.2 | Đoạn từ ngã tư Bưu điện đến trường nội trú | 2.200.000 |
7 | Đường Lê Quý Đôn | 3.500.000 |
8 | Đường Minh Khai | |
8.1 | Đoạn từ bến đò Y Can đến ngã tư nhà ông Dương Thơm | 2.500.000 |
8.2 | Đoạn từ ngã tư nhà ông Dương Thơm đến hết đất ở nhà ông Tiến | 2.500.000 |
8.3 | Đoạn tiếp theo đến Trạm biến áp | 2.000.000 |
8.4 | Đoạn từ trạm biến áp 35KVA đến ga Cổ Phúc | 2.000.000 |
9 | Đường Kim Đồng | |
9.1 | Đoạn từ ngã 3 Trường THCS thị trấn đến ngã tư ông Long Vân | 2.500.000 |
9.2 | Đoạn từ ngã tư ông Long Vân đến trường nội trú | 2.200.000 |
10 | Đường từ ga Cổ Phúc đến trường Tiểu học số 1 | 1.000.000 |
11 | Đoạn tiếp theo đến cổng trường Nội trú | 2.000.000 |
12 | Đường nhánh cổng chợ dưới ra sông (bến đò Minh Tiến) | 2.000.000 |
13 | Đường bê tông Cổ Phúc đi Việt Thành đến giáp ranh xã Việt Thành | 200.000 |
14 | Đường Hoà Cuông | 800.000 |
15 | Đường nhánh đồi Thương nghiệp | 2.000.000 |
16 | Đường nhánh bê tông Tổ dân phố 5 đoạn giáp đất nhà ông Trung Liên đến hết đất ở nhà ông Lộc tổ dân phố số 5 | L500.000 |
17 | Đoạn đường bê tông từ nhà văn hoá tổ dân phố số 11 đến hết nhà bà Thảo tổ dân phố số 10 | 160.000 |
18 | Đường Nghĩa Phương | 2.200.000 |
19 | Đường Thống Nhất | 3.000.000 |
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Số thứ tự | Tên đường | Giá đất vị trí 1 (Đồng/m2) |
(1) | (2) | (3) |
I | XÃ NGA QUÁN | |
1 | Đường Yên Bái - Khe Sang | |
1.1 | Đoạn giáp ranh xã Tuy Lộc đến cách Nhà nghỉ Quang Tùng (trụ sở UBND xã cũ) 100m | 700.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo đến cầu Nga Quán | 800.000 |
1.3 | Đoạn tiếp theo đến ranh giới cây xăng | 1.000.000 |
1.4 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh thị trấn Cổ Phúc | 2.000.000 |
2 | Đường Yên Bái - Khe Sang rẽ thôn Ninh Phúc (Khu trung đoàn cũ) | 150.000 |
3 | Đường Yên Bái - Khe Sang rẽ thôn Ninh Phúc (Đường giáp TT Cổ Phúc) | 200.000 |
4 | Đường Nga Quán - Cường Thịnh | |
4.1 | Đoạn từ đường Yên Bái - Khe Sang đến ngã ba Dung Hanh | 150.000 |
4.2 | Đoạn từ ngã ba Dung Hanh đến giáp ranh sân bay | 150.000 |
4.3 | Đoạn từ ngã ba Dung Hanh đến giáp ranh xã Cường Thịnh | 150.000 |
4.4 | Đoạn từ ngã ba Dung Hanh đến hết đất ở nhà ông Lực | 120.000 |
5 | Đường Yên Bái - Khe Sang rẽ thôn Hồng Hà đến giáp đất Sân bay | 200.000 |
6 | Đường bê tông đoạn từ nhà ông Tùy Đông đến cầu máng thôn Ninh Phúc | 150.000 |
7 | Đoạn từ nhà ông Tuất đến hết đất ở nhà ông Hiền Toản thôn Hồng Hà | 150.000 |
8 | Đường Yên Bái - Khe Sang rẽ vào thôn Ninh Phúc đến hết đất ở nhà ông Ngọc | 150.000 |
9 | Các đường liên thôn khác còn lại | 100.000 |
II | XÃ VIỆT THÀNH | |
1 | Đường Yên Bái - Khe Sang | |
1.1 | Đoạn từ giáp thị trấn Cổ Phúc đến cống tiêu nước giáp nhà ông Hải thôn Phú Mỹ (thôn 5) | 400.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Điền thôn Phú Lan (thôn 6) | 600.000 |
1.3 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Đào Thịnh | 300.000 |
2 | Đường Yên Bái - Khe Sang rẽ Lan Đình (Từ đường Yên Bái - Khe Sang đến giáp đất thị trấn Cổ Phúc) | 200.000 |
3 | Đường Yên Bái - Khe Sang rẽ Đồng Phúc | |
3.1 | Đoạn từ đường Yên Bái - Khe Sang đến đường sắt | 150.000 |
3.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp xã Hòa Cuông | 120.000 |
4 | Đường ra bến đò Việt Thành | 200.000 |
5 | Đường Lan Đình đi Thôn Phúc Đình (thôn11) | |
5.1 | Đoạn từ ngã ba nhà ông Thành thôn Phú Lan đến hết đất nhà ông Hải thôn Đình Phúc (thôn 11) | 100.000 |
5.2 | Đoạn hết đất ở nhà ông Tiến thôn Trúc Đình đến giáp đất nhà ông Hưng thôn Đình Phúc | 100.000 |
6 | Đường Đồng Phúc từ nhà ông Chiến đến hết đất ở nhà ông Hợi thôn Phú Thọ | 120.000 |
7 | Các đường liên thôn khác còn lại | 100.000 |
III | XÃ ĐÀO THỊNH | |
1 | Đường Yên Bái - Khe Sang | |
1.1 | Đoạn giáp ranh xã Việt Thành đến hết đất ở nhà ông Doãn Văn Hạnh | 300.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo đến đường vào nhà ông Bùi Văn Kính | 300.000 |
1.3 | Đoạn tiếp theo đến đường vào nhà ông Lê Lâm Tiến | 400.000 |
1.4 | Đoạn tiếp theo qua đường ra khu tái định cư dự án đường sắt đến giáp nhà ông Phạm Văn Khánh | 800.000 |
1.5 | Đoạn tiếp theo đến cầu Đào Thịnh | 600.000 |
1.6 | Đoạn tiếp theo đến hết đất trụ sở UBND xã Đào Thịnh | 550.000 |
1.7 | Đoạn tiếp theo đến giáp đường ra bến đò cũ | 500.000 |
1.8 | Đoạn tiếp theo đến đường rẽ nhà ông Vũ Văn Lục | 350.000 |
1.9 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Báo Đáp | 600.000 |
2 | Đường Yên Bái - Khe Sang đi Khe Sấu | |
2.1 | Đường Yên Bái - Khe Sang đến đường sắt | 400.000 |
2.2 | Đoạn tiếp theo đến đường rẽ nhà văn hóa thôn 3 | 200.000 |
2.3 | Đoạn tiếp theo đến cầu Khe Măng | 200.000 |
2.4 | Đoạn tiếp theo đến nhà văn hóa thôn 5 | 200.000 |
2.5 | Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà bà Đạt thôn 5 | 150.000 |
2.6 | Đoạn tiếp theo đến cống qua đường cổng ông Đắc | 150.000 |
2.7 | Đoạn tiếp theo qua ngã ba nhà máy chè đến cầu ông Bảy (thôn 6) và đến cầu bà Kỷ (thôn 7) | 250.000 |
2.8 | Đoạn từ cầu ông Bảy đến cầu ông Hội (thôn 6) | 150.000 |
2.9 | Đoạn từ cầu ông Hội đến hết đất ở nhà ông Trần Hưng Hải (thôn 6) | 150.000 |
2.10 | Đoạn từ cầu bà Kỷ đến cầu ông Viêm (thôn 7) | 150.000 |
2.11 | Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Lê Văn Đức (thôn 7) | 150.000 |
2.12 | Đường thôn 5 rẽ xóm Đầm sen đến hết đất ở nhà ông Trần Văn Quân | 150.000 |
2.13 | Đường thôn 6 rẽ xóm Bồ Đề (đến cầu bà Lưu) | 150.000 |
2.14 | Đường thôn 7 rẽ xóm Phai Giữa (đến hết đất ở nhà ông Đinh Ngọc Sử) | 150.000 |
3 | Đường Yên Bái- Khe Sang đi Khe Mý | |
3.1 | Đường Yên Bái- Khe Sang đến hết đất ở nhà ông Vũ Văn Quế | 200.000 |
3.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Đặng Đình Vinh | 150.000 |
3.3 | Đoạn tiếp theo đến cầu ông Trai | 100.000 |
4 | Đường Yên Bái - Khe Sang đi Khe Chanh | |
4.1 | Đường Yên Bái - Khe Sang đến hết đất ở nhà ông Dương Ngọc Hải | 250.000 |
4.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Nguyễn Quang Vinh | 250.000 |
5 | Đường ra khu tái định cư Dự án đường sắt | 330.000 |
6 | Đường cổng chợ nối với khu TĐC dự án đường sắt | 250.000 |
7 | Các đường liên thôn khác còn lại | 100.000 |
IV | XÃ BÁO ĐÁP | |
1 | Đường Yên Bái - Khe Sang | |
1.1 | Đoạn giáp ranh xã Đào Thịnh đến cổng nhà ông Lê Văn Sơn thôn Đình Xây | 950.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo đến cổng nhà ông Nguyễn Đức Nghi thôn Đồng Gianh | 900.000 |
1.3 | Đoạn tiếp theo đến đường sắt cắt đường bộ | 1.100.000 |
1.4 | Đoạn tiếp theo theo đường Yên Bái - Khe Sang mới đến giáp xã Yên Hưng | 2.000.000 |
2 | Đường Trung tâm xã (YB-KS cũ) | |
2.1 | Đoạn từ nhà ông Được thôn Ngòi Hóp đến cầu Hóp | 1.350.000 |
2.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất Bưu Cục Ngòi Hóp | 2.400.000 |
2.3 | Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Ngọc Tiện thôn Phố Hóp | 1.100.000 |
2.4 | Đoạn tiếp theo từ ngã ba đường Khe Cua đi thôn Đồng Trạng | 800.000 |
3 | Đường Xí nghiệp chè qua ga Hóp đi thôn Nhân Nghĩa | |
3.1 | Đoạn từ cổng xí nghiệp chè đến ga Hóp | 1.300.000 |
3.2 | Đoạn tiếp theo đến cầu Gốc Sung | 700.000 |
4 | Đoạn từ giáp đường Yên Bái - Khe Sang đến giáp ranh xã Tân Đồng | 500.000 |
5 | Đường ngã ba xí nghiệp chè đi nhà thờ Nhân Nghĩa | 500.000 |
6 | Đoạn từ Cầu Hóp đến Hội trường Thôn 4 (cũ) | 300.000 |
7 | Đường thôn Phố Hóp từ chợ Hóp đến hết đất ở nhà bà Kim Liên | 800.000 |
8 | Các đường liên thôn khác còn lại | 100.000 |
V | XÃ TÂN ĐỒNG | |
1 | Đường trục chính xã Tân Đồng | |
1.1 | Đoạn giáp ranh xã Báo Đáp đến rẽ khe Nhài | 300.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo qua ngã ba Khe Giảng đến ngầm tràn số 4 | 750.000 |
1.3 | Đoạn tiếp theo đến ngã ba Khe Phúc | 400.000 |
1.4 | Đoạn tiếp theo đến Đèo Thao | 220.000 |
2 | Đoạn Đồng Đát đi Khe Lóng, Khe Đát | |
2.1 | Đoạn từ Đồng Đát đến ngã ba | 300.000 |
2.2 | Đoạn từ ngã ba đi Khe Loóng | 150.000 |
2.3 | Đoạn từ ngã ba đi Khe Đát | 150.000 |
3 | Các đường liên thôn còn lại | 100.000 |
VI | XÃ LƯƠNG THỊNH | |
1 | Quốc lộ 37 | |
1.1 | Đoạn giáp ranh xã Âu Lâu đến hết đất ở nhà ông Tuấn thôn Đồng Bằng | 1.200.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Hoàng Đình Nhân thôn Khe Lụa | 500.000 |
1.3 | Đoạn tiếp theo qua cầu Đá Trắng 100m | 550.000 |
1.4 | Đoạn tiếp theo đến cầu Cửa Thiến | 400.000 |
1.5 | Đoạn tiếp theo đến đất nhà bà Lan thôn Lương Thiện | 1.200.000 |
1.6 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Hưng Thịnh | 300 000 |
2 | Đường Phương Đạo - Hồng Ca | |
2.1 | Đoạn đường từ Quốc lộ 37 đi Phương Đạo 300 m | 550.000 |
2.2 | Đoạn tiếp theo đến hết thôn Phương Đạo II | 150.000 |
3 | Đường đi thôn Chấn Hưng | 150.000 |
4 | Đường đi thôn Khe Bát | 150.000 |
5 | Đường thôn Khe Vải đi thôn Liên Thịnh | 100.000 |
6 | Đường từ Quốc lộ 37 đến giáp ranh xã Y Can | |
6.1 | Đoạn từ Quốc lộ 37 đến hết đất ở nhà ông Nguyễn Văn Chiều | 500.000 |
6.2 | Đoạn tiếp theo đến ngã ba nhà ông Quán | 200.000 |
6.3 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Y Can | 150.000 |
7 | Đường nội thôn Đồng Bằng 1+2 | 100.000 |
8 | Đường đi thôn Đồng Hào,Lương Tàm, Khe Cá | 100.000 |
9 | Các đường liên thôn còn lại | 100.000 |
VII | XÃ HƯNG THỊNH | |
1 | Quốc lộ 37 | |
1.1 | Đoạn giáp ranh xã Lương Thịnh đến cột mốc Km19+500m | 150.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo đến cống giáp ranh nhà ông Quyết | 250.000 |
1.3 | Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Vũ Văn Doanh thôn Yên Định | 800 000 |
1.4 | Đoạn tiếp theo đến giáp thôn 4 xã Hưng Khánh | 200.000 |
2 | Đường vào trung tâm xã | |
2.1 | Đoạn từ Quốc lộ 37 đến cầu Hưng Thịnh | 400.000 |
2.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Vũ Minh Tâm | 300.000 |
2.3 | Đoạn tiếp theo đến cổng trường cấp I Hưng Thịnh | 700.000 |
2.4 | Đoạn tiếp theo đến giáp thôn 6 xã Hưng Khánh | 100.000 |
3 | Đường từ trung tâm xã đi Hưng Khánh | |
3.1 | Đoạn từ ngã ba trung tâm xã đến hết đất ở nhà ông Hoàn Ánh | 300.000 |
3.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Hưng Khánh | 100.000 |
4 | Đường Trực Chính đi Trực Khang | 100.000 |
5 | Đường từ trung tâm xã đi thôn Quang Vinh | |
5.1 | Đoạn từ trung tâm xã đến ngã ba Yên Thuận | 150.000 |
5.2 | Đoạn tiếp theo đến hết thôn Quang Vinh | 150.000 |
5.3 | Đoạn từ ngã ba Yên Thuận đi thôn Kim Bình | 100.000 |
6 | Đường từ Trạm biến áp thôn Yên Bình đi nhà ông Cường thôn Yên Bình | 100.000 |
7 | Các đường liên thôn khác còn lại | 100.000 |
VIII | XÃ HƯNG KHÁNH | |
1 | Quốc lộ 37 | |
1.1 | Đoạn giáp ranh xã Hưng Thịnh đến hết đất ở nhà ông Cõi thôn 4 (Đỉnh Thác Thiến) | 150.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo đến Trụ sở UBND xã Hưng Khánh | 2.500.000 |
1.3 | Đoạn tiếp theo đến hết đất ở Nhà bà Âu Thôn 4 | 2.000.000 |
1.4 | Đoạn tiếp theo đến ngã ba đi Hồng Ca | 1.100.000 |
1.5 | Đoạn tiếp theo đến ngã ba đi xã Hưng Thịnh | 500.000 |
1.6 | Đoạn tiếp theo đến cổng trại giam Hồng Ca | 300.000 |
1.7 | Đoạn tiếp theo đến đường vào nghĩa trang Thôn 8 | 1.100.000 |
1.8 | Đoạn tiếp theo đến trường tiểu học số 1 xã Hưng Khánh | 600.000 |
1.9 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Tân Thịnh (Văn Chấn) | 200.000 |
2 | Quốc lộ 37 đi Hưng Thịnh | |
2.1 | Quốc lộ 37 đến Ngầm Tràn thôn 3 | 600.000 |
2.2 | Đoạn tiếp theo đến cổng nhà ông Chứa | 300.000 |
2.3 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Hưng Thịnh | 100.000 |
3 | Quốc lộ 37 đi Hồng Ca | |
3.1 | Đoạn từ Quốc lộ 37 đến cầu thôn 5 | 200.000 |
3.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh Hồng Ca | 120.000 |
4 | Quốc lộ 37 đi Phương Đạo | |
4.1 | Đoạn từ Quốc lộ 37 đến nhà ông Tấn thôn 1 | 300.000 |
4.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Lương Thịnh | 100.000 |
5 | Đường liên thôn từ Quốc lộ 37 đi xóm 3 thôn 1 | 120.000 |
6 | Đường liên thôn từ Quốc lộ 37 đi xóm Đồng Danh thôn 8 | 150.000 |
7 | Đường liên thôn từ Quốc lộ 37 đi xóm 3 thôn 8 | 350.000 |
8 | Đường liên thôn từ Quốc lộ 37 đi Phá Thooc thôn 11 | 120.000 |
9 | Quốc lộ 37 Ngã ba thôn 7 Hưng Khánh đến giáp ranh Hưng Thịnh | 120.000 |
10 | Đường nhánh Hưng Khánh - Hưng Thịnh đi thôn 2 (Khu dân cư mới) | 400.000 |
11 | Các đường liên thôn khác còn lại | 100.000 |
IX | XÃ HỒNG CA | |
1 | Đường Hưng Khánh - Hồng Ca | |
1.1 | Đoạn giáp ranh xã Hưng Khánh đến cách UBND xã 800m | 150.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo đến ngầm tràn Trung Nam | 200.000 |
1.3 | Đoạn tiếp theo đến cổng UBND xã | 500.000 |
2 | Đường trung tâm xã | |
2.1 | Đoạn từ cổng trụ sở UBND xã đến chợ trung tâm | 500.000 |
2.2 | Đoạn từ cổng trụ sở UBND xã đến trạm biến áp trung tâm | 500.000 |
2.3 | Đoạn tiếp theo đến thôn Khe Ron | 200.000 |
3 | Đường từ trạm biến áp trung tâm đi thôn Liên Hợp | 200.000 |
4 | Đoạn đường cách cổng UBND xã 800 m đi thôn Hồng Hải | 200.000 |
5 | Đoạn từ ngã ba Bản Chiềng đến Bản Khum | 200.000 |
6 | Các đường liên thôn còn lại | 150.000 |
X | XÃ MINH QUÂN | |
1 | Quốc lộ 32C | |
1.1 | Đoạn giáp xã Phúc Lộc đến đường rẽ xóm Hầm thôn Đức Quân | 700.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo đến ghềnh Vật Lợn | 500.000 |
1.3 | Đoạn tiếp theo đến giáp xã Hiền Lương | 500.000 |
2 | Quốc lộ 32C đi thôn Hòa Quân | |
2.1 | Quốc lộ 32C đi thôn Hòa Quân | 150.000 |
2.2 | Đoạn tiếp theo đến xã Bảo Hưng | 150.000 |
3 | Quốc lộ 32C đi xóm Long Bao (Hoà Quân) | |
3.1 | Đoạn từ Quốc lộ 32C đến nhà ông Viễn | 150.000 |
3.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Tý | 150.000 |
4 | Quốc lộ 32C đi thôn Liên Hiệp | |
4.1 | Đoạn từ Quốc lộ 32C đến hết đất ở nhà ông Loan | 150.000 |
4.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp xã Bảo Hưng | 150.000 |
5 | Quốc lộ 32C đi thôn Ngọn Ngòi | |
5.1 | Đoạn Quốc lộ 32C đến trường Mầm non thôn Linh Đức (tái định cư đường cao tốc) | 220.000 |
5.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Cấp thôn Linh Đức | 200.000 |
5.3 | Đoạn tiếp theo từ nhà ông Cấp đến hết đất ở nhà ông Dự thôn Đồng Danh | 200.000 |
5.4 | Đường Âu cơ đi Bảo Hưng | 250.000 |
6 | Quốc lộ 32C đến giáp hồ Đầm Hậu | 100.000 |
7 | Đường nối từ Quốc lộ 32C vào khu tái định cư thôn Hòa Quân | 150.000 |
8 | Đường Âu Cơ - Đoạn đi qua xã Minh Quân | 5.000.000 |
9 | Đường vào khu tái định cư thôn Ngọn Ngòi | 700.000 |
10 | Các đường liên thôn khác còn lại | 100.000 |
XI | XÃ MINH TIẾN | |
1 | Đường Âu Lâu - Quy Mông | |
1.1 | Đoạn giáp ranh xã Âu Lâu đến đất ở nhà ông Xuân thôn Minh Phú | 300.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Lương thôn Hồng Tiến | 250.000 |
1.3 | Đoạn tiếp theo đến hết đất Hội trường thôn Quang Minh | 300.000 |
1.4 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Y Can | 200.000 |
2 | Đường Âu Lâu - Quy Mông qua trường cấp I-II đi thôn Hồng Tiến. | |
2.1 | Đoạn từ Âu Lâu - Quy Mông qua trường cấp I, II đến hết đất ở nhà bà Tĩnh | 150.000 |
2.2 | Đoạn tiếp theo đi thôn Hồng Tiến | 120.000 |
3 | Đường đi thôn 2 (Quang Minh) Đoạn từ Hội trường thôn Quang Minh đến hết đất ở nhà ông Toàn | 120.000 |
4 | Đường đi thôn 6 (Minh Phú) | |
4.1 | Đoạn từ cổng nhà ông Hiền đi Khe Chàm | 120.000 |
4.2 | Đoạn từ cống chui đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai qua nhà ông Sơn Khiêm đến hết đất ở nhà ông Nam | 120.000 |
5 | Đường đi thôn 4 (Hồng Tiến) | |
5.1 | Đoạn từ ngã tư nhà ông Bình đi qua cổng nhà ông Hồng đến hội trường thôn Hồng Tiến | 120.000 |
5.2 | Đoạn từ ngã tư nhà ông Kiều qua nghĩa địa thôn Hồng Tiến đến đất ở nhà ông Cường | 120.000 |
6 | Đường đi thôn 1 (Quang Minh) Đoạn từ ngã ba cổng nhà bà Nguyên đến cổng nhà ông Khoẻ | 120.000 |
7 | Các đường liên thôn khác còn lại | 100.000 |
XII | XÃ Y CAN | |
1 | Đường Âu Lâu - Quy Mông | |
1.1 | Đoạn giáp ranh xã Minh Tiến đến qua nhà ông Đông ra bến đò (trạm Biến áp thôn Hạnh Phúc) | 200.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo đến đường rẽ Hội trường thôn Thắng Lợi | 300.000 |
1.3 | Đoạn tiếp theo đến cầu Ngòi Gùa | 250.000 |
1.4 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Quy Mông | 200.000 |
2 | Đoạn từ nhà bà Gấm thôn Quyết Tiến đến nhà ông Hoàn thôn Quyết Tiến | 200.000 |
3 | Quốc lộ 37 đi Cầu Rào | |
3.1 | Đoạn từ giáp xã Lương Thịnh đến hết đất ở nhà ông Hùng Thinh thôn Quyết Thắng | 180.000 |
3.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Quy Mông | 150.000 |
4 | Ngã ba Minh An (nhà ông Định) qua thôn Hạnh Phúc đến giáp ranh đường Âu Lâu - Quy Mông | |
4.1 | Đoạn từ hết đất ở nhà ông Định qua thôn Hạnh Phúc đến hết đất ở nhà ông Chân | 180.000 |
4.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp đường Âu Lâu - Quy Mông | 180.000 |
5 | Đoạn từ hết đất ở nhà ông Khoa tới Thôn Đồng Song (Kiên Thành) | 150.000 |
6 | Đường Âu Lâu - Quy Mông đi qua trường tiểu học Y Can đến nhà bà Lý (thôn Bình Minh) | 180.000 |
7 | Đoạn từ nhà ông Lương thôn Bình Minh đến giáp đường ra bến đò thôn Hạnh Phúc | 180.000 |
8 | Các đường liên thôn khác còn lại | 120.000 |
XIII | XÃ QUY MÔNG | |
1 | Đường Âu Lâu - Quy Mông | |
1.1 | Đoạn giáp ranh xã Y Can đến Cầu Rào | 250.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo qua chợ đến cầu Bản Chìm | 330.000 |
1.3 | Đoạn tiếp theo đến Gốc Thị | 250.000 |
1.4 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Hoàng Thắng (Văn Yên ) | 165.000 |
2 | Đường Quy Mông - Kiên Thành | |
2.1 | Đoạn cầu Ngòi Rào đến qua ngã 3 Quy Mông đến giáp đất ông Bình thôn Tân Việt | 220.000 |
2.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Kiên Thành | 100.000 |
3 | Đường ngã ba đến giáp ranh xã Y Can | 100.000 |
4 | Đường Tân Thịnh đi Tân Cường đến giáp xã Kiên Thành | |
4.1 | Đoạn rẽ từ đường Âu Lâu - Quy Mông đến trường tiểu học Quy Mông | 220.000 |
4.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp nhà ông Khánh Thảo | 100.000 |
4.3 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Kiên Thành | 100.000 |
5 | Đường Âu Lâu - Quy Mông qua UBND xã đi Hợp Thành | |
5.1 | Đoạn từ nhà ông Mai qua UBND xã đến hết đất ở nhà bà Tỉnh Tân Thành | 220.000 |
5.2 | Đoạn tiếp theo đến ngã ba Hợp Thành | 100.000 |
6 | Đoạn từ ngã 3 Hợp Thành đi thôn Thịnh Bình đến giáp xã Hoàng Thắng | 100.000 |
7 | Đoạn từ ngã 3 thôn HợpThành đi nga ba nhà ông Duẩn | 100.000 |
8 | Các đường liên thôn khác còn lại | 110.000 |
XIV | XÃ KIÊN THÀNH | |
1. | Đường Quy Mông - Kiên Thành | |
1.1 | Đoạn giáp xã Quy Mông đến Ngầm Đôi | 120.000 |
1.2 | Đoạn từ Ngầm Đôi đến ngã ba chợ | 600.000 |
2 | Ngã ba Ngầm đôi đi Đồng Song | 100.000 |
3 | Đường ngã ba chợ đi xã Hoàng Thắng (Văn Yên) | |
3.1 | Đoạn từ ngã ba chợ đến cổng trạm Y Tế | 600.000 |
3.2 | Đoạn từ trạm Y tế đến hết đất ở nhà bà Thanh thôn Đồng Cát | 100.000 |
3.3 | Đoạn tiếp theo đến xã Hoàng Thắng (Văn Yên) | 100.000 |
4 | Đường ngã ba chợ đi bản Đồng Ruộng | |
4.1 | Đoạn từ ngã 3 chợ đến hết đất ở nhà ông Phan thôn Yên Thịnh | 500.000 |
4.2 | Đoạn tiếp theo đến hết thôn Đồng Ruộng | 100.000 |
5 | Các đường liên thôn còn lại | 100.000 |
XV | XÃ VIỆT CƯỜNG | |
1 | Đường Hợp Minh - Mỵ | |
1.1 | Đoạn giáp ranh phường Hợp Minh, TP Yên Bái đến ngã ba ông Phương | 200.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Tâm Cường thôn 3A | 220.000 |
1.3 | Đoạn tiếp theo qua UBND xã đến hết đất ở nhà ông thức thôn 3A | 350.000 |
1.4 | Đoạn tiếp theo đến nhà ông Yên thôn 3A | 300.000 |
1.5 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Vân Hội | 180.000 |
2 | Đường Hợp Minh - Mỵ rẽ đi Đồng Tâm | |
2.1 | Đoạn từ trường Mầm non đến hết đất ở nhà ông Dũng Lan | 250.000 |
2.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp đầm Hiền Lương | 150.000 |
3 | Đường Hợp Minh - Mỵ rẽ đi Đồng Thiều | |
3.1 | Đoạn từ ngã ba ông Chấp đến hết đất ở nhà ông Quế | 120.000 |
3.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp xã Vân Hội | 120.000 |
4 | Đường Hợp Minh - Mỵ đi Khe Đó (Đoạn từ ngã ba ông Quang đến ngã ba nhà ông Cảnh Trí) | 100.000 |
5 | Đường Đồng Phú đi Đồng Máy | 100.000 |
6 | Đường Hợp Minh - Mỵ rẽ đi đường 7 cây 9 | |
6.1 | Đoạn từ ngã ba ông Phương đến hết đất ở ông Thôn | 100.000 |
6.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh thôn 8A | 100.000 |
7 | Đường nối nút giao IC12 đường cao tốc - Nội Bài Lào Cai với xã Việt Hồng | |
7.1 | Đoạn từ giáp xã Minh Quân đến cầu Bến Đình | 200.000 |
7.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp xã Vân Hội | 250.000 |
8 | Các đường liên thôn khác còn lại | 100.000 |
XVI | XÃ VÂN HỘI | |
1 | Đường Hợp Minh - Mỵ (Đoạn giáp ranh xã Việt Cường đến giáp ranh xã Việt Hồng) | 150.000 |
2 | Đường Vân Hội - Quân Khê | |
2.1 | Đoạn đường từ ngã ba ông Lộc qua UBND xã đến cầu Vân Hội | 660.000 |
2.2 | Đoạn tiếp theo đến đập tràn Ngòi Lĩnh | 250.000 |
2.3 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Quân Khê | 150.000 |
3 | Đường nối nút giao IC12 đường cao tốc - Nội Bài Lào Cai với xã Việt Hồng | |
3.1 | Từ ngã ba đi xã Việt Hồng đến hết đất ỏ nhà ông Thành Đôi | 450.000 |
3.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Việt Cường | 250.000 |
4 | Đoạn từ Nhà ông Thành Đôi đi Cầu Treo | 150.000 |
5 | Đoạn từ nhà Ngọc Thuỷ đến cổng trường PTCS | 150.000 |
6 | Đường Vân Hội - Quân Khê qua Đài tưởng niệm đi thôn 8 (Minh Phú) | 150.000 |
7 | Các đường liên thôn khác còn lại | 100.000 |
XVII | XÃ VIỆT HỒNG | |
1 | Hợp Minh - Mỵ | |
1.1 | Đoạn giáp ranh xã Vân Hội đến Trạm Kiểm lâm | 100.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo đến trạm xá xã Việt Hồng | 165.000 |
1.3 | Đoạn tiếp đến hết đất ở nhà ông Hà Bản Din | 100.000 |
1.4 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Đại Lịch | 100.000 |
2 | Đường đi Hang Dơi | |
2.1 | Từ cầu Việt Hồng đến hết đất ở nhà ông Công (bản Vần) | 100.000 |
2.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Thỉnh (bản Nả) | 100.000 |
2.3 | Đoạn tiếp theo đến đường rẽ Hang Dơi | 100.000 |
3 | Đường Việt Hồng đi giáp ranh xã Hưng Thịnh (Đường bản Chao đến hết giáp ranh xã Hưng Thịnh.) | 100.000 |
4 | Đoạn từ ngã ba đường Hợp Minh Mỵ đến đình trong bản Chao | 100.000 |
5 | Các đường liên thôn còn lại | 100.000 |
XVIII | XÃ HOÀ CUÔNG | |
1 | Đường Yên Bái - Khe Sang đi Hoà Cuông | |
1.1 | Đoạn giáp ranh thị trấn Cổ Phúc đến hết đất ở nhà ông Nguyễn Văn Quyết thôn 5 | 250.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo đến đến giáp đất ở nhà ông Trần Văn Thắng thôn 3 | 400.000 |
1.3 | Đoạn tiếp theo đến Ngã ba ông Láng | 200.000 |
2 | Ngã 3 ông Toàn thôn 4 đi Minh Quán | |
2.1 | Ngã 3 ông Toàn đến cổng ông Tuyến thôn 4 | 150.000 |
2.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Minh Quán | 120.000 |
3 | Ngã 3 ông Láng đi thôn 1 đến giáp xã ranh Việt Thành | 120.000 |
4 | Ngã 3 ông Láng đi thôn 2 đến giáp xã Tân Hương Yên Bình | 100.000 |
5 | Các đường liên thôn khác còn lại | 100.000 |
XIX | XÃ MINH QUÁN | |
1 | Đường Uỷ ban nhân dân huyện đi nhà máy Z 183 | |
1.1 | Đoạn giáp ranh Thị trấn Cổ Phúc đến giáp đất ở hộ bà Thuỷ Vân | 800.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp đất ở hộ bà Sinh | 650.000 |
1.3 | Đoạn tiếp theo đến Nhà máy Z183 | 600.000 |
2 | Đường Minh Quán - Cường Thịnh | |
2.1 | Đoạn từ hang Dơi đến giáp xã Cường Thịnh | 100.000 |
2.2 | Đoạn ngã ba khe Đá đến Nhà máy Z183 | 100.000 |
3 | Đoạn Ngã ba Đát 1 đi Ngọn Ngòi đi nhà máy Z 183 | 120.000 |
4 | Đường Minh Quán - đi giáp ranh xã Hoà Cuông | 150.000 |
5 | Các đường liên thôn khác còn lại | 100.000 |
XX | XÃ CƯỜNG THỊNH | |
1 | Đường Nga Quán - Cường Thịnh | |
1.1 | Đoạn giáp ranh xã Nga Quán - đến ngã ba đồi Cọ | 200.000 |
1.2 | Đoạn từ ngã ba đồi cọ đến ngã ba Trổ Đá (giáp ranh phường Nam Cường, thành phố Yên Bái) | 200.000 |
1.3 | Đoạn từ ngã ba đồi Cọ đi qua UBND xã đến đường rẽ đi xưởng chè | 250.000 |
1.4 | Đoạn từ đường rẽ đi xưởng chè đến ngã tư thôn Đầm Hồng | 230.000 |
1.5 | Đoạn tiếp theo từ ngã tư thôn Đầm Hồng đến hết đất ở nhà ông Bình Bàn giáp xã Minh Quán | 180.000 |
1.6 | Đoạn từ ngã ba UBND xã đến hết đất ở nhà ông Nhất thôn Đồng Lần | 230.000 |
1.7 | Đoạn từ nhà ông Hoàn đến hết đất ở nhà ông Hải | 200.000 |
1.8 | Đoạn từ ngã ba dốc Đình đến giáp ranh xã Minh Bảo | 150.000 |
1.9 | Đoạn từ nhà ông Điền đến hết đất ở nhà ông Hanh | 150.000 |
1.10 | Đoạn từ nhà bà Vân đến ngã ba ông Tuân | 150.000 |
1.11 | Đoạn nhà ông Thuận qua ngã ba nhà ông Tuân đến giáp ranh xã Minh Quán (nhà ông Bình Bàn) | 100.000 |
1.12 | Đoạn từ nhà ông Quốc đến ngã ba ông Thuộc | 150.000 |
1.13 | Đoạn rẽ từ nhà ông Kiểu thôn Đầm Hồng đi đến đập Chóp Dù | 150.000 |
1.14 | Đoạn từ nhà văn hóa thôn Đất Đen đến hết đất ở nhà ông Thân thôn đất Đen | 120.000 |
1.15 | Đoạn từ ngã ba đồng vợt đến nhà ông Quý giáp xã Minh Bảo | 250.000 |
1.16 | Đoạn từ ngã tư thôn đầm Hồng đến nga ba ông Hùng Dung | 150.000 |
2 | Các đường liên thôn còn lại | 100.000 |
XXI | XÃ BẢO HƯNG | |
1 | Quốc lộ 32C đi Bảo Hưng (Đoạn ngã ba Bảo Hưng đi ngã ba Bò Đái đến giáp ranh phường Hợp Minh, thành phố Yên Bái) | 450.000 |
2 | Đường Hợp Minh - Mỵ đi Bảo Hưng (Đoạn giáp ranh phường Hợp Minh, thành phố Yên Bái đến ngã ba Bảo Hưng) | 450.000 |
3 | Đường Bảo Hưng - Minh Quân | |
3.1 | Đoạn ngã ba Bảo Hưng đến giáp đất nhà ông Đạt thôn Bảo Lâm | 500.000 |
3.2 | Đoạn tiếp theo qua ngã ba UBND xã đến cầu ông Vân thôn Bảo Lâm | 550.000 |
3.3 | Đoạn tiếp theo đến đường Âu Cơ thôn Trực Thanh | 600.000 |
3.4 | Đoạn giáp đường âu cơ đến ngã ba Bẩy Bịch | 600.000 |
3.5 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh thôn Hòa Quân | 300.000 |
3.6 | Đoạn ngã ba ông Quốc thôn Bảo Lâm đến ngã ba rẽ vào nhà bà Út thôn Ngòi Đong | 500.000 |
3.7 | Đoạn tiếp theo đến ngã ba nhà ông Thắng Mỵ | 950.000 |
3.8 | Đoạn ngã 3 nhà ông Biên thôn Đồng Quýt qua khu tái định cư thôn Đồng Quýt đến hết đất nhà ông Sơn thôn Chiến Khu | 600.000 |
4 | Đường ngã ba Bẩy Bịch đi xã Phúc Lộc | 200.000 |
5 | Đường ngã ba UBND xã đi thôn Ngọn Ngòi xã Minh Quân | |
5.1 | Đoạn ngã ba trung tâm xã đến hết đất ở nhà bà Ngọc thôn Khe Ngay (giáp đường vào nhà ông Lành) | 550.000 |
5.2 | Đoạn tiếp theo đến cầu ông Nghiễm thôn Khe Ngay | 400.000 |
5.3 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh thôn Ngọn Ngòi xã Minh Quân | 200.000 |
6 | Đường ngã ba ông Dũng thôn Khe Ngay đi thôn Bình Trà đến giáp thôn Liên Hiệp, xã Minh Quân | |
6.1 | Đường từ ngã ba ông Dũng thôn Khe Ngay đến ngã tư đường Âu Cơ thôn Bình Trà | 500.000 |
6.2 | Đoạn từ ngã ba cây xăng Cương Anh đến hết đất trạm trộn bê tông công ty Bạch Đằng | 1.000.000 |
6.3 | Đoạn Tiếp theo đến thôn Liên Hiệp, xã Minh Quân | 300.000 |
7 | Đoạn từ ngã ba Nhà Thờ đi nhà văn hoá thôn Chiến Khu đến thôn Bảo Lâm giáp với Nhà văn hoá thôn Bảo Lâm | 200.000 |
8 | Đường Âu Cơ, đoạn đi qua xã Bảo Hưng, huyện Trấn Yên | 5.000.000 |
9 | Đường vào khu tái định cư thôn Trực Thanh | 1,200.000 |
10 | Các đường liên thôn khác còn lại | 150.000 |
BẢNG 11: GIÁ ĐẤT TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Khu công nghiệp | Giá đất (Đồng/m2) |
1 | Khu Công nghiệp Âu Lâu | 260.000 |
2 | Khu công nghiệp Phía Nam | 450.000 |
3 | Khu công nghiệp Minh Quân | 280.000 |
4 | Cụm công nghiệp Bắc Văn Yên | 350.000 |
5 | Cụm công nghiệp Mông Sơn | 60.000 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Yên Bái
Chương II
LOẠI XÃ, LOẠI ĐÔ THỊ VÀ KHU VỰC TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT
Điều 3. Xác định loại xã và loại đô thị
- Trong xây dựng bảng giá đất, đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
- a) Toàn bộ các xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái là loại xã miền núi;
- b) Đối với đất nông nghiệp tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái được xác định như tại các xã (là loại xã miền núi).
- Tỉnh Yên Bái có 03 loại đô thị: Thành phố Yên Bái là đô thị loại III; thị xã Nghĩa Lộ là đô thị loại IV; các thị trấn thuộc huyện là đô thị loại V.
Điều 4. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
Việc xác định khu vực để xây dựng bảng giá đất đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và các loại đất phi nông nghiệp khác theo từng xã được chia thành 2 khu vực quy định như sau:
Khu vực 1: Là các thửa đất tiếp giáp đường giao thông đường bộ, có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, bao gồm tất cả các thửa đất thuộc vị trí 1 theo quy định này;
Khu vực 2: Là khu vực còn lại trong địa giới hành chính xã, bao gồm các thửa đất không thuộc vị trí 1 theo quy định này.
Chương III
VỊ TRÍ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 5. Vị trí đất nông nghiệp
Loại đất nông nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai.
Đất nông nghiệp có 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
- a) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m;
- b) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;
- c) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.
- Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
- a) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m;
- b) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;
- c) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.
- Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.
- Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải từ xe trâu, bò kéo hoặc tương đương trở lên.
- Loại đất phi nông nghiệp tại Quy định này thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai.
- Căn cứ để xác định vị trí thửa đất phi nông nghiệp
Việc xác định vị trí của một thửa đất phi nông nghiệp được căn cứ vào khoảng cách từ thửa đất đó đến chỉ giới hành lang an toàn giao thông của tuyến đường giao thông chính và căn cứ vào kích thước chiều rộng của ngõ mà thửa đất đó tiếp giáp;
Đường giao thông chính tại phường, thị trấn là đường giao thông có trong Bảng giá đất.
Đường giao thông chính tại xã là đường giao thông có trong Bảng giá đất, trừ đường liên thôn khác còn lại.
- Các vị trí của đất phi nông nghiệp
- a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh thửa tiếp giáp chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính.
Đối với thửa đất không tiếp giáp với chỉ giới hành lang đường vì bị ngăn cách bởi suối, kênh, mương và thủy hệ khác nhưng người sử dụng đất vẫn khai thác được thuận lợi của vị trí 1 thì khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất được áp dụng hệ số bằng 0,9 lần giá đất vị trí 1 trong bảng giá; chiều sâu thửa đất vẫn tính từ chỉ giới hành lang đường giao thông chính.
Thửa đất tiếp giáp với chỉ giới hành lang bảo vệ cầu, cống và các công trình giao thông khác mà chỉ giới hành lang bảo vệ các công trình đó không trùng với chỉ giới hành lang bảo vệ đường giao thông chính thì không được xác định là vị trí 1.
Thửa đất phi nông nghiệp trong phạm vi cách chỉ giới hành lang đường không quá 20m, không tiếp giáp với chỉ giới hành lang đường vì ngăn cách bởi thửa đất nông nghiệp của cùng một chủ sử dụng thì khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất được áp dụng hệ số bằng 0,9 lần giá đất vị trí 1 trong bảng giá. Phần diện tích theo chiều sâu trên 20m tính từ chỉ giới hành lang đường được áp dụng theo Khoản 1 Điều 7 Quy định này.
- b) Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ lớn hơn 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 50m;
- c) Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, có mức độ thuận lợi cho đi lại và sinh hoạt kém hơn vị trí 2, cụ thể là thuộc một trong các yếu tố sau:
– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ lớn hơn 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính từ trên 50m đến 200m.
- d) Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, có mức độ thuận lợi cho đi lại và sinh hoạt kém hơn vị trí 3, cụ thể là thuộc một trong một trong các yếu tố sau:
– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ dưới 2,5m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 50m;
– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ từ 2,5m đến 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính từ trên 50m đến 200m;
– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ trên 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính trên 200m;
– Thửa đất trong các ngõ của vị trí 2, vị trí 3 quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản này, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 200m.
đ) Vị trí 5: Áp dụng cho những thửa đất thuộc các vị trí còn lại, không thuộc các vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.
Chương IV
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 7. Nguyên tắc áp dụng giá đất
- Thửa đất phi nông nghiệp mà có chiều sâu lớn hơn 20 m, tiếp giáp đường giao thông có trong Bảng giá đất, trừ đường liên thôn khác tại các xã, thì giá đất từng phần theo chiều sâu của thửa đất kể từ chỉ giới hành lang an toàn của đoạn đường đó được quy định như sau:
- a) Diện tích của 20m đầu tiên tính bằng 100% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
- b) Diện tích của chiều sâu từ trên 20m đến 40m tiếp theo tính bằng 50% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
- c) Diện tích của chiều sâu từ trên 40m đến 60m tiếp theo tính bằng 30% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
- d) Diện tích của chiều sâu từ trên 60m tính bằng 20% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
đ) Thửa đất phi nông nghiệp không tiếp giáp với đường giao thông có trong bảng giá đất và thửa đất phi nông nghiệp tiếp giáp với đường liên thôn khác tại các xã thì không chia chiều sâu theo các Điểm a, b, c và d Khoản này;
- e) Đối với việc xác định giá các thửa đất có chiều sâu thửa đất lớn và hình thể đặc thù thì giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan xem xét, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
- g) Trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và khi tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân: Không áp dụng phân chia thửa đất theo chiều sâu, cả thửa đất được tính bằng một giá theo vị trí của thửa đất.
- Hệ số theo chiều sâu trong trường hợp có nhiều thửa đất liền kề nhau của một chủ sử dụng đất
- Thửa đất có một cạnh tiếp giáp đường đi gồm đường giao thông chính, ngõ của đường giao thông chính, đường nhánh, ngõ của đường nhánh, nếu cạnh tiếp giáp với đường đi thuộc từ hai đoạn, hai vị trí có giá khác nhau trở lên thì lấy đường vuông góc với tim của đường đi (tại điểm giới hạn của hai đoạn, hai vị trí có giá khác nhau) làm ranh giới để phân chia thửa đất đó làm các phần và xác định diện tích của từng phần để áp giá theo đoạn hoặc vị trí tương ứng.
- Thửa đất nằm trong ngõ mà ngõ đó nối trực tiếp với nhiều tuyến đường giao thông có giá đất khác nhau thì vị trí, giá đất của thửa đất đó được xác định theo tuyến đường giao thông gần nhất.
- Điểm giới hạn của các tuyến đường tại những nơi đường giao nhau là điểm giữa của các tuyến đường giao nhau đó chiếu vuông góc với chỉ giới hành lang đường.
- Một thửa đất khi được xác định theo giá đất nông nghiệp thì không xác định giá đất theo chiều sâu thửa đất, giá của toàn bộ thửa đất được xác định theo Điều 10 Quy định này.
- Một thửa đất tiếp giáp nhiều đường có giá đất khác nhau thì giá thửa đất đó được xác định theo đường có giá đất cao nhất.
- Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Yên Bái.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Yên Bái
- Bảng giá đất huyện Lục Yên
- Bảng giá đất huyện Mù Cang Chải
- Bảng giá đất thị xã Nghĩa Lộ
- Bảng giá đất huyện Trạm Tấu
- Bảng giá đất huyện Trấn Yên
- Bảng giá đất huyện Văn Chấn
- Bảng giá đất huyện Văn Yên
- Bảng giá đất thành phố Yên Bái
- Bảng giá đất huyện Yên Bình
Kết luận về bảng giá đất Trấn Yên Yên Bái
Bảng giá đất của Yên Bái được căn cứ theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Yên Bái tại liên kết dưới đây: