Bảng giá đất huyện Trấn Yên tỉnh Yên Bái mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Trấn Yên tỉnh Yên Bái mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Trấn Yên Tỉnh Yên Bái năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Trấn Yên. Bảng giá đất huyện Trấn Yên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Trấn Yên Yên Bái. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Trấn Yên Yên Bái hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Trấn Yên Yên Bái.

Căn cứ Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Trấn Yên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Trấn Yên mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Yên Bái tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Trấn Yên tại đây.

Thông tin về huyện Trấn Yên

Trấn Yên là một huyện của Yên Bái, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Trấn Yên có dân số khoảng 84.675 người (mật độ dân số khoảng 135 người/1km²). Diện tích của huyện Trấn Yên là 629,1 km².Huyện Trấn Yên có 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Cổ Phúc (huyện lỵ) và 20 xã: Báo Đáp, Bảo Hưng, Cường Thịnh, Đào Thịnh, Hòa Cuông, Hồng Ca, Hưng Khánh, Hưng Thịnh, Kiên Thành, Lương Thịnh, Minh Quán, Minh Quân, Nga Quán, Quy Mông, Tân Đồng, Vân Hội, Việt Cường, Việt Hồng, Việt Thành, Y Can.

Bảng giá đất huyện Trấn Yên Tỉnh Yên Bái mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Trấn Yên

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Yên Bái trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Trấn Yên tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Trấn Yên tỉnh Yên Bái

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Trấn Yên

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Trấn Yên có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Trấn Yên tại đây.

Bảng giá đất Yên Bái

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Trấn Yên

Bảng giá đất huyện Trấn Yên

BẢNG 8: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI HUYỆN TRẤN YÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ (ĐÔ THỊ LOẠI V)

Số thứ tự Tên đường Giá đất vị trí 1 (Đồng/m2)
(1) (2) (3)
1 Đường Phạm Văn Đồng
1.1 Đoạn tiếp giáp xã Nga Quán đến đường sắt cắt đường bộ 2.200.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới cây xăng thị trấn Cổ Phúc 6.000.000
1.3 Đoạn tiếp theo qua UBND thị trấn đến giáp đường vào VKSND huyện 5.000.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến cầu Nghĩa Phương 3.000.000
1.5 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Long tổ dân phố số 10 2.000.000
1.6 Đoạn tiếp theo đến ranh giới xã Việt Thành 1.000.000
2 Đường Sông Thao
2.1 Đoạn ngã ba Chi cục thuế đến hết đất ở nhà ông Phúc (tổ dân phố số 5) 5.000.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến giáp phòng Giáo dục 7.000.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến phòng Tài chính- Kế hoạch 4.500.000
2.4 Đoạn tiếp theo  đến hết đất ở nhà ông Kiểm tổ dân phố số 1 3.000.000
3 Đường Võ Thị Sáu
3.1 Đoạn cổng chợ dưới đến ngã tư Công an 6.000.000
3.2 Đoạn từ cổng Công an đến hết đất Toà án huyện 3.500.000
3.3 Đoạn tiếp theo đến Trạm Thú y 3.000.000
3.4 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Minh Quán 1.500.000
4 Đường Đoàn Kết 5.000.000
5 Đường Ngô Minh Loan
5.1 Đoạn từ phòng Giáo dục đến ngã tư UBND huyện 6.000.000
5.2 Đoạn từ UBND huyện đến hết đất trạm thú y 3.000.000
6 Đường Đầm Vối
6.1 Đoạn từ trạm viễn thông Trấn Văn đến ngã tư Bưu điện 4.000.000
6.2 Đoạn từ ngã tư Bưu điện đến trường nội trú 2.200.000
7 Đường Lê Quý Đôn 3.500.000
8 Đường Minh Khai
8.1 Đoạn từ bến đò Y Can đến ngã tư nhà ông Dương Thơm 2.500.000
8.2 Đoạn từ ngã tư nhà ông Dương Thơm đến hết đất ở nhà ông Tiến 2.500.000
8.3 Đoạn tiếp theo đến Trạm biến áp 2.000.000
8.4 Đoạn từ trạm biến áp 35KVA đến ga Cổ Phúc 2.000.000
9 Đường Kim Đồng
9.1 Đoạn từ ngã 3 Trường THCS thị trấn đến ngã tư ông Long Vân 2.500.000
9.2 Đoạn từ ngã tư ông Long Vân đến trường nội trú 2.200.000
10 Đường từ ga Cổ Phúc đến trường Tiểu học số 1 1.000.000
11 Đoạn tiếp theo đến cổng trường Nội trú 2.000.000
12 Đường nhánh cổng chợ dưới ra sông (bến đò Minh Tiến) 2.000.000
13 Đường bê tông Cổ Phúc đi Việt Thành đến giáp ranh xã Việt Thành 200.000
14 Đường Hoà Cuông 800.000
15 Đường nhánh đồi Thương nghiệp 2.000.000
16 Đường nhánh bê tông Tổ dân phố 5 đoạn giáp đất nhà ông Trung Liên đến hết đất ở nhà ông Lộc tổ dân phố số 5 L500.000
17 Đoạn đường bê tông từ nhà văn hoá tổ dân phố số 11 đến hết nhà bà Thảo tổ dân phố số 10 160.000
18 Đường Nghĩa Phương 2.200.000
19 Đường Thống Nhất 3.000.000

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Số thứ tự Tên đường Giá đất vị trí 1 (Đồng/m2)
(1) (2) (3)
I XÃ NGA QUÁN
1 Đường Yên Bái - Khe Sang
1.1 Đoạn giáp ranh xã Tuy Lộc đến cách Nhà nghỉ Quang Tùng (trụ sở UBND xã cũ) 100m 700.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến cầu Nga Quán 800.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến ranh giới cây xăng 1.000.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh thị trấn Cổ Phúc 2.000.000
2 Đường Yên Bái - Khe Sang rẽ thôn Ninh Phúc (Khu trung đoàn cũ) 150.000
3 Đường Yên Bái - Khe Sang rẽ thôn Ninh Phúc (Đường giáp TT Cổ Phúc) 200.000
4 Đường Nga Quán - Cường Thịnh
4.1 Đoạn từ đường Yên Bái - Khe Sang đến ngã ba Dung Hanh 150.000
4.2 Đoạn từ ngã ba Dung Hanh đến giáp ranh sân bay 150.000
4.3 Đoạn từ ngã ba Dung Hanh đến giáp ranh xã Cường Thịnh 150.000
4.4 Đoạn từ ngã ba Dung Hanh đến hết đất ở nhà ông Lực 120.000
5 Đường Yên Bái - Khe Sang rẽ thôn Hồng Hà đến giáp đất Sân bay 200.000
6 Đường bê tông đoạn từ nhà ông Tùy Đông đến cầu máng thôn Ninh Phúc 150.000
7 Đoạn từ nhà ông Tuất đến hết đất ở nhà ông Hiền Toản thôn Hồng Hà 150.000
8 Đường Yên Bái - Khe Sang rẽ vào thôn Ninh Phúc đến hết đất ở nhà ông Ngọc 150.000
9 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
II XÃ VIỆT THÀNH
1 Đường Yên Bái - Khe Sang
1.1 Đoạn từ giáp thị trấn Cổ Phúc đến cống tiêu nước giáp nhà ông Hải thôn Phú Mỹ (thôn 5) 400.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất  nhà ông Điền thôn Phú Lan (thôn 6) 600.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Đào Thịnh 300.000
2 Đường Yên Bái - Khe Sang rẽ Lan Đình (Từ đường Yên Bái - Khe Sang đến giáp đất thị trấn Cổ Phúc) 200.000
3 Đường Yên Bái - Khe Sang rẽ Đồng Phúc
3.1 Đoạn từ đường Yên Bái - Khe Sang đến đường sắt 150.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến giáp xã Hòa Cuông 120.000
4 Đường ra bến đò Việt Thành 200.000
5 Đường Lan Đình đi Thôn Phúc Đình (thôn11)
5.1 Đoạn từ ngã ba nhà ông Thành thôn Phú Lan đến hết đất  nhà ông Hải thôn Đình Phúc (thôn 11) 100.000
5.2 Đoạn hết đất ở nhà ông Tiến thôn Trúc Đình đến giáp đất nhà ông Hưng thôn Đình Phúc 100.000
6 Đường Đồng Phúc từ nhà ông Chiến đến hết đất ở nhà ông Hợi thôn Phú Thọ 120.000
7 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
III XÃ ĐÀO THỊNH
1 Đường Yên Bái - Khe Sang
1.1 Đoạn giáp ranh xã Việt Thành đến hết đất ở  nhà ông Doãn Văn Hạnh 300.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến đường vào nhà ông Bùi Văn Kính 300.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến đường vào nhà ông Lê Lâm Tiến 400.000
1.4 Đoạn tiếp theo qua đường ra khu tái định cư dự án đường sắt đến giáp nhà ông Phạm Văn Khánh 800.000
1.5 Đoạn tiếp theo đến cầu Đào Thịnh 600.000
1.6 Đoạn tiếp theo đến hết đất trụ sở UBND xã Đào Thịnh 550.000
1.7 Đoạn tiếp theo đến giáp đường ra bến đò cũ 500.000
1.8 Đoạn tiếp theo đến đường rẽ nhà ông Vũ Văn Lục 350.000
1.9 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Báo Đáp 600.000
2 Đường Yên Bái - Khe Sang đi Khe Sấu
2.1 Đường Yên Bái - Khe Sang đến đường sắt 400.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến đường rẽ nhà văn hóa thôn 3 200.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến cầu Khe Măng 200.000
2.4 Đoạn tiếp theo đến nhà văn hóa thôn 5 200.000
2.5 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà bà Đạt thôn 5 150.000
2.6 Đoạn tiếp theo đến cống qua đường cổng ông Đắc 150.000
2.7 Đoạn tiếp theo qua ngã ba nhà máy chè đến cầu ông Bảy (thôn 6) và đến cầu bà Kỷ (thôn 7) 250.000
2.8 Đoạn từ cầu ông Bảy đến cầu ông Hội (thôn 6) 150.000
2.9 Đoạn từ cầu ông Hội đến hết đất ở nhà ông Trần Hưng Hải (thôn 6) 150.000
2.10 Đoạn từ cầu bà Kỷ đến cầu ông Viêm (thôn 7) 150.000
2.11 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Lê Văn Đức (thôn 7) 150.000
2.12 Đường thôn 5 rẽ xóm Đầm sen đến hết đất ở nhà ông Trần Văn Quân 150.000
2.13 Đường thôn 6 rẽ xóm Bồ Đề (đến cầu bà Lưu) 150.000
2.14 Đường thôn 7 rẽ xóm Phai Giữa (đến hết đất ở nhà ông Đinh Ngọc Sử) 150.000
3 Đường Yên Bái- Khe Sang đi Khe Mý
3.1 Đường Yên Bái- Khe Sang đến hết đất ở nhà ông Vũ Văn Quế 200.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Đặng Đình Vinh 150.000
3.3 Đoạn tiếp theo đến cầu ông Trai 100.000
4 Đường Yên Bái - Khe Sang đi Khe Chanh
4.1 Đường Yên Bái - Khe Sang đến hết đất ở nhà ông Dương Ngọc Hải 250.000
4.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Nguyễn Quang Vinh 250.000
5 Đường ra khu tái định cư Dự án đường sắt 330.000
6 Đường cổng chợ nối với khu TĐC dự án đường sắt 250.000
7 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
IV XÃ BÁO ĐÁP
1 Đường Yên Bái - Khe Sang
1.1 Đoạn giáp ranh xã Đào Thịnh đến cổng nhà ông Lê Văn Sơn thôn Đình Xây 950.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến cổng nhà ông Nguyễn Đức Nghi thôn Đồng Gianh 900.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến đường sắt cắt đường bộ 1.100.000
1.4 Đoạn tiếp theo theo đường Yên Bái - Khe Sang mới đến giáp xã Yên Hưng 2.000.000
2 Đường Trung tâm xã (YB-KS cũ)
2.1 Đoạn từ nhà ông Được thôn Ngòi Hóp đến cầu Hóp 1.350.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất Bưu Cục Ngòi Hóp 2.400.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Ngọc Tiện thôn Phố Hóp 1.100.000
2.4 Đoạn tiếp theo từ ngã ba đường Khe Cua đi thôn Đồng Trạng 800.000
3 Đường Xí nghiệp chè qua ga Hóp đi thôn Nhân Nghĩa
3.1 Đoạn từ cổng xí nghiệp chè đến ga Hóp 1.300.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến cầu Gốc Sung 700.000
4 Đoạn từ giáp đường Yên Bái - Khe Sang đến giáp ranh xã Tân Đồng 500.000
5 Đường ngã ba xí nghiệp chè đi nhà thờ Nhân Nghĩa 500.000
6 Đoạn từ Cầu Hóp đến Hội trường Thôn 4 (cũ) 300.000
7 Đường thôn Phố Hóp từ chợ Hóp đến hết đất ở nhà bà Kim Liên 800.000
8 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
V XÃ TÂN ĐỒNG
1 Đường trục chính xã Tân Đồng
1.1 Đoạn giáp ranh xã Báo Đáp đến rẽ khe Nhài 300.000
1.2 Đoạn tiếp theo qua ngã ba Khe Giảng đến ngầm tràn số 4 750.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến ngã ba Khe Phúc 400.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến Đèo Thao 220.000
2 Đoạn Đồng Đát đi Khe Lóng, Khe Đát
2.1 Đoạn từ Đồng Đát đến ngã ba 300.000
2.2 Đoạn từ ngã ba đi Khe Loóng 150.000
2.3 Đoạn từ ngã ba đi Khe Đát 150.000
3 Các đường liên thôn còn lại 100.000
VI XÃ LƯƠNG THỊNH
1 Quốc lộ 37
1.1 Đoạn giáp ranh xã Âu Lâu đến hết đất ở nhà ông Tuấn thôn Đồng Bằng 1.200.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Hoàng Đình Nhân thôn Khe Lụa 500.000
1.3 Đoạn tiếp theo qua cầu Đá Trắng 100m 550.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến cầu Cửa Thiến 400.000
1.5 Đoạn tiếp theo đến  đất nhà bà Lan thôn Lương Thiện 1.200.000
1.6 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Hưng Thịnh 300 000
2 Đường Phương Đạo - Hồng Ca
2.1 Đoạn đường từ Quốc lộ 37 đi Phương Đạo 300 m 550.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến hết thôn Phương Đạo II 150.000
3 Đường đi thôn Chấn Hưng 150.000
4 Đường đi thôn Khe Bát 150.000
5 Đường thôn Khe Vải đi thôn Liên Thịnh 100.000
6 Đường từ Quốc lộ 37 đến giáp ranh xã Y Can
6.1 Đoạn từ Quốc lộ 37 đến hết đất ở nhà ông Nguyễn Văn Chiều 500.000
6.2 Đoạn tiếp theo đến ngã ba nhà ông Quán 200.000
6.3 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Y Can 150.000
7 Đường nội thôn Đồng Bằng  1+2 100.000
8 Đường đi thôn Đồng Hào,Lương Tàm, Khe Cá 100.000
9 Các đường liên thôn còn lại 100.000
VII XÃ HƯNG THỊNH
1 Quốc lộ 37
1.1 Đoạn giáp ranh xã Lương Thịnh đến cột mốc Km19+500m 150.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến cống giáp ranh nhà ông Quyết 250.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Vũ Văn Doanh thôn Yên Định 800 000
1.4 Đoạn tiếp theo đến giáp thôn 4 xã Hưng Khánh 200.000
2 Đường vào trung tâm xã
2.1 Đoạn từ Quốc lộ 37 đến cầu Hưng Thịnh 400.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Vũ Minh Tâm 300.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến cổng trường cấp I  Hưng Thịnh 700.000
2.4 Đoạn tiếp theo đến giáp thôn 6 xã Hưng Khánh 100.000
3 Đường từ trung tâm xã đi Hưng Khánh
3.1 Đoạn từ ngã ba trung tâm xã đến hết đất ở nhà ông Hoàn Ánh 300.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Hưng Khánh 100.000
4 Đường Trực Chính đi Trực Khang 100.000
5 Đường từ trung tâm xã đi thôn Quang Vinh
5.1 Đoạn từ trung tâm xã đến ngã ba Yên Thuận 150.000
5.2 Đoạn tiếp theo đến hết thôn Quang Vinh 150.000
5.3 Đoạn từ ngã ba Yên Thuận đi thôn Kim Bình 100.000
6 Đường từ Trạm biến áp thôn Yên Bình đi nhà ông Cường thôn Yên Bình 100.000
7 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
VIII XÃ HƯNG KHÁNH
1 Quốc lộ 37
1.1 Đoạn giáp ranh xã Hưng Thịnh đến hết đất ở nhà ông Cõi thôn 4 (Đỉnh Thác Thiến) 150.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến Trụ sở UBND xã Hưng Khánh 2.500.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở Nhà bà Âu Thôn 4 2.000.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến ngã ba đi Hồng Ca 1.100.000
1.5 Đoạn tiếp theo đến ngã ba đi xã Hưng Thịnh 500.000
1.6 Đoạn tiếp theo đến cổng trại giam Hồng Ca 300.000
1.7 Đoạn tiếp theo đến đường vào nghĩa trang Thôn 8 1.100.000
1.8 Đoạn tiếp theo đến trường tiểu học số 1 xã Hưng Khánh 600.000
1.9 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Tân Thịnh (Văn Chấn) 200.000
2 Quốc lộ 37 đi Hưng Thịnh
2.1 Quốc lộ 37 đến Ngầm Tràn thôn 3 600.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến cổng nhà ông Chứa 300.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Hưng Thịnh 100.000
3 Quốc lộ 37 đi Hồng Ca
3.1 Đoạn từ Quốc lộ 37 đến cầu thôn 5 200.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh Hồng Ca 120.000
4 Quốc lộ 37 đi Phương Đạo
4.1 Đoạn từ Quốc lộ 37 đến nhà ông Tấn thôn 1 300.000
4.2 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Lương Thịnh 100.000
5 Đường liên thôn từ Quốc lộ 37 đi xóm 3 thôn 1 120.000
6 Đường liên thôn từ Quốc lộ 37 đi xóm Đồng Danh thôn 8 150.000
7 Đường liên thôn từ Quốc lộ 37 đi xóm 3 thôn 8 350.000
8 Đường liên thôn từ Quốc lộ 37 đi Phá Thooc thôn 11 120.000
9 Quốc lộ 37 Ngã ba thôn 7 Hưng Khánh đến giáp ranh Hưng Thịnh 120.000
10 Đường nhánh Hưng Khánh - Hưng Thịnh đi thôn 2 (Khu dân cư mới) 400.000
11 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
IX XÃ HỒNG CA
1 Đường Hưng Khánh - Hồng Ca
1.1 Đoạn giáp ranh xã Hưng Khánh đến cách UBND xã 800m 150.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến ngầm tràn Trung Nam 200.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến cổng UBND xã 500.000
2 Đường trung tâm xã
2.1 Đoạn từ cổng trụ sở UBND xã đến chợ trung tâm 500.000
2.2 Đoạn từ cổng trụ sở UBND xã đến trạm biến áp trung tâm 500.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến thôn Khe Ron 200.000
3 Đường từ trạm biến áp trung tâm đi thôn Liên Hợp 200.000
4 Đoạn đường cách cổng UBND xã 800 m đi thôn Hồng Hải 200.000
5 Đoạn từ ngã ba Bản Chiềng đến Bản Khum 200.000
6 Các đường liên thôn còn lại 150.000
X XÃ MINH QUÂN
1 Quốc lộ 32C
1.1 Đoạn giáp xã Phúc Lộc đến đường rẽ xóm Hầm thôn Đức Quân 700.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến ghềnh Vật Lợn 500.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến giáp xã Hiền Lương 500.000
2 Quốc lộ 32C đi thôn Hòa Quân
2.1 Quốc lộ 32C đi thôn Hòa Quân 150.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến xã Bảo Hưng 150.000
3 Quốc lộ 32C đi xóm Long Bao (Hoà Quân)
3.1 Đoạn từ Quốc lộ 32C đến nhà ông Viễn 150.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Tý 150.000
4 Quốc lộ 32C đi thôn Liên Hiệp
4.1 Đoạn từ Quốc lộ 32C đến hết đất ở nhà ông Loan 150.000
4.2 Đoạn tiếp theo đến giáp xã Bảo Hưng 150.000
5 Quốc lộ 32C đi thôn Ngọn Ngòi
5.1 Đoạn Quốc lộ 32C đến trường Mầm non thôn Linh Đức (tái định cư đường cao tốc) 220.000
5.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Cấp thôn Linh Đức 200.000
5.3 Đoạn tiếp theo từ nhà ông Cấp đến hết đất ở nhà ông Dự thôn Đồng Danh 200.000
5.4 Đường Âu cơ đi Bảo Hưng 250.000
6 Quốc lộ 32C đến giáp hồ Đầm Hậu 100.000
7 Đường nối từ Quốc lộ 32C vào khu tái định cư thôn Hòa Quân 150.000
8 Đường Âu Cơ - Đoạn đi qua xã Minh Quân 5.000.000
9 Đường vào khu tái định cư thôn Ngọn Ngòi 700.000
10 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XI XÃ MINH TIẾN
1 Đường Âu Lâu - Quy Mông
1.1 Đoạn giáp ranh xã Âu Lâu đến đất ở nhà ông Xuân thôn Minh Phú 300.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Lương thôn Hồng Tiến 250.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất Hội trường thôn Quang Minh 300.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Y Can 200.000
2 Đường Âu Lâu - Quy Mông qua trường cấp I-II đi thôn Hồng Tiến.
2.1 Đoạn từ Âu Lâu - Quy Mông qua trường cấp I, II đến hết đất ở nhà bà Tĩnh 150.000
2.2 Đoạn tiếp theo đi thôn Hồng Tiến 120.000
3 Đường đi thôn 2 (Quang Minh) Đoạn từ Hội trường thôn Quang Minh đến hết đất ở nhà ông Toàn 120.000
4 Đường đi thôn 6 (Minh Phú)
4.1 Đoạn từ cổng nhà ông Hiền đi Khe Chàm 120.000
4.2 Đoạn từ cống chui đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai qua nhà ông Sơn Khiêm đến hết đất ở nhà ông Nam 120.000
5 Đường đi thôn 4 (Hồng Tiến)
5.1 Đoạn từ ngã tư nhà ông Bình đi qua cổng nhà ông Hồng đến hội trường thôn Hồng Tiến 120.000
5.2 Đoạn từ ngã tư nhà ông Kiều qua nghĩa địa thôn Hồng Tiến đến đất ở nhà ông Cường 120.000
6 Đường đi thôn 1 (Quang Minh) Đoạn từ ngã ba cổng nhà bà Nguyên đến cổng nhà ông Khoẻ 120.000
7 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XII XÃ Y CAN
1 Đường Âu Lâu - Quy Mông
1.1 Đoạn giáp ranh xã Minh Tiến đến qua nhà ông Đông ra bến đò (trạm Biến áp thôn Hạnh Phúc) 200.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến đường rẽ Hội trường thôn Thắng Lợi 300.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến cầu Ngòi Gùa 250.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Quy Mông 200.000
2 Đoạn từ nhà bà Gấm thôn Quyết Tiến đến nhà ông Hoàn thôn Quyết Tiến 200.000
3 Quốc lộ 37 đi Cầu Rào
3.1 Đoạn từ giáp xã Lương Thịnh đến hết đất ở nhà ông Hùng Thinh thôn Quyết Thắng 180.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Quy Mông 150.000
4 Ngã ba Minh An (nhà ông Định) qua thôn Hạnh Phúc đến giáp ranh đường Âu Lâu - Quy Mông
4.1 Đoạn từ hết đất ở nhà ông Định qua thôn Hạnh Phúc đến hết đất ở nhà ông Chân 180.000
4.2 Đoạn tiếp theo đến giáp đường Âu Lâu - Quy Mông 180.000
5 Đoạn từ hết đất ở nhà ông Khoa tới Thôn Đồng Song (Kiên Thành) 150.000
6 Đường Âu Lâu - Quy Mông đi qua trường tiểu học Y Can đến nhà bà Lý (thôn Bình Minh) 180.000
7 Đoạn từ nhà ông Lương thôn Bình Minh đến giáp đường ra bến đò thôn Hạnh Phúc 180.000
8 Các đường liên thôn khác còn lại 120.000
XIII XÃ QUY MÔNG
1 Đường Âu Lâu - Quy Mông
1.1 Đoạn giáp ranh xã Y Can đến Cầu Rào 250.000
1.2 Đoạn tiếp theo qua chợ đến cầu Bản Chìm 330.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến Gốc Thị 250.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Hoàng Thắng (Văn Yên ) 165.000
2 Đường Quy Mông - Kiên Thành
2.1 Đoạn cầu Ngòi Rào đến qua ngã 3 Quy Mông đến giáp đất ông Bình thôn Tân Việt 220.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Kiên Thành 100.000
3 Đường ngã ba đến giáp ranh xã Y Can 100.000
4 Đường Tân Thịnh đi Tân Cường đến giáp xã Kiên Thành
4.1 Đoạn rẽ từ đường Âu Lâu - Quy Mông đến trường tiểu học Quy Mông 220.000
4.2 Đoạn tiếp theo đến giáp nhà ông Khánh Thảo 100.000
4.3 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Kiên Thành 100.000
5 Đường Âu Lâu - Quy Mông qua UBND xã đi Hợp Thành
5.1 Đoạn từ nhà ông Mai qua UBND xã đến hết đất ở nhà bà Tỉnh Tân Thành 220.000
5.2 Đoạn tiếp theo đến ngã ba Hợp Thành 100.000
6 Đoạn từ ngã 3 Hợp Thành đi thôn Thịnh Bình đến giáp xã Hoàng Thắng 100.000
7 Đoạn từ ngã 3 thôn HợpThành đi nga ba nhà ông Duẩn 100.000
8 Các đường liên thôn khác còn lại 110.000
XIV XÃ KIÊN THÀNH
1. Đường Quy Mông - Kiên Thành
1.1 Đoạn giáp xã Quy Mông đến Ngầm Đôi 120.000
1.2 Đoạn từ Ngầm Đôi đến ngã ba chợ 600.000
2 Ngã ba Ngầm đôi đi Đồng Song 100.000
3 Đường ngã ba chợ đi xã Hoàng Thắng (Văn Yên)
3.1 Đoạn từ ngã ba chợ đến cổng trạm Y Tế 600.000
3.2 Đoạn từ trạm Y tế đến hết đất ở nhà bà Thanh thôn Đồng Cát 100.000
3.3 Đoạn tiếp theo đến xã Hoàng Thắng (Văn Yên) 100.000
4 Đường ngã ba chợ đi bản Đồng Ruộng
4.1 Đoạn từ ngã 3 chợ  đến hết đất ở nhà ông Phan thôn Yên Thịnh 500.000
4.2 Đoạn tiếp theo đến hết thôn Đồng Ruộng 100.000
5 Các đường liên thôn còn lại 100.000
XV XÃ VIỆT CƯỜNG
1 Đường Hợp Minh - Mỵ
1.1 Đoạn giáp ranh phường Hợp Minh, TP Yên Bái đến ngã ba ông Phương 200.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Tâm Cường thôn 3A 220.000
1.3 Đoạn tiếp theo qua UBND xã đến hết đất ở nhà ông thức thôn 3A 350.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến nhà ông Yên thôn 3A 300.000
1.5 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Vân Hội 180.000
2 Đường Hợp Minh - Mỵ rẽ đi Đồng Tâm
2.1 Đoạn từ trường Mầm non đến hết đất ở nhà ông Dũng Lan 250.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến giáp đầm Hiền Lương 150.000
3 Đường Hợp Minh - Mỵ rẽ đi Đồng Thiều
3.1 Đoạn từ ngã ba ông Chấp đến hết đất ở nhà ông Quế 120.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến giáp xã Vân Hội 120.000
4 Đường Hợp Minh - Mỵ đi  Khe Đó (Đoạn từ ngã ba ông Quang đến ngã ba nhà ông Cảnh Trí) 100.000
5 Đường Đồng Phú đi Đồng Máy 100.000
6 Đường Hợp Minh - Mỵ rẽ đi đường 7 cây 9
6.1 Đoạn từ ngã ba ông Phương đến hết đất ở ông Thôn 100.000
6.2 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh thôn 8A 100.000
7 Đường nối nút giao IC12 đường cao tốc - Nội Bài Lào Cai  với xã Việt Hồng
7.1 Đoạn từ giáp xã Minh Quân đến cầu Bến Đình 200.000
7.2 Đoạn tiếp theo đến giáp xã Vân Hội 250.000
8 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XVI XÃ VÂN HỘI
1 Đường Hợp Minh - Mỵ (Đoạn giáp ranh xã Việt Cường đến giáp ranh xã Việt Hồng) 150.000
2 Đường Vân Hội - Quân Khê
2.1 Đoạn đường từ ngã ba ông Lộc qua UBND xã đến cầu Vân Hội 660.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến đập tràn Ngòi Lĩnh 250.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Quân Khê 150.000
3 Đường nối nút giao IC12 đường cao tốc - Nội Bài Lào Cai  với xã Việt Hồng
3.1 Từ ngã ba đi xã Việt Hồng đến hết đất ỏ nhà ông Thành Đôi 450.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Việt Cường 250.000
4 Đoạn từ Nhà ông Thành Đôi đi Cầu Treo 150.000
5 Đoạn từ nhà Ngọc Thuỷ đến cổng trường PTCS 150.000
6 Đường Vân Hội - Quân Khê qua Đài tưởng niệm đi thôn 8 (Minh Phú) 150.000
7 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XVII XÃ VIỆT HỒNG
1 Hợp Minh - Mỵ
1.1 Đoạn giáp ranh xã Vân Hội đến Trạm Kiểm lâm 100.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến trạm xá xã Việt Hồng 165.000
1.3 Đoạn tiếp đến hết đất ở nhà ông Hà Bản Din 100.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Đại Lịch 100.000
2 Đường đi Hang Dơi
2.1 Từ cầu Việt Hồng đến hết đất ở nhà ông Công (bản Vần) 100.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Thỉnh (bản Nả) 100.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến đường rẽ Hang Dơi 100.000
3 Đường Việt Hồng đi giáp ranh xã Hưng Thịnh (Đường bản Chao đến hết giáp ranh xã Hưng Thịnh.) 100.000
4 Đoạn từ ngã ba đường Hợp Minh Mỵ đến đình trong bản Chao 100.000
5 Các đường liên thôn còn lại 100.000
XVIII XÃ HOÀ CUÔNG
1 Đường Yên Bái - Khe Sang đi Hoà Cuông
1.1 Đoạn giáp ranh thị trấn Cổ Phúc đến hết đất ở nhà ông Nguyễn Văn Quyết thôn 5 250.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến đến giáp đất ở nhà ông Trần Văn Thắng thôn 3 400.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến Ngã ba ông Láng 200.000
2 Ngã 3 ông Toàn thôn 4 đi Minh Quán
2.1 Ngã 3 ông Toàn đến cổng ông Tuyến thôn 4 150.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Minh Quán 120.000
3 Ngã 3 ông Láng đi thôn 1 đến giáp xã ranh Việt Thành 120.000
4 Ngã 3 ông Láng đi thôn 2 đến giáp xã Tân Hương Yên Bình 100.000
5 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XIX XÃ MINH QUÁN
1 Đường Uỷ ban nhân dân huyện đi nhà máy Z 183
1.1 Đoạn giáp ranh Thị trấn Cổ Phúc đến giáp đất ở hộ bà Thuỷ Vân 800.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến giáp đất ở hộ bà Sinh 650.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến Nhà máy Z183 600.000
2 Đường Minh Quán - Cường Thịnh
2.1 Đoạn từ hang Dơi đến giáp xã Cường Thịnh 100.000
2.2 Đoạn ngã ba khe Đá đến Nhà máy Z183 100.000
3 Đoạn Ngã ba Đát 1 đi Ngọn Ngòi đi nhà máy Z 183 120.000
4 Đường Minh Quán - đi giáp ranh xã Hoà Cuông 150.000
5 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XX XÃ CƯỜNG THỊNH
1 Đường Nga Quán - Cường Thịnh
1.1 Đoạn giáp ranh xã Nga Quán - đến ngã ba đồi Cọ 200.000
1.2 Đoạn từ ngã ba đồi cọ đến ngã ba Trổ Đá (giáp ranh phường Nam Cường, thành phố Yên Bái) 200.000
1.3 Đoạn từ ngã ba đồi Cọ đi qua UBND xã đến đường rẽ đi xưởng chè 250.000
1.4 Đoạn từ đường rẽ đi xưởng chè đến ngã tư thôn Đầm Hồng 230.000
1.5 Đoạn tiếp theo từ ngã tư thôn Đầm Hồng đến hết đất ở nhà ông Bình Bàn giáp xã Minh Quán 180.000
1.6 Đoạn từ ngã ba UBND xã đến hết đất ở nhà ông Nhất thôn Đồng Lần 230.000
1.7  Đoạn từ nhà ông Hoàn đến hết đất ở nhà ông Hải 200.000
1.8 Đoạn  từ ngã ba dốc Đình đến giáp ranh xã Minh Bảo 150.000
1.9 Đoạn từ nhà ông Điền đến hết đất ở nhà ông Hanh 150.000
1.10 Đoạn từ nhà bà Vân đến ngã ba ông Tuân 150.000
1.11 Đoạn nhà ông Thuận qua ngã ba nhà ông Tuân đến giáp ranh xã Minh Quán (nhà ông Bình Bàn) 100.000
1.12 Đoạn từ nhà ông Quốc đến ngã ba ông Thuộc 150.000
1.13 Đoạn rẽ từ nhà ông Kiểu thôn Đầm Hồng đi đến đập Chóp Dù 150.000
1.14 Đoạn từ nhà văn hóa thôn Đất Đen đến hết đất ở nhà ông Thân thôn đất Đen 120.000
1.15 Đoạn từ ngã ba đồng vợt đến nhà ông Quý giáp xã Minh Bảo 250.000
1.16 Đoạn từ ngã tư thôn đầm Hồng đến nga ba ông Hùng Dung 150.000
2 Các đường liên thôn còn lại 100.000
XXI XÃ BẢO HƯNG
1 Quốc lộ 32C đi Bảo Hưng (Đoạn ngã ba Bảo Hưng đi ngã ba Bò Đái đến giáp ranh phường Hợp Minh, thành phố Yên Bái) 450.000
2 Đường Hợp Minh - Mỵ đi Bảo Hưng (Đoạn giáp ranh phường Hợp Minh, thành phố Yên Bái đến ngã ba Bảo Hưng) 450.000
3 Đường Bảo Hưng - Minh Quân
3.1 Đoạn ngã ba Bảo Hưng đến giáp đất nhà ông Đạt thôn Bảo Lâm 500.000
3.2 Đoạn tiếp theo qua ngã ba UBND xã đến cầu ông Vân thôn Bảo Lâm 550.000
3.3 Đoạn tiếp theo đến đường Âu Cơ thôn Trực Thanh 600.000
3.4 Đoạn giáp đường âu cơ đến ngã ba Bẩy Bịch 600.000
3.5 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh thôn Hòa Quân 300.000
3.6 Đoạn ngã ba ông Quốc thôn Bảo Lâm đến ngã ba rẽ vào nhà bà Út thôn Ngòi Đong 500.000
3.7 Đoạn tiếp theo đến ngã ba nhà ông Thắng Mỵ 950.000
3.8 Đoạn ngã 3 nhà ông Biên thôn Đồng Quýt qua khu tái định cư thôn Đồng Quýt đến hết đất nhà ông Sơn thôn Chiến Khu 600.000
4 Đường ngã ba Bẩy Bịch đi xã Phúc Lộc 200.000
5 Đường ngã ba UBND xã đi thôn Ngọn Ngòi xã Minh Quân
5.1 Đoạn ngã ba trung tâm xã đến hết đất ở nhà bà Ngọc thôn Khe Ngay (giáp đường vào nhà ông Lành) 550.000
5.2 Đoạn tiếp theo đến cầu ông Nghiễm thôn Khe Ngay 400.000
5.3 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh thôn Ngọn Ngòi xã Minh Quân 200.000
6 Đường ngã ba ông Dũng thôn Khe Ngay đi thôn Bình Trà đến giáp thôn Liên Hiệp, xã Minh Quân
6.1 Đường từ ngã ba ông Dũng thôn Khe Ngay đến ngã tư đường Âu Cơ thôn Bình Trà 500.000
6.2 Đoạn từ ngã ba cây xăng Cương Anh đến hết đất trạm trộn bê tông công ty Bạch Đằng 1.000.000
6.3 Đoạn Tiếp theo đến thôn Liên Hiệp, xã Minh Quân 300.000
7 Đoạn từ ngã ba Nhà Thờ đi nhà văn hoá thôn Chiến Khu đến thôn Bảo Lâm giáp với Nhà văn hoá thôn Bảo Lâm 200.000
8 Đường Âu Cơ, đoạn đi qua xã Bảo Hưng, huyện Trấn Yên 5.000.000
9 Đường vào khu tái định cư thôn Trực Thanh 1,200.000
10 Các đường liên thôn khác còn lại 150.000

BẢNG 11: GIÁ ĐẤT TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

STT Khu công nghiệp Giá đất (Đồng/m2)
1 Khu Công nghiệp Âu Lâu 260.000
2 Khu công nghiệp Phía Nam 450.000
3 Khu công nghiệp Minh Quân 280.000
4 Cụm công nghiệp Bắc Văn Yên 350.000
5 Cụm công nghiệp Mông Sơn 60.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Yên Bái

Chương II

LOẠI XÃ, LOẠI ĐÔ THỊ VÀ KHU VỰC TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT

Điều 3. Xác định loại xã và loại đô thị

  1. Trong xây dựng bảng giá đất, đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
  2. a) Toàn bộ các xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái là loại xã miền núi;
  3. b) Đối với đất nông nghiệp tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái được xác định như tại các xã (là loại xã miền núi).
  4. Tỉnh Yên Bái có 03 loại đô thị: Thành phố Yên Bái là đô thị loại III; thị xã Nghĩa Lộ là đô thị loại IV; các thị trấn thuộc huyện là đô thị loại V.

Điều 4. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất

Việc xác định khu vực để xây dựng bảng giá đất đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và các loại đất phi nông nghiệp khác theo từng xã được chia thành 2 khu vực quy định như sau:

Khu vực 1: Là các thửa đất tiếp giáp đường giao thông đường bộ, có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, bao gồm tất cả các thửa đất thuộc vị trí 1 theo quy định này;

Khu vực 2: Là khu vực còn lại trong địa giới hành chính xã, bao gồm các thửa đất không thuộc vị trí 1 theo quy định này.

Chương III

VỊ TRÍ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 5. Vị trí đất nông nghiệp

Loại đất nông nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai.

Đất nông nghiệp có 3 vị trí như sau:

  1. Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
  2. a) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m;
  3. b) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;
  4. c) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.
  5. Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
  6. a) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m;
  7. b) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;
  8. c) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.
  9. Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.
  10. Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải từ xe trâu, bò kéo hoặc tương đương trở lên.
  1. Loại đất phi nông nghiệp tại Quy định này thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai.
  2. Căn cứ để xác định vị trí thửa đất phi nông nghiệp

Việc xác định vị trí của một thửa đất phi nông nghiệp được căn cứ vào khoảng cách từ thửa đất đó đến chỉ giới hành lang an toàn giao thông của tuyến đường giao thông chính và căn cứ vào kích thước chiều rộng của ngõ mà thửa đất đó tiếp giáp;

Đường giao thông chính tại phường, thị trấn là đường giao thông có trong Bảng giá đất.

Đường giao thông chính tại xã là đường giao thông có trong Bảng giá đất, trừ đường liên thôn khác còn lại.

  1. Các vị trí của đất phi nông nghiệp
  2. a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh thửa tiếp giáp chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính.

Đối với thửa đất không tiếp giáp với chỉ giới hành lang đường vì bị ngăn cách bởi suối, kênh, mương và thủy hệ khác nhưng người sử dụng đất vẫn khai thác được thuận lợi của vị trí 1 thì khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất được áp dụng hệ số bằng 0,9 lần giá đất vị trí 1 trong bảng giá; chiều sâu thửa đất vẫn tính từ chỉ giới hành lang đường giao thông chính.

Thửa đất tiếp giáp với chỉ giới hành lang bảo vệ cầu, cống và các công trình giao thông khác mà chỉ giới hành lang bảo vệ các công trình đó không trùng với chỉ giới hành lang bảo vệ đường giao thông chính thì không được xác định là vị trí 1.

Thửa đất phi nông nghiệp trong phạm vi cách chỉ giới hành lang đường không quá 20m, không tiếp giáp với chỉ giới hành lang đường vì ngăn cách bởi thửa đất nông nghiệp của cùng một chủ sử dụng thì khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất được áp dụng hệ số bằng 0,9 lần giá đất vị trí 1 trong bảng giá. Phần diện tích theo chiều sâu trên 20m tính từ chỉ giới hành lang đường được áp dụng theo Khoản 1 Điều 7 Quy định này.

  1. b) Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ lớn hơn 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 50m;
  2. c) Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, có mức độ thuận lợi cho đi lại và sinh hoạt kém hơn vị trí 2, cụ thể là thuộc một trong các yếu tố sau:

– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ lớn hơn 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính từ trên 50m đến 200m.

  1. d) Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, có mức độ thuận lợi cho đi lại và sinh hoạt kém hơn vị trí 3, cụ thể là thuộc một trong một trong các yếu tố sau:

– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ dưới 2,5m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 50m;

– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ từ 2,5m đến 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính từ trên 50m đến 200m;

– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ trên 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính trên 200m;

– Thửa đất trong các ngõ của vị trí 2, vị trí 3 quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản này, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 200m.

đ) Vị trí 5: Áp dụng cho những thửa đất thuộc các vị trí còn lại, không thuộc các vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.

Chương IV

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 7. Nguyên tắc áp dụng giá đất

  1. Thửa đất phi nông nghiệp mà có chiều sâu lớn hơn 20 m, tiếp giáp đường giao thông có trong Bảng giá đất, trừ đường liên thôn khác tại các xã, thì giá đất từng phần theo chiều sâu của thửa đất kể từ chỉ giới hành lang an toàn của đoạn đường đó được quy định như sau:
  2. a) Diện tích của 20m đầu tiên tính bằng 100% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
  3. b) Diện tích của chiều sâu từ trên 20m đến 40m tiếp theo tính bằng 50% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
  4. c) Diện tích của chiều sâu từ trên 40m đến 60m tiếp theo tính bằng 30% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
  5. d) Diện tích của chiều sâu từ trên 60m tính bằng 20% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;

đ) Thửa đất phi nông nghiệp không tiếp giáp với đường giao thông có trong bảng giá đất và thửa đất phi nông nghiệp tiếp giáp với đường liên thôn khác tại các xã thì không chia chiều sâu theo các Điểm a, b, c và d Khoản này;

  1. e) Đối với việc xác định giá các thửa đất có chiều sâu thửa đất lớn và hình thể đặc thù thì giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan xem xét, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
  2. g) Trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và khi tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân: Không áp dụng phân chia thửa đất theo chiều sâu, cả thửa đất được tính bằng một giá theo vị trí của thửa đất.
  3. Hệ số theo chiều sâu trong trường hợp có nhiều thửa đất liền kề nhau của một chủ sử dụng đất
  1. Thửa đất có một cạnh tiếp giáp đường đi gồm đường giao thông chính, ngõ của đường giao thông chính, đường nhánh, ngõ của đường nhánh, nếu cạnh tiếp giáp với đường đi thuộc từ hai đoạn, hai vị trí có giá khác nhau trở lên thì lấy đường vuông góc với tim của đường đi (tại điểm giới hạn của hai đoạn, hai vị trí có giá khác nhau) làm ranh giới để phân chia thửa đất đó làm các phần và xác định diện tích của từng phần để áp giá theo đoạn hoặc vị trí tương ứng.
  2. Thửa đất nằm trong ngõ mà ngõ đó nối trực tiếp với nhiều tuyến đường giao thông có giá đất khác nhau thì vị trí, giá đất của thửa đất đó được xác định theo tuyến đường giao thông gần nhất.
  3. Điểm giới hạn của các tuyến đường tại những nơi đường giao nhau là điểm giữa của các tuyến đường giao nhau đó chiếu vuông góc với chỉ giới hành lang đường.
  4. Một thửa đất khi được xác định theo giá đất nông nghiệp thì không xác định giá đất theo chiều sâu thửa đất, giá của toàn bộ thửa đất được xác định theo Điều 10 Quy định này.
  5. Một thửa đất tiếp giáp nhiều đường có giá đất khác nhau thì giá thửa đất đó được xác định theo đường có giá đất cao nhất.
  6. Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Yên Bái.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Yên Bái

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Yên Bái

Kết luận về bảng giá đất Trấn Yên Yên Bái

Bảng giá đất của Yên Bái được căn cứ theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Yên Bái tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Trấn Yên tỉnh Yên Bái

Nội dung bảng giá đất huyện Trấn Yên trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Trấn Yên - Yên Bái: bảng giá đất Thị trấn Cổ Phúc, bảng giá đất Xã Báo Đáp, bảng giá đất Xã Bảo Hưng, bảng giá đất Xã Cường Thịnh, bảng giá đất Xã Đào Thịnh, bảng giá đất Xã Hòa Cuông, bảng giá đất Xã Hồng Ca, bảng giá đất Xã Hưng Khánh, bảng giá đất Xã Hưng Thịnh, bảng giá đất Xã Kiên Thành, bảng giá đất Xã Lương Thịnh, bảng giá đất Xã Minh Quán, bảng giá đất Xã Minh Quân, bảng giá đất Xã Nga Quán, bảng giá đất Xã Quy Mông, bảng giá đất Xã Tân Đồng, bảng giá đất Xã Vân Hội, bảng giá đất Xã Việt Cường, bảng giá đất Xã Việt Hồng, bảng giá đất Xã Việt Thành, bảng giá đất Xã Y Can.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Trấn Yên tỉnh Yên Bái mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Trấn Yên tỉnh Yên Bái mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Trấn Yên Tỉnh Yên Bái năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Trấn Yên. Bảng giá đất huyện Trấn Yên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Trấn Yên Yên Bái. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Trấn Yên Yên Bái hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Trấn Yên Yên Bái.

Căn cứ Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Trấn Yên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Trấn Yên mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Yên Bái tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Trấn Yên tại đây.

Thông tin về huyện Trấn Yên

Trấn Yên là một huyện của Yên Bái, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Trấn Yên có dân số khoảng 84.675 người (mật độ dân số khoảng 135 người/1km²). Diện tích của huyện Trấn Yên là 629,1 km².Huyện Trấn Yên có 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Cổ Phúc (huyện lỵ) và 20 xã: Báo Đáp, Bảo Hưng, Cường Thịnh, Đào Thịnh, Hòa Cuông, Hồng Ca, Hưng Khánh, Hưng Thịnh, Kiên Thành, Lương Thịnh, Minh Quán, Minh Quân, Nga Quán, Quy Mông, Tân Đồng, Vân Hội, Việt Cường, Việt Hồng, Việt Thành, Y Can.

Bảng giá đất huyện Trấn Yên Tỉnh Yên Bái mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Trấn Yên

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Yên Bái trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Trấn Yên tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Trấn Yên tỉnh Yên Bái

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Trấn Yên

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Trấn Yên có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Trấn Yên tại đây.

Bảng giá đất Yên Bái

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Trấn Yên

Bảng giá đất huyện Trấn Yên

BẢNG 8: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI HUYỆN TRẤN YÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ (ĐÔ THỊ LOẠI V)

Số thứ tự Tên đường Giá đất vị trí 1 (Đồng/m2)
(1) (2) (3)
1 Đường Phạm Văn Đồng
1.1 Đoạn tiếp giáp xã Nga Quán đến đường sắt cắt đường bộ 2.200.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới cây xăng thị trấn Cổ Phúc 6.000.000
1.3 Đoạn tiếp theo qua UBND thị trấn đến giáp đường vào VKSND huyện 5.000.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến cầu Nghĩa Phương 3.000.000
1.5 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Long tổ dân phố số 10 2.000.000
1.6 Đoạn tiếp theo đến ranh giới xã Việt Thành 1.000.000
2 Đường Sông Thao
2.1 Đoạn ngã ba Chi cục thuế đến hết đất ở nhà ông Phúc (tổ dân phố số 5) 5.000.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến giáp phòng Giáo dục 7.000.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến phòng Tài chính- Kế hoạch 4.500.000
2.4 Đoạn tiếp theo  đến hết đất ở nhà ông Kiểm tổ dân phố số 1 3.000.000
3 Đường Võ Thị Sáu
3.1 Đoạn cổng chợ dưới đến ngã tư Công an 6.000.000
3.2 Đoạn từ cổng Công an đến hết đất Toà án huyện 3.500.000
3.3 Đoạn tiếp theo đến Trạm Thú y 3.000.000
3.4 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Minh Quán 1.500.000
4 Đường Đoàn Kết 5.000.000
5 Đường Ngô Minh Loan
5.1 Đoạn từ phòng Giáo dục đến ngã tư UBND huyện 6.000.000
5.2 Đoạn từ UBND huyện đến hết đất trạm thú y 3.000.000
6 Đường Đầm Vối
6.1 Đoạn từ trạm viễn thông Trấn Văn đến ngã tư Bưu điện 4.000.000
6.2 Đoạn từ ngã tư Bưu điện đến trường nội trú 2.200.000
7 Đường Lê Quý Đôn 3.500.000
8 Đường Minh Khai
8.1 Đoạn từ bến đò Y Can đến ngã tư nhà ông Dương Thơm 2.500.000
8.2 Đoạn từ ngã tư nhà ông Dương Thơm đến hết đất ở nhà ông Tiến 2.500.000
8.3 Đoạn tiếp theo đến Trạm biến áp 2.000.000
8.4 Đoạn từ trạm biến áp 35KVA đến ga Cổ Phúc 2.000.000
9 Đường Kim Đồng
9.1 Đoạn từ ngã 3 Trường THCS thị trấn đến ngã tư ông Long Vân 2.500.000
9.2 Đoạn từ ngã tư ông Long Vân đến trường nội trú 2.200.000
10 Đường từ ga Cổ Phúc đến trường Tiểu học số 1 1.000.000
11 Đoạn tiếp theo đến cổng trường Nội trú 2.000.000
12 Đường nhánh cổng chợ dưới ra sông (bến đò Minh Tiến) 2.000.000
13 Đường bê tông Cổ Phúc đi Việt Thành đến giáp ranh xã Việt Thành 200.000
14 Đường Hoà Cuông 800.000
15 Đường nhánh đồi Thương nghiệp 2.000.000
16 Đường nhánh bê tông Tổ dân phố 5 đoạn giáp đất nhà ông Trung Liên đến hết đất ở nhà ông Lộc tổ dân phố số 5 L500.000
17 Đoạn đường bê tông từ nhà văn hoá tổ dân phố số 11 đến hết nhà bà Thảo tổ dân phố số 10 160.000
18 Đường Nghĩa Phương 2.200.000
19 Đường Thống Nhất 3.000.000

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Số thứ tự Tên đường Giá đất vị trí 1 (Đồng/m2)
(1) (2) (3)
I XÃ NGA QUÁN
1 Đường Yên Bái - Khe Sang
1.1 Đoạn giáp ranh xã Tuy Lộc đến cách Nhà nghỉ Quang Tùng (trụ sở UBND xã cũ) 100m 700.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến cầu Nga Quán 800.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến ranh giới cây xăng 1.000.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh thị trấn Cổ Phúc 2.000.000
2 Đường Yên Bái - Khe Sang rẽ thôn Ninh Phúc (Khu trung đoàn cũ) 150.000
3 Đường Yên Bái - Khe Sang rẽ thôn Ninh Phúc (Đường giáp TT Cổ Phúc) 200.000
4 Đường Nga Quán - Cường Thịnh
4.1 Đoạn từ đường Yên Bái - Khe Sang đến ngã ba Dung Hanh 150.000
4.2 Đoạn từ ngã ba Dung Hanh đến giáp ranh sân bay 150.000
4.3 Đoạn từ ngã ba Dung Hanh đến giáp ranh xã Cường Thịnh 150.000
4.4 Đoạn từ ngã ba Dung Hanh đến hết đất ở nhà ông Lực 120.000
5 Đường Yên Bái - Khe Sang rẽ thôn Hồng Hà đến giáp đất Sân bay 200.000
6 Đường bê tông đoạn từ nhà ông Tùy Đông đến cầu máng thôn Ninh Phúc 150.000
7 Đoạn từ nhà ông Tuất đến hết đất ở nhà ông Hiền Toản thôn Hồng Hà 150.000
8 Đường Yên Bái - Khe Sang rẽ vào thôn Ninh Phúc đến hết đất ở nhà ông Ngọc 150.000
9 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
II XÃ VIỆT THÀNH
1 Đường Yên Bái - Khe Sang
1.1 Đoạn từ giáp thị trấn Cổ Phúc đến cống tiêu nước giáp nhà ông Hải thôn Phú Mỹ (thôn 5) 400.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất  nhà ông Điền thôn Phú Lan (thôn 6) 600.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Đào Thịnh 300.000
2 Đường Yên Bái - Khe Sang rẽ Lan Đình (Từ đường Yên Bái - Khe Sang đến giáp đất thị trấn Cổ Phúc) 200.000
3 Đường Yên Bái - Khe Sang rẽ Đồng Phúc
3.1 Đoạn từ đường Yên Bái - Khe Sang đến đường sắt 150.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến giáp xã Hòa Cuông 120.000
4 Đường ra bến đò Việt Thành 200.000
5 Đường Lan Đình đi Thôn Phúc Đình (thôn11)
5.1 Đoạn từ ngã ba nhà ông Thành thôn Phú Lan đến hết đất  nhà ông Hải thôn Đình Phúc (thôn 11) 100.000
5.2 Đoạn hết đất ở nhà ông Tiến thôn Trúc Đình đến giáp đất nhà ông Hưng thôn Đình Phúc 100.000
6 Đường Đồng Phúc từ nhà ông Chiến đến hết đất ở nhà ông Hợi thôn Phú Thọ 120.000
7 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
III XÃ ĐÀO THỊNH
1 Đường Yên Bái - Khe Sang
1.1 Đoạn giáp ranh xã Việt Thành đến hết đất ở  nhà ông Doãn Văn Hạnh 300.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến đường vào nhà ông Bùi Văn Kính 300.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến đường vào nhà ông Lê Lâm Tiến 400.000
1.4 Đoạn tiếp theo qua đường ra khu tái định cư dự án đường sắt đến giáp nhà ông Phạm Văn Khánh 800.000
1.5 Đoạn tiếp theo đến cầu Đào Thịnh 600.000
1.6 Đoạn tiếp theo đến hết đất trụ sở UBND xã Đào Thịnh 550.000
1.7 Đoạn tiếp theo đến giáp đường ra bến đò cũ 500.000
1.8 Đoạn tiếp theo đến đường rẽ nhà ông Vũ Văn Lục 350.000
1.9 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Báo Đáp 600.000
2 Đường Yên Bái - Khe Sang đi Khe Sấu
2.1 Đường Yên Bái - Khe Sang đến đường sắt 400.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến đường rẽ nhà văn hóa thôn 3 200.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến cầu Khe Măng 200.000
2.4 Đoạn tiếp theo đến nhà văn hóa thôn 5 200.000
2.5 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà bà Đạt thôn 5 150.000
2.6 Đoạn tiếp theo đến cống qua đường cổng ông Đắc 150.000
2.7 Đoạn tiếp theo qua ngã ba nhà máy chè đến cầu ông Bảy (thôn 6) và đến cầu bà Kỷ (thôn 7) 250.000
2.8 Đoạn từ cầu ông Bảy đến cầu ông Hội (thôn 6) 150.000
2.9 Đoạn từ cầu ông Hội đến hết đất ở nhà ông Trần Hưng Hải (thôn 6) 150.000
2.10 Đoạn từ cầu bà Kỷ đến cầu ông Viêm (thôn 7) 150.000
2.11 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Lê Văn Đức (thôn 7) 150.000
2.12 Đường thôn 5 rẽ xóm Đầm sen đến hết đất ở nhà ông Trần Văn Quân 150.000
2.13 Đường thôn 6 rẽ xóm Bồ Đề (đến cầu bà Lưu) 150.000
2.14 Đường thôn 7 rẽ xóm Phai Giữa (đến hết đất ở nhà ông Đinh Ngọc Sử) 150.000
3 Đường Yên Bái- Khe Sang đi Khe Mý
3.1 Đường Yên Bái- Khe Sang đến hết đất ở nhà ông Vũ Văn Quế 200.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Đặng Đình Vinh 150.000
3.3 Đoạn tiếp theo đến cầu ông Trai 100.000
4 Đường Yên Bái - Khe Sang đi Khe Chanh
4.1 Đường Yên Bái - Khe Sang đến hết đất ở nhà ông Dương Ngọc Hải 250.000
4.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Nguyễn Quang Vinh 250.000
5 Đường ra khu tái định cư Dự án đường sắt 330.000
6 Đường cổng chợ nối với khu TĐC dự án đường sắt 250.000
7 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
IV XÃ BÁO ĐÁP
1 Đường Yên Bái - Khe Sang
1.1 Đoạn giáp ranh xã Đào Thịnh đến cổng nhà ông Lê Văn Sơn thôn Đình Xây 950.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến cổng nhà ông Nguyễn Đức Nghi thôn Đồng Gianh 900.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến đường sắt cắt đường bộ 1.100.000
1.4 Đoạn tiếp theo theo đường Yên Bái - Khe Sang mới đến giáp xã Yên Hưng 2.000.000
2 Đường Trung tâm xã (YB-KS cũ)
2.1 Đoạn từ nhà ông Được thôn Ngòi Hóp đến cầu Hóp 1.350.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất Bưu Cục Ngòi Hóp 2.400.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Ngọc Tiện thôn Phố Hóp 1.100.000
2.4 Đoạn tiếp theo từ ngã ba đường Khe Cua đi thôn Đồng Trạng 800.000
3 Đường Xí nghiệp chè qua ga Hóp đi thôn Nhân Nghĩa
3.1 Đoạn từ cổng xí nghiệp chè đến ga Hóp 1.300.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến cầu Gốc Sung 700.000
4 Đoạn từ giáp đường Yên Bái - Khe Sang đến giáp ranh xã Tân Đồng 500.000
5 Đường ngã ba xí nghiệp chè đi nhà thờ Nhân Nghĩa 500.000
6 Đoạn từ Cầu Hóp đến Hội trường Thôn 4 (cũ) 300.000
7 Đường thôn Phố Hóp từ chợ Hóp đến hết đất ở nhà bà Kim Liên 800.000
8 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
V XÃ TÂN ĐỒNG
1 Đường trục chính xã Tân Đồng
1.1 Đoạn giáp ranh xã Báo Đáp đến rẽ khe Nhài 300.000
1.2 Đoạn tiếp theo qua ngã ba Khe Giảng đến ngầm tràn số 4 750.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến ngã ba Khe Phúc 400.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến Đèo Thao 220.000
2 Đoạn Đồng Đát đi Khe Lóng, Khe Đát
2.1 Đoạn từ Đồng Đát đến ngã ba 300.000
2.2 Đoạn từ ngã ba đi Khe Loóng 150.000
2.3 Đoạn từ ngã ba đi Khe Đát 150.000
3 Các đường liên thôn còn lại 100.000
VI XÃ LƯƠNG THỊNH
1 Quốc lộ 37
1.1 Đoạn giáp ranh xã Âu Lâu đến hết đất ở nhà ông Tuấn thôn Đồng Bằng 1.200.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Hoàng Đình Nhân thôn Khe Lụa 500.000
1.3 Đoạn tiếp theo qua cầu Đá Trắng 100m 550.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến cầu Cửa Thiến 400.000
1.5 Đoạn tiếp theo đến  đất nhà bà Lan thôn Lương Thiện 1.200.000
1.6 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Hưng Thịnh 300 000
2 Đường Phương Đạo - Hồng Ca
2.1 Đoạn đường từ Quốc lộ 37 đi Phương Đạo 300 m 550.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến hết thôn Phương Đạo II 150.000
3 Đường đi thôn Chấn Hưng 150.000
4 Đường đi thôn Khe Bát 150.000
5 Đường thôn Khe Vải đi thôn Liên Thịnh 100.000
6 Đường từ Quốc lộ 37 đến giáp ranh xã Y Can
6.1 Đoạn từ Quốc lộ 37 đến hết đất ở nhà ông Nguyễn Văn Chiều 500.000
6.2 Đoạn tiếp theo đến ngã ba nhà ông Quán 200.000
6.3 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Y Can 150.000
7 Đường nội thôn Đồng Bằng  1+2 100.000
8 Đường đi thôn Đồng Hào,Lương Tàm, Khe Cá 100.000
9 Các đường liên thôn còn lại 100.000
VII XÃ HƯNG THỊNH
1 Quốc lộ 37
1.1 Đoạn giáp ranh xã Lương Thịnh đến cột mốc Km19+500m 150.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến cống giáp ranh nhà ông Quyết 250.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Vũ Văn Doanh thôn Yên Định 800 000
1.4 Đoạn tiếp theo đến giáp thôn 4 xã Hưng Khánh 200.000
2 Đường vào trung tâm xã
2.1 Đoạn từ Quốc lộ 37 đến cầu Hưng Thịnh 400.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Vũ Minh Tâm 300.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến cổng trường cấp I  Hưng Thịnh 700.000
2.4 Đoạn tiếp theo đến giáp thôn 6 xã Hưng Khánh 100.000
3 Đường từ trung tâm xã đi Hưng Khánh
3.1 Đoạn từ ngã ba trung tâm xã đến hết đất ở nhà ông Hoàn Ánh 300.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Hưng Khánh 100.000
4 Đường Trực Chính đi Trực Khang 100.000
5 Đường từ trung tâm xã đi thôn Quang Vinh
5.1 Đoạn từ trung tâm xã đến ngã ba Yên Thuận 150.000
5.2 Đoạn tiếp theo đến hết thôn Quang Vinh 150.000
5.3 Đoạn từ ngã ba Yên Thuận đi thôn Kim Bình 100.000
6 Đường từ Trạm biến áp thôn Yên Bình đi nhà ông Cường thôn Yên Bình 100.000
7 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
VIII XÃ HƯNG KHÁNH
1 Quốc lộ 37
1.1 Đoạn giáp ranh xã Hưng Thịnh đến hết đất ở nhà ông Cõi thôn 4 (Đỉnh Thác Thiến) 150.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến Trụ sở UBND xã Hưng Khánh 2.500.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở Nhà bà Âu Thôn 4 2.000.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến ngã ba đi Hồng Ca 1.100.000
1.5 Đoạn tiếp theo đến ngã ba đi xã Hưng Thịnh 500.000
1.6 Đoạn tiếp theo đến cổng trại giam Hồng Ca 300.000
1.7 Đoạn tiếp theo đến đường vào nghĩa trang Thôn 8 1.100.000
1.8 Đoạn tiếp theo đến trường tiểu học số 1 xã Hưng Khánh 600.000
1.9 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Tân Thịnh (Văn Chấn) 200.000
2 Quốc lộ 37 đi Hưng Thịnh
2.1 Quốc lộ 37 đến Ngầm Tràn thôn 3 600.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến cổng nhà ông Chứa 300.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Hưng Thịnh 100.000
3 Quốc lộ 37 đi Hồng Ca
3.1 Đoạn từ Quốc lộ 37 đến cầu thôn 5 200.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh Hồng Ca 120.000
4 Quốc lộ 37 đi Phương Đạo
4.1 Đoạn từ Quốc lộ 37 đến nhà ông Tấn thôn 1 300.000
4.2 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Lương Thịnh 100.000
5 Đường liên thôn từ Quốc lộ 37 đi xóm 3 thôn 1 120.000
6 Đường liên thôn từ Quốc lộ 37 đi xóm Đồng Danh thôn 8 150.000
7 Đường liên thôn từ Quốc lộ 37 đi xóm 3 thôn 8 350.000
8 Đường liên thôn từ Quốc lộ 37 đi Phá Thooc thôn 11 120.000
9 Quốc lộ 37 Ngã ba thôn 7 Hưng Khánh đến giáp ranh Hưng Thịnh 120.000
10 Đường nhánh Hưng Khánh - Hưng Thịnh đi thôn 2 (Khu dân cư mới) 400.000
11 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
IX XÃ HỒNG CA
1 Đường Hưng Khánh - Hồng Ca
1.1 Đoạn giáp ranh xã Hưng Khánh đến cách UBND xã 800m 150.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến ngầm tràn Trung Nam 200.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến cổng UBND xã 500.000
2 Đường trung tâm xã
2.1 Đoạn từ cổng trụ sở UBND xã đến chợ trung tâm 500.000
2.2 Đoạn từ cổng trụ sở UBND xã đến trạm biến áp trung tâm 500.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến thôn Khe Ron 200.000
3 Đường từ trạm biến áp trung tâm đi thôn Liên Hợp 200.000
4 Đoạn đường cách cổng UBND xã 800 m đi thôn Hồng Hải 200.000
5 Đoạn từ ngã ba Bản Chiềng đến Bản Khum 200.000
6 Các đường liên thôn còn lại 150.000
X XÃ MINH QUÂN
1 Quốc lộ 32C
1.1 Đoạn giáp xã Phúc Lộc đến đường rẽ xóm Hầm thôn Đức Quân 700.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến ghềnh Vật Lợn 500.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến giáp xã Hiền Lương 500.000
2 Quốc lộ 32C đi thôn Hòa Quân
2.1 Quốc lộ 32C đi thôn Hòa Quân 150.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến xã Bảo Hưng 150.000
3 Quốc lộ 32C đi xóm Long Bao (Hoà Quân)
3.1 Đoạn từ Quốc lộ 32C đến nhà ông Viễn 150.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Tý 150.000
4 Quốc lộ 32C đi thôn Liên Hiệp
4.1 Đoạn từ Quốc lộ 32C đến hết đất ở nhà ông Loan 150.000
4.2 Đoạn tiếp theo đến giáp xã Bảo Hưng 150.000
5 Quốc lộ 32C đi thôn Ngọn Ngòi
5.1 Đoạn Quốc lộ 32C đến trường Mầm non thôn Linh Đức (tái định cư đường cao tốc) 220.000
5.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Cấp thôn Linh Đức 200.000
5.3 Đoạn tiếp theo từ nhà ông Cấp đến hết đất ở nhà ông Dự thôn Đồng Danh 200.000
5.4 Đường Âu cơ đi Bảo Hưng 250.000
6 Quốc lộ 32C đến giáp hồ Đầm Hậu 100.000
7 Đường nối từ Quốc lộ 32C vào khu tái định cư thôn Hòa Quân 150.000
8 Đường Âu Cơ - Đoạn đi qua xã Minh Quân 5.000.000
9 Đường vào khu tái định cư thôn Ngọn Ngòi 700.000
10 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XI XÃ MINH TIẾN
1 Đường Âu Lâu - Quy Mông
1.1 Đoạn giáp ranh xã Âu Lâu đến đất ở nhà ông Xuân thôn Minh Phú 300.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Lương thôn Hồng Tiến 250.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất Hội trường thôn Quang Minh 300.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Y Can 200.000
2 Đường Âu Lâu - Quy Mông qua trường cấp I-II đi thôn Hồng Tiến.
2.1 Đoạn từ Âu Lâu - Quy Mông qua trường cấp I, II đến hết đất ở nhà bà Tĩnh 150.000
2.2 Đoạn tiếp theo đi thôn Hồng Tiến 120.000
3 Đường đi thôn 2 (Quang Minh) Đoạn từ Hội trường thôn Quang Minh đến hết đất ở nhà ông Toàn 120.000
4 Đường đi thôn 6 (Minh Phú)
4.1 Đoạn từ cổng nhà ông Hiền đi Khe Chàm 120.000
4.2 Đoạn từ cống chui đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai qua nhà ông Sơn Khiêm đến hết đất ở nhà ông Nam 120.000
5 Đường đi thôn 4 (Hồng Tiến)
5.1 Đoạn từ ngã tư nhà ông Bình đi qua cổng nhà ông Hồng đến hội trường thôn Hồng Tiến 120.000
5.2 Đoạn từ ngã tư nhà ông Kiều qua nghĩa địa thôn Hồng Tiến đến đất ở nhà ông Cường 120.000
6 Đường đi thôn 1 (Quang Minh) Đoạn từ ngã ba cổng nhà bà Nguyên đến cổng nhà ông Khoẻ 120.000
7 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XII XÃ Y CAN
1 Đường Âu Lâu - Quy Mông
1.1 Đoạn giáp ranh xã Minh Tiến đến qua nhà ông Đông ra bến đò (trạm Biến áp thôn Hạnh Phúc) 200.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến đường rẽ Hội trường thôn Thắng Lợi 300.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến cầu Ngòi Gùa 250.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Quy Mông 200.000
2 Đoạn từ nhà bà Gấm thôn Quyết Tiến đến nhà ông Hoàn thôn Quyết Tiến 200.000
3 Quốc lộ 37 đi Cầu Rào
3.1 Đoạn từ giáp xã Lương Thịnh đến hết đất ở nhà ông Hùng Thinh thôn Quyết Thắng 180.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Quy Mông 150.000
4 Ngã ba Minh An (nhà ông Định) qua thôn Hạnh Phúc đến giáp ranh đường Âu Lâu - Quy Mông
4.1 Đoạn từ hết đất ở nhà ông Định qua thôn Hạnh Phúc đến hết đất ở nhà ông Chân 180.000
4.2 Đoạn tiếp theo đến giáp đường Âu Lâu - Quy Mông 180.000
5 Đoạn từ hết đất ở nhà ông Khoa tới Thôn Đồng Song (Kiên Thành) 150.000
6 Đường Âu Lâu - Quy Mông đi qua trường tiểu học Y Can đến nhà bà Lý (thôn Bình Minh) 180.000
7 Đoạn từ nhà ông Lương thôn Bình Minh đến giáp đường ra bến đò thôn Hạnh Phúc 180.000
8 Các đường liên thôn khác còn lại 120.000
XIII XÃ QUY MÔNG
1 Đường Âu Lâu - Quy Mông
1.1 Đoạn giáp ranh xã Y Can đến Cầu Rào 250.000
1.2 Đoạn tiếp theo qua chợ đến cầu Bản Chìm 330.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến Gốc Thị 250.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Hoàng Thắng (Văn Yên ) 165.000
2 Đường Quy Mông - Kiên Thành
2.1 Đoạn cầu Ngòi Rào đến qua ngã 3 Quy Mông đến giáp đất ông Bình thôn Tân Việt 220.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Kiên Thành 100.000
3 Đường ngã ba đến giáp ranh xã Y Can 100.000
4 Đường Tân Thịnh đi Tân Cường đến giáp xã Kiên Thành
4.1 Đoạn rẽ từ đường Âu Lâu - Quy Mông đến trường tiểu học Quy Mông 220.000
4.2 Đoạn tiếp theo đến giáp nhà ông Khánh Thảo 100.000
4.3 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Kiên Thành 100.000
5 Đường Âu Lâu - Quy Mông qua UBND xã đi Hợp Thành
5.1 Đoạn từ nhà ông Mai qua UBND xã đến hết đất ở nhà bà Tỉnh Tân Thành 220.000
5.2 Đoạn tiếp theo đến ngã ba Hợp Thành 100.000
6 Đoạn từ ngã 3 Hợp Thành đi thôn Thịnh Bình đến giáp xã Hoàng Thắng 100.000
7 Đoạn từ ngã 3 thôn HợpThành đi nga ba nhà ông Duẩn 100.000
8 Các đường liên thôn khác còn lại 110.000
XIV XÃ KIÊN THÀNH
1. Đường Quy Mông - Kiên Thành
1.1 Đoạn giáp xã Quy Mông đến Ngầm Đôi 120.000
1.2 Đoạn từ Ngầm Đôi đến ngã ba chợ 600.000
2 Ngã ba Ngầm đôi đi Đồng Song 100.000
3 Đường ngã ba chợ đi xã Hoàng Thắng (Văn Yên)
3.1 Đoạn từ ngã ba chợ đến cổng trạm Y Tế 600.000
3.2 Đoạn từ trạm Y tế đến hết đất ở nhà bà Thanh thôn Đồng Cát 100.000
3.3 Đoạn tiếp theo đến xã Hoàng Thắng (Văn Yên) 100.000
4 Đường ngã ba chợ đi bản Đồng Ruộng
4.1 Đoạn từ ngã 3 chợ  đến hết đất ở nhà ông Phan thôn Yên Thịnh 500.000
4.2 Đoạn tiếp theo đến hết thôn Đồng Ruộng 100.000
5 Các đường liên thôn còn lại 100.000
XV XÃ VIỆT CƯỜNG
1 Đường Hợp Minh - Mỵ
1.1 Đoạn giáp ranh phường Hợp Minh, TP Yên Bái đến ngã ba ông Phương 200.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Tâm Cường thôn 3A 220.000
1.3 Đoạn tiếp theo qua UBND xã đến hết đất ở nhà ông thức thôn 3A 350.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến nhà ông Yên thôn 3A 300.000
1.5 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Vân Hội 180.000
2 Đường Hợp Minh - Mỵ rẽ đi Đồng Tâm
2.1 Đoạn từ trường Mầm non đến hết đất ở nhà ông Dũng Lan 250.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến giáp đầm Hiền Lương 150.000
3 Đường Hợp Minh - Mỵ rẽ đi Đồng Thiều
3.1 Đoạn từ ngã ba ông Chấp đến hết đất ở nhà ông Quế 120.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến giáp xã Vân Hội 120.000
4 Đường Hợp Minh - Mỵ đi  Khe Đó (Đoạn từ ngã ba ông Quang đến ngã ba nhà ông Cảnh Trí) 100.000
5 Đường Đồng Phú đi Đồng Máy 100.000
6 Đường Hợp Minh - Mỵ rẽ đi đường 7 cây 9
6.1 Đoạn từ ngã ba ông Phương đến hết đất ở ông Thôn 100.000
6.2 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh thôn 8A 100.000
7 Đường nối nút giao IC12 đường cao tốc - Nội Bài Lào Cai  với xã Việt Hồng
7.1 Đoạn từ giáp xã Minh Quân đến cầu Bến Đình 200.000
7.2 Đoạn tiếp theo đến giáp xã Vân Hội 250.000
8 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XVI XÃ VÂN HỘI
1 Đường Hợp Minh - Mỵ (Đoạn giáp ranh xã Việt Cường đến giáp ranh xã Việt Hồng) 150.000
2 Đường Vân Hội - Quân Khê
2.1 Đoạn đường từ ngã ba ông Lộc qua UBND xã đến cầu Vân Hội 660.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến đập tràn Ngòi Lĩnh 250.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Quân Khê 150.000
3 Đường nối nút giao IC12 đường cao tốc - Nội Bài Lào Cai  với xã Việt Hồng
3.1 Từ ngã ba đi xã Việt Hồng đến hết đất ỏ nhà ông Thành Đôi 450.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Việt Cường 250.000
4 Đoạn từ Nhà ông Thành Đôi đi Cầu Treo 150.000
5 Đoạn từ nhà Ngọc Thuỷ đến cổng trường PTCS 150.000
6 Đường Vân Hội - Quân Khê qua Đài tưởng niệm đi thôn 8 (Minh Phú) 150.000
7 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XVII XÃ VIỆT HỒNG
1 Hợp Minh - Mỵ
1.1 Đoạn giáp ranh xã Vân Hội đến Trạm Kiểm lâm 100.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến trạm xá xã Việt Hồng 165.000
1.3 Đoạn tiếp đến hết đất ở nhà ông Hà Bản Din 100.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Đại Lịch 100.000
2 Đường đi Hang Dơi
2.1 Từ cầu Việt Hồng đến hết đất ở nhà ông Công (bản Vần) 100.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ở nhà ông Thỉnh (bản Nả) 100.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến đường rẽ Hang Dơi 100.000
3 Đường Việt Hồng đi giáp ranh xã Hưng Thịnh (Đường bản Chao đến hết giáp ranh xã Hưng Thịnh.) 100.000
4 Đoạn từ ngã ba đường Hợp Minh Mỵ đến đình trong bản Chao 100.000
5 Các đường liên thôn còn lại 100.000
XVIII XÃ HOÀ CUÔNG
1 Đường Yên Bái - Khe Sang đi Hoà Cuông
1.1 Đoạn giáp ranh thị trấn Cổ Phúc đến hết đất ở nhà ông Nguyễn Văn Quyết thôn 5 250.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến đến giáp đất ở nhà ông Trần Văn Thắng thôn 3 400.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến Ngã ba ông Láng 200.000
2 Ngã 3 ông Toàn thôn 4 đi Minh Quán
2.1 Ngã 3 ông Toàn đến cổng ông Tuyến thôn 4 150.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Minh Quán 120.000
3 Ngã 3 ông Láng đi thôn 1 đến giáp xã ranh Việt Thành 120.000
4 Ngã 3 ông Láng đi thôn 2 đến giáp xã Tân Hương Yên Bình 100.000
5 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XIX XÃ MINH QUÁN
1 Đường Uỷ ban nhân dân huyện đi nhà máy Z 183
1.1 Đoạn giáp ranh Thị trấn Cổ Phúc đến giáp đất ở hộ bà Thuỷ Vân 800.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến giáp đất ở hộ bà Sinh 650.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến Nhà máy Z183 600.000
2 Đường Minh Quán - Cường Thịnh
2.1 Đoạn từ hang Dơi đến giáp xã Cường Thịnh 100.000
2.2 Đoạn ngã ba khe Đá đến Nhà máy Z183 100.000
3 Đoạn Ngã ba Đát 1 đi Ngọn Ngòi đi nhà máy Z 183 120.000
4 Đường Minh Quán - đi giáp ranh xã Hoà Cuông 150.000
5 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XX XÃ CƯỜNG THỊNH
1 Đường Nga Quán - Cường Thịnh
1.1 Đoạn giáp ranh xã Nga Quán - đến ngã ba đồi Cọ 200.000
1.2 Đoạn từ ngã ba đồi cọ đến ngã ba Trổ Đá (giáp ranh phường Nam Cường, thành phố Yên Bái) 200.000
1.3 Đoạn từ ngã ba đồi Cọ đi qua UBND xã đến đường rẽ đi xưởng chè 250.000
1.4 Đoạn từ đường rẽ đi xưởng chè đến ngã tư thôn Đầm Hồng 230.000
1.5 Đoạn tiếp theo từ ngã tư thôn Đầm Hồng đến hết đất ở nhà ông Bình Bàn giáp xã Minh Quán 180.000
1.6 Đoạn từ ngã ba UBND xã đến hết đất ở nhà ông Nhất thôn Đồng Lần 230.000
1.7  Đoạn từ nhà ông Hoàn đến hết đất ở nhà ông Hải 200.000
1.8 Đoạn  từ ngã ba dốc Đình đến giáp ranh xã Minh Bảo 150.000
1.9 Đoạn từ nhà ông Điền đến hết đất ở nhà ông Hanh 150.000
1.10 Đoạn từ nhà bà Vân đến ngã ba ông Tuân 150.000
1.11 Đoạn nhà ông Thuận qua ngã ba nhà ông Tuân đến giáp ranh xã Minh Quán (nhà ông Bình Bàn) 100.000
1.12 Đoạn từ nhà ông Quốc đến ngã ba ông Thuộc 150.000
1.13 Đoạn rẽ từ nhà ông Kiểu thôn Đầm Hồng đi đến đập Chóp Dù 150.000
1.14 Đoạn từ nhà văn hóa thôn Đất Đen đến hết đất ở nhà ông Thân thôn đất Đen 120.000
1.15 Đoạn từ ngã ba đồng vợt đến nhà ông Quý giáp xã Minh Bảo 250.000
1.16 Đoạn từ ngã tư thôn đầm Hồng đến nga ba ông Hùng Dung 150.000
2 Các đường liên thôn còn lại 100.000
XXI XÃ BẢO HƯNG
1 Quốc lộ 32C đi Bảo Hưng (Đoạn ngã ba Bảo Hưng đi ngã ba Bò Đái đến giáp ranh phường Hợp Minh, thành phố Yên Bái) 450.000
2 Đường Hợp Minh - Mỵ đi Bảo Hưng (Đoạn giáp ranh phường Hợp Minh, thành phố Yên Bái đến ngã ba Bảo Hưng) 450.000
3 Đường Bảo Hưng - Minh Quân
3.1 Đoạn ngã ba Bảo Hưng đến giáp đất nhà ông Đạt thôn Bảo Lâm 500.000
3.2 Đoạn tiếp theo qua ngã ba UBND xã đến cầu ông Vân thôn Bảo Lâm 550.000
3.3 Đoạn tiếp theo đến đường Âu Cơ thôn Trực Thanh 600.000
3.4 Đoạn giáp đường âu cơ đến ngã ba Bẩy Bịch 600.000
3.5 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh thôn Hòa Quân 300.000
3.6 Đoạn ngã ba ông Quốc thôn Bảo Lâm đến ngã ba rẽ vào nhà bà Út thôn Ngòi Đong 500.000
3.7 Đoạn tiếp theo đến ngã ba nhà ông Thắng Mỵ 950.000
3.8 Đoạn ngã 3 nhà ông Biên thôn Đồng Quýt qua khu tái định cư thôn Đồng Quýt đến hết đất nhà ông Sơn thôn Chiến Khu 600.000
4 Đường ngã ba Bẩy Bịch đi xã Phúc Lộc 200.000
5 Đường ngã ba UBND xã đi thôn Ngọn Ngòi xã Minh Quân
5.1 Đoạn ngã ba trung tâm xã đến hết đất ở nhà bà Ngọc thôn Khe Ngay (giáp đường vào nhà ông Lành) 550.000
5.2 Đoạn tiếp theo đến cầu ông Nghiễm thôn Khe Ngay 400.000
5.3 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh thôn Ngọn Ngòi xã Minh Quân 200.000
6 Đường ngã ba ông Dũng thôn Khe Ngay đi thôn Bình Trà đến giáp thôn Liên Hiệp, xã Minh Quân
6.1 Đường từ ngã ba ông Dũng thôn Khe Ngay đến ngã tư đường Âu Cơ thôn Bình Trà 500.000
6.2 Đoạn từ ngã ba cây xăng Cương Anh đến hết đất trạm trộn bê tông công ty Bạch Đằng 1.000.000
6.3 Đoạn Tiếp theo đến thôn Liên Hiệp, xã Minh Quân 300.000
7 Đoạn từ ngã ba Nhà Thờ đi nhà văn hoá thôn Chiến Khu đến thôn Bảo Lâm giáp với Nhà văn hoá thôn Bảo Lâm 200.000
8 Đường Âu Cơ, đoạn đi qua xã Bảo Hưng, huyện Trấn Yên 5.000.000
9 Đường vào khu tái định cư thôn Trực Thanh 1,200.000
10 Các đường liên thôn khác còn lại 150.000

BẢNG 11: GIÁ ĐẤT TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

STT Khu công nghiệp Giá đất (Đồng/m2)
1 Khu Công nghiệp Âu Lâu 260.000
2 Khu công nghiệp Phía Nam 450.000
3 Khu công nghiệp Minh Quân 280.000
4 Cụm công nghiệp Bắc Văn Yên 350.000
5 Cụm công nghiệp Mông Sơn 60.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Yên Bái

Chương II

LOẠI XÃ, LOẠI ĐÔ THỊ VÀ KHU VỰC TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT

Điều 3. Xác định loại xã và loại đô thị

  1. Trong xây dựng bảng giá đất, đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
  2. a) Toàn bộ các xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái là loại xã miền núi;
  3. b) Đối với đất nông nghiệp tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái được xác định như tại các xã (là loại xã miền núi).
  4. Tỉnh Yên Bái có 03 loại đô thị: Thành phố Yên Bái là đô thị loại III; thị xã Nghĩa Lộ là đô thị loại IV; các thị trấn thuộc huyện là đô thị loại V.

Điều 4. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất

Việc xác định khu vực để xây dựng bảng giá đất đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và các loại đất phi nông nghiệp khác theo từng xã được chia thành 2 khu vực quy định như sau:

Khu vực 1: Là các thửa đất tiếp giáp đường giao thông đường bộ, có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, bao gồm tất cả các thửa đất thuộc vị trí 1 theo quy định này;

Khu vực 2: Là khu vực còn lại trong địa giới hành chính xã, bao gồm các thửa đất không thuộc vị trí 1 theo quy định này.

Chương III

VỊ TRÍ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 5. Vị trí đất nông nghiệp

Loại đất nông nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai.

Đất nông nghiệp có 3 vị trí như sau:

  1. Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
  2. a) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m;
  3. b) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;
  4. c) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.
  5. Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
  6. a) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m;
  7. b) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;
  8. c) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.
  9. Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.
  10. Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải từ xe trâu, bò kéo hoặc tương đương trở lên.
  1. Loại đất phi nông nghiệp tại Quy định này thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai.
  2. Căn cứ để xác định vị trí thửa đất phi nông nghiệp

Việc xác định vị trí của một thửa đất phi nông nghiệp được căn cứ vào khoảng cách từ thửa đất đó đến chỉ giới hành lang an toàn giao thông của tuyến đường giao thông chính và căn cứ vào kích thước chiều rộng của ngõ mà thửa đất đó tiếp giáp;

Đường giao thông chính tại phường, thị trấn là đường giao thông có trong Bảng giá đất.

Đường giao thông chính tại xã là đường giao thông có trong Bảng giá đất, trừ đường liên thôn khác còn lại.

  1. Các vị trí của đất phi nông nghiệp
  2. a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh thửa tiếp giáp chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính.

Đối với thửa đất không tiếp giáp với chỉ giới hành lang đường vì bị ngăn cách bởi suối, kênh, mương và thủy hệ khác nhưng người sử dụng đất vẫn khai thác được thuận lợi của vị trí 1 thì khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất được áp dụng hệ số bằng 0,9 lần giá đất vị trí 1 trong bảng giá; chiều sâu thửa đất vẫn tính từ chỉ giới hành lang đường giao thông chính.

Thửa đất tiếp giáp với chỉ giới hành lang bảo vệ cầu, cống và các công trình giao thông khác mà chỉ giới hành lang bảo vệ các công trình đó không trùng với chỉ giới hành lang bảo vệ đường giao thông chính thì không được xác định là vị trí 1.

Thửa đất phi nông nghiệp trong phạm vi cách chỉ giới hành lang đường không quá 20m, không tiếp giáp với chỉ giới hành lang đường vì ngăn cách bởi thửa đất nông nghiệp của cùng một chủ sử dụng thì khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất được áp dụng hệ số bằng 0,9 lần giá đất vị trí 1 trong bảng giá. Phần diện tích theo chiều sâu trên 20m tính từ chỉ giới hành lang đường được áp dụng theo Khoản 1 Điều 7 Quy định này.

  1. b) Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ lớn hơn 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 50m;
  2. c) Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, có mức độ thuận lợi cho đi lại và sinh hoạt kém hơn vị trí 2, cụ thể là thuộc một trong các yếu tố sau:

– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ lớn hơn 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính từ trên 50m đến 200m.

  1. d) Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, có mức độ thuận lợi cho đi lại và sinh hoạt kém hơn vị trí 3, cụ thể là thuộc một trong một trong các yếu tố sau:

– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ dưới 2,5m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 50m;

– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ từ 2,5m đến 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính từ trên 50m đến 200m;

– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ trên 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính trên 200m;

– Thửa đất trong các ngõ của vị trí 2, vị trí 3 quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản này, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 200m.

đ) Vị trí 5: Áp dụng cho những thửa đất thuộc các vị trí còn lại, không thuộc các vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.

Chương IV

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 7. Nguyên tắc áp dụng giá đất

  1. Thửa đất phi nông nghiệp mà có chiều sâu lớn hơn 20 m, tiếp giáp đường giao thông có trong Bảng giá đất, trừ đường liên thôn khác tại các xã, thì giá đất từng phần theo chiều sâu của thửa đất kể từ chỉ giới hành lang an toàn của đoạn đường đó được quy định như sau:
  2. a) Diện tích của 20m đầu tiên tính bằng 100% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
  3. b) Diện tích của chiều sâu từ trên 20m đến 40m tiếp theo tính bằng 50% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
  4. c) Diện tích của chiều sâu từ trên 40m đến 60m tiếp theo tính bằng 30% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
  5. d) Diện tích của chiều sâu từ trên 60m tính bằng 20% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;

đ) Thửa đất phi nông nghiệp không tiếp giáp với đường giao thông có trong bảng giá đất và thửa đất phi nông nghiệp tiếp giáp với đường liên thôn khác tại các xã thì không chia chiều sâu theo các Điểm a, b, c và d Khoản này;

  1. e) Đối với việc xác định giá các thửa đất có chiều sâu thửa đất lớn và hình thể đặc thù thì giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan xem xét, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
  2. g) Trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và khi tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân: Không áp dụng phân chia thửa đất theo chiều sâu, cả thửa đất được tính bằng một giá theo vị trí của thửa đất.
  3. Hệ số theo chiều sâu trong trường hợp có nhiều thửa đất liền kề nhau của một chủ sử dụng đất
  1. Thửa đất có một cạnh tiếp giáp đường đi gồm đường giao thông chính, ngõ của đường giao thông chính, đường nhánh, ngõ của đường nhánh, nếu cạnh tiếp giáp với đường đi thuộc từ hai đoạn, hai vị trí có giá khác nhau trở lên thì lấy đường vuông góc với tim của đường đi (tại điểm giới hạn của hai đoạn, hai vị trí có giá khác nhau) làm ranh giới để phân chia thửa đất đó làm các phần và xác định diện tích của từng phần để áp giá theo đoạn hoặc vị trí tương ứng.
  2. Thửa đất nằm trong ngõ mà ngõ đó nối trực tiếp với nhiều tuyến đường giao thông có giá đất khác nhau thì vị trí, giá đất của thửa đất đó được xác định theo tuyến đường giao thông gần nhất.
  3. Điểm giới hạn của các tuyến đường tại những nơi đường giao nhau là điểm giữa của các tuyến đường giao nhau đó chiếu vuông góc với chỉ giới hành lang đường.
  4. Một thửa đất khi được xác định theo giá đất nông nghiệp thì không xác định giá đất theo chiều sâu thửa đất, giá của toàn bộ thửa đất được xác định theo Điều 10 Quy định này.
  5. Một thửa đất tiếp giáp nhiều đường có giá đất khác nhau thì giá thửa đất đó được xác định theo đường có giá đất cao nhất.
  6. Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Yên Bái.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Yên Bái

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Yên Bái

Kết luận về bảng giá đất Trấn Yên Yên Bái

Bảng giá đất của Yên Bái được căn cứ theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Yên Bái tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Trấn Yên tỉnh Yên Bái

Nội dung bảng giá đất huyện Trấn Yên trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Trấn Yên - Yên Bái: bảng giá đất Thị trấn Cổ Phúc, bảng giá đất Xã Báo Đáp, bảng giá đất Xã Bảo Hưng, bảng giá đất Xã Cường Thịnh, bảng giá đất Xã Đào Thịnh, bảng giá đất Xã Hòa Cuông, bảng giá đất Xã Hồng Ca, bảng giá đất Xã Hưng Khánh, bảng giá đất Xã Hưng Thịnh, bảng giá đất Xã Kiên Thành, bảng giá đất Xã Lương Thịnh, bảng giá đất Xã Minh Quán, bảng giá đất Xã Minh Quân, bảng giá đất Xã Nga Quán, bảng giá đất Xã Quy Mông, bảng giá đất Xã Tân Đồng, bảng giá đất Xã Vân Hội, bảng giá đất Xã Việt Cường, bảng giá đất Xã Việt Hồng, bảng giá đất Xã Việt Thành, bảng giá đất Xã Y Can.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.